Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

nhung dieu can biet 2010 khu vuc mien bac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 112 trang )

Những điều cần biết
Về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2010
Nhà xuất bản giáo dục viT NAM
LI NểI U
Cun Nhng iu cn bit v tuyn sinh i hc v cao ng nm 2010 cung cp nhng thụng tin
quan trng v tuyn sinh i hc (H), cao ng (C) trong ton quc nh: nhng iu cn ghi nh ca thớ
sinh d thi; lch cụng tỏc tuyn sinh; bng kớ hiu cỏc i tng u tiờn; bng phõn chia khu vc tuyn sinh
ca 63 tnh, thnh ph; mó tuyn sinh tnh, thnh, qun, huyn; mó ng kớ d thi; danh sỏch cỏc trng i
hc, cao ng khụng t chc thi nhng s dng kt qu thi theo thi chung ca B Giỏo dc v o to
xột tuyn; nhng thụng tin tuyn sinh ca cỏc i hc, hc vin, trng i hc, cao ng (tờn v kớ hiu
trng, mó quy c ca nhúm ngnh, ngnh, chuyờn ngnh, khi thi, thi gian thi, vựng tuyn v ch tiờu
tuyn sinh H, C h chớnh quy v cỏc thụng tin chi tit khỏc trong phn ghi chỳ theo xut ca cỏc
trng).
Cun Nhng iu cn bit v tuyn sinh i hc v cao ng nm 2010 giỳp thớ sinh la chn khi thi,
trng v ngnh d thi phự hp vi s trng, nguyn vng v nng lc hc tp ca mỡnh. Cỏc cỏn b qun
lớ, nh giỏo, cỏc S Giỏo dc v o to, cỏc i hc, hc vin, cỏc trng i hc, cao ng, cỏc trng
trung hc ph thụng cn c ti liu ny ch o, tham gia hoc trc tip lm cụng tỏc tuyn sinh.
Vỡ khuụn kh ca cun sỏch cú hn, nờn khụng th ng ti ht tt c thụng tin ca cỏc trng, hn na
Ban biờn tp cng ó rt c gng la chn, sp xp cỏc thụng tin mt cỏch khoa hc, hp lớ v cú hiu
qu nht bn c cú th tỡm hiu, tra cu mt cỏch thun li, nhanh chúng. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh
biờn tp, cun sỏch khụng trỏnh khi mt s sai sút, rt mong nhn c ý kin phn hi ca cỏc S, cỏc
trng v gúp ý ca cỏc nh qun lớ, cỏc thy giỏo, cụ giỏo, cỏc bc ph huynh v cỏc em hc sinh.
í kin úng gúp xin gi v V Giỏo dc i hc, B Giỏo dc v o to, 49 i C Vit, qun Hai B
Trng, H Ni.
Xin chõn thnh cm n.
B GIO DC V O TO
10 IU CN GHI NH CA TH SINH
D THI TUYN SINH H, C H CHNH QUY NM 2010
1. Tỡm hiu ti liu hng dn v ng kớ d thi
u thỏng 3/2010: tỡm hiu k Quy ch tuyn sinh H, C; Nhng iu cn bit v tuyn sinh H, C nm
2010 v mua H s ng kớ d thi ti trng THPT hoc ti S GD&T.


T 10/3/2010 n 10/4/2010: khai v np h s ng kớ d thi + l phớ tuyn sinh ti trng THPT (thớ
sinh t do np ti a im do S GD&T quy nh).
T 11/4/2010 n 17/4/2010: nu cha np h s v l phớ tuyn sinh theo tuyn S GD&T thỡ np
trc tip ti trng s d thi (khụng np qua bu in).
Ghi chỳ: Thớ sinh cú nguyn vng 1 (NV1) hc ti trng H, C khụng t chc thi tuyn sinh hoc h
C ca trng H hoc trng C thuc cỏc H phi np h s, l phớ tuyn sinh v d thi ti mt trng H
t chc thi cú cựng khi thi ly kt qu tham gia xột tuyn vo trng cú nguyn vng hc (NV1). Khi np
hồ sơ và lệ phí tuyển sinh những thí sinh này cần đồng thời nộp bản photocopy mặt trước tờ phiếu đăng kí dự thi
số 1.
Thí sinh có NV1 học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường
CĐ thuộc các ĐH, sau khi đã khai mục 2 trong phiếu ĐKDT (không ghi mã ngành, chuyên ngành), cần khai đầy đủ
mục 3 (tên trường có nguyện vọng học, kí hiệu trường, khối thi và mã ngành). Mục 3 này không phải là mục ghi
NV2. Thí sinh có NV1 học tại trường có tổ chức thi tuyển sinh chỉ khai mục 2 mà không khai mục 3.
2. Nhận Giấy báo dự thi
Tuần đầu tháng 6/2010: nhận Giấy báo dự thi tại nơi đã nộp hồ sơ ĐKDT. Đọc kĩ nội dung Giấy báo dự thi;
nếu phát hiện có sai sót cần thông báo cho Hội đồng tuyển sinh trường điều chỉnh.
3. Làm thủ tục dự thi
8h00 ngày 3/7/2010 (đối với thí sinh thi khối A và khối V);
8h00 ngày 8/7/2010 (đối với thí sinh thi khối B, C, D, T, N, H, M, R, K);
8h00 ngày 14/7/2010 (đối với thí sinh thi cao đẳng).
- Mang theo đến phòng thi: Giấy báo dự thi; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (đối với thí sinh
tốt nghiệp từ năm 2009 về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương(đối với thí sinh
tốt nghiệp năm 2010); Chứng minh thư; Giấy chứng nhận sơ tuyển (nếu thi vào các ngành có yêu cầu sơ
tuyển).
- Điều chỉnh các sai sót trong Giấy báo dự thi. Nếu có sai sót thì yêu cầu cán bộ của trường điều chỉnh,
ghi xác nhận và kí tên vào phiếu ĐKDT số 2.
- Nhận thẻ dự thi (nếu Giấy báo dự thi không kèm thẻ dự thi).
- Nghe phổ biến quy chế.
4. Dự thi
Thí sinh phải có mặt tại phòng thi: trước 6h30 ngày 4/7/2010 (đối với thí sinh thi khối A và khối V),

trước 6h30 ngày 9/7/2010 (đối với thí sinh thi khối B, C, D, T, N, H, M, R, K) và trước 6h30’ ngày
15/7/2010 (đối với thí sinh dự thi cao đẳng) để dự thi.
Chú ý:
- Đến chậm 15 phút sau khi bóc đề thi thì không được dự thi.
- Chỉ được mang vào phòng thi: bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính, máy tính điện tử
không có thẻ nhớ và không soạn được văn bản, giấy thấm chưa dùng, giấy nháp (giấy nháp phải xin chữ kí
của cán bộ coi thi). Ngoài các vật dụng trên, không được mang bất kì tài liệu, vật dụng nào khác vào khu vực
thi và phòng thi. Thí sinh mang tài liệu, vật dụng trái phép vào phòng thi, dù sử dụng hay chưa sử dụng
đều bị đình chỉ thi.
- Thí sinh thi các ngành năng khiếu, sau khi dự thi môn văn hoá, thi tiếp các môn năng khiếu theo lịch thi
của trường.
5. Lịch thi tuyển sinh
a) Đối với hệ đại học
Đợt 1 thi khối A:
Ngày Buổi Môn thi
Ngày 3/7/2010
Sáng
(Từ 8g00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí
dự thi của thí sinh.
Ngày 4/7/2010
Sáng Toán
Chiều Lí
Ngày 5/7/2010
Sáng Hoá
Chiều (Dự trữ)
Đợt 2 thi khối B, C, D và các khối năng khiếu:
Ngày Buổi
Môn thi
Khối B Khối C Khối D

2
Ngày 8/7/2010
Sáng
(Từ 8g00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí
dự thi của thí sinh.
Ngày 9/7/2010
Sáng Sinh Văn Văn
Chiều Toán Sử Toán
Ngày 10/7/2010
Sáng Hoá Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)
b) Đối với hệ cao đẳng
Ngày Buổi
Môn thi
Khối A Khối B Khối C Khối D
14/7/2010
Sáng
(Từ 8g00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí dự
thi của thí sinh.
15/7/2010
Sáng Vật lí Sinh Văn Văn
Chiều Toán Toán Sử Toán
16/7/2010
Sáng Hoá Hoá Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)
6. Thời gian biểu
Đối với các môn thi tự luận:
Thời gian

