Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

Giáo án Hóa học 8 cả năm (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 190 trang )

Ngày soạn :19.8.08 Tuần 1.
Ngày giảng :25.8 Tiết 1: Mở đầu môn hóa học

A.Mục tiêu
1.Kiến thức
-Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.Hoá
học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
-Biết hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống chúng ta,do đó cần phải có kiến thức hoá học
về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm ,biết quan sát .
- Chú ý rèn luyện phơng pháp t duy,óc suy luận sáng tạo.
_Làm việc tập thể.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng say mê học tập,ham thích đọc sách.Ng.hiêm túc ghi chép các hiện tợng quan
sát đợc và tự rút ra các kết luận.
B.Chuẩn bị:
GV
_*Dụng cụ.
Giá ống nghiệm (4chiếc). ống hút (4chiếc).
(-ống nghiệm(12 chiếc). Khay nhựa(4 chiếc).
_Kẹp ống nghiệm (4chiếc)
*Hoá chất :dd CuSO
4
;dd NaOH,dd HCl,Zn.
*Tranh vẽ:ứng dụng của Oxi,Hiđro.
HS:
Nghiên cứu nội dung của bài.
C.Ph ơng pháp :
-Đàm thoại ;trực quan ;vấn đáp, thực hành.
D.Tiến trình dạy và học.


1.ổn định lớp:(2

) .
_Kiểm tra sĩ số
-Gv đa ra những quy định học bộ môn.Yêu cầu hs thực hiện.
2. KTBC (3

) :
- GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ môn.
- Phân nhóm.
3Bài mới.
Đvđ:GV giới thiệu về hiện tợng hoá học trong thực tế Tại sao Fe để lâu ngày bị han gỉ?
Đá xanh biến thành vôi sống ntn? Tất cả các hiện tợng đó các em sẽ đợc gt khi học môn hoá
học.Vậy hoá học là gì?Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta?Nc bài hôm nay:
Hoạt động 1: Hoá học là gì?(22
/
)
Mục tiêu : HS biết hoá học là bộ môn nc về các chất , sự biến đổi các chất ,ứng dụng của
chúng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
*Gv giới thiệu qua về bộ
môn và cấu trúc c.trình bộ
môn.
*Đvđ:Hoá học là gì?Để hiểu
rõ khái niệm này chúng ta
cùng tiến hành 1vài thí
nghiệm đơn giản.
*Hs mở mục lục để làm
quen với cấu trúc c.trình

bộ môn .
I.Hoá học là gì?
*Gv chia lớp thành 4
nhomHs.Hớng dẫn các
nhóm tiến hành thí nghiệm
theo 3 bớc.
_Bớc1:Quan sát trạng
thái,màu sắc của các chất có
trong bộ thí nghiệm của
mỗi nhóm và ghi lại kết quả
vào phiếu HT.
*Lớp chia thành 4 nhóm .các
nhóm tiến hành làm từng thí
nghiệm theo hớng dẫn của
Gv.
*Hs quan sát và ghi lại hiện
tợng :
_ống 1:Dd CuSO
4
trong
suốt , màu xanh.
_ống 2.Dd NaOH trong
suốt ,không màu.
ống 3.Dd HCl trong
suốt,không màu.
1.Thí nghiệm (SGK)
-Bớc 2:Dùng ống hút nhỏ
57 giọt dd màu xanh
(CuSO
4

).ở ống nghiệm 1
sang ống nghiệm 2(dd
NaOH).
_*Hs làm theo sự hớng
dẫn của Gv .
_Hs quan sát và nhận xét .
_Hs ghi vào phiếu học tập .
_ống nghiệm 2:Có chất mới
màu xanh không tan tạo
thành(dd không còn trong
suốt nữa).
ống nghiệm 3:Có bọt khí
xuất hiện.
2.Quan sát(SGK)
(?)Qua việc quan sát các
hiện tợng thí nghiệm trên
,các em có thể rút ra kết
luận gì?
*GV cho Hs quan sát hình
vẽ.
(?)Ngời ta sử dụng cốc
nhôm để đựng :
a.Nớc.
b.Nớc vôi.
c.Giấm ăn.
*Hs thảo luận nhóm,trả lời
câu hỏi.
_Đều có sự biến đổi chất.
*Hs quan sát hình vẽ.
Theo các em :Cách sử dụng

