Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Sinh 8 Cả năm (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.32 KB, 109 trang )


Tiết 1:
Bài 1: Bài mở đầu
I- Mục tiêu của bài:
- Nêu rõ đợc mục đich nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
- Xác định vị trí của con ngời trong tự nhiên
- Nêu đợc các phơng pháp học đặc thù của môn học
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 1.1 1.3 SGK
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- ổ n định:
2- Bài mới:
GV: - Trong chơng trình sinh học 7, em đã học các ngành nào?
-
Lớp nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hoá cao nhất?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vị trí con ngời trong tự nhiên.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: giới thiệu các kiến
thức ở phần tông tin.
? Con ngời giống động vật
ở điểm nào.
? Điểm phân biệt giữa ngời
và động vật.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân để xác định điểm có ở
ngời mà không có ở động
vật.
- GV: Chốt lại kiến thức.


- HS: nghe thông tin và trả
lời câu hỏi.
- HS: làm việc cá nhân xác
định các đặc điểm.
I- Vị trí con ngời trong tự
nhiên:
- Trong tự nhiên loài ngời đã
tiến hoá hơn tất cả các loài
ĐV khác, ngày càng giảm
bớt sự lệ thuộc vào thiên
nhiên.
- Đặc điểm giống.
- Đặc điểm phân biệt giữa
ngời và động vật.
II Nhiệm vụ của môn cơ
thể ngời và vệ sinh:
- Cung cấp những kiến thức
về cấu tạo, chức năng và
sinh lí của các cơ quan
trong cơ thể.
- Mỗi quan hệ giữa cơ thể
với môi trờng để đề ra biện
pháp bảo vệ cơ thể.
- Môn học liên quan đếnm
các môn khoa học: Y học,
tâm lý, TT, hội hoạ
III- Phơng pháp học tập
môn cơ thể ngời và vệ sinh
- Quan sát tranh ảnh, mô
hình, tiêu bản, bằng thí

nghiệm tìm ra chức năng
sinh lý, các cơ quan, hệ cơ
quan

Vận dung kiến thc
giải thích các hiện tợng thực
tế, có biện pháp vệ sinh rèn
luyện thân thể.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh
-GV: Cung cấp thông tin nh
SGK
? Học môn cơ thể ngơig và
vệ sinh nhằm mục đích gì.
? Nhiệm vụ của môn học là
gì.
? Môn học liên quan đến
những môn khoa học nào?
- GV: Nhận xét tổng kết.
- HS: Nghiên cứu thông tin
trả lời câu hỏi.
- HS: Cá nhân địa diện trả
lời Lớp bổ sung.
+ HS: Lấy ví dụ
- HS: Ghi vở
Hoạt động 3: Phơng pháp học tập môn cơ thể ngời và vệ
sinh
- GV: Hỡng dẫn nh thông tin
nh SGK.
? Nêu các phơng pháp học
tập bộ môn.

- HS: Chú ý nghe giảng đọc
thông tin.
- HS: Nêu phơng pháp học
tập
3- Kiểm tra đánh giá:
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt ngời và động vật là gì?
- Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phơng pháp nào
4- Dăn dò:
- Học bài và bài tập ở GSK.
1

- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.

Ch ơng I: Khái quát về cơ thể ngời
Tiết 2:
Bài 1: Cấu tạo cơ thể ngời
I- Mục tiêu của bài:
- Kể tên và xác định đợc vị trí các cơ quan trong cơ thể ngời.
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của các
ơ quan.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 2.1 2.3 SGK
- Mô hình nửa cơ thể ngời.
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
? Đặc điểm cơ bản phân biệt giữa ngời và động vật lớp thú.
? Phơng pháp học tập môn cơ thể ngời và vệ sinh.

2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo cơ thể ngời
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: Cho HS quan sát mô
hình nửa cơ thể ngời.
? Cơ thể ngời gồm mấy
phần. Kể tên các phần đó.
? Khoang ngực ngăn cách
khoang bụng nhờ cơ quan
nào.
? Những cơ quan nào nằm
- HS: Quan sát mô hình thảo
luận câu hỏi.
- HS: Làm việc theo nhóm
thống nhất câu trả lời
I- Cấu tạo cơ thể ngời
1- Các phần cơ thể ngời:
- Cơ thể chia làm 3 phần:
Đầu Thân Tay chân.
- Khoang ngực ngăn cách
bởi khoang bụng nhờ cơ
hoành.
- Khoang ngực chữa: Tim và
2

trong khoang ngực.
? Những cơ quang nào
nằm trong khoang bụng.
- GV: Nhận xét câu trả lời,

chốt lại kiến thức
- Cho một HS chỉ cá cơ quan
trên hình.
- GV: nhắc lại khái niệm hệ
cơ quan.
- GV: Yêu cầu HS hoàn
thành bảng 2.
- GV mời đại diện nhóm
trình bày.
- Cho HS nghiên cứu thông
tin SGK
? Ngoài các hệ trên trong
cơ thể ngời còn có hệ nào.
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm kác nhận xét bổ sung.
- HS: Nghe và ghi nhớ kiến
thức.
- Thảo luận theo nhóm hoàn
thành bảng 2.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.
- HS: đọc thông tin
- HS: Hệ sinh dục, hệ nội tiết
phổi.
- Khoang bụng chữa: Dạ
dày, ruột, Gan, thận, bóng
đái và cơ quan sinh dục
2- Các hệ cơ quan:
- Hệ cơ quan là bao gồm các
cơ quan cùng phối hoạt

động thực hiện một chứ năng
nhất định của cơ thể.
- Các hệ cơ quan ( Xem bảng
2 )
- Ngoài các hệ đó còn có hệ
nội tiết và hệ sinh dục.
II- Sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan
Các cơ quan trong cơ thể có
sự phối hợp hạot động một
cách nhịp nhàng đảm bảo
tính thống nhất. Sự phối hợp
đó đợc thực hiện nhờ cơ chế
thần kinh và thể dịch.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu sự hoạt động của các cơ quan.
- GV: cung cấp thêng tin
SGK cho HS.
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
sơ đồ 2.3 và thực hiện lệnh

- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
- GV: Lu ý vấn đề điều hoà
thần kinh và thể dịch.
- HS: nghe và ghi nhớ kiến
thức.
- Nghiên cứu sơ đồ thảo luận
câu hỏi mục SGK.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung

- HS: Ghi nhớ kiến thức.
3- Kiểm tra đánh giá:
Chọng câu trả theo là đúng nhất.
a- Tim, gan, phổi năm trong khoang ngực.
b- Tim, phổi nằm trong khoang ngực
c- Phổi, gan, dạ dày, ruột nằm trong khoang bụng.
d- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột là các cơ quan của hệ tiêu hoá.
e- Tim, phổi hệ mạch là cơ quan tuần hoàn.
4 Dăn dò:
- Học bài và làm bài tập SGK
- Xem trớc bài tế bào.


3

Tiết 3
Bài 3: Tế Bào
I- Mục tiêu của bài:
- Học sinh phải nắm đợc thành phần cấu trúc của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế
bào và nhân.
- HS phải phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng sống của cơ thể.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 3.1 3.2 SGK
- Mô hình tế bào động vật( nếu có)
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
? Cơ thể ngời đợc chia làm mấy phần, đó là những phần nào? Khoang bụng, khoang ngực

chứa những cơ quan nào?
? Cơ thể ngời gồm những hệ cơ quan nào? Chức năng từng hệ.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo của tế bào
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: Treo tranh 3.1
SGK.Yêu cầu HS quan sát
kỹ hình vẽ.
? Hãy trình bày cấu tạo của
một tế bào điển hình.
- GV: cho một vài HS lên chỉ
trên tranh vẽ nhận xét
hoàn thiện kiến thức
- HS: quan sát hình tìm hiểu
cấu tạo tế bào.
- Đại diện 12 HS trình bày,
HS khác bổ sung( nếu cần).
- HS: lên chỉ trên tranh vẽ
các bộ phận của tế bào
I- Cấu tạo tế bào:
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng tế bào
+ Chất tế bào gồm các bào
quan: lới nội chất, ribôxôm,
ti thể, bộ máy gôngi, trung
thể.
+ Nhân: NST và nhân con
II- Chức năng của các bộ
phận trong tế bào:

Kết luận: ( xem bảng 3.1
SGK)
III- Thành phần hoá học
của tế bào:
- Tế bào gồm 2 thành phần
chính: CHC và CVC
+ Chất hữu cơ:
. Prôtêin: C, H, N, O, S.
. Gluxit: C, H, O
. Lipít: C, H, O
. Axitnuclêic: AND + ARN
+ Chất vô cơ: Gồm các
muối khoáng chứa Ca, K,
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong
tế bào
- GV: yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 3.1 SGK
- GV: yêu cầu HS thực hiện
lệnh ở SGK.
? Tại sao nói tế bào là đơn
vị chức năng của cơ thể
sống.
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
nội dung ở bảng.
- HS phải nêu đợc:
+ Màng: là thành phần bảo
vệ tế bào.
+ Tế bào chất: là môi trờng
xảy ra các h/đ sống của tb.
+ Nhân: điều khiển các hoạt

động sống của TB.
- HS: Vì có 4 đặc trng cơ
bản: TĐC, sinh trởng, sinh
sản, di truyền đều tiến hành
ở tế bào
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào
- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK.
? Cho biết thành phần hoá
học của TB.
? Các chất hoá học cấu tạo
nên tế bào có mặt ở đâu.
? Tại sao trong khẩu phần
- HS: Cá nhân nghiên cứu
thông tin SGK.
- HS: trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời.
- Yêu cầu: + Chất hữu cơ.
+ Chất vô cơ.
+ Có mặt trong tự nhiên.
+ Cung cấp đủ thành phần
4

ăn phải có đủ Pr, L, G,
vitamin, MK.
cho TB phát triển Na, Cu
IV- Hoạt động sống của tế
bào:
- Các hoạt động sống của tế
bào trong cơ thể là:

+ TĐC
+ Lớn lên
+ Phân chia ( Sinh sản )
+ Cảm ứng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- GV: Yêu cầu HS quan sát
sơ đồ 3.2 SGK
? Thức ăn đợc đa đến TB
làm gì.
? Quá trình TĐC ở tế bào
cung cấp gì cho cơ thể.
? Do đâu mà cơ thể lớn lên
đợc.
? Nhờ đau mà cơ thể phản
ứng với kích thích của môi
trờng.
? Vậy h/đ sống của TB gồm
những h/đ nào.
- GV: Chốt lại kiến thức cho
HS qua sơ đồ.
- HS: quan sát hình trả lời
câu hỏi.
- HS: dựa vào sơ đồ trả lời
câu hỏi.
- Đại diện 12 HS trả lời.
3- Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- Đọc ghi nhớ.
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK

- Xem trớc bài 4.
Tiết 4
Bài 4: Mô
I- Mục tiêu của bài:
- Học sinh trình bày đợc khái niệm mô.
- Phân biệt đợc các loại mô chính và chức năng của từng loại mô.
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to các loại mô từ hình 4.1 4.4SGK
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
? Trình bày cấu tạo của một tế bào. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm mô
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: Thông báo nội dung
SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện lệnh
SGK.
- GV: do chức năng khác
nhau mà tế bào phân hoá có
hình dạng kích thớc khác
- HS: Nghiên cứu kĩ nội
dung SGK.
- HS: Thảo luận nhóm thực
hiện lệnh SGK.
- HS: Đại diện nhóm trả lời

Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
I- Khái niệm mô
- Mô là một tổ chức gồm các
tế bào có cấu trúc giống
nhau và các yếu tố không có
cấu trúc tế bào đảm bảo
thực hiện chức năng nhất
5

nhau sự phân hoá diễn ra ở
giai đoạn phôi.
- GV: Dẫn dắt từ tế bào đi
đến khái niệm mô.
? Mô là gì. - HS: Phát biểu khái niệm
mô.
định.
II- Các loại mô.
1. Mô biểu bì:
- Mô biểu bì gồm các TB xếp
sít nhau phủ ngoài cơ thể,
lót trong các cơ quan rỗng,
TH, dạ con, bóng đái, có
chức năng bảo vệ, hấp thụ
và bài tiết.
2. Mô liên kết:
- Mô liên kết nằm rải rác
trong các chất nền gồm: mô
sợi, mô sụn, mô xơng, mô
mỡ. Có chức năng tạo bộ

khung cơ thể, neo giữ các cơ
quan hoặc c/n đệm.
3. Mô cơ:
- Mô cơ gồm 3 loại: cơ vân,
cơ trơn, cơ tim đều có các tế
bào dài.
+ Cơ vân gắn với xơng
nhiều nhân, có vân ngang.
+ Cơ trơn: tạo nên thành dạ
dày, ruột, mạch máu. Có
dạng hình thoi nhọn, chỉ có
1 nhân.
+ Cơ tim: tạo thành quả tim,
có nhiều nhân.
4. Mô thần kinh:
- Mô thần kinh tạo nên hệ
thần kinh gồm các TB thần
kinh gọi là nơron có chức
năng tiếp nhận kích thích xử
lý thông tin và điều khiển
hoạt động của các cơ quan
để trả lời kích thích của mt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
- GV: yêu cầu HS quan sát
hình 4.1 SGK.
? Em có nhận xét gì về sự
sắp xếp các tế bào ở mô
biểu bì?
- GV: giới thiệu vị trí của mô
trong cơ thể.

- GV: yêu cầu HS quan sát
hình 4.2 SGK.
? Mô liên kết gồm những
loại mô nào? Vị trí và chức
năng của nó.
? Máu thuộc loại mô gì? Vì
sao đợc xếp vào loại mô đó.
- GV: yêu cầu HS quan sát
hình 4.3 và đọc thông tin
trang 16 SGK. Thực hiện
lệnh .
? Mô cơ gồm những loại
nào? Vị trí và chức năng
của nó.
- GV: cho 1 HS đọc thông
tin ở SGK.
? Mô thần kinh có cấu tạo
nh thế nào?
? Mô thần kinh có chức
năng gì?
- GV: giảng về mô thần kinh
và kết luận lại vấn đề.
- HS: quan sát hình 4.1 SGK.
+ 1 HS trả lời HS khác bổ
sung.
- HS: rút ra kết luận về cấu
tạo và chức năng của mô.
- HS: quan sát hình và thảo
luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời câu

hỏi nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- HS: quan sát hình 4.3 thu
nhận thông tin trao đổi nhóm
tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác nhận xét bổ sung
- Đại diện 12 Hs nhắc lại
các loại mô.
- HS: đọc thông tin SGK
quan sát hình.
- Đại diện 12 HS trả lời
lớp bổ sung.
3- Kiểm tra đánh giá:
- GV: chuẩn bị sẵn các tấm bìa về đặc điểm cấu tạo và chức năng cho HS dán vào bảng.
Các loại mô Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Mô máu
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK.
- Xem kỹ lý thuyết về các loại mô.
- Chuẩn bị: + 1 miếng thịt nạc.
+ 1 con ếch đồng.
6


Tiết 5
Bài 5: thực hành
Quan sát tế bào và mô
I- Mục tiêu của bài:

- Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn.
- Phân biệt đợc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành.
II- Đồ dùng dạy học:
-
HS: chuẩn bị theo nhóm nh đã phân công.
-
GV: + kính hiển vi, la men, lam kính, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
+ 1 con ếch sống hoặc bắp thịt chân dò lợn.
+ dung dịch sinh lý 0,65 % NaCl, ống hút, dung dịch axit axetic 10%.
+ ống hút.
+ bộ tiêu bản động vật.
III- Ph ơng pháp:
Thực hành quan sát.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2- Tiến hành:
Hoạt động 1:
Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: Yêu cầu hoạt động
nhóm đọc cách làm tiêu bản
ở SGK.
- GV: nêu cách làm và hớng
dẫn HS cách lấy cơ và cách
làm tiêu bản.
- GV: khi các nhóm lấy đợc

TB thì hớng dẫn cách đặt la
men.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic vào
la men và hút bớt dung dịch
sinh lý.
- GV: kiểm tra tiêu bản của
các nhóm.
- GV: yêu cầu các nhóm
đem lên lam kính quan sát.
- GV: kiểm tra các nhóm có
tiêu bản tốt và những nhóm
cha làm đợc.
- HS: hoạt động theo nhóm
nghiên cứu cách làm tiêu
bản mô cơ vân.
- HS: các nhóm tiến hành
làm yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ thẳng.
- Các nhóm dới sự hớng dẫn
của GV đặt la men yêu cầu
không có bọt khí.
- HS: tiến hành nhỏ axit và
hoàn thành tiêu bản.
- Các nhóm tiến hành quan
sát.
- Yêu cầu: thấy đợc màng,
nhân, vân ngang và tế bào
dài.