Nhiệm vụ
Buổi sáng Buổi chiều
6g30 – 6g45 13g30 – 13g45
Cán bộ coi thi đánh số báo danh vào chỗ ngồi của
thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu,
kiểm tra ảnh, thẻ dự thi và danh sách thí sinh.
6g45 – 7g00 13g45 – 14g00 Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi.
7g00 – 7g15 14g00 – 14g15 Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh.
7g15 – 10g15 14g15 – 17g15 Thí sinh làm bài thi.
10g00 17g00 Cán bộ coi thi nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài
10g15 17g15 Cán bộ coi thi thu bài thi.
Đối với các môn thi trắc nghiệm:
Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sáng Buổi chiều
6g30 – 6g45 13g30 – 13g45
Phát túi đề thi cho CBCT 1; phát túi phiếu TLTN và
túi tài liệu cho CBCT 2; cả 2 CBCT về ngay phòng
thi, ghi số báo danh lên bàn thí sinh và kí tên vào
phiếu TLTN.
6g45 – 7g00 13g45 – 14g00
Gọi thí sinh vào phòng thi; phát phiếu TLTN; hướng
dẫn thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu
TLTN.
7g00 – 7g15 14g00 – 14g15
Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát
đề thi cho thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí sinh
kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.
7g15 14g15 Bắt đầu giờ làm bài (90 phút).
7g30 14g30

Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao
cho Ban thư kí.
8g30 15g30 CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài.
8g45 15g45 Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm.
3
Thu phiếu TLTN của thí sinh và bàn giao cho Ban
thư kí.
Thời gian làm bài các môn tự luận là 180 phút, các môn trắc nghiệm là 90 phút.
Sau mỗi đợt thi, cần theo dõi thông báo về đáp án, thang điểm chính thức của Bộ GD&ĐT trên mạng
internet và trên báo, đài:
- Khối A: sau ngày 5/7/2010; - Khối B, C, D: sau ngày 10/7/2010;
- Hệ cao đẳng: sau ngày 16/7/2010.
7. Nhận kết quả thi và kết quả xét tuyển đợt 1
Trước ngày 20/8/2010: các trường công bố kết quả thi và điểm trúng tuyển đợt 1 trên mạng internet và
trên các báo, đài.
Trước ngày 25/8/2010: thí sinh đến nơi đã nộp hồ sơ đăng kí dự thi để:
- Nhận Giấy báo trúng tuyển đợt 1.
- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 và số 2 (nếu không trúng tuyển đợt 1 nhưng có kết quả thi cao
hơn điểm sàn cao đẳng).
- Nhận Phiếu báo điểm (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn cao đẳng).
8. Tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3
- Đối với thí sinh dự thi đại học theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nếu không trúng tuyển
đợt 1 nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn điểm sàn ĐH thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các
trường ĐH, CĐ cùng khối thi, trong vùng tuyển (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn ĐH nhưng bằng hoặc cao
hơn điểm sàn CĐ thì được tham gia xét tuyển vào các trường CĐ cùng khối thi, trong vùng tuyển).
- Đối với thí sinh dự thi cao đẳng theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nếu không trúng tuyển
đợt 1 vào trường cao đẳng đã dự thi, nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn mức điểm tối thiểu theo quy
định (không có môn nào bị điểm 0), thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các trường CĐ hoặc hệ CĐ
của các trường ĐH, các trường CĐ thuộc các ĐH còn chỉ tiêu, cùng khối thi và trong vùng tuyển quy định của
các trường.

- Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên
hoặc nộp trực tiếp tại các trường (Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường + lệ phí
xét tuyển + một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh).
- Thí sinh đã dự thi ngành năng khiếu, nếu môn văn hoá thi theo đề thi chung, được tham gia xét tuyển vào
chính ngành đó của các trường có nhu cầu xét tuyển, trong vùng tuyển của trường.
- Thời hạn nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển:
Đợt 2: Từ ngày 25/8/2010 đến 17giờ ngày 10/9/2010. Kết quả xét tuyển đợt 2 do các trường công bố
trước ngày 15/9/2010.
Đợt 3: Từ ngày 15/9/2010 đến 17giờ ngày 30/9/2010. Kết quả xét tuyển đợt 3 do các trường công bố
trước ngày 5/10/2010.
9. Phúc khảo và khiếu nại
- Nếu thấy kết quả thi các môn văn hoá không tương xứng với bài làm và đáp án, thang điểm đã công bố
công khai, thí sinh nộp đơn phúc khảo kèm theo lệ phí cho trường trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày trường
công bố điểm thi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận
đơn phúc khảo, các trường công bố kết quả phúc khảo cho thí sinh.
- Mọi thắc mắc và đơn thư khiếu nại, tố cáo của thí sinh liên quan đến tuyển sinh ĐH, CĐ đều gửi trực
tiếp cho các trường và do các trường xử lí theo thẩm quyền.
10. Nhập học
- Thí sinh trúng tuyển phải đến nhập học theo đúng yêu cầu ghi trong Giấy triệu tập trúng tuyển của
trường. Đến chậm 15 ngày trở lên (kể từ ngày ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển), nếu không có lí do chính
4
đáng, coi như bỏ học. Đến chậm do ốm đau, tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc
do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, được xem xét vào học hoặc bảo lưu sang năm sau.
- Khi đến nhập học cần mang theo: Học bạ; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (nếu tốt nghiệp
trước năm 2010) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương (nếu tốt nghiệp năm 2010);
Giấy khai sinh; Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có); Giấy triệu tập trúng tuyển; Hồ sơ trúng tuyển theo
mẫu của trường.
Học sinh đạt giải quốc tế lưu ý:
- Trước ngày 20/6/2010, học sinh trong đội tuyển Olympic quốc tế nộp hồ sơ đăng kí tuyển thẳng vào các
trường ĐH và lệ phí xét tuyển. Các trường ĐH sẽ công bố kết quả tuyển thẳng trên mạng internet và thông báo

kết quả trước 30/6/2010.
- Học sinh đạt giải quốc tế nhưng chưa tốt nghiệp THPT, sẽ được tuyển thẳng vào ĐH vào đúng năm tốt
nghiệp THPT.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NĂM 2010
- Tất cả thí sinh dự thi vào học viện, trường đại học Công an đều phải qua sơ tuyển tại Công an các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường trú (Hồ sơ ĐKDT mua tại nơi sơ tuyển). Bộ Công an
chỉ tuyển vào đại học và trung cấp Công an đối với những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển và dự thi vào một trong các
học viện, trường đại học Công an. Thí sinh không trúng tuyển ĐH, nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào trung
cấp. Việc xét tuyển vào trung cấp theo nguyên tắc lấy điểm liền kề từ cao trở xuống theo chỉ tiêu Bộ công an qui định
cho từng trường và từng khu vực (phía bắc, phía Nam).
- Chỉ tiêu tuyển sinh gửi đào tạo đại học ở các trường ngoài ngành lấy trong số thí sinh khối A trúng tuyển đại
học các ngành nghiệp vụ Công an tự nguyện đi học ngoài ngành và thí sinh dự thi khối A có đăng kí nguyện vọng, đủ
điểm xét tuyển.
- Về tuổi: học sinh THPT hoặc Bổ túc THPT không quá 20 tuổi; học sinh có cha hoặc mẹ là người dân
tộc thiểu số và chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong QĐND hoặc hoàn thành phục vụ có thời hạn trong CAND
không quá 22 tuổi (tính đến năm dự thi).
- Việc sơ tuyển nữ học sinh phổ thông do Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Thủ trưởng
các đơn vị có chức năng sơ tuyển quyết định, dựa trên nhu cầu sử dụng cán bộ nữ của đơn vị, địa phương
mình. Điểm xét tuyển theo chỉ tiêu tuyển nữ riêng cho từng trường và từng ngành học.
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí dự thi trực tiếp cho Công an quận, huyện, thị xã để chuyển về Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc TW (không qua Sở GD&ĐT). Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm
nộp hồ sơ đăng kí dự thi về các Học viện, trường đại học theo đường nội bộ và báo cáo với các Sở GD&ĐT về
số lượng thí sinh đăng kí dự thi vào từng trường Công an.
- Thí sinh dự thi theo chỉ tiêu đào tạo dân sự của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy không phải qua sơ
tuyển. Việc khai, nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT, không qua Công an các đơn vị, địa phương. Thí sinh có
nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào học trung cấp theo chỉ tiêu đào tạo cho dân sự.
- Những thí sinh không trúng tuyển vào các học viện, trường đại học Công an được tham gia xét tuyển
vào các trường ĐH, CĐ khối dân sự theo quy định chung.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH

VÀO CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NĂM 2010
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo cán bộ phân đội bậc Đại học, Cao đẳng, cần liên hệ
trực tiếp với ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã, nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú để tìm hiểu mọi chi
tiết về điều kiện, thủ tục đăng kí dự thi và dự thi.
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo đại học, cao đẳng hệ dân sự, tìm hiểu thông tin chi tiết
trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2010.
LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010
STT Nội dung công tác
Đơn vị
chủ trì
Đơn vị tham gia
Thời gian
thực hiện
5
1 Hội nghị thi và tuyển sinh năm
2010
Bộ
GD&ĐT
Đại diện các Sở
GD&ĐT; các
trường ĐH, CĐ;
các Bộ, Ngành
hữu quan
01/2010
2 Các Sở, các Trường nhận Quy
chế, Những điều cần biết tại
Hà Nội, TP HCM hoặc qua
bưu điện (theo đăng kí của Sở,
Trường).
Vụ