nào đúng?Vì sao?
*Gv chuẩn xác câu trả lời.
(?)Từ các thí nghiệm đx làm
các em hãy sơ bộ nhận xét
*Hs thảo luận nhóm 2
/
Trả lời :Cách sd đúng
là:a.Còn b.c sai.
3.Kết luậnt.:Hoá học là
khoa học nghiên cứu
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
hoá học là gì?
*Gv yêu cầu Hs đọc phần
kết luận SGK.
*Hs đọc phần kết luận SGK.
các chất ,sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.

HĐ 2:Hoá học có vai trò nh thé nào trong cuộc sống của chúng ta?(10
/
)
Mục tiêu :Biết hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống do đó cần phải có kiến thức
hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gv phân nhóm và yêu cầu
thảo luận:
N1,3:Trả lời câu a:Nhiều vật
dụng sinh hoạt và công cụ
sản xuất đợc làm từ các chất
Fe,Al,chất dẻo.Hãy kể ra 3

loại vật dụng là đồ dùng
thiết yếu sử dụng trong gia
đình em.
N2,4:b,Hãy kể ra 3 loại sp
hoá học dợc sd nhiềutrong
sx NN hoặc tiểu thủ CN.
N5,6 c,Hãy kể ra những sp
hoá học phục vụ trực tiếp
cho việc học tập và bảo vệ
sức khoẻ.
-Gv treo tranh:ứng dụng của
Oxi,Hiđro minh hoạ.
?Em có nhận xét gì về hoá
học trong đ.s chúng ta?
*Gv thông báo việc sx hay
sd hoá chất nh việc luyện
gang thép,sx axit,phân
bón,thuốc trừ sâugây ô
nhiễm môi trờng nếu k
o
làm
đúng qui trình.
Hs thảo luận trả lời câu
hỏi.Đại diện nhóm trình bày.
Nêu đợc:
a:Dao ,kéo cuốc ,xẻnglàm
bằng Fe.Xoong,nồi,ấm
đun,ca làm bằng
Al.Bàn,ghếlàm từ
nhựa(chất dẻo)

b:Phân bón hoá học,thuốc
trừ sâu,chất bảo quản thực
vật
c:Sách vở,bút,thớc kẻ
Thuốc bổ,thuốc chữa bệnh
Hs qs tranh.
Hs rút ra kết luận:
II.Hoá học có vai trò
ntn trong cuộc sống
chúng ta?
Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta,do
đó cần phải có kiến
thức về các chất và
cách sd chúng.
Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?(10
/
)
Mục tiêu:Hs nắm đợc phơng pháp học tập tốt môn hoá học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Yêu cầu các nhóm thảo
luận để trả lời cau hỏi
:Muốn học tốt bộ môn hoá
học ,các em phải làm gì?
*Gv gợi ý .
*Hs thảo luận nhóm .Ghi lại
ý kiến của nhóm mình vào
phiếu HT.
III. Các em cần phải

làm gì để học tốt môn
hoá học?
*Các hoạt động cần
chú ý khi học tập môn
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
1.Các hoạt động cần chú ý
khi học bộ môn?
2.Phơng pháp học bộ môn
ntn là tốt.
*Y.cầu các nhóm trình bày
*Gv gọi hs nhóm khác
nhận xét,bổ sung.
(?)Vậy học thế nào thì đợc
coi là học tốt môn hóa học?
*Các nhóm trình bày theo
ND SGK.
hoá học:
-Tự thu thập tìm kiếm
kiến thức.
-Xử lý thông tin.
-Vận dụng.
-Ghi nhớ.
*PP học tập môn
Hoá học ntn là tốt?
(SGK)
4. Củng cố:2
/

*Gv gọi hs nhắc lại những ND cơ bản của bài?
*Hs đọc phần kết luận SGK(trang5)