1- Làm tiêu bản và quan
sát tế bào mô cơ vân.
a- Cách làm tiêu bản mô cơ
vân:
- Rạch da đùi ếch lấy một
bắp cơ.
- Dùng dao rạch thẳng 1 đ-
ờng ở bắp cơ.
- Dùng ngón trỏ và ngón cái
ấn 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ
và tách một sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên
lam kính

nhỏ dung dịch
sinh lý 0,65%.
- Đậy la men, nhỏ dung dịch
axit axetic.
b- Quan sát tế bào:
- Thấy đợc các phần chính:
Màng, tế bào chất, nhân,
vân ngang.
2- Quan sát tiêu bản và các
loại mô khác.
- Mô biểu bì: Tế bào xếp sít
nhau.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
- GV: Yêu cầu các nhóm lần
lợt quan sát các tiêu bản sẵn

các loại mô khác.
- HS: tiến hành quan sát theo
nhóm và vẽ các loại mô
quan sát đợc.
7

- GV: giải đáp thắc mắc của
HS trớc lớp.
- HS: các nhóm thảo luận để
thống nhất về cấu tạo, hình
dáng, tế bào.
- Mô sụn: Có 2- 3 tế bào tạo
thành nhóm.
- Mô xơng: Tế bào nhiều.
- Mô cơ: Tế bào nhiều và
dài.
3- Nhận xét đánh giá:
- GV: đánh giá giờ thực hành.
- Khen các nhóm làm tốt.
- Phê bình các nhóm làm cha tốt và không có ý thức trong thực hành.
- Động viên các nhóm làm cha đợc tốt.
4- Dặn dò:
- Viết bài thu hoạch.
- Ôn lại chơng thần kinh ở động vật.

Tiết 6
Bài 6: phản xạ
I- Mục tiêu của bài:
- HS phải nắm đợc chức năng cơ bản của nơron.
- Trình bày đợc 5 thành phần của cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần kinh trong

cùng một cung phản xạ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 6.1 6.3 SGK
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
Trình bày cấu tạo và chức năng của mô thần kinh.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 6.1 SGK thực hiện .
- GV: nhận xét và hoàn thiện
về cấu tạo của nơron.
- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin SGK.
? Nơron có chức năng gì?
- HS: hoạt động theo nhóm
thống nhất câu trả lời.
- HS: đại diện nhóm trình
bày đợc cấu tạo nơron.
-HS: hoạt động theo nhóm
thống nhất câu trả lời.
I- Cấu tạo và chức năng
của nơron:
1. Cấu tạo:
Nơron gồm thân, sợi nhánh
và sợi trục.

- Thân: chữa nhân.
- Sợi nhánh: mọc quanh thân
phân nhiều nhánh.
8

? Nơron có những loại
nào? Chức năng từng loại
của nơron?
? Có nhận xét gì về hớng
dẫn truyền xung thần kinh
của nơron hớng tâm và li
tâm.
- Sợi trục: dài, mảnh có vỏ
bọc bằng chất miêlin đầu
tận cùng phân nhánh có các
cúc xináp.
2. Chức năng:
- Cảm ứng.
- Dẫn truyền.
3. Các loại nơron:
- Nơron hớng tâm (CG).
- Nơron li tâm ( VĐ).
- Nơron trung gian (LL).
II- Cung phản xạ.
1. Phản xạ:
- Phản xạ là phản ứng của
cơ thể để trả lời kích thích
của môi trờng ngoài hay môi
trờng trong dới sự điều khiển
của hệ thần kinh.

2. Cung phản xạ:
- Cung phản xạ là con đờng
mà xung thần kinh truyền từ
cơ quan thụ cảm ( da) qua
trung ơng TK đến cơ quan
phản ứng nh cơ, tuyến
3. Vòng phản xạ:
- Vòng phản xạ là luồng
thông tin ngợc báo về trung -
ơng TK điều chỉnh phản ứng
cho thích hợp. Luồng thần
kinh bao gồm: cung phản xạ
và đờng phản hồi tạo nên
vòng phản xạ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ.
- GV: Cho HS đọc thông tin
SGK.
- GV: phản xạ không chỉ trả
lời kích thích của mt ngoài
mà còn đáp ứng kích thích
của mt trong.
- GV: yêu cầu HS thực hiện
lệnh SGK.
- GV: yêu cầu HS quan sát
hình 6.2 thực hiện lệnh
SGK.
? Mô tả đờng đi của cung
phản xạ.
? Cung phản xạ là gì?
- GV: yêu cầu HS thực hiện

lệnh SGK.
- GV: tóm tắt lại đờng đi đó
qua sơ đồ.
- Cho HS đọc thông tin vòng
phản xạ là gì?
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
thông tin và ghi nhớ kiến
thức.
- HS: hoạt động theo nhóm
thống nhất câu trả lời ở lệnh
SGK.
- HS: quan sát hình 6.2 SGK
trả lời câu hỏi.
+ Mô tả đờng đi của cung
phản xạ rút ra khái niệm
về cung phản xạ.
- HS: lấy ví dụ và phân tích
đờng đi.
- HS: từ ví dụ nghiên cứu
thông tin nêu khái niệm về
k/n vòng phản xạ.
3- Kiểm tra đánh giá:
- Căn cứ vào chức năng ngời ta phân biệt mấy loại nơron? Các loại nơron đó khác nhau ở
điểm nào?
- Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ.
4- Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Xem trớc bài tiếp theo.
9


Ch ơng II: Vận động
Tiết 7
Bài 7: Bộ xơng
I- Mục tiêu của bài:
- HS trình bày đợc các phần chính của bộ xơng và xác định đợc vị trí các xơng chính ngay
trên cơ thể mình.
- Phân biệt đợc các loại xơng: xơng dài, xơng ngắn, xơng dẹt về hình thái và cấu tạo phân
biệt đợc các loại khớp xơng.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát.
- Có ý thức vệ sinh bộ xơng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 7.1 7.4 SGK.
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi.
IV- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ.
- Cung phản xạ là gì? Các thành phần tham gia cung phản xạ.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu các phần chính của bộ xơng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: yêu cầu HS nghiên
cứu hình 7.1 hoặc mô hình
bộ xơng.
- Yêu cầu HS xác định các
phần của bộ xơng.
- GV: Dẫn dắt cho HS tìm
hiểu các loại xơng bằng câu
hỏi:

? Xơng đầu hợp bởi những
xơng nào.
? Xơng thân bao gồm
những xơng nào.
? Xơng chi do những loại x-
ơng nào tạo nên.
- GV: nhận xét phần trả lời
các nhóm và chốt lại đáp án
đúng.
? Con ngời có hình dáng
nhất định, vận động và lao
động đợc là nhờ đâu.
- GV: yêu cầu HS thảo luận
câu hỏi ở lệnh SGK.
? Đặc điểm của bộ xơng ng-
ời thích nghi với t thế đứng
thẳng.
- HS: hoạt động độc lập quan
sát bộ xơng.
- HS: xơng đầu xơng thân
và xơng chi.
- HS: hoạt động theo nhóm
tìm hiểu các loại xơng hợp
thành các xơng của cơ thể.
- HS: đại diện nhóm trả lời
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
+ Nhờ bộ xơng
- HS nêu đợc:
+ chức năng của bộ xơng

+ đặc điểm giống và khác
giữa xơng tay và chân.
cấu tạo, kích thớc
đai vai, đai hông
Sự sắp xếp
- Đặc điểm:
+ cột sống 4 chỗ con
+ xơng tay, chân gắn khớp
I- Các phần chính của bộ
xơng:
1. Xơng đầu:
- Xơng sọ
- Xơng mặt
2. Xơng thân:
- Xơng cột sống ( 33 - 34
đốt ) có 4 chỗ cong.
- Xơng lồng ngực gồm 12 đôi
xơng sờn và xơng ức.
3. Xơng chi:
- Chi trên gồm: xơng đai vai
( xơng bả, xơng đòn) và các
xơng tay.
- Chi dới gồm: xơng đai
hông ( xơng háng, xơng
chậu, xơng ngồi) và các x-
ơng chân.
* Chức năng của bộ xơng:
- Tạo khung giúp cơ thể có
hình dạng nhất định .
- Là chỗ bám cho các cơ

giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ các nội quan bên
trong cơ thể.
10

linh hoạt.
+ lồng ngực nở rộng 2 bên.
II- Phân biệt các loại xơng:
- Xơng gồm 3 loại:
+ Xơng dài
+ Xơng ngắn
+ Xơng dẹt
III- Các khớp xơng:
- Nơi tiếp giáp giữa 2 đầu x-
ơng gọi là khớp xơng.
- Có 3 loại khớp xơng:
+ Khớp động: cử động dễ
dàng.
+ Khớp bán động: giữa 2
đầu xơng là đĩa sụn cử động
hạn chế.
+ Khớp bất động: các xơng
gắn chặt bằng khớp răng ca

không cử động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại xơng.
- GV: cho HS nghiên cứu
thông tin ở SGK.
? Xơng gồm những loại x-
ơng nào. Cho ví dụ ứng với

mỗi loại xơng.
- HS: nghiên cứu thông tin
SGK nhận biết các loại xơng
trong cơ thể.
- Đại diện 12 HS trả lời
lớp bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại khớp xơng.
- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin ở SGK và quan sát hình
7.4 SGK.
? Thế nào là khớp xơng.
- GV: yêu cầu HS nghiên
cứu kĩ hình vẽ thực hiện lệnh
SGK.
- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
? Trong bộ xơng ngời loại
khớp nào chiếm u thế? Vì
sao.
- HS: hoạt động cá nhân
quan sát hình, nghiên cứu
thông tin.
+ HS nêu k/n khớp xơng.
- HS: thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS: khớp động và khớp
bán động giúp con ngời
cử động và lao động.