Giáo dục
Đại học
Các Sở, các
Trường
Trước
10/3/2010
3 Tập huấn công tác tuyển sinh,
máy tính và đăng kí hộp thư
điện tử
Vụ
Giáo dục
Đại học
Trưởng phòng
GDCN, đào tạo
và chuyên viên
máy tính của các
Sở, các Trường
Từ 03/3/2010
đến 05/3/2010
(Sẽ có giấy
triệu tập của
Bộ GD&ĐT)
4 Các Sở tổ chức hội nghị tuyển
sinh
Các Sở
GD&ĐT
Các phòng
GDCN, các
trường THPT
Trước

15/3/2010
5 Các trường THPT thu hồ sơ và
lệ phí tuyển sinh. Các Sở thu
hồ sơ và lệ phí tuyển sinh của
thí sinh tự do
Các
trường
THPT và
các Sở
Các Sở GD&ĐT
Từ 10/3/2010 đến
17h00 ngày
10/4/2010 (không
kết thúc trước
hoặc sau thời hạn
này)
6 Các trường ĐH, CĐ thu hồ sơ
và lệ phí tuyển sinh mã 99
Các
trường
ĐH, CĐ
Từ 11/4/2010 đến
17h00 ngày
17/4/2010 (không
kết thúc trước
hoặc sau thời hạn
này)
7 Các Sở bàn giao hồ sơ và lệ
phí tuyển sinh cho các trường
ĐH, CĐ. Các Sở và các trường

bàn giao lệ phí tuyển sinh cho
Bộ GD&ĐT.
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các Sở, các
trường ĐH, CĐ
- Tại Hà Nội:
8h00 ngày
5/5/2010
- Tại TP.HCM:
8h00 ngày
7/5/2010
8 Các Sở truyền và gửi đĩa dữ
liệu ĐKDT cho các trường
ĐH, CĐ và cho Vụ Giáo dục
Đại học
Các Sở
GD&ĐT
Các trường ĐH,
CĐ và Vụ Giáo
dục Đại học
Từ 2/5/2010
đến
6/5/2010
9 Các trường ĐH, CĐ xử lí dữ
liệu ĐKDT.
Các
trường
ĐH, CĐ

Từ 08/5/2010
đến
30/5/2010
10 Các trường ĐH có thí sinh thi
tại các cụm thi thông báo cho
Hội đồng coi thi liên trường số
lượng thí sinh của từng khối
thi.
Các
trường
ĐH
Hội đồng coi thi
liên trường
Trước
20/5/2010
6
11 Hội đồng coi thi liên trường
thông báo cho các trường ĐH
thứ tự phòng thi, địa danh
phòng thi và số lượng thí sinh
mỗi phòng thi.
Hội đồng
coi thi
liên
trường
Các trường ĐH Trước
25/5/2010
12 Ban chỉ đạo tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT kiểm tra công tác
chuẩn bị tuyển sinh của các Sở

GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ
và kiểm tra các địa điểm sao in
đề thi
Ban chỉ
đạo TS
của Bộ
GD&ĐT
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Từ 25/5/2010
đến 25/6/2010
13 Ban chỉ đạo tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT xúc tiến công tác chuẩn
bị biên soạn đề thi
Cục
KT&KĐ
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Tháng 05/2010
14 Các trường ĐH lập phòng thi,
in giấy báo dự thi và gửi giấy
báo dự thi cho các Sở. Gửi các
trường không tổ chức thi dữ
liệu ĐKDT của thí sinh có
nguyện vọng học (NV1) học
tại các trường này.
Các
trường

ĐH, CĐ
tổ chức
thi
Các Sở và các
trường ĐH, CĐ
không tổ chức thi
Trước
30/5/2010
15 Các Sở gửi giấy báo dự thi cho
thí sinh.
Các Sở Hệ thống tuyển
sinh của Sở
Từ 30/5/2010
đến
5/6/2010
16 - Thi ĐH đợt 1: Khối A, V.
- Thi ĐH đợt 2: Khối B, C, D,
N, H, T, R, M.
- Thi đợt 3: Các trường CĐ thi
tuyển sinh.
Các
trường
ĐH, CĐ
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
- 04/7 và
05/7/2010
- 09/7 và
10/7/2010

- 15 và
16/7/2010
Bộ GD&ĐT công bố đề thi
ĐH, CĐ kèm đáp án, thang
điểm
Bộ
GD&ĐT
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
Sau mỗi đợt thi
17 Các trường ĐH có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền và
gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về
Vụ Giáo dục Đại học.
Các
trường
ĐH có tổ
chức thi
TS
Trước
01/8/2010
18 Các trường CĐ có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền và

gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về
Vụ Giáo dục Đại học.
Các
trường
CĐ có tổ
chức thi
TS
Trước
05/8/2010
7
19 Vụ Giáo dục Đại học xử lí dữ
liệu, công bố điểm sàn, kết quả
làm bài thi của thí sinh trên
mạng internet và trên các
phương tiện thông tin đại
chúng
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các trường ĐH,

Trước
10/8/2010
20 Gửi giấy chứng nhận kết quả thi
ĐH, CĐ (số 1 và số 2), Phiếu
báo điểm của thí sinh và dữ liệu
kết quả thi cho các trường
không tổ chức thi tuyển sinh và
hệ CĐ của các trường ĐH
Các

trường
ĐH, CĐ
có tổ chức
thi tuyển
sinh
Vụ GDĐH, các
trường ĐH
không tổ chức thi
TS
Trước
10/8/2010
21 Các trường ĐH, CĐ fax báo
cáo Bộ GD&ĐT biên bản điểm
trúng tuyển và công bố điểm
trúng tuyển (đợt 1), gửi Giấy
chứng nhận kết quả thi, Phiếu
báo điểm, Giấy báo trúng
tuyển cho các Sở GD và ĐT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
Trước ngày
20/8/2010
22 Xét tuyển đợt 2:
- Nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển và
gửi Giấy báo trúng tuyển cho

các Sở GD&ĐT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
- Từ 25/8/2010
đến 10/9/2010
- Trước
15/9/2010
23 Xét tuyển đợt 3:
- Nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển và
gửi Giấy báo trúng tuyển cho
các Sở GD&ĐT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
- Từ 15/9 đến
30/9/2010
-Trước
05/10/2010
24 Các trường ĐH, CĐ công bố
trên mạng Internet và trên các
phương tiện thông tin đại
chúng danh sách thí sinh trúng

tuyển. Gửi kết quả tuyển sinh
cho các Sở GD&ĐT
Các
trường
ĐH, CĐ
Vụ Giáo dục Đại
học
Ngay sau khi
xét tuyển và
chậm nhất là
trước ngày
15/10/2010
Khối thi và môn thi ĐH, CĐ năm 2010
Khối A: Toán, Lí, Hoá. Khối H: Văn (đề thi khối C), Hội hoạ, Bố cục.
Khối B: Sinh, Toán, Hóa. Khối N: Văn (đề thi khối C), Kiến thức âm nhạc, Năng
khiếu âm nhạc.
Khối C: Văn, Sử, Địa. Khối M: Văn, Toán (đề thi khối D), Đọc, kể diễn cảm và
hát.
Khối D
1
: Văn, Toán, Tiếng Anh. Khối T: Sinh, Toán (đề thi khối B), Năng khiếu TDTT.
Khối D
2
: Văn, Toán, Tiếng Nga. Khối V: Toán, Lí (đề thi khối A), Vẽ Mĩ thuật.
Khối D
3
: Văn, Toán, Tiếng Pháp. Khối S: Văn (đề thi khối C), 2 môn Năng khiếu điện ảnh
Khối D
4
: Văn, Toán, Tiếng Trung Khối R: Văn, Sử (đề thi khối C), Năng khiếu báo chí.

Khối D
5
: Văn, Toán, Tiếng Đức. Khối K: Toán, Lí (đề thi khối A), Kĩ thuật nghề.
Khối D
6
: Văn, Toán, Tiếng Nhật.
8
GHI CHÚ:
1. Các trường ĐH, CĐ có đánh dấu (*) là các trường ngoài công lập (dân lập hoặc tư thục);
2. Các trường ĐH, CĐ đã có Quyết định thành lập:
- Trường Đại học Thành Đông;
- Trường ĐH Anh quốc;
- Trường CĐ Y tế Hưng Yên;
- Trường CĐ Y tế Điện Biện;
- Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc;
- Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng.
Danh s¸ch c¸c trêng ®¹i häc, cao ®¼ng kh«ng tæ chøc thi
1 Trường Đại học Hà Tĩnh HHT
2 Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình DNB
3 Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp DKK
4 Trường Đại học Lao động-Xã hội DLX,DLS
5 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên SKH
6 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định SKN
7 Trường Đại học Chu Văn An DCA
8 Trường Đại học Công nghệ Đông Á DDA
9 Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân DVX
10 Trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu nghị DCQ
11 Trường Đại học Dân lập Đông Đô DDD
12 Trường Đại học Dân Lập Lương Thế Vinh DTV
13 Trường Đại học Dân lập Phương Đông DPD