?Hoá học là gì?
?Vai trò của hóa học ?
?Cần làm gì để học tốt môn hóa?
5.H ớng dẫn về nh à : 2
/
_Học bài ,trả lời câu hỏi SGK.
_Chuẩn bị giờ sau:Mỗi nhóm mang:Khúc mía,dây đồng,giấy bạc.li nhựa ,li thuỷ tinh.
E.Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 23.8.08 Chơng I
Ngày giảng:27.8
Chất-nguyên tử-phân tử.
Tiết 2: Chất
I. Mục đích yêu cầu .
1.Kiến thức
-Củng cố khái niệm hoá học.
-Hs phân biệt đợc vật thể.(tự nhiên và nhân tạo ),vật liệu và chất .
-Biết đợc ở đâu có vật thể ,ở đó có chất.Các vật thể tự nhiên đợc hình thành từ các chất ,còn các
vật thể nhân tạo làm ra từ các vật liệu ,mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
-Biết mỗi chất đều có những tính chất nhất định.Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết,sd
những chất đó vào việc thích hợp trong đời sống ,sx và giữ an toàn khi dùng hoá chất .
2.Kĩ năng .
-Biết cách quan sát ,dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
-Bớc đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác :Chất ,chất tinh khiết,hỗn hợp.
-Nhận biết,phân biệt,sd hoá chất,liên hệ thực tế.
3.Thái độ .

-Giữ an toàn,vệ sinh khi làm thí nghiệm.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
-Bớc đầu tạo cho Hs hứng thú học tập bộ môn,phát triển năng lực t duy hoá học.
-Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị.
*Gv +Một số mẫu chất :S,Pđỏ,Al,Cu,muối tinh.
+Chai nớc khoáng ,5 ống nớc cất.
-Dụng cụ : +Cốc T.T có vạch (4).Giấy lọc,diêm.
+Kiềng đun (4c).Nhiệt kế(4c).Đũa T.T(4c).,Đế giá sứ (1c).
+Kẹp gỗ(4c),ống hút(8c),ống nghiệm.
III.Ph ơng pháp:
-Sử dụng phơng pháp trực quan,thực hành,đàm thoại.
IV.Hoạt động dạy - học.
1.ổn định lớp:1
/

2.Kiểm tra bài cũ:4
/

(?)Hoá học là gì? Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta?
(?)Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
3Bài mới:
Đvđ:Các em đã biết Hoá học là môn học nc các chất ,sự biến đổi chất.Vậy chất có ở đâu?Có
tính chất ntn?Hiểu biết tính chất có lợi gì?
Hoạt động 1:Chất có ở đâu?(17
/
)
Mục tiêu:Hs biết đợc chất có ở vật thể.Phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
?Các em hãy quan sát và

kể tên những vật cụ thể
quanh ta?
*Hs kđợc:Bàn,ghế,sách
vở,không khí
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Gv bổ sung:Tất cả những
gì thấy đợc,kể cả bản thân
cơ thể ngờiđều là vật
thể.
*T.báo:Vật thể chia 2loại:
Tự nhiên và nhân tạo.
?Phân tích thành phần của
một số VTTN:Thân cây
mía,khí quyển,nớcbiển,
đá vôi.
Gv:Cho Hs quan sát các
hình vẽ (SGKT7).
?Cho biết các vật thể trên
đợc làm ra từ vật liệu nào?
?Chỉ ra đâu là chất ,đâu là
hỗn hợp của 1 số chất.
Gv tổng kết thành sơ đồ:
-Yêu cầu các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi:Chất
có ở đâu? -Yêu cầu các
nhóm đặt các mẫu vật đã
chuẩn bị lên bàn quan
sát.phân loại đâu là VT,
đâu là chất .
-Yêu cầu các nhóm khác

nhận xét,bổ sung.
-Gv chuẩn xác kiến thức:
-T.báo:Ngày naykhoa học
đã biết hàng chục triệu
chất khác nhau.-
-Có những chất có sẵn
trong tự nhiên-nhiều chất
do con ngời điều chế đợc .
Vật thể