3. Kiểm tra đánh giá:
- GV: cho HS lên xác định trên mô hình:
+ Các phần của bộ xơng.
+ Các loại khớp xơng.
+ Các loại xơng.
4. Dặn dò:
- HS làm bài tập ở SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 xơng ếch hoặc xơng sờn gà.
Tiết 8
Bài 8: cấu tạo và tính chất của xơng
I- Mục tiêu của bài:
- HS nắm đợc cấu tạo chung của một bộ xơng dài, từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xơng
và khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định thành phần hoá học của xơng để chứng minh đợc tính chất đàn hồi cứng rắn,
cứng của xơng.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: + Tranh vẽ hình 8.1 8.4 SGK
+ Panh, đèn cồn, nớc lã, Hcl 10%.
- HS: Xơng đùi ếch, xơng sờn gà.
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Bộ xơng ngời gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xơng nào?
- Có mấy loại xơng? Đặc điểm của từng loại.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo của xơng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin ở SGk và quan sát hình
8.1 và 8.2 SGK.
- HS: nghiên cứu thông tin
và quan sát hình 8.1 và 8.2
trao đổi nhóm tìm câu trả
I- Cấu tạo của xơng:
1. Cấu tạo xơng dài:
- Gồm: 2 đầu xơng và thân
11

? Xơng dài có cấu tạo nh
thế nào.
? Cấu tạo hình ống và đầu
xơng nh vậy có ý nghĩa gì
đối với chức năng của x-
ơng.
- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin bảng 8.1 nêu đợc chức
năng của từng bộ phận của
xơng dài.
- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin và quan sát hình 8.3 SGK
? Xơng dẹt và xơng ngắn có
cấu tạo nh thế nào? Chức
năng của nó.
lời.
+ HS dựa vào thông tin trả

lời.
+ Cấu tạo hình ống làm cho
xơng nhẹ và vững chắc, nan
xơng xếp vòng có tác dụng
phân tán lực và tăng khả
năng chịu lực.
- Đại diện nhóm trình bày
lớp bổ sung.
- HS: đọc bảng 8.1 từ đó nêu
đợc cấu tạo xơng dài phù
hợp với chức năng của nó.
- HS: đọc thông tin và quan
sát hình và trả lời câu hỏi.
- Đại diện 12 HS trả lời,
lớp bổ sung.
xơng.
+ Đầu xơng: là mô xơng xốp
có các nan xơng có ô chữa
tuỷ đỏ. Bọc 2 đầu xơng là
sụn.
+ Thân xơng: hình ống
ngoài là màng xơng mỏng,
đến mô xơng cứng và trong
cùng là khoang xơng chữa
tuỷ xơng.
2. Chức năng của xơng dài:
( Xem bảng 8.1 SGK)
3. Cấu tạo xơng ngắn và x-
ơng dài:
- Cấu tạo: không có cấu tạo

hình ống, bên ngoài là mô x-
ơng cứng, bên trong là mô x-
ơng xốp gồm nhiều na xơng
có nhiều hốc trống nhỏ.
- Chức năng: chữa tuỷ đỏ.
II- Sự to ra và dài ra của x-
ơng:
- Xơng to ra là nhờ sự phân
chia của các tế bào màng x-
ơng.
- Xơng dài là nhờ sự phân
chia tế bào lớp sụn tăng tr-
ởng.
III- Thành phần hoá học
và tính chất của xơng:
1. Thí nghiệm:
( SGK)
2. Thành phần hoá học và
tính chất của xơng:
- Xơng gồm:
+ Chất vô cơ: muối canxi
+ Chất hữu cơ ( cốt giao)
- Tính chất: có tính chất rắn
chắc và đàn hồi nhờ sự kết
hợp chất cốt giao và chất vô
cơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xơng.
- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin, quan sát hình 8.5 SGK.
? Quan sát hình 8.5 em có

nhận xét gì về khoảng BC
so với AB và CD.
? Sụn tăng trởng có vai trò
gì.
? Xơng dài ra và to ra là do
đâu.
- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
-HS: trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất
của xơng.
- GV: biểu diễn thí nghiệm
cho cả lớp quan sát.
? Khi ngâm xơng vào dd
Hcl có hiện tợng gì xảy ra?
Khi uốn xơng mềm hay
cứng.
? Khi đốt xơng, vò nhẹ có
nhận xét gì.
? Rút ra kết luận gì về
thành phần hoá học của x-
ơng.
- HS: quan sát thí nghiệm trả
lời câu hỏi.
- HS: đại diện 12 HS trả
lời câu hỏi lớp bổ sung
Rút ra kết luận thành

phần hoá học của xơng.
3. Kiểm tra đánh giá:
- Dùng bảng 8.2 kẻ vào bảng phụ cho HS làm.
- Vì sao xơng có tính rắn chắc và đàn hồi.
- Hãy giải thích vì sao xơng động vật đợc hầm thì bở.
4. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Xem trớc bài tiếp theo.
- Chuẩn bị 1 con ếch.
12


Tiết 9
Bài 9: cấu tạo và tính chất của cơ
I- Mục tiêu của bài:
- HS trình bày đợc cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ.
- Giải thích đợc tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: + Tranh phóng to hình 9.1 9.4 SGK
+ Máy thí nghiệm sự co cơ.
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Trình bày cấu tạo của 1 xơng dài.
- Chức năng của xơng dài? Vì sao xơng có tính rắn chắc và đàn hồi.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin mục I và quan sát hình
9.1 trả lời câu hỏi:
? Bắp cơ cấu tạo nh thế
nào.
? Tế bào cơ có cáu tạo nh
thế nào.
- GV: nhận xét câu trả lời
của nhóm.
- GV: dùng hình 9.1 giảng
về cấu tạo bắp cơ, TB cơ.
- Đĩa tối tập hợp tơ cơ dày,
đĩa sáng tập hợp phần còn lại
của cơ tơ mảnh. Tơ cơ mảnh
xuyên vào tơ cơ dày nên đĩa
tối 2 đầu sẫm, ở giữa không
có tơ cơ mảnh nên sáng hơn.
? Vì sao TB cơ có các vân
ngang.
? Đơn vị cấu trúc của TB
cơ là gì.
- HS: quan sát hình, đọc
thông tin, trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.
- HS: nghe và ghi nhớ kiến
thức.
+ Có tơ cơ dày và tơ cơ
mảnh.

I- Cấu tạo bắp cơ và tế bào
cơ:
- Bắp cơ: gồm nhiều bó cơ.
Phía ngoài là màng liên kết,
2 đầu bắp cơ có gân bám
vào xơng. Phần phình to là
bụng cơ, phía trong có nhiều
sợi cơ tập trung thành bó cơ.
- TB cơ ( sợi cơ): có nhiều tơ
cơ gồm 2 loại:
+ Tơ cơ dày: có các mẫu lồi
sinh chất tạo nên vân tối.
+ Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên
vân sáng.
- Đơn vị cấu trúc TB cơ gồm
đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa
sáng ở 2 đầu
II- Tính chất của cơ:
- Tính chất của cơ là co và
dãn.
- Sự co cơ chịu ảnh hởng của
hệ thần kinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ.
- GV: biểu diễn thí nghiệm
hình 9.2 SGK.
? Quan sát thí nghiệm em
có nhận xét gì.
? Vì sao khi cơ co thì bắp
cơ lại co ngắn.
- GV: trình bày thí nghiệm

phản xạ đầu gối.
- GV: mời đại diện nhóm trả
lời.
- Giải thích hiện tợng chuột
rút.
- HS: quan sát thí nghiệm rút
ra kết luận.
+ Cơ co rồi dãn.
+ Do tơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố của tơ cơ dày.
- HS: quan sát kết hợp hình
9.3 SGK thực hiện lệnh
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác bổ sung.
+ Do co cơ trơng tác động
13

- Hiện tợng ngời bại liệt. nhiều kích thích.
+ Do dây thần kinh bị huỷ
hoại.
III- ý nghĩa của hoạt động
co cơ:
- Co cơ giúp xơng cử động
làm cho cơ thể vận động và
lao động đợc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ.
- GV: yêu cầu HS quan sát
hình 9.4 và thực hiện lệnh
- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm tổng kết.