14 Trường Đại học FPT FPT
15 Trường Đại học Hà Hoa Tiên DHH
16 Trường Đại học Hoà Bình HBU
17 Trường Đại học Nguyễn Trãi NTU
18 Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà DBH
19 Trường Đại học Thành Tây DTA
20 Trường Đại học Bạc Liêu DBL
21 Trường Đại học Quảng Bình DQB
22 Trường Đại học Thủ Dầu Một TDM
23 Trường ĐH Việt Đức VGU
24 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu DBV
25 Trường Đại học Bình Dương DBD
26 Trường Đại học Dân lập Cửu Long DCL
27 Trường Đại học Công nghệ Sài gòn DSG
28 Trường Đại học Dân lập Duy Tân DDT
29 Trường Đại học Hùng Vương (TP.HCM) DHV
30 Trường Đại học Kỹ thuật-Công nghệ Tp.HCM DKC
31 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Tp.HCM DNT
32 Trường Đại học Dân lập Phú Xuân DPX
33 Trường Đại học Văn Hiến DVH
34 Trường Đại học Dân lập Văn Lang DVL
35 Trường Đại học Yersin Đà Lạt DYD
36 Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An DLA
37 Trường Đại học Kinh tế –Tài chính TP.HCM KTC
38 Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng KTD
39 Trường Đại học Phan Châu Trinh DPC
40 Trường Đại học Phan Thiết DPT
41 Trường Đại học Quang Trung DQT
9
42 Trường Đại học Tây Đô DTD

43 Trường Đại học Công nghệ Thông tin Gia Định DCG
44 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn TTQ
45 Trường Đại học Võ Trường Toản VTT
46 Trường Đại học Thái Bình Dương TBD
47 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên DTU
48 Trường Cao đẳng Công nghệ Viettronics CVT
49 Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên CCY
50 Trường Cao đẳng Công nghiệp Hoá chất CCA
51 Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội CDH
52 Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Miền Trung CGN
53 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thương mại CTH
54 Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội CKH
55 Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền trung CMM
56 Trường Cao đẳng Thương Mại và Du lịch Hà Nội CMD
57 Trường Cao đẳng Thể dục thể thao Thanh Hoá CTO
58 Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc bộ CTL
59 Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch CTM
60 Trường Cao đẳng Truyền hình CTV
61 Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định CXN
62 Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 CXH
63 Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn C11
64 Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh C19
65 Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng C06
66 Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội C01
67 Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai C08
68 Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn C10
69 Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định C25
70 Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang C18
71 Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang C09
72 Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam CYH

73 Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng CYF
74 Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông CYM
75 Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh CYN
76 Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình CNY
77 Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An CYA
78 Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ CYP
79 Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá CYT
80 Trường Cao đẳng Dược Trung ương CYS
81 Trường Cao đẳng Đại Việt CEO
82 Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội CKN
83 Trường Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Bách khoa CCG
84 Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật CNC
85 Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội CNH
86 Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ CEN
87 Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su CSC
88 Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi CDS
89 Trường Cao đẳng Công nghệ Kinh tế và Thuỷ lợi Miền trung CEM
90 Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận C47
91 Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau D61
92 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang D64
93 Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang D54
94 Trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM CDE
10
95 Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải II CGD
96 Trường Cao đẳng Kinh tế Tp.HCM CEP
97 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng CKK
98 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ CEC
99 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng CKZ
100 Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm CLT
101 Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ CNN

102 Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II CPS
103 Trường Cao đẳng Tài chính Kế toán CTQ
104 Trường Cao đẳng Bến Tre C56
105 Trường Cao đẳng Cần Thơ C55
106 Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Định C37
107 Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước C43
108 Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu C52
109 Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt C42
110 Trường Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk C40
111 Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Nai C48
112 Trường Cao đẳng Sư phạm Gia lai C38
113 Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang C54
114 Trường Cao đẳng Sư phạm Long An C49
115 Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị C32
116 Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau CMY
117 Trường Cao đẳng Y tế Bình Định CYR
118 Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương CBY
119 Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận CYX
120 Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu CYB
121 Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ CYC
122 Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai CYD
123 Trường Cao đẳng Y tế Huế CYY
124 Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang CYG
125 Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang CYV
126 Trường Cao đẳng Y tế Trà Vinh YTV
127 Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng CKB
128 Trường Cao đẳng Đức Trí CDA
129 Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Miền Nam CKM
130 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn CKE
131 Trường Cao đẳng Kinh tế-Công nghệ Tp.HCM CET

132 Trường Cao đẳng Lạc Việt CLV
133 Trường Cao đẳng Viễn Đông CDV
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
98
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ VIETTRONICS
CVT
900
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Trường không tổ chức thi, mà lấy kết quả thi
đại học, cao đẳng theo đề thi chung của Bộ
GD&ĐT năm 2010 để xét tuyển dựa trên hồ sơ
đăng kí xét tuyển của thí sinh.
- Điểm trúng tuyển chung cho toàm trường và
theo khối thi.
- Nhà trường chưa xây dựng KTX, sinh viên sẽ
được hướng dẫn tìm nhà trọ khi nhập học.
- Mọi thông tin tham khảo thêm tại trang
Website: www.caodangvtc.edu.vn.
118 Cát Bi, quận Hải An, Hải
Phòng
- Điện thoại: (031) 3726899-
3265198
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ Thông tin, gồm các
chuyên ngành
+ Công nghệ phần mềm
01 A,D
1,4
+ Kĩ thuật máy tính và mạng 02 A,D

1,4
11
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
+ Tin học kế toán
03 A,D
1,4
- Công nghệ Điện tử viễn thông
04 A,D
1,4
- Công nghệ Tự động
05 A,D
1,4
- Ngành Quản trị kinh doanh,
gồm các chuyên ngành
+ Quản trị doanh nghiệp
06
A,
D
1,3,4
+ Quản trị thương mại điện tử
07
A,
D
1,3,4
- Kế toán (chuyên ngành Kế
toán doanh nghiệp)
08 A,
D
1,3,4
- Tài chính - Ngân hàng 09 A,

D
1,3,4
- Việt Nam học (chuyên ngành
văn hoá du lịch
10 C,
D
1,3,4
99
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ VÀ KINH TẾ CÔNG
NGHIỆP
CXD
1.120
- Tuyền sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Số chỗ trong KTX: 1500.
- Điểm xét tuyển chung.
Xã Trung Thành, huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên. ĐT:
(0280) 3866023.
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ Kĩ thuật Điện, với
các chuyên ngành
+ Công nghệ Kĩ thuật Điện
01 A
+ Hệ thống Điện 02 A
+ Xây lắp Đường dây và trạm 03 A
- Kế toán 04 A
- Công nghệ Kĩ thuật xây dựng 05 A

- Tin học ứng dụng 06 A
- Tài chính Ngân hàng 07 A
- Quản trị kinh doanh 08 A
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí 09 A
100
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ VÀ KINH TẾ HÀ NÔI
CHK
400
+ Tuyển sinh trong cả nước
+ Trường không tổ chức thi mà lấy kết quả thi đại
học theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT năm 2010
để xét tuyển dựa trên hồ sơ đăng kí xét tuyển của
thí sinh.
+ Điểm xét tuyển theo ngành, khối thi.
+ Số chỗ trong kí túc xá: 1.800.
Xã Đông Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội.
ĐT: (04) 38843325; 3884221;
Fax: (04) 38842219
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ thông tin 01 A
- Kế toán 02 A,D
1
- Công nghệ kĩ thuật điện 03 A
12
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Công nghệ thực phẩm 04 A, B
- Công nghệ kĩ thuật ô tô 05 A
101
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG

NGHIỆP CẨM PHẢ
CCC
300
+ Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
+ Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm xét tuyển chung cho tất cả các ngành.
+ Số chỗ trong KTX: 500
+ Thí sinh không trúng tuyển được xét tuyển
vào hệ cao đẳng nghề, TCCN, trung cấp nghề
của trường.
+ Tham khảo tại: www.cdcncp.edu.vn
Số 78, đường Nguyễn Văn Trỗi,
phường Cẩm Thủy, thị xã Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh. ĐT:
0333.711 329
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Công nghệ kĩ thuật Cơ khí 01 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện 02 A
- Công nghệ kĩ thuật Ôtô 03 A
102
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP HOÁ CHẤT
CCA
400
+ Tuyển sinh trong cả nước
+ Trường không tổ chức thi mà lấy kết quả thi đại
học, cao đẳng theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT
năm 2010 để xét tuyển dựa trên hồ sơ đăng kí xét
tuyển của thí sinh.