Tự nhiên Nhân tạo.
*Hs quan sát các hình vẽ
SGK Thảo luận,trả lời
câu hỏi:
-ấm đun làm từ chất
nhôm.
-Bàn đợc làm từ chất gỗ.
-Bình đựoc làm từ chất
dẻo,thuỷ tinh,thép.
*Hs chỉ đợc:Nhôm,chất
dẻo,thuỷ tinhlà chất.
Gỗ :gồm có xenlulozơ là
chính,thép gồm có sắt và
1 số chất khác
*Các nhóm thảo luận;
*Các nhóm tiến hành
quan sát các vật mẫu đã
chuẩn bị ,chỉ ra đợc
VT,chất.
-Nhóm khác bổ sung.

I.Chất có ở đâu?


Vật thể

Tự nhiên Nhân tạo.

(Gồm có) (đợc làm ra)

Một số chất Vật liệu .

Mọi vật liệu
đều là chất hay
hỗn hợp 1số chất
*Chất có trong mọi vật thể
ở đâu có vật thể ở đó có
chất.

Hoạt động 2:Tính chất của chất:15
/
Mục tiêu:Hs nắm đợc mỗi chất có một tc nhất định(tc vật lí và tc hh).Biết làm thế nào để biết đ-
ợc tc của chất?Thấy đợc lợi ích của của việc hiểu biết tc của chất.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
*Gv hớng dẫn Hs tiến hành thí
nghiệm.
1.Quan sát các mẫu chất trạng
thái ,màu sắc?
2.Đun nóng chảy lu huỳnh,đo
nhiệt độ nóng chảy.

3.Thử tính dẫn điện của S và
nhôm,đồng,phốt pho đỏ,
natriclorua.
*Hs các nhóm tiến hành
thí nghiệm .Ghi lại kết
quả trên
phiếu học tập.
1.Trạng thái các mẫu
chất,
S:rắn ,vàng tơi.Prắn,màu
đỏ.Al trắng bạc.
2.Đun S ,nhiệt nóng chảy
=113t
0.
3.S,Pđỏ:Không dẫn điện,
Cu,Al:Dẫn điện.
II.Tính chất của chất.
*Gv chuẩn xác kết quả thí
nghiệm.
*Gv nhắc lại biểu thức tính
khối lợng riêng.
D=
V
m
-Làm thế nào biết đợc tính chất
của chất?
?
QuacáchthứctiếnhànhTNtrên,rú
t ra kết luận gì về t.chất của
chất?

?Tính chất vật lí gồm những
biểu hiện nào?
*Gv cho hs tiến hành phân biệt
2chất lỏng bị mất nhãn:1lọ
đựng nớc cất,1lọ đựng cồn,
?Cồn có t.chất nào khác nớc?
*Gv chuẩn xác thí nghiệm.
?Ts k
o
nên để xăng dầu gần
ngọn lửa?
?Qua thí nghiệm 1,giúp ta hiểu
đợc tính chất của chất có lợi gì?
*Gv liên hệ tính chất của a xit
H
2
SO
4
đặc Không để axit này
*Hs thảo luận trả lời .
-Phải quan sát ,dùng
dung cụ đo,làm thí
nghiệm.:tính
tan trong nớc;tính dẫn
điện,tính dẫn nhiệt.
*Hs trả lời:
*Hs tiến hành TN phân
biệt 2 chất lỏng bị mất
nhãn.
*Hs :Cồn cháy đợc,

nớc k
o
cháyđợc.
-Xăng,dầu dễ bị cháy.
1.Mỗi chất có những
tính chất nhất định.
a.Tính chất vật lí.
Trạngthái,màusắc,
mùi,vị,tính tan,nhiệt
nóng chảy,nhiệt độ
sôi,khối lợng riêng,
tính dẫn nhiệt ,tính
dẫn điện
b.Tính chất hoá học:
Là k. năng biến đổi
thành chất khác.
2.Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi
gì?
a.Giúp nhận biết chất.
b.Biết cách sử dụng
chất.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
dây vào ngời,quần áo.
?Biết t.chất của chất còn có ý
nghĩa nào?
?Ts không dùng dùng chậu
nhôm để đựng vôi tôi?
?Fe,Cu,Al đều dẫn
điện,nhiệt.Nhng ts k

o
nên dùng
xoong nồi bằng Fe.
?Vậy biết t.chất của chất còn
có lợi gì?
Gv lấy thêm 1 số vd về tác hại
của việc sd chất k
o
đúng do ko
hiểu biết tc của chất .Gd Hs ý
thức nghiêm túc,đảm bảo an
toàn,vệ sinh khi làm TN.
-Chậu nhôm bị vôi ăn
mòn.
-Fe dẫn điện,nhiệt kém
hơn
c.Biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
4. Củng cố:5
/