- GV: giảng cơ chế co duỗi
cơ 2 và 3 đầu.
- HS: cá nhân quan sát hình,
thực hiện lệnh .
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác bổ sung.
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ.
- Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa hoạt động co cơ.
4. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập ở SGK.
- Xem trớc bài tiếp theo.

* Hớng dẫn bài tập:
- Câu 2( SGK): Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co, nhng không co tối đa.
Cả 2 cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xơng chân thẳng để trọng
tâm rơi vào gót chân.
- Câu 3( SGK):
+ Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi co tối đa.
+ Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng
tiếp nhận kích thích do mất trơng lực cơ.
Tiết 10
Bài 10: hoạt động của cơ
I- Mục tiêu của bài:
- Chứng minh đợc cơ co sinh ra công. Công của cơ đợc sử dụng vào lao động và di chuyển.
- Trình bày đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu đợc các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu đợc lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng và đời sống thờng xuyên tập TDTT và
lao động vừa sức.
II- Đồ dùng dạy học:
- Máy ghi công của cơ.
III- Ph ơng pháp:

- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Trình bày cấu tạo bắp cơ và Tb cơ.
- Tính chất của cơ? ý nghĩa hoạt động co cơ.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu công của cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: yêu cầu HS làm bài
tập mục SGK.
- HS: hoạt động cá nhân làm
bài tập SGK.
- HS: Đại diện 1 2 HS làm
bài HS khác bổ sung.
I- Công cơ:
- Khi cơ co tạo ra một lực
tác động vào vvật làm vật di
chuyển tức là cơ đã sinh ra
14

? Từ bài tập trên em có
nhận xét gì về sự liên quan
giữa cơ - lực và co cơ.
? Thế nào là công của cơ.
? Hoạt động của cơ phụ
thuộc vào yếu tố nào. Hãy
phân tích một yếu tố.
- GV: lấy ví dụ về công nh
SGK.

+ Hoạt động của cơ tạo ra
lực làm vật di chuyển.
- HS: Trao đổi thống nhất
câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.
công.
- Công của cơ phụ thuộc vào
yếu tố:
+Trạng thái thần kinh
+ Nhịp độ lao động
+ Khối lợng của vật
II- Sự mỏi cơ:
- Sự mỏi cơ là hiện tợng cơ
làm việc nặng và lâu biên độ
co cơ giảm dần và ngừng
hẳn
1- Nguyên nhân của sự mỏi
cơ:
- Lợng O
2
cung cấp cho cơ
thiếu
- Năng lợng cung cấp cho cơ
ít.
- Sản phẩm tạo ra là
xítlactic, tích tụ đầu độc cơ.
2- Biện pháp chống mỏi cơ:
- Hít thở sâu.
- Xoa bóp cơ uống nớc đờng.

- Cần có thời gian lao động
nghỉ ngơi hợp lí.
III- Thờng xuyên luyện tập
để rèn luyện cơ:
- Thờng xuyên luyện tập
TDTT vừa sức thì:
+ Tăng thể tích bắp cơ
+ Tăng lực co cơ, cơ thể
phát triển cân đối xơng rắn
chắc, hoạt động tuần hoàn,
hô hấp, tiêu hoá có hiệu
quả, tinh thần sảng khoái
lao động năng suất cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự mỏi cơ
- GV: Đã bao giờ em bị mỏi
cơ cha? có hiện tợng gì khi
bị mỏi cơ?
- GV: Tổ chức cho các nhóm
làm thí nghiệm H10 và hoàn
thành bài tập điền kết quả
vào bảng 10 và trả lời câu
hỏi SGK T35.
- GV: Nhận xét câu trả lời
các nhóm. Hỏi:
? Sự mỏi cơ là gì.
? Nguyên nhân nào dẫn
đến mỏi cơ.
? Mỏi cơ ảnh hởng nh thế
nào tới sức khoẻ và lao
động.

? Khi bị mỏi cơ cần làm gì
để hết mỏi.
? Trong lao động cần có
biện pháp gì để cho cơ lâu
mỏi và có năng suất lao
động.
- Cá nhân trả lời câu hỏi
- HS: thảo luận nhóm làm
TN thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu:
+ Khối lợng thích hợp công
sinh ra lớn.
+ Kéo nhiều lần biên độ co
cơ giảm ngừng.
- HS: Đọc thông tin trả lời
câu hỏi
- HS: trao đổi dựa vào các
nguyên nhân tìm ra các biện
pháp chông mỏi cơ.
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Thờng xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- GV: Yêu cầu HS làm việc
độc lập trả lời câu hỏi ở lệnh
.
- HS: Cá nhân làm việc với
SGK trả lời câu hỏi ở SGK
- Đại diện HS trả lời lớp
bổ sung.
- Chú ý: khả năng co cơ phụ

thuộc vào:
+ Thần kinh.
+ V bắp cơ
+ Lực co cơ
+ Độ bền bỉ.
3- Kiểm tra đánh giá:
- GV: Dùng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
4- Dăn dò:
- Học bài làm bài tập SGK
- Xem trớc bài tiếp theo.
- Đọc mục em có biết.
15

Tiết 11:
Bài 11: tiến hoá của hệ vận động
Vệ sinh hệ vận động
I- Mục tiêu của bài:
- Chứng minh đợc sự tiến hoá của con ngời so với động vật thể hiện ở hệ cơ xơng.
- Vận dụng đợc những hiểu biết về sự vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống
các bệnh tật về cơ xơng thờng xảy ra ở tuổi thiếu niên.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: + Chuẩn bị các tranh ở SGK.
+ Kẻ bảng 11 vào bảng phụ.
- HS: Kẻ bảng 11 vào vở bài tập.
III- Ph ơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- HS: Trình bày cấu tạo của bộ xơng ngời.
- GV: Nhắc lại cấu tạo của hệ cơ.

2- Bài mới:
* Vào bài: Chúng ta biết rằng ngời có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhng ng-
ời đã thoát khỏi động vật trở thành ngời thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể ngời
có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xơng. Vậy những biến đổi đó nh thế
nào bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hoá của hệ vận động ở
ngời.
Hoạt động 1:
Sự tiến hoá của bộ xơng ngời so với xơng thú.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: yêu cầu HS quan sát
H11.1 11.3 và mô hình bộ
xơng ngời.
- GV: yêu cầu HS hoàn
thành bảng 11 về sự khác
nhau giữa bộ xơng ngời và
thú.
- GV: nhận xét câu trả lời
của HS đem ra đáp án
đúng.
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
tranh kết hợp với nghiên cứu
mô hình.
- HS: hoạt động cá nhân
hoàn thành bảng 11 SGK.
- Đại diện 1 2 HS trả lời
HS khác bổ sung( nếu cần).
I- Sự tiến hoá của bộ xơng
ngời so với xơng thú:
1. Sự tiến hoá:
( Xem bảng 11 SGK).

Các phần so sánh Bộ xơng ngời Bộ xơng thú
- Tỉ lệ sọ/ mặt
- Lồi cằm ở xơng mặt
- Lớn
- Phát triển
- Nhỏ
- Không có
- Cột sống
- Lồng ngực
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Cong hình cung
- Nở theo chiều lng - bụng
- Xơng chậu
- Xơng đùi
- Xơng bàn chân
- Xơng gót
- Nở rộng
- Phát triển, khoẻ
- Xơng ngón ngắn, bàn hình vòm
- Lớn phát triển về phía sau
- Hẹp
- Bình thờng
- Xơng ngón dài, bàn hình
phẳng
- Nhỏ
- GV: cho HS thảo luận:
? Đặc điểm nào của bộ x-
ơng ngời thích nghi với t
thế đứng thẳng và đi bằng 2

- HS: thảo luận theo nhóm
thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm về cột sống.
2. Đặc điểm thích nghi:
- Cột sống có 4 chỗ cong.
- Lồng ngực: số xơng sờn ít
và dẹt phát triển 2 bên.
16

chân.
- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
+ Lồng ngực.
+ Sự phân hoá xơng tay,
chân.
+ Đặc điểm khớp tay
chân.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.
- Xơng tay chân: phân
hoá, bàn hình vòm, gót kéo
dài phía sau thích hợp chức
năng giá đỡ.
- Khớp xơng: cử động linh
hoạt.
II- Sự tiến hoá của hệ cơ
ngời so với hệ cơ thú:
- Cơ nét mặt: biểu thị đợc
trạng thái khác nhau .