+ Số chỗ trong KTX : 800 chỗ
+ Các thông tin khác. Thí sinh không trúng
tuyển hệ cao đẳng, nếu có nguyện vọng và đủ
điều kiện trường sẽ xét tuyển vào hệ TCCN
Website : WWW.CCIPT.EDU.VN
Thị trấn Hùng Sơn – Lâm Thao –
Phú Thọ.
ĐT: 0210.3786212
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Công nghệ kĩ thuật hoá học (gồm
các chuyên ngành: Hóa phân tích;
Công nghệ hóa vô cơ - Điện hóa;
Công nghệ hóa silicát; Công nghệ
hóa hữu cơ)
01 A,B 150
- Kế toán (gồm các chuyên ngành:
Kế toán doanh nghiệp sản xuất; Kế
toán hành chính sự nghiệp)
04 A,D1 250
103
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP HƯNG YÊN
CCY
1.270
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Trường không tổ chức thi mà lấy kết quả thi đại
học, cao đẳng khối A, D
1
theo đề thi chung của
Bộ GD&ĐT năm 2010 để xét tuyển dựa trên hồ

sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
- Số chỗ trong ký túc xá: 2000
- Trường có 2 cơ sở:
+ Cơ sở chính: Xã Giai phạm, huyện Yên Mỹ,
tỉnh Hưng Yên. Điện thoại: 0321.3.943.550.
+ Cơ sở II: Xã Đồng Quang, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh. Điện thoại: 0241.3.831.709.
- Website:
Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh
Hưng Yên. ĐT: (0321) 3943550;
Fax:(0321) 3967065
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Tài chính – Ngân hàng 01 A,D
1
- Kế toán 02 A,D
1
- Quản trị kinh doanh 03 A,D
1
- Công nghệ thông tin 04 A
- Hệ thống thông tin quản lí 05 A
- Công nghệ kĩ thuật điện - điện tử 06 A
- Công nghệ may 07 A
104
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP IN
CCI
400
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.

- Điểm xét tuyển theo ngành học.
- Số chỗ trong KTX: 500.
- Website: www.cdcnin.edu.vn
Xã Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
ĐT: 04.37638660
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ in 01 A
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí 02 A
- Quản trị kinh doanh 03 A
- Tin học ứng dụng (chuyên ngành
Thiết kế đồ họa máy tính, Website,
Truyền thông và Quảng cáo)
04 A
105
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP NAM ĐỊNH
CND
2000 + Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
13
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
+ Ngày thi, khối thi, môn thi: Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Điểm trúng tuyển chung và theo khối thi
+ Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận tối đa
khoá TS 2010: 650
+ Các thông tin khác: Thí sinh dự thi Cao đẳng
không trúng tuyển sẽ được dùng kết quả thi để
xét tuyển vào học TCCN, Cao đẳng nghề và
Trung cấp nghề
+ Web:

Km 6, Quốc lộ 10 (đường Nam
Định đi Ninh Bình).
ĐT: (0350)3849581;
(0350)3986919
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Kế toán doanh nghiệp 01 A, D1
- Điện tử công nghiệp 02 A
- Tin học 03 A
- Công nghệ May 04 A
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí 05 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện 06 A
- Quản trị kinh doanh (chuyên
ngành Quản trị doanh nghiệp)
07 A,D1
- Công nghệ kĩ thuật Hàn 08 A
- Công nghệ kĩ thuật Cơ Điện tử 09 A
- Công nghệ Nhiệt Lạnh 10 A
106
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP PHÚC YÊN
CPY
1.200
+ Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
+ Ngày thi, khối thi, môn thi: Theo qui định
chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm trúng tuyển theo ngành và khối thi.
+ Số chỗ trong ký túc xá có thể tiếp nhận tối đa
khóa TS 2010 là 1200.
+ Các thông tin khác xem tại Website của
Trường:

Phường Trưng Nhị, thị xã Phúc
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ĐT:
(021)3873904
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Tin học ứng dụng 01 A,D
1
- Công nghệ kĩ thuật Điện 02 A
- Công nghệ kĩ thuật Ô tô 03 A
- Kĩ thuật Trắc địa 04 A
- Công nghệ kĩ thuật Mỏ 05 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện tử 06 A
- Công nghệ Hàn 07 A
- Công nghệ kĩ thuật Cơ khí 08 A
- Kế toán 09 A,D
1
- Mạng máy tính và Truyền thông 10 A,D
1
- Công nghệ Tự động 11 A
- Kĩ thuật Địa chất (Địa chất công
trình - Địa kĩ thuật)
12 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện tử, Viễn
thông
13 A
- Công nghệ kĩ thuật Xây dựng 14 A
- Tài chính – Ngân hàng 15 A,D
1
107
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP SAO ĐỎ

CCD
2.860
- Tuyển sinh trong cả nước
- Ngày thi và môn thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển theo ngành
- Chỗ ở trong KTX: 1200 chỗ
24 Thái Học 2, thị trấn Sao Đỏ, Chí
Linh, Hải Dương. ĐT: (0320)3 882
402
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Công nghệ kĩ thuật Cơ khí: gồm
các chuyên ngành
+ Cơ khí chế tạo 01 A
+ Công nghệ kĩ thuật Đóng tàu 02 A
14
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
thuỷ
- Công nghệ Hàn 03 A
- Công nghệ Cơ - Điện tử 04 A
- Công nghệ kĩ thuật Ôtô 05 A
- Công nghệ May 06 A
- Công nghệ Giày da 07 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện gồm
chuyên ngành
+ Điện tự động hoá 08 A
+ Hệ thống điện 09 A
- Công nghệ kĩ thuật Nhiệt - Lạnh 10 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện tử 11 A
- Tin học bao gồm chuyên ngành

+ Công nghệ phần mềm 12 A
+ Truyền thông và mạng máy tính 13 A
- Công nghệ kĩ thuật Hoá học (Hóa
dầu, Hóa Silicát; Hóa nhựa, Hóa
chất)
14 A,B
- Công nghệ thực phẩm 15 A,B
- Tài chính - Ngân hàng 16 A, D
1
- Quản trị Kinh doanh (Quản trị
doanh nghiệp; Quản trị chế biến
món ăn; Quản trị Kinh doanh khách
sạn nhà hàng)
17 A, D
1
- Kế toán bao gồm chuyên ngành:
+ Kế toán doanh nghiệp
18
A, D
1
+ Kế toán ngân hàng
19
A, D
1
- Việt Nam học bao gồm chuyên
ngành
+ Hướng dẫn du lịch
20
C, D
1

+ Ngoại ngữ du lịch
21
C, D
1
108
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP THÁI NGUYÊN
CCB
750
+ Tuyển sinh trong cả nước
+ Ngày thi và khối thi: Theo quy định của Bộ
GD&ĐT
+ Điểm trúng tuyển chung.
+ Số chỗ trong ký túc xá: 1200
+ Thí sinh không trúng tuyển hệ Cao đẳng sẽ
được xét tuyển vào học hệ Cao đẳng nghề,
TCCN và Trung cấp nghề.
+ Thông tin chi tiết xem tại địa chỉ Website:
http:// www.cdcntn.edu.vn
Xã Sơn cẩm, Huyện Phú Lương,
Tỉnh Thái nguyên. ĐT: (0280)
3844796
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí 01 A
- Công nghệ kĩ thuật điện 02 A
- Kế toán 03 A
- Tin học ứng dụng 04 A
- Công nghệ Hàn 05 A
- Quản trị doanh nghiệp 06 A
109

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG CTP 1.000 - Tuyển sinh trong cả nước
15
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
NGHIỆP THỰC PHẨM - Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển chung.
- Số chỗ trong KTX: 960.
Phường Tân Dân, TP. Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ
ĐT: 0210-6254045. Fax:
0210.3846331
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ thực phẩm (gồm các
chuyên ngành: Kĩ thuật sản xuất rượu,
bia, nước giải khát; Kĩ thuật sản xuất
Đường, sữa, bánh kẹo; Kĩ thuật chết
biến sản phẩm cây nhiệt đới: Chè, Cà
phê, dầu thực vật; Kĩ thuật bảo quản và
kiểm nghiệm lương thực; Kiểm tra
chất lượng sản phẩm thực phẩm)
01 A
- Kế toán (gồm các chuyên ngành: Kế
toán doanh nghiệp, kế toán ngân sách;
Kế toán thương mại dịch vụ; Kế toán
hành chính công)
02 A
- Công nghệ Kĩ thuật Điện (gồm
các chuyên ngành Điện Công
nghiệp và dân dụng; Điện tự động
hóa; Hệ thống điện)

03 A
- Tin học ứng dụng
04 A
- Quản trị kinh doanh (gồm các
chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
thương mại; Quản trị Marketing;
Quản trị kinh doanh du lịch và khách
sạn; Quản trị kinh doanh bất động
sản; Quản trị kinh doanh tổng hợp)
05 A
- Công nghệ hóa học (gồm các
chuyên ngành: Công nghệ kĩ thuật
phân tích; Công nghệ hóa vô cơ -
điện hóa; Công nghệ hợp chất vô
cơ; Công nghệ hóa Silicat; Công
nghệ hóa hữu cơ - dầu, công nghệ
hóa giấy; Công nghệ gia công chất
dẻo và sản xuất các sản phẩm từ
nhựa)
06 A
- Tài chính Ngân hàng (gồm các
chuyên ngành: Tài chính Ngân
hàng; Tài chính - kế toán; Quản lí
tài chính công; Tài chính doanh
nghiệp
07 A
110
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
CCX

1.000
- Vùng tuyển tuyển sinh trong cả nước
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển chung.
- Thí sinh dự thi CĐ không trúng tuyển sẽ được
dùng kết quả thi xét tuyển hệ TCCN và CĐ
nghề, TC nghề.
- Số chỗ trong KTX : 1800
- Thông tin chi tiết xem tại địa chỉ Website:

Liên Phương, Phương Đông, Uông
Bí, Quảng Ninh. ĐT: (033)
3851240, (033) 6289225; Fax:
(033) 384302
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Kĩ thuật Điện 01 A
- Kĩ thuật ôtô 02 A
- Kỹ thật cơ khí 03 A
16
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Công nghệ cơ điện mỏ (gồm các
chuyên ngành: Cơ điện; Cơ điện
mỏ)
04 A
- Khai thác mỏ (chuyên ngành khai
thác mỏ)
05 A
- Xây dựng (chuyên ngành Xây
dựng Dân dụng và công nghiệp)

06 A
- Kế toán 07 A, D
1
- Tin học ứng dụng 08 A, D
1
- Quản lí xây dựng (chuyên ngành
Quản lí Kinh tế xây dựng)
09 A, D
1
- Xây dựng cầu đường (Công nghệ
kĩ thuật công trình xây dựng)
10 A
- Công nghệ Hàn 11 A
- Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 12 A
- Việt Nam học (chuyên ngành
hướng dẫn viên du lịch; tiếng Anh
du lịch)
13 C, D
1
- Quản trị kinh doanh 14 A, D
1
- Sư phạm kĩ thuật công nghiệp 15 A
111
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP VIỆT ĐỨC
CCV
720
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT

- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Thí sinh dự thi Cao đẳng không trúng tuyển sẽ
được xét tuyển vào học hệ Trung cấp chuyên
nghiệp, Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề.
Phường Thắng Lợi, thị xã Sông
Công, Thái Nguyên. ĐT:
(0280)3862077
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ kĩ thuật Cơ khí 01 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện 02 A
- Công nghệ thông tin 03 A
- Công nghệ kĩ thuật Ô tô 04 A
- Kế toán 05 A, D
1
- Công nghệ Hàn 06 A
- Công nghệ Cơ - điện tử 07 A
112
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP VIỆT HUNG
CIH
2.000
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển theo ngành.
- Số chỗ trong KTX: 2.500.
- Thí sinh dự thi cao đẳng không trúng tuyển sẽ
được dùng kết quả thi để xét tuyển vào học Hệ
cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp và
trung cấp nghề.

- Thí sinh muốn biết thêm thông tin tham khảo
tại địa chỉ website của trường:

P. Xuân khanh, TX. Sơn Tây,
Hà Nội
ĐT: 04.33838063; Fax:
04.33838345
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Tài chính - Ngân hàng (gồm các
chuyên ngành: Tài chính - ngân
hàng; Tài chính - Kế toán; Tài
chính doanh nghiệp; Quản lí tài
chính công)
01 A. D
1
- Kế toán (Kế toán doanh
nghiệp, Kế toán thương mại dịch
vụ)
02 A, D
1
- Quản trị kinh doanh (gồm các
chuyên ngành: QT Kinh doanh
03 A, D
1
17
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
thương mại; QT Marketing; QT
Kinh doanh du lịch và khách
sạn; QT Kinh doanh bất động
sản)

- Quản lí xây dựng (chuyên
ngành Kinh tế Xây dựng)
04 A
- Việt Nam học (chuyên ngành
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch)
05 C, D
1
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí 06 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện 07 A
- Công nghệ cơ - điện tử 08 A
- Công nghệ kĩ thuật ô tô 09 A
- Công nghệ kĩ thuật điện tử 10 A
- Công nghệ kĩ thuật xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng dân
dụng và công nghiệp)
11 A
- Công nghệ kĩ thuật nhiệt - lạnh 12 A
- Sư phạm kĩ thuật công nghiệp
(gồm các chuyên ngành: SP kĩ
thuật cơ khí; SP kĩ thuật điện,
điện tử; SP kĩ thuật công nghệ
thông tin)
13 A
- Công nghệ Hàn
14 A
- Tin học ứng dụng
15 A
- Hệ thống thông tin quản lí
(Chuyên ngành Tin học – Kế
toán)

16 A
- Công nghệ tự động
17 A
113
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ KHÍ
LUYỆN KIM
CKL
1000
- Vùng tuyển: Tuyển sinh từ Thừa Thiên - Huế
trở ra.
- Số chỗ trong kí túc xá: 1500
- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Thí sinh dự thi cao đẳng không trúng tuyển sẽ
được xét tuyển vào hệ cao đẳng nghề, TCCN và
Trung cấp nghề ở các ngành tương ứng.
Xã Lương Sơn, TP. Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên. ĐT phòng ĐT:
(0280) 2210980
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ thông tin
01 A 70
- Cơ khí chế tạo
02 A 320
- Đúc kim loại
03 A 50
- Luyện kim đen
04 A 70
- Luyện kim mầu

05 A 50
- Cán kéo kim loại
06 A 50
18
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Điện công nghiệp
07 A 70
- Kế toán
08 A 100
- Công nghệ kĩ thuật Ô tô
09 A 120
- Công nghệ kĩ thuật Điện tử
10 A 100
114
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỒNG
ĐỒNG BẮC KẠN
C11
450
- Trường không tổ chức thi, mà lấy kết quả thi
đại học, cao đẳng năm 2010 của những thí sinh
có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Kạn đã dự
thi khối A, B, C, D
1
theo đề thi chung (Khối M
các môn văn hóa) của Bộ GD&ĐT vào các
trường Đại học, Cao đẳng trong cả nước để xét
tuyển, trên hồ sơ cơ sở đăng kí của thí sinh.
- Hệ đào tạo trong ngân sách chỉ tuyển thí sinh
có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Kạn. Hệ đào
tạo ngoài ngân sách tuyển sinh trong cả nước.

- Hệ ngoài ngân sách và ngành Kế toán phải
đóng học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối với
khóa TS 2010: 400
- Chỉ tiêu liên thông từ trung cấp lên cao đẳng:
240 ngành Giáo dục mầm non.
Tổ 17, phường Sông Cầu, thị xã
Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn;
ĐT: (0281)2210969; Fax
(0281)3873765
Các ngành đào tạo Cao đẳng
trong ngân sách:
300
- Giáo dục Mầm non 04 M 60
- Sư phạm Toán -Tin 01 A 60
- Sư phạm Sinh - Kĩ thuật nông
nghiệp
03 B 60
- Sư phạm Văn - Giáo dục công
dân
14 C 60
- Kế toán (ngoài sư phạm) 15 A 60
Các ngành đào tạo Cao đẳng
ngoài ngân sách
150
- Tiếng Anh 12 D
1
75
- Tin học 13 A 75
115

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
HÀ NỘI
CHN
600
- Vùng tuyển: Hà Nội và các tỉnh (học sinh có
hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, được xét có
ngân sách đào tạo).
- Ngày thi và khối thi: theo qui định của Bộ
GD&ĐT
- Điểm trúng tuyển theo từng ngành.
- Nhà trường lấy điểm cận kề trúng tuyển cao
đẳng chính quy để xét tuyển hệ trung cấp
chuyên nghiệp (xem chi tiết tại Những điều cần
biết của TCCN ).
18 phố Trung Kính, Yên Hòa, Cầu
Giấy, Hà Nội. ĐT: 04.37849979;
04.37845153
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Kế toán 01 A
- Công nghệ kĩ thuật xây dựng 02 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện 03 A
- Hệ thống thông tin quản lí 04 A
- Quản trị kinh doanh 05 A
- Tài chính - Ngân hàng (Chuyên
ngành Tài chính doanh nghiệp)
07 A
116
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG
ĐỒNG HÀ TÂY
D20

1.200
- Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú từ
Hà Tĩnh trở ra.
- Ngày thi và khối thi: Theo quy định của Bộ
GD - ĐT.
- Điểm xét tuyển theo ngành, khối thi
- Thí sinh dự thi cao đẳng không trúng tuyển sẽ
được xét tuyển vào hệ TCCN ở các ngành
tương ứng.
- Số chỗ trong ký túc xá: 500
- Học phí: theo quy định của Nhà nước
Xã Thủy Xuân Tiên, huyện
Chương Mỹ, Hà Nội. ĐT phòng
Đào tạo: 0433 721213
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Chăn nuôi thú y 01 A, B
- Trồng trọt 02 A, B
- Kinh tế nông nghiệp 03 A, D
1
- Quản lí đất đai 04 A, B
- Công nghệ bảo quản chế biến
nông sản
05 A, B
- Công nghệ thực phẩm 06 A, B
19
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Tin học ứng dụng 07 A, D
1
- Kế toán 08 A, D
1

- Quản trị kinh doanh 09 A, D
1
- Tiếng Anh 10 D
1
- Thú y 11 A, B
- Bảo vệ thực vật 12 A, B
- Lâm nghiệp 13 A, B
- Công nghệ kĩ thuật Điện - Điện tử 14 A
- Công nghệ kĩ thuật Nhiệt – Lạnh 15 A
- Công nghệ sau thu hoạch 16 A, B
- Công nghệ thông tin 17 A, D
1
- Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn
thông
18 A
- Công nghệ kĩ thuật môi trường 19 A, B
117
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG
ĐỒNG HẢI PHÒNG
D03
1.050
- Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại TP.
Hải Phòng và một số tỉnh lân cận.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Số chỗ trong kí túc xá: 300.
Số 2 Nguyễn Bình, Q. Ngô Quyền,
TP. Hải Phòng; ĐT: (031)3677734;
3735130
Các ngành đào tạo cao đẳng:

- Cơ khí 01 A
- Kế toán 02 A,D
1
- Công nghệ Thông tin 03 A,D
1
- Kĩ thuật Điện- Điện tử 05 A
- Quản trị Kinh doanh du lịch 06 A,D
1
- Quản trị doanh nghiệp 07 A,D
1
- Kế toán - Kiểm toán 09 A,D
1
- Thuỷ lợi (Công nghệ kĩ thuật tài
nguyên nước)
10 A,B
- Tài chính - Ngân hàng 11 A,D
1
118
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG
ĐỒNG LAI CHÂU
CLC
250
- Vùng tuyển: Các ngành sư phạm chỉ tuyển
thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Lai Châu; Các
ngành ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước .
- Ngày thi và Khối thi: Theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển xét theo ngành học, khối
thi.
- Những thí sinh không đủ điểm vào học hệ

cao đẳng, nếu có nguyện vọng, nhà trường sẽ
xét tuyển vào học Trung cấp chuyên nghiệp.
- Số chỗ trong ký túc xá: 100
- SV ngoài sư phạm phải đóng học phí theo
quy định.
Số 280 Phường Quyết Thắng - Thị
xã Lai Châu - Tỉnh Lai Châu
ĐT: (0231)3792.786, Fax:
(0231)3792.786
Các ngành đào tạo cao đẳng sư
phạm
- Giáo dục mầm non 01 M
- Giáo dục tiểu học 02 A, C
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm
- Thư viện thông tin 03 C
- Trồng trọt 04 B
- Lâm sinh 05 B
119
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH
HÀ NỘI
CDH
1.430
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội không tổ
chức thi tuyển mà lấy kết quả thi đại học năm
Đường Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm,
TP. Hà Nội. Điện thoại:
20
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
04.37560745; 37560744;

37541936.
2010 thuộc các khối A, C, D
1,3,4
trên cơ sở hồ sơ
đăng kí xét tuyển của thí sinh.
- Điểm trúng tuyển theo từng chuyên ngành.
- Chỗ ở kí túc xá ưu tiên cho đối tượng chính
sách.
- Thí sinh có thể tham khảo tại Website:

Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Ngành Quản trị kinh doanh, gồm
các chuyên ngành
+ Quản trị kinh doanh khách sạn 11
A,D
1,3
,4
+ Quản trị kinh doanh lữ hành 12
A,D
1,3
,4
+ Quản trị kinh doanh nhà hàng 13
A,D
1,3
,4
+ Quản trị chế biến món ăn 14
A,D
1,3
,4
+ Tài chính - Kế toán Du lịch 15

A,D
1,3
,4
- Ngành Việt Nam học (chuyên
ngành Hướng dẫn du lịch)
21
C,D
1,3
,4
- Ngành Tiếng Anh (gồm các
chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị
khách sạn, nhà hàng; Tiếng Anh
Quản trị lữ hành, hướng dẫn du
lịch)
31 D
1
120
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC
TRUNG ƯƠNG
CYS
250
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Trường không tổ chức thi mà xét tuyển những
thí sinh đã dự thi đại học khối A năm 2010 theo
đề thi chung của Bộ GD&ĐT, trên cơ sở hồ sơ
đăng kí xét tuyển của thí sinh.
- Trong tổng chỉ tiêu có 100 chỉ tiêu đào tạo theo
nhu cầu xã hội.
- Điểm trúng tuyển theo chuyên ngành học;
- Chỗ ở KTX ưu tiên cho đối tượng chính sách.

324, Nguyễn Lương Bằng, phường
Thanh Bình, TP. Hải Dương, tỉnh
Hải Dương
ĐT: 0320. 3890944
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Dược (Gồm các chuyên ngành:
Quản lí cung ứng thuốc; Đảm bảo
chất lượng thuốc)
01 A
121
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN TỬ-
ĐIỆN LẠNH HÀ NỘI
CLH
700
+ Tuyển sinh trong cả nước
+ Ngày thi và Khối thi: Theo quy định của Bộ
GD&ĐT
+ Điểm xét tuyển theo ngành
+ Thí sinh không trúng tuyển hệ Cao đẳng được
nộp đơn chuyển nguyện vọng xét tuyển sang hệ
TCCN của Trường (Xem chi tiết trong quyển
Những điều cần biết về tuyển sinh Trung cấp
chuyên nghiệp năm 2010)
+ Kết quả thi, mẫu đơn xin chuyển nguyện
vọng và các thông tin khác được đăng tải trên
website: www.dtdl.edu.vn
Ngõ 86 - Phố Chùa Hà - Phường
Dịch Vọng - Quận Cầu Giấy - Hà
Nội
ĐT: (04)37673896

Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ kĩ thuật Điện tử, viễn
thông
01 A 250
- Công nghệ kĩ thuật Nhiệt - lạnh 02 A 200
- Tin học ứng dụng 03 A 150
- Công nghệ tự động 04 A 100
122
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CGH
1.800
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Số chỗ trong kí túc xá: 1400.
54 phố Triều Khúc, phường Thanh
Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Hà
21
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Nội;
ĐT: (04) 35526713, 38544264
- Thí sinh đăng kí ngành học theo mã quy ước
tại cơ sở nào, khi trúng tuyển sẽ học tại đó.
- Điểm trúng tuyển được xác định theo ngành
học tại các cơ sở đào tạo.
Trường đào tạo tại 3 cơ sở:
- Trụ sở chính: 54 phố Triều Khúc, phường
Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
ĐT: (04) 35526713, 38544264

- Trung tâm Đào tạo GTVT Vĩnh Yên: 278
đường Lam Sơn - Phường Đồng Tâm – Tp.
Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc.
ĐT: (0211) 3867404.
- Phân hiệu cao đẳng GTVT Miền núi Thái
Nguyên: Km6QL3- Phường Tân Thịnh – Tp.
Thái Nguyên – Thái Nguyên
ĐT: (0280) 3856545
- Thí sinh không trúng tuyển vào hệ cao đẳng, nếu
có nguyện vọng vào học hệ TCCN phải làm đơn
(theo mẫu quy định của trường) và nộp tại Phòng
Đào tạo (1 trong 3 khu vực ) để xét tuyển.
- Thông tin về tuyển sinh và điểm trúng tuyển,
thí sinh xem trên Website của trường:
; .
Các ngành đào tạo ở Hà Nội:
- Xây dựng Cầu đường bộ 01 A
- Công nghệ kĩ thuật xây dựng
(chuyên ngành xây dựng cầu đường
sắt)
02 A
- Công nghệ kĩ thuật công trình xây
dựng (Chuyên ngành Công nghệ kĩ
thuật công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp)
03 A
- Cơ khí sửa chữa ôtô 04 A
- Khai thác và sửa chữa máy thi
công (Máy xây dựng)
05 A

- Công nghệ kĩ thuật cơ khí
(Chuyên ngành công nghệ kĩ thuật
cơ khí Đầu máy toa xe và Chuyên
ngành Công nghệ kĩ thuật cơ khí
Máy tàu thuỷ)
06 A
- Quản trị doanh nghiệp 07 A
- Kế toán (chuyên ngành Kế toán
doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)
08 A
- Tài chính – Ngân hàng 09 A
- Khai thác vận tải đường sắt 10 A
- Khai thác Vận tải (Chuyên ngành
Khai thác vận tải đường bộ)
11 A
- Công nghệ Thông tin 12 A
- Công nghệ kĩ thuật Điện tử 13 A
- Quản lí xây dựng (Chuyên ngành
kinh tế - xây dựng)
14 A
Các ngành đào tạo ở Vĩnh Yên,
Vĩnh Phúc:
- Xây dựng cầu đường bộ 21 A
- Cơ khí sửa chữa ô tô 22 A
- Khai thác và sửa chữa máy thi
công (Máy xây dựng)
23 A
- Kế toán doanh nghiệp 24 A
- Công nghệ thông tin 25 A
- Công nghệ kĩ thuật công trình xây

dựng (Chuyên ngành Công nghệ kĩ
thuật công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp)
26 A
- Tài chính – Ngân hàng 27 A
Các ngành đào tạo ở TP. Thái
nguyên:
- Xây dựng Cầu đường bộ 31 A
- Cơ khí sửa chữa ô tô 32 A
- Quản trị doanh nghiệp 33 A
- Kế toán doanh nghiệp 34 A
- Công nghệ thông tin 35 A
- Công nghệ kĩ thuật công trình xây 36 A
22
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
dựng (Chuyên ngành Công nghệ kĩ
thuật công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp)
- Khai thác vận tải đường bộ 37 A
- Tài chính – Ngân hàng 38 A
123
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO
THÔNG VẬN TẢI MIỀN TRUNG
CGN
400
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Trường không tổ chức thi mà xét tuyển thí
sinh đã dự thi đại học Khối A, D
1,2,3,4
năm 2010

theo đề thi chung của Bộ GD & ĐT trên cơ sở
hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
- Điểm trúng tuyển chung.
- Số chỗ ở trong ký túc xá: 300
- Thí sinh không đủ điểm vào CĐ được xét vào
hệ TCCN cùng ngành
Xã Nghi Liên - TP. Vinh - Tỉnh
Nghệ An, ĐT: (038) 3852810,
3851270

Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Công nghệ kĩ thuật công trình xây
dựng (chuyên ngành Xây dựng cầu
đường bộ)
01 A
- Công nghệ kĩ thuật ô tô (chuyên
ngành Cơ khí sửa chữa ô tô, máy
xây dựng)
02 A
- Kế toán (chuyên ngành Kế toán
doanh nghiệp)
03 A,
D
1,2,3,4
124
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI CHH
1.000
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Môn thi và ngày thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.