-Hs tóm tắt kiến thức cần nhớ trong bài.
-Làm BT 3 SGK trang 11:
Vật thể
Cơ thể ngời
Lõi bút chì
Dây điện
áo
Xe đạp

Chất
N ớc
Than chì
Đồng,chất dẻo
Xenlulozơ,Nilon
Fe,Al,cao su.
5.HDVN:3
/

-Học bài và làm BT:1,2,3,4(11)
-Đọc trớc bài.Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đờng.vỏ chai nớc khoáng.
E.Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------
Ngày soạn:29.8.08 Tuần 2
Ngày giảng:1.9 Tiết 3:Chất (tiếp)
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
*Hs phân biệt đợc chất và hỗn hợp .
-Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp và nớc cất là chất tinh khiết.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Duyeọt T3+4
-Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn
hợp.
2.Kĩ năng .
- Quan sát,phân biệt.
- Sử dụng 1 số dụng cụ TN,rèn luyện 1 số thao tác TN đơn giản.
3. Thái độ.

- Giáo dục tính cẩn theo,yêu thích bộ môn.
B.Chuẩn bị.
-Gv:+Hoá chất:5 ống nớc cất,chai nớc khoáng, muối ăn, nớc tự nhiên.
+Dcụ:Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ tấm kính, ống hút, nhiệt kế.
-Hs: Đọc trớc bài.Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đờng.vỏ chai nớc khoáng.
C. Ph ơng pháp : thực hành,trực quan,đàm thoại.
D.Tiến trình dạy học.
1. ổn định:1
/
2.KTBC: 10
/
?Làm thế nào để biết đợc tc của chất?Việc hiểu biết tc của chất có lợi gì?
-BT 2,3,4.
BT4:
Tính chất Muối ăn Đờng Than
Màu Trắng Trắng Đen
Vị Mặn Ngọt
Tính tan Tan nhiều trong n-
ớc
Tan nhiều trong nớc K
o
tan trong nớc
Tính cháy đợc K
o
cháy đợc Cháy đợc Cháy đợc
3.Bài mới.
Đvđ:Mỗi chất có những tc vật lý,tchh nhất định.Vậy chất tinh khiết khác hỗn hợp ntn?Dựa vào
đâu có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ?Nc bài hôm nay:
Hoạt động 1:Chất tinh khiết-Hỗn hợp.(15
/

)
Mục tiêu:Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp,nớc cất là chất tinh khiêt.Phân biệt đợc chất tinh
khiết với hỗn hợp.
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
-Gv hớng dẫn Hs quan sát
chai nớc khoáng ,nớc tự
nhiênHớng dẫn các nhóm
làm thí nghiệm (bảng phụ).
-*Yêu cầu các nhóm Hs
quan sát các tấm kính và
ghi lại hiện tợng:.
*Hs quan sát chai nớc khoáng
,nớc cất và nớc tự nhiên,làm
thí nghiệm dới sự hớng dẫn
của Gv.-Tấm kính1:Nhỏ12
giọt nớc cất.
-Tấm kính 2:1giọt nớc tự
nhiên.
-Tấm kính 3:12 giọt nớc
khoáng.
Đặt các tấm kính lên ngọn
lửa đèn cồn.
III.Chất tinh khiết.
1.Hỗn hợp.
Vd:Nớc tự nhiên,nớc
khoáng.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
?Từ kết quả TN trên ,em
nhận xét gì về thành phần
của nớc cất,nớc khoáng,