- Cơ vận động: lỡi phát
triển.
- Cơ tay: phân hoá thành
nhiều nhóm cơ đặc biệt cơ
cử động ngón cái.
- Cơ chân lớn, khoẻ chủ yếu
cử động gập duỗi.
- Cơ gập ngửa thân phát
triển ( nhóm cơ bụng, cơ l-
ng).
III- Vệ sinh hệ vận động:
- Để cơ và xơng phát triển
cân đối chúng ta cần:
+ Chế độ dinh dỡng hợp lý.
+ Thờng xuyên tiếp xúc với
ánh nắng ( 7

8 giờ).
+ Rèn luyện thân thể lao
động vừa sức.
- Để chống cong vẹo cột
sống cần:
+ Mang vác đều 2 vai.
+ T thế ngồi học, làm việc
ngay ngắn, không nghiêng
vẹo.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ ngời so với thú.
- GV: yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin và quan sát
H11.4 SGK.

? Sự tiến hoá của hệ cơ ng-
ời so với hệ cơ thú thể hiện
nh thế nào.
- GV: nhận xét câu trả lời
của nhóm, phân biệt các
nhóm cơ:
+ Cơ nét mặt
+ Cơ vận động lỡi.
+ Cơ tay cơ chân
+ Cơ gập ngửa thân ( cơ
bụng lng)
- GV: trong quá trình tiến
hoá do điều kiện và cuộc
sống. VD. Cơ và xơng con
ngời đã phát triển hoàn
thiện.
- HS: cá nhân nghiên cứu
thông tin, hình vẽ.
- HS: trao đổi theo nhóm
thống nhất câu trả lời đại
diện nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung.
- HS: nghe và ghi nhớ kiến
thức.
- HS: nghe và ghi nhớ kiến
thức.
Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động.
- GV: yêu cầu HS làm bài
tập ở mục SGK.
- GV: nhận xét và bổ sung

kiến thức.
- GV hỏi thêm:
? Em thử nghĩ xem mình
đã bị vẹo cột sống cha. Vì
sao.
? Hiện nay có nhiều em bị
vẹo cột sống, em nghĩ đó là
do nguyên nhân nào.
? Sau bài học này em sẽ
làm gì.
- HS: cá nhân quan sát H11.5
và hiểu biết của mình để
hoàn thành bài tập.
- HS: đại diện 1 2 HS trả
lời lớp bổ sung.
- HS: vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
3- Kiểm tra đánh giá:
Đánh dấu (x) vào đặc điểm chỉ có ở ngời mà không có ở thú ( động vật).
+ Xơng sọ lớn hơn xơng mặt
+ Cột sống cong hình cung
+ Lồng ngực nở theo chiều lng bụng
+ Cơ nét mặt phân hoá
+ Cơ nhai phát triển
+ Khớp cổ tay kém linh động
+ Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu
+ Xơng bàn chân xếp trên một mặt phẳng
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị: + 2 nẹp dài 30 40 cm.

17

+ cuộn băng y tế 2 cuộn/tổ.
Tiết 12:
Bài 12: thực hành: tập sơ cứu và băng bó
cho ngời gãy xơng
I- Mục tiêu của bài:
- Rèn thao tác sơ cứu khi gặp ngời gãy xơng.
- Biết băng cố định xơng bị gãy, cụ thể là xơng cẳng tay.
- Lồng ghép giáo dục mục: Nội dung và cách tiến hành.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị nẹp, băng y tế, dây vải.
- HS: chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ nh GV.
III- Ph ơng pháp:
- Thực hành
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2- Tiến hành:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu nguyên nhân gãy xơng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
? Nguyên nhân dẫn đến
gãy xơng.
? Vì sao nói khả năng gãy
xơng liên quan đến lứa tuổi
? Khi gặp ngời bị gãy xơng
chúng ta cần phải làm gì.
- GV: nhận xét kết luận về
nguyên nhân gãy xơng.

- GV: Bảo vệ gìn giữ môi tr-
ờng, khi tham gia giao thông
và lao động cần tránh bị gãy
xơng.
- HS: 1 2 HS trả lời lớp
bổ sung.
- HS: trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến nêu đợc:
+ Làm sạch vết thơng.
+ Tiến hành sơ cứu
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác bổ sung.
- HS: lắng nghe và ghi nhớ
kiến thức để ứng dung vào
thực tế.
1- Nguyên nhân gãy xơng:
- Gãy xơng do nhiều nguyên
nhân: tai nạn, leo cây, chạy
ngã, luyện tập TDTT.
- Khi bị gãy xơng phải sơ
cứu tại chỗ.
- Không đợc nắn bóp bừa
bãi.
2- Tập sơ cứu và băng bó:
a. Sơ cứu:
- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên
chỗ gãy xơng.
Hoạt động 2: Tập sơ cứu và băng bó.
- GV: yêu cầu HS quan sát - HS: quan sát hình đọc
18


hình và đọc thông tin ở mục:
1, 2 SGK.
? Phơng pháp sơ cứu cho
ngời bị gãy xơng nh thế
nào.
? Băng bó cho ngời gãy x-
ơng qua những thao tác
nào.
- GV: nhắc lại phơng pháp
sơ cứu và cách băng bó.
- GV: nhận xét, yêu cầu các
nhóm làm thực hành GV
kiểm tra.
- GV: nhận xét kết quả của
từng nhóm, cho điểm nhóm
làm tốt.
thông tin và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác bổ sung
- Các nhóm tiến hành tập sơ
cứu và băng bó.
- Lót vải mềm gấp dày vào
các chỗ đầu xơng.
- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp
và 2 bên chỗ xơng gãy.
b. Băng bó và cố định:
- Với xơng tay:
+ Dùng băng y tế quấn chặt
từ trong ra cổ tay.

+ Dùng dây làm dây đeo
cẳng tay vào cổ tay.
- Với xơng chân: băng từ cổ
chân vào, nếu là xơng đùi
nẹp từ sờn đến gót chân
buộc cố định ở phần thân.
3- Nhận xét - đánh giá:
- GV: nhận xét chung về u, nhợc điểm của giờ thực hành.
- Cho điểm nhóm làm tốt.
- Yêu cầu mỗi nhóm làm thu hoạch.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh.
4- Dặn dò:
- Viết bài thu hoạch.
- Xem trớc bài 13.
Chơng III: tuần hoàn
Tiết 13:
Bài 13: máu và môi trờng trong của cơ thể
I- Mục tiêu của bài:
- HS phân biệt đợc các thành phần của máu.
- Trình bày đợc chức năng của huyết tơng và hồng cầu.
- Phân biệt đợc máu, nớc mô và bạch huyết.
- Trình bày đợc vai trò của môi trờng trong cơ thể.
19

II- Đồ dùng dạy học:
-
Tranh phóng to hình 13.2
-
Tiết gà hoặc một lọ máu lắng.
III- Phơng pháp:

- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
Lồng vào bài mới.
2- Bài mới:
* Em đã thấy máu chảy trong trờng hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc
điểm gì? Để tìm hiểu về máu chúng ta sẽ tìm hiểu bài 13.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về máu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: yêu cầu HS nghiên
cứu thí nghiệm SGK.
? Máu gồm những thành
phần nào.
- GV: yêu cầu HS xem bảng
để phân biệt đợc 3 TB máu
- GV: yêu cầu HS làm bài
tập điền từ ở lệnh SGK.
- GV: nhận xét chốt lại kiến
thức.
- GV: yêu cầu HS đọc nội
dung bảng 13 và thông tin
thảo luận nhóm câu hỏi ở
lệnh SGK.
- GV: mời đại diện nhóm trả
lời.
? Huyêt tơng và hồng cầu
có vai trò gì đối với cơ thể
- HS: xem thí nghiệm và
quan sát kĩ 2 phần trong ống

nghiệm.
+ Máu gồm 2 thành phần:
. Đặc: màu sẫm ( TB máu)
. Lỏng: màu vàng ( huyết t-
ơng)
- HS: xem bảng ghi nhớ kiến
thức
+ 1 HS trả lời HS khác bổ
sung. Yêu cầu:
1. Huyết tơng
2. Hồng cầu
3. Tiểu cầu
- HS: cá nhân tự thu nhận
thông tin trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời
nhóm khác bổ sung
I- Máu:
1. Tìm hiểu thành phần
cấu tạo máu:
- Máu gồm 2 thành phần
chính:
+ Huyết tơng:lỏng, trong
suốt, có màu vàng nhạt
chiếm 55 % thể tích.
+ TB máu: gồm hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45
% thể tích.
2. Tìm hiểu chức năng của
huyết tơng và hồng cầu:

- Huyết tơng: gồm nớc, các
chất dinh dỡng, hoocmon,
kháng thể và chất thải.
- Huyết tơng có vai trò: Duy
trì trạng thái lỏng của máu,
vận chuyển chất ding dỡng
và chất thải.
- Hồng cầu có Hb ( huyết
sắc tố) làm cho máu có màu
đỏ.
+ Hb +O
2


Máu đỏ tơi
+ Hb + CO
2


Máu đỏ
thẫm.
- Hồng cầu có chức năng
vận chuyển O
2
và CO
2
.
II- Môi trờng trong của cơ
thể:
- Môi trờng trong cơ thể

gồm: máu, nớc mô và bạch
huyết.
- Môi trờng trong giúp TB
thờng xuyên liên hệ với môi
trờng ngoài trong quá trình
trao đổi chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trờng trong của cơ thể.
- GV: yêu cầu HS quan sát
H13.2 SGK.
? Các TB cơ, não của cơ
thể ngời có trao đổi trực
tiếp với môi trờng ngoài
không.
? Sự trao đổi chất của TB
trong cơ thể ngời với môi tr-
ờng ngoài, dán tiếp thông
qua các yếu tố nào.
- GV: dùng H13.2 giảng về
mối quan hệ giữa máu, nớc
mô và bạch huyết.
- HS: nghiên cứu H13.2 SGK
trả lời câu hỏi.
- HS: trao đổi nhóm và nêu
đợc:
+ TB ở trong không trực tiếp
trao đổi chất với môi trờng
ngoài mà trao đổi gián tiếp.
+ Qua yếu tố lỏng gian bào
20


? Môi trờng trong cơ thể
gồm những thành phần
nào.
? Vai trò của môi trờng
trong cơ thể là gì.
- HS: dựa vào H13.2 rút ra
kết luận.
3- Kiểm tra đánh giá:
* Chọn câu trả lời theo em là đúng nhất:
1. Máu gồm các thành phần nào:
a. Huyết tơng Hồng cầu Bạch cầu b. Huyết tờng Hồng cầu Tiểu cầu
c. Huyết tơng và TB máu d. Huyết tơng và hồng cầu.
2. Đặc điểm nào sau đây của hồng cầu:
a. Hình đĩa lõm 2 mặt không có nhân b. Hình đĩa lõm 2 mặt màu hồng có nhân
c. Hình dạng thay đổi có nhân d. Trong suốt, kích thớc lớn có nhân
3. Môi trờng trong cơ thể gồm:
a. TB Bạch huyết Máu b. Nớc mô - Bạch huyết TB máu
c. Bạch huyết và Tb máu d. Nớc mô, máu và bạch huyết
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập cuối bài.
- Đọc mục em có biết và xem trớc bài 14.
Tiết 14:
Bài 14: bạch cầu miễn dịch
I- Mục tiêu của bài:
- HS trả lời đợc 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
- Trình bày đợc khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt đợc miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch.
- Lồng ghép giáo dục mục II Miễn dịch.
II- Đồ dùng dạy học:

-
Tranh phóng to hình 14.1 14.4 SGK.
III- Phơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
Nêu thành phần của máu? Chức năng của huyết tơng và hồng cầu.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: yêu cầu HS nghiên
cứu H14.2 đọc thông tin trả
lời câu hỏi.
? Thế nào là kháng nguyên
kháng thể.
? Sự tơng tác giữa kháng
thể và kháng nguyên theo
cơ chế nào.
- GV: yêu cầu HS quan sát H
14.1, 14.3, 14.4 trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi mục
SGK.
- GV: mời đại diện nhóm trả
lời.
- GV: dùng hình SGK dể
giảng về hoạt động của bạch
cầu.
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
thông tin SGK trả lời câu hỏi

- Đại diện 1 2 HS trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
- HS: quan sát hình ghi nhớ
thông tin trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả nhóm khác bổ sung
- HS: nghe và ghi nhớ kiến
thức
I- Các hoạt động chủ yếu
của bạch cầu:
- Kháng nguyên là phân tử
ngoại lai có khả năng kích
thích cơ thể tiết ra kháng thể
- Kháng thể là phân tử
prôtêin do cơ thể tiết ra
chống lại kháng nguyên.
- Bạch cầu tham gia bảo vệ
cơ thể bằng các hoạt động:
+ Thực bào: là hiện tợng
bạch cầu hình thành chân
giả bắt và nuốt các vi khuẩn
vào trong TB rồi tiêu hoá
chúng.
+ Vô hiệu hoá kháng nguyên
TB limphô B tiết ra kháng
21

? Có khi nào các vi khuẩn
và vi rút thoát khỏi hàng

rào thứ 3 không.
? Vậy khi có vi khuẩn, vi
rút xâm nhập vào cơ thể thì
cơ thể có những hoạt động
nào chống lại chúng.
- GV: lấy VD kết luận
- Có vi rút HIV, tế bào ung
th
- HS: + Thực bào
+ Vô hiệu hoá KN
+ Phá huỷ TB nhiễm
thể gây kết dính các kháng
nguyên.
+ Phá huỷ tế bào nhiễm: TB
limphô T tiếp xúc và tiết ra
prôtêin đặc hiệu làm tan
màng tế bào nhiễm và TB
nhiễm bị phá huỷ.
II- Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ
thể không bị mắc bệnh nào
đó.
- Miễn dịch có 2 loại:
+ Miễn dịch tự nhiên: là khả
năng tự chống bệnh của cơ
thể ( do kháng thể).
+ Miễn dịch nhân tạo: là
tạo cho cơ thể khả năng
miễn dịch bằng văcxin.
Hoạt động 2: Tìm hiểu miễn dịch.

- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin SGK.
- GV: cho VD: bệnh đau mắt
đỏ, 1 số ngời bị còn một số
ngời thì không bị đó là khả
năng miễn dịch
? Miễn dịch là gì.
? Miễn dịch có mấy loại
? Sự khác nhau giữa 2 loại
miễn dịch đó là gì.
- GV: lấy thêm 1 số VD
? ở nớc ta bây giờ ngời ta
đang tiêm phòng cho trẻ
bệnh gì? Kết quả ra sao.
- GV: chúng ta cần bảo vệ và
giữ gìn môi trờng sống để có
cơ thể khoẻ mạnh chống đợc
các bệnh =>miễn dịch tự
nhiên.
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
thông tin SGK.
- HS: nghe ghi nhớ kiến thức
kết hợp thông tin trả lời câu
hỏi
- HS: dựa vào thông tin đại
diện trả lời lớp bổ sung
- HS: viêm não, viêm gan B
3- Kiểm tra đánh giá:
* Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách nào?
a. Tiết kháng thể d. Vô hiệu hoá kháng nguyên

b. Tiết kháng nguyên e. Tạo kháng nguyên và kháng thể
c. Thực bào g. Phá huỷ tế bào nhiễm
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Đọc trớc bài 15.
Tiết 15:
Bài 15: đông máu và nguyên tắc truyền máu
I- Mục tiêu của bài:
- HS trình bày đợc cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể.
- Trình bày đợc các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
II- Đồ dùng dạy học:
-
Tranh phóng to hình trang 48, 49 SGK.
22

III- Phơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
Vai trò của bạch cầu đối với cơ thể.
2- Bài mới:
* ở ngời khi bị một vết đứt, đầu tiên máu chảy ra nhiều sau đó chảy ít rồi ngừng. Vì sao
khi truyền máu phải chọn máu giữa ngời cho và ngời nhận. Đó là nội dung bài học
hôm nay.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu đông máu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: yêu cầu HS đọc thông
tin ở SGK và xem sơ đồ

trang 48.
? Đông máu là gì? Đông
máu có ý nghĩa gì đối với
cơ thể.
? Sự đông máu liên quan
tới yếu tố nào của máu.
? Máu không chảy ra khỏi
mạch nữa là nhờ đâu.
? Tiểu cầu đóng vai trò gì
trong quá trình đông máu.
- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
? Tại sao máu chảy trong
mạch không bị đông.
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
thông tin và xem sơ đồ T48
- HS: thảo luận nêu đợc:
+ Đông máu giúp cơ thể
chống mất máu.
+ Sự đông máu liên quan
hoạt động của tiểu cầu.
+ Nhờ búi tơ máu hình thành
giữa các TB máu thành khối
máu đông bịt vết thơng.
+ Giải phóng E + Ca
2+

máu
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.