- Số chỗ ở KTX: 1000 chỗ.
- Thí sinh dự thi cao đẳng không trúng tuyển sẽ
được dùng kết quả thi để xét tuyển vào học Cao
đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung
cấp nghề.
- Mọi thông tin xem trên Website của nhà
trường:
498, Đà Nẵng, phường Đông Hải I,
quận Hải An, TP. Hải Phòng
ĐT: (031) 3766739 (031)3766425
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Điều khiển tàu biển 01 A
- Tin học ứng dụng 02 A
- Khai thác vận tải: chuyên ngành
Khai thác máy tàu biển
03 A
- Công nghệ hàn (chuyên ngành
Đóng mới và sửa chữa vỏ tàu thủy)
04 A
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí
(chuyên ngành Thiết kế và sửa
chữa máy tàu thủy)
05 A
- Công nghệ kĩ thuật điện (chuyên
ngành Điện tàu thủy)
06 A
- Kế toán: Chuyên ngành Kế toán
doanh nghiệp
07 A
125

TRƯỜNG CAO ĐẲNG HOÁ CHẤT
CHC
+ Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước:
+ Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
+ Điểm xét tuyển chung toàn trường.
+ Học phí: Theo quy đinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
+ Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối với
khóa TS 2010: 750
+ Thí sinh dự thi Cao đẳng không trúng tuyển
nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện sẽ dùng kết
quả thi để xét tuyển vào học hệ cao đẳng nghề,
Trung cấp chuyên nghiệp, Trung cấp nghề.
+ Trong 2000 chỉ tiêu đào tạo cao đẳng có 300
chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử dụng.
+ Mọi thông tin chi tiết xin xem trên website
CS1:Tiên Kiên – Lâm Thao – Phú
Thọ;
CS2: Tiên Cát – TP. Việt Trì – Phú
Thọ;
ĐT: 0210.3829247; 0210.3827305
2.000
Các ngành đào tạo cao đẳng
1. Công nghệ Hoá học gồm các
chuyên ngành
- Hóa Phân tích 01 A, B
- Công nghệ các hợp chất vô cơ cơ
bản
02 A, B

- Công nghệ phân khoáng 03 A, B
- Công nghệ điện hóa 04 A, B
23
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
của nhà trường:

- Công nghệ hóa môi trường 05 A, B
- Công nghệ Hoá Silicát 06 A, B
- Công nghệ các hợp chất hữu cơ
cơ bản
07 A, B
- Công nghệ Lọc – Hóa dầu 08 A, B
- Công nghệ Gia công chất dẻo 09 A, B
- Công nghệ hóa dược 10 A, B
2. Kĩ thuật Điện - Điện tử gồm các
chuyên ngành:
- Tự động hoá xí nghiệp công
nghiệp
11 A
- Điện công nghiệp 12 A
- Điện tử công nghiệp 13 A
3. Kế toán (Gồm các chuyên
ngành: Kế toán Tổng hợp, Kế toán
doanh nghiệp sản xuất)
14 A, D
1
4. Công nghệ hóa nhựa 15 A,B
5. Công nghệ kĩ thuật cơ khí (Gồm
các chuyên ngành Cơ khí chế tạo;
Máy và thiết bị hóa chất – hóa dầu)

16 A
6. Công nghệ Cơ - Điện tử 17 A
7. Vật liệu và cấu kiện xây dựng
(Gồm các chuyên ngành Công nghệ
xi măng, Công nghệ bê tông và cấu
kiện xây dựng)
18 A
8. Quản trị kinh doanh (Quản trị
kinh doanh du lịch và khách sạn,
Quản trị kinh doanh tổng hợp,
Quản trị kinh doanh thương mại
quốc tế)
19 A, D
1
9. Công nghệ thông tin (gồm các
chuyên ngành: Công nghệ phần
mềm, Hệ thống thông tin, Mạng
máy tính)
20 A, D
1
10. Việt Nam học (Chuyên ngành
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch)
21 C, D
1
11. Tài chính - Ngân hàng 22 A, D
1
126
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
CCK

1.400
- Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà
Nội là trường Công lập thuộc Bộ Công Thương.
- Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và Khối thi: Theo quy định của Bộ
GD&ĐT
- Điểm xét tuyển chung toàn trường
- Số chỗ trong kí túc xá: 500
- Thí sinh không trúng tuyển vào hệ cao đẳng,
nếu có nguyện vọng và đủ điểm vào hệ trung
cấp chuyên nghiệp, nhà trường sẽ gọi vào học.
- Sau khi tốt nghiệp TCCN nhà trường có chỉ
tiêu đào tạo liên thông lên cao đẳng. Thông tin
tham khảo tại Website:
www.kinhtecongnghiephanoi.com.
Cơ sở 1: 143 Nguyễn Ngọc Vũ,
Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: (04) 35566300; Fax: (04)
35562956
Cơ sở 2: 106 Tả Thanh Oai, Thanh
Trì, Hà Nội. ĐT: (04) 36884342,
(04) 22180985.
Fax: (04) 3.6884211
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Quản trị kinh doanh (gồm các
chuyên ngành: Quản trị doanh
nghiệp công nghiệp; Quản trị nhân
sự; Tài chính doanh nghiệp; Tin học
quản lí)
01 A

- Kế toán (Gồm các chuyên ngành 02 A
24
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Kế toán doanh nghiệp công
nghiệp; Kế toán tổng hợp; Tin học
kế toán)
- Tin học ứng dụng 03 A
127
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN
CDB
250
- Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Số chỗ trong KTX: 300.
- Chỉ tiêu liên thông: 200
Số 34, phố 1, phường Him Lam,
TP. Điện Biên, Tỉnh Điện Biên.
ĐT: (0230)3810193
Các ngành đào tạo cao đẳng
- Tài chính - Ngân hàng 01 A, D
1
- Kế toán 02 A, D
1
- Trồng trọt 03 A,B
- Chăn nuôi 04 A,B
128
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ

KỸ THUẬT HẢI DƯƠNG
CHD
1.450
- Tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Hải Dương và
các tỉnh lân cận.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm trúng tuyển theo ngành, khối thi.
- Website:
Đường Trần Ích Phát, khu 8, phường
Hải Tân, TP. Hải Dương; ĐT (0320)
6293089 – (0320) 3861121
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Quản trị kinh doanh 01 A, D
1
- Tài chính Ngân hàng 02 A, D
1
- Kế toán kinh doanh 03 A, D
1
- Công nghệ Điện tử 04 A
- Tin học 05 A, D
1
- Công nghệ Kĩ thuật Điện 06 A
- Quản trị văn phòng 07 A, C,
D
1
129
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
KỸ THUẬT NGHỆ AN
CEA

1.600
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Trong 1600 chỉ tiêu Kế toán có 300 chỉ tiêu
đào tạo liên thông
- Thí sinh không trúng tuyển Hệ cao đẳng, được
nộp đơn chuyển nguyện vọng xét tuyển sang hệ
trung cấp của trường (xem quyển Những điều
cần biết về tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp
năm 2010).
- Kết quả thi, mẫu đơn chuyển nguyện vọng và
các thông tin khác về tuyển sinh có trên
website:
www.cdkinhtekythuatna.edu.vn
- Số chỗ trong KTX: 500
Đường Lí Tự Trọng, khối 12, P. Hà
Huy Tập, TP. Vinh, Nghệ An.
ĐT (038)3831768
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Kế toán 01 A
- Tài chính Ngân hàng 02 A
- Quản trị kinh doanh 03 A
- Quản lí đất đai 04 A
- Khoa học cây trồng 06 B
- Chăn nuôi 07 B
- Lâm nghiệp gồm các chuyên ngành
Lâm nghiệp xã hội; Quản lí tài
nguyên và Môi trường rừng

08 B
130
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
KỸ THUẬT PHÚ THỌ
CPP
650
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Ngày thi và khối thi: theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Số chỗ trong KTX: 300.
- Thí sinh không trúng tuyển Hệ cao đẳng, được
Phường Thọ Sơn, TP. Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ ĐT: 0210.3863801;
3863839
Các ngành đào tạo cao đẳng :
25

×