nớc tự nhiên?
*Ngời ta gọi nớc tự nhiên là
hỗn hợp.
?Vậy tại sao nớc tự nhiên là
hỗn hợp?
*Nớc cất là chất tinh khiết.
?Chất nguyên chất khác hỗn
hợp ntn?
-Cho hs quan sát TN chng
cất nớc tự nhiên thành nớc
cất.
G.thiệu các t.tin về nhiệt
độ,độ sôi,nhiệt độ hoá
rắn.D của nớc cất.
?Rút ra n.xét gì về sự khác
nhau của chất tinh khiết và
hỗn hợp?
*Hs ghi kq trên phiếu học tập.
-Tấm kính 1:K
o
vết cặn.
-Tấm kính 2:Có vết cặn.
-Tấm kính 3:Có vết cặn mờ.
*Hs thảo luận trả lời:
-Nớc cất:Không có lẫn chất
nào khác.
-Nớc khoáng và nớc tự nhiên
Có lẫn 1 số chất tan
*Hs trả lời câu hỏi:
*Hs trả lời:

-Chất tinh khiết có t.c nhất
định không đổi
- Hỗn hợp :Có t.c thay đổi
*Vd:-Hỗn hợp:Nớc muối,nớc
đờng,nớc hồ.
-Chất tinh khiết:Đờng
saccarozơ.
-Gồm nhiều chất trộn
lẫn.
2.Chất tinh khiết
(Nguyên chất)
-Không có lẫn chất
nào khác.
-Chất tinh khiết mới
có những tính chất
nhất định .
Vd:Nớc cất
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp.(18
/
)
Mục tiêu:Biết dựa vào tc vật lí khác nhau của các chất để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.


Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
?Các em có biết ngời ta làm
muối ntn không?
*G.thiệu:Tơng tự để tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp n-
ớc muối phải làm ntn?

*Hớng dẫn Hs làm thí
nghiệm :Tách muối ăn ra
khỏi nớc muối.
-Làm thế nào để tách đờng
kính ra khỏi hỗn hợp đờng
và cát.
*Yêu cầu Hs nêu cách tách
riêng đờng ra khỏi hỗn hợp?
?Cho biết nguyên tắc để
tách riêng 1chất ra khỏi hỗn
hợp?
Gv chốt lại kiến thức.
*Một vài hs nêu cách làm:
-Đa nớc biển vào các ruộng
muối trong các ngày trời nắng.
-Nớc bốc hơi thu đợc muối.
Hs:dựa vào tính chất vật lí
khác nhau của nớc và muối
ăn:
-Nớc có nhiệt độ sôi là 100
o
C.
-Muối ăn có nhiệt độ sôi cao
hơn (1450
o
C).
-Đun nóng nớc muối.nớc sôi
bay hơi hết,muối ăn kết tinh
lại.
*Các nhóm tiến hành

TNo:tách muối ra khỏi nớc
muối.
*Hs thảo luận nhóm,trả lời.
-Đờng kính và cát có những
t.chất khác nhau.
*Hs thảo luận nhóm ,trả lời.
-Đờng kính và cát có những
tính chất khác nhau:
+Đờng :Tan đợc trong nớc.
+Cát k
o
tan trong nớc.
Cho hỗn hợp vào nớc khuấy
đều để đờng tan hết.
-Dùng giấy lọcbỏ phần k
o
tan(cát),ta đợc hỗn hợp nớc đ-
ờng;đun sôi nớc bay hơI hết
thu đợc đờng.
*Hs phát biểu nêu đợc n. tắc
tách:đa vào nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng chảy,khối lợng
riêngtức là tc vật lí.
3.Tách chất ra khỏi
hỗn hợp.

-Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật lí
có thể tách riêng 1
chất ra khỏi hỗn hợp.

