Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Các công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.02 KB, 5 trang )

Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ
CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH BTTN HOÁ
I. HỮU CƠ:
1) Tính số đồng phân của:
-Ancol no, đơn chức (C
n
H
2n+2
O): 2
n-2
(1<n<6)
-Anđehit đơn chức, no (C
n
H
2n
O) : 2
n-3
(2<n<7)
-AxitCacboxylic đơn chức, no (C
n
H
2n
O
2
): 2
n-3
(2<n<7)
-Este no, đơn chức (C
n
H
2n


O
2
): 2
n-2
(1<n<5)
-Ete đơn chức, no (C
n
H
2n+2
O):
2
1
(n-1)(n-2) (2<n<6)
-Xeton đơn chức, no (C
n
H
2n
O):
2
1
(n-2)(n-3) (2<n<7)
-Amin đơn chức, no (C
n
H
2n+3
N): 2
n-1
(n<5)
2) Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào pư cháy:
Số C =

22
2
COOH
CO
nn
n

3) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A (C
n
H
2n+2
O
x
) cần k mol O
2
thì:
n =
3
12 xk +−
4) Đốt cháy ancol đơn chức, no (hoặc hh ancol đơn chức, no) tạo thành CO
2
và H
2
O thì:
m
ancol
= m
OH
2
-

11
2
CO
m
5) Tính số đi, tri, tetra, … , n peptit tối đa tạo bởi hh gồm x amino axit khác nhau
Số n peptit
max
= x
n
6) Tính số triglixerit tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic béo:
Số trieste =
2
)1(
2
+nn
7) Tính số ete tạo bởi hh n ancol đơn chức:
Số ete =
2
)1( +nn
8) Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH
2
và m nhóm COOH) khi cho amino
axit này vào dd chứa a mol HCl, sau đó cho dd sau pư tác dụng vđủ với b mol NaOH:
m
A =
M
A

m
ab −

9) Tính số liên kết π theo số mol CO
2
và H
2
O thu đc khi đốt cháy:
A là C
x
H
y
hoặc C
x
H
y
O
z
mạch hở, cháy cho n
2
CO
- n
OH
2
= k n
A
thì A có số π = (k+1)
10)* Cho hỗn hợp gồm anken C
n
H
2n
và H
2

có PTK là M
1
, sau khi cho đi qua bột Ni nung
nóng tạo ra hh không làm mất màu dd Br
2
và có PTK là M
2
thì:
1
Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ
n =
)(14
)2(
12
12
MM
MM


Chú ý: Dùng khi H
2
dư hoặc M
2
<28 đvC
*Đối với ankin: n =
)(14
)2(2
12
12
MM

MM



11) Tính % ankan A tham gia pư tách (gồm tách nước và cracking): tách ankan A, tạo hh
X thì: %A

=
X
A
M
M
1−
12) Tách V(lít) ankan A  V’ (lít) hh X thì:
M
A
=
V
V '
M
X
13) *Tính hiệu suất pư hiđro hoá anken: tiến hành pư hiđro hoá hh X (C
n
H
2n
và H
2
có tỉ lệ
mol 1:1), sau pư tạo hh Y thì:
H% = 2 -2

Y
X
M
M
*Tính hiệu suất pư hiđro hoá anđehit đơn chức, no:
H% = 2 -2
Y
X
M
M
II. VÔ CƠ:
1)Khi hấp thụ hết 1 lượng CO
2
vào dd Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
thì:
n
kết tủa
=
2
CO
OH
nn


(n
kết tủa


2
CO
n

)
Chú ý: Chỉ áp dụng khi biết được bazơ pư hết hoặc tạo 2 muối
2) Khi hấp thụ hết 1 lượng CO
2
vào dd chứa hh gồm NaOH và Ca(OH)
2
hoặc Ba)OH)
2

thì: Tính
2
2
3
CO
CO
nn


, sau đó so sánh với
+
2
Ca
n
xem chất nào pư hết và tính kết tủa
theo chất đó
3) Tính thể tích CO

2
cần hấp thụ vào dd Ca(OH)
2
để thu đc lượng kết tủa theo yêu cầu :





−=
=



nnn
nn
OH
CO
CO
2
2
4)Tính thể tích dd NaOH cần cho vào dd Al
3+
để xuát hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:





−=

=


+−

nnn
nn
AlOH
OH
3
4
3
5) Tính thể tích dd HCl cần cho vào dd NaAlO
2
để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu
2
Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ





−=
=


−+
+
nnn
nn

AlOH
H
34
2

6) Tính thể tích dd NaOH cần cho vào dd Zn
2+
để thu đc lượng kết tủa theo yêu cầu:





−=
=


+−

nnn
nn
ZnOH
OH
24
2
2
7) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng:
* Dung dịch H
2
SO

4
tạo khí H
2
: m
muối sunfat
= m
hỗn hợp kim loại
+ 96
2
H
n
* Dung dịch HCl tạo khí H
2
: m
muối clorua
= m
hỗn hợp kim loại
+ 71
2
H
n
8) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng:
* Dung dịch H
2
SO
4
loãng: m
muối sunfat
= m
hỗn hợp oxit kim loại

+ 80
42
SOH
n
* Dung dịch HCl : : m
muối clorua
= m
hỗn hợp oxit kim loại
+ 27,5
HCl
n
9) Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO
3

(không có sự tạo thành NH
4
NO
3
):
m
muối nitrat
= m
kim loại
+ 62.(
222
1083
NONNONO
nnnn
+++
)

Không tạo khí nào thì số mol khí đó bằng 0
10)Tính số mol HNO
3
cần dùng để hoà tan hỗn hợp các kim loại (HNO
3
phải dư để nếu
có Fe thì sẽ ko tạo muối Fe
2+
):
342223
10101224
NONHONNNONOHNO
nnnnnn
++++=
11) Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại pư với H
2
SO
4
đ,n
tạo khí SO
2
:
3
Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ
m
muối
= m
kim loại
+ 96
2

SO
n
12) Tính số mol H
2
SO
4
đ,n cần dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại tạo ra SO
2
:
242
2
SOSOH
nn
=
Chú ý: Nếu có Fe dư, Fe có thể pư với Fe
3+
13) Tính khối lượng muối thu được khi cho hh Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao
nhiêu chất cũng cho 1 kết quả) tác dụng với HNO
3
dư:
* Tạo khí NO: m
muối
=
80
242
(m
hỗn hợp
+ 24n
NO
)

* Tạo khí NO
2
: m
muối
=
80
242
(m
hỗn hợp
+ 8
2
NO
n
)
* Tạo cả NO và NO
2
: m
muối
=
80
242
(m
hỗn hợp
+ 8
2
NO
n
+ 24n
NO
)

14) Tính khối lượng muối thu được khi cho hh Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao
nhiêu chất cũng cho 1 kết quả) tác dụng với H
2
SO
4
đ,n dư, giải phóng khí SO
2
:
m
muối
=
160
400
(m
hỗn hợp
+ 16
2
SO
n
)
15) Tính khối lượng Fe đã dùng ban đầu khi oxi hoá lượng sắt này bằng oxi  hh rắn X,
nếu:
* Hoà tan X bằng HNO
3
loãng, dư  NO: m
Fe
=
80
56
( m

hỗn hợp
+ 24n
NO
)
*
Hoà tan X bằng HNO
3
đặc, nóng, dư  NO
2
: m
Fe
=
80
56
( m
hỗn hợp
+ 8
2
NO
n
)
16) Tính thể tích NO hoặc NO
2
thu được khí cho hh sản phẩm sau pư nhiệt nhôm (hoàn
toàn hoặc ko hoàn toàn) tác dụng với HNO
3
:
* n
NO
=

3
1
[3n
Al
+ (3x-2y)
yx
OFe
n
]
*
2
NO
n
= 3n
Al
+ (3x-2y)
yx
OFe
n
17) Tính pH của dd axit yếu HA:
pH =
2
1

(log K
axit
+ log C
axit
= -log (α.C
axit

)
18) Tính pH của dd bazơ yếu BOH:
pH = 14+
2
1
(log K
bazơ
+ log C
bazơ
)
4
Trích ”Các công thức giải nhanh BTTN hoá” – Nguyễn Đình Độ
19) Tính pH của dd gồm axit yếu HA và muối NaA:
pH = -(log K
axit
+ log
m
a
C
C
)
20) *Tính hiệu suất tổng hợp NH
3
: Tiến hành tổng hợp từ hh X (N
2
và H
2
) có tỉ lệ mol
tương ứng là 1:3, sau pư tạo hh Y
H% = 2 -2

Y
X
M
M
21) Cho kim loại M (có hoá trị n) có hiđroxit lưỡng tính, số mol

OH
dùng để kết tủa
hoàn toàn ion M
n+
sau đó tan hết kết tủa là:

OH
n
= 4
+n
M
n
=4
M
n
5

×