- 1 HS trả lời lớp bổ sung
I- Đông máu:
- Đông máu là một cơ chế
bảo vệ cơ thể để chống mất
máu.
- Sự đông máu giúp cơ thể
không bị mất máu nhiều khi
bị thơng hay trong phẫu
thuật.
- Nguyên nhân: Sự đông
máu là do tiểu cầu bị phá vỡ
giải phóng enzim dới tác
dụng của canxi làm cho
prôtêin trong huyết tơng hoà
tan sinh ra tơ máu kết dính
tế bào máu

khối máu
đông.
II- Các nguyên tắc truyền
máu:
1- Nhóm máu ở ngời:
- ở ngời có 4 nhóm máu: A,
B, O, AB.
- Mỗi quan hệ cho nhận giữa
các nhóm máu.
2- Nguyên tắc cần
tuân thủ khi truyền máu:
- Khi truyền máu cần tuân
thủ những nguyên tắc sau:

+ Lựa chọn nhóm máu cho
phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trớc
khi truyền.
+ Truyền tuân thủ theo sơ
đồ hình thoi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc truyền máu.
- GV: yêu cầu HS xem thí
nghiệm SGK và kết qủa thí
nghiệm bảng 15.
? Hồng cầu máu ngời cho
có loại kháng nguyên nào.
? Huyết tơng ngời nhận có
loại kháng nguyên nào?
Chúng có gây kết dính với
hồng cầu ngời cho không.
- GV: dùng bảng 15 để giải
thích từ đó nêu đợc 4
nhóm máu.
- GV: yêu cầu HS làm bài
tập mục SGK.
- GV: yêu cầu HS đọc kỹ nội
dung câu hỏi SGK và xem
lại mục 1 SGK trả lời câu
hỏi SGK.
- HS: cá nhân nghiên cứu TN
và kết quả TN bảng 15.
- HS: thảo luận nêu đợc:
+ Kháng nguyên có 2 loại: A
và B

+ Kháng thể có 2 loại:




kết dính A

kết dính B
- HS: chú ý ghi nhớ thông
tin.
- HS: thảo luận thống nhất
đáp án.
- HS: cá nhân tự tìm hiểu
thông tin ở mục 1 trả lời câu
hỏi. Nêu đợc:
+ Máu có kháng nguyên A
và B không truyền đợc cho
nhóm máu O vì nhóm máu
O có KT



.
+ Máu không có kháng
nguyên A và B thì truyền đợc
cho nhóm máu O.
23

? Vậy khi truyền máu phải
tuân thủ theo những

nguyên tắc nào.
+ Máu có tác nhân gây bệnh
thì không truyền đợc cho ng-
ời khác.
- HS: Đại diện 1 2 HS trả
lời HS khác bổ sung.
3- Kiểm tra đánh giá:
Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng:
1. Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu:
a. Hồng cầu c. Tiểu cầu
b. Bạch cầu d. Enzim
2. Máu không đông là do:
a. Tơ máu c. Hồng cầu
b. Huyết tơng d. Bạch cầu
3. Ngời có nhóm máu AB không truyền đợc cho ngời có nhóm máu A, O, B vì:
a. Vì nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B.
b. Nhóm máu AB có huyết tơng không có



.
c. Nhóm máu AB ít ngời có.
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trớc bài 16.
- Ôn lại vòng tuần hoàn của thú.
Tiết 16:
Bài 16: tuần hoàn máu và lu thông bạch huyết
I- Mục tiêu của bài:

- HS trình bày đợc các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
- Hs nắm đợc các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
II- Đồ dùng dạy học:
-
Tranh phóng to hình 16.1, 16.2 SGK.
III- Phơng pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
Đông máu là gì? Vai trò, cơ chế đông máu.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu tuần hoàn máu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: treo sơ đồ H16.1 cho
HS nghiên cứu.
? Hệ tuần hoàn gồm những
thành phần nào.
- GV: Dựa vào màu sắc phân
biệt máu giàu O
2
và giàu
CO
2
, các loại mạch.
- GV: yêu cầu HS thảo luận
câu hỏi mục SGK
? Mô tả đờng đi của máu
trong vòng tuần hoàn lớn
và nhỏ.

? Phân biệt vai trò chủ yếu
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
hình chú ý các số chú thích
trong hình và mũi tên
- Đại diện 12 HS trả lời
HS khác bổ sung
- HS: nghe và ghi nhớ kiến
thức.
- HS: thảo luận theo nhóm
thống nhất câu trả lời.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: TTP
Phổi TNT
+ Vòng tuần hoàn lớn: TTT
Cơ quan TNP.
I- Tuần hoàn máu:
1. Hệ tuần hoàn:
- Gồm: tim và hệ mạch
+ Tim: có 4 ngăn 2 TN và 2
TT, nửa phải chứa máu đỏ
thẫm, nửa trái chứa máu đỏ
tơi. Tim làm nhiệm vụ co
bóp tạo lực đẩy đẩy máu.
+ Hệ mạch: gồm động
mạch, tĩnh mạch, mao mạch
có chức năng dẫn máu đi
khắp cơ thể.
2. Sự vận chuyển máu:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: TTP
24


của tim và hệ mạch.
? Nhận xét vai trò chủ yếu
của hệ tuần hoàn.
- GV: nhận xét câu trả lời
của các nhóm.
- HS: + Tim co bóp đẩy máu
+ Hệ mạch dẫn máu
- Giúp máu lu thông trong
toàn bộ cơ thể.
- đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.

ĐmP

Phổi

TmP

TNT
- Vòng tuần hoàn lớn: TTT

ĐmC

cơ quan (TB)

TmC

TNP
3. Vai trò của hệ tuần hoàn
Giúp máu lu thông trong

toàn bộ cơ thể.
II- Sự lu thông bạch huyết:
- Hệ bạch huyết bao gồm:
+ Mao mạch BH
+ Mạch BH
+ ống bạch huyết
+ Hạch bạch huyết
- Hệ bạch huyết gồm 2 phân
hệ:
+ Phân hệ nhỏ: thu bạch
huyết ở nửa trên bên phải
của cơ thể

TM máu.
+ Phân hệ lớn: thu bạch
huyết phần còn lại của cơ
thể.
- Vai trò của hệ bạch huyết:
hệ bạch huyết cùng với hệ
tuần hoàn máu thực hiện
chu trình luân chuyển máu
trờng trong cơ thể và tham
gia bảo vệ cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lu thông bạch huyết.
- GV: treo tranh 16.2 SGK
cho HS nghiên cứu hệ bạch
huyết.
- GV: giới thiệu về hệ bạch
huyết.
? Dựa vào hình cho biết hệ

bạch huyết gồm những
thành phần nào.
? Hệ bạch huyết đợc chia
làm mấy phân hệ? Sự luân
chuyển bạch huyết trong
phân hệ nh thế nào?
- GV: yêu cầu HS dựa trên
cơ sở đó thảo luận câu hỏi.
? Mô tả đờng đi của bạch
huyết trong phân hệ lớn và
phân hệ nhỏ.
? Vai trò của hệ bạch huyết.
- HS: cá nhân tự nghiên cứu
hình và ghi nhớ kiến thức.
- HS: thảo luận thống nhất
câu trả lời. Nêu đợc:
+ ống bạch huyết
+ Mao mạch bạch huyết
+ Hạch bạch huyết
+ Mạch bạch huyết
- MMBH MBH hạch
BH mạch BH ống BH
TM tim.
- HS: tiếp tục thảo luận
thống nhất câu trả lời.
- Đại diện từng nhóm trả lời
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
3- Kiểm tra đánh giá:
- Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào?

- Sự luân chuyển máu trong 2 vòng tuần hoàn? Vai trò của nó?
- Hệ bạch huyết gồm những thành phần nào? Vai trò của hệ bạch huyết?
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trớc bài 17, kẻ bảng 54 vào vở bài tập.
Tiết 17:
Bài 17: tim và mạch máu
I- Mục tiêu của bài:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×