4.Củng cố:5
/
(?)Chất tinh khiết và hỗn chất khác nhau ntn?
(?)Dựa vào đâu để tách riêng từng chất trong hỗn hợp?
BT:Có hỗn hợp bột Fe và bột S làm thế nào để tách riêng đợc từng chất.
(Dùng nam châm hút sắt)
5.HDVN:2
/
.
-Học bài,làm bài tập 6,7, 8(SGK).
Gợi ý BT8 Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp,ở -196
o
C thu đợc Nitơ,ở -183
o
C thu đợc Oxi.
-C.bị giờ sau:2 chậu nớc,hỗn hợp cát và muối.
D.Rút kinh nghiệm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Ngày soạn: Tiết 4: Bài thực hành 1.
Ngày giảng: tính chất nóng chảy của chất.
tách chất từ hỗn hợp.
A.Mục tiêu
1.Kiến thức :
-Hs làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ phòng thí nghiệm
-Biết đợc một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản .
-Nắm đợc 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm .

2.Kĩ năng .
-Rèn kĩ năng thực hành :Đo nhiệt độ nóng chảy của pafin ,của lu huỳnh
Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp .
3Thái độ.
-Giáo dục ý thức nghiêm túc,an toàn,đức tính cẩn thận,kiên trì khi làm thí nghiệm .
-Giữ vệ sinh trong phòng học.
B.Chuẩn bị .
GV:
*Dụng cụ :2 nhiệt kế -Đèn cồn
-Cốc thuỷ tinh. -Giấy lọc và phễu
-ống nghiệm
*Hoá chất :-Lu huỳnh ,parafin,muối ăn.
HS:-Hỗn hợp muối ăn và cát,nớc sạch,bảng tờng trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
C.Ph ơng pháp: Thực hành.
D.Tiến hành thí nghiệm .
1ổn định lớp :1
/
2.Kiểm tra bài cũ:3
/
.
Chất tinh khiết khác với chất hỗn hợp về thành phần và tính chất nh thế nào ?
Trả lời:Về thành phần -Chất tinh khiết :Chỉ gồm 1 chất :nớc cất
-Hỗn hợp :Gồm nhièu chất trộn lẫn:nớc tự nhiên.
Về tính chất : -Chất tinh khiết:Có tính chất nhất định không đổi .
-Hỗn hợp :Thay đổi .
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu

Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sd dụng

cụ,hoá chất.
Mục tiêu:Hs nắm đợc một số quy tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ , hoá chất trong thí
nghiệm.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung.
Gv nêu mục tiêu của bài thực
hành,yêu cầu Hs đọc phụ lục
1 (154)
*Gv lựa chọn để giới thiệu
với học sinh một số dụng cụ
TN,công dụng của chúng.
*Giới thiệu với học sinh 1 số
kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên
các lọ hoá chất độc,dễ nổ,dễ
cháy
*Giới thiệu 1 số thao tác cơ
bản nh lấy hoá chất (lỏng,
bột,)châm,tắt đèn cồn,đun
hoá chất lỏng trong ống No
?Hãy rút ra những điểm cần
lu ý khi sử dụng hoá chất?
Học sinh đọc phần phụ lục 1
trong SGK để nắm đợc 1 số qui
tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm .
HS quan sát ,ghi nhớ.
*HS lắng nghe,quan sát.ghi
nhận.
*HS quan sát ghi nhận 1 số thao
tác cơ bản khi lấy hoá chất

*HS rút ra kết luận:
-Không dùng tay trực tiếp cầm
hoá chất.
-Không đổ hoá chất dùng thừa
trở lại lọ chứa ban đầu.
_Không dùng hoá chất khi k
o

biết rõ đó là loại hoá chất gì?
-K
o
nếm hoặc ngửi trực tiếp hc.

I.Một số quy tắc
an toàn.
(SGK-154)
2.Cách sử dụng
hoá chất.
-Không dùng tay
trực tiếp cầm hoá
chất.
-Không đổ hoá
chất dùng thừa
trở lại lọ chứa
ban đầu.
_Không dùng
hoá chất khi k
o

biết rõ đó là loại

hoá chất gì?
-K
o
nếm hoặc
ngửi trực tiếp hc.

Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm:20
/
Mục tiêu:Biết làm thí nghiệm:theo dõi sự nóng chảy của một số chất.Tách riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát. Ghi tờng trình.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung.
*Hớng dẫn Hs thực hiện
các thao tác theo thứ tự .
Yêu cầu Hs quan sát ,trả
lời câu hỏi:
*HS thực hiện theo hớng dẫn
của giáo viên.
1,Dùng thìa lấy hoá chất lấy 1
ít S vào ống nghiệm .
2.Lấy 1 ít parafin vào ống n
o
.
3.Cho cả 2 ống no vào cốc
thuỷ tinh đựng nớc(k

2cm n-
ớc).Cắm nhiệt kế vào cốc rồi
đun nóng cốc.
Đọc t
o

khi parafin nóng chảy.
1.Thí nghiệm 1:Theo
dõi sự nóng chảy của
các chất paraffin,lu
huỳnh
*Tiến hành:SGK.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
(?)Parafin nóng chảy khi
nào?
(?)Khi nớc sôi thì lu
huỳnh đã nóng chảy cha?
(?)Qua thí nghiệm trên
,em rút ra nhận xét chung
về nhiệt độ nóng chảy
của các chất ?
*Gv:Hớng dẫn các nhóm
tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu các nhóm quan
sát các hiện tợng Ghi
lại các hiện tợng vào
bảng nhóm.
*Lu ý Hs thao tác đun
hợp chất. -Dùng kẹp gỗ
kẹp vào gần
3
1
ống n
o
(Từ
miệng ống)

(?)So sánh chất rắn thu
đợc ở đáy ống nghiệm
với hỗn hợp ban đầu.
Rút ra nhận xét:parafin
nóng chảy ở nhiệt độ 42
o
.
-Khi nớc sôi (100
0
C)S cha
nóng chảy.
S có nhiệt độ nóng chảy lớn
hơn 100
o
c.
*Hs kết luận:
*Các nhóm tiến hành thí
nghiệm dới sự hớng dẫn của
Gv :
-Cho vào cốc T.T k
,
3gam hỗn
hợp muối ăn và cát .
-Rót vào cốc gần 5 ml nớc
sạch Khuấy đều.
Gấp giấy lọc đặt vào phễu .
_Đặt phễu vào ống nghiệm và
rót từ từ nớc muối và cát vào
phễu theo đũa thuỷ tinh.
-Đun nóng phần nớc lọc trên

ngọn lửa đèn cồn.
*Hs nêu nhận xét: Chất lỏng
chảy xuống ống nghiệm là
dung dịch trong suốt .
-Cát đợc giữ lại trên mặt
giấy lọc.
*Hs so sánh ,rút ra kết luận:
-Chất rắn thu đợc là muối ăn
sạch (tinh khiết) k
o
còn lẫn
cát.
*Nhận xét :
-Parafinnóng chảy ở
nhiệt độ 42
0
C.
-S có nhiệt độ nóng
chảy 113
0
C.
*Kết luận :Các chất
khác nhau có nhiệt
nóng chảy khác nhau
2.Thí nghiệm 2:Tách
riêng chất từ hỗn hợp
cát và muối
*Tiến hành:SGK.
Hoạt động 3:Tờng trình và vệ sinh:10
/

-Gv yêu cầu Hs làm tờng trình theo nhóm.Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm vệ sinh,rửa dụng cụ cho
nhóm.
-Bản tờng trình (Hs cần trình bày nh sau:)
TT Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành thí
nghiệm
Hiện tợng quan
sát đợc
Giải thích kết quả
thí nghiệm
1 Theo dõi sự
nóng chảy
của parain.
-Lấy1ít S và paraffin
Cho vào 2 ống n
o
.
-Đặt đứng 2 ống n
o

-Parafin nóng chảy
khi nớc cha sôi(k
,

42
o
C).
Do paraffin,lu
huỳnh có t

o
nc khác
nhau.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
nhiệt kế vào 1 cốc nớc
,đun nóng.
-Nớc sôi S cha
nóng chảy (t
o
nc
của
S là 113
o
C).
2 Tách riêng
chất ra khỏi
hỗn hợp
muối ăn và
cát.
Cho hỗn hợp muối ăn
và cát vào nớc khuấy
đều.Lọc lấy nớc muối
rồi đun sôi cho nớc
bốc hơi.
-Cát giữ lại trên
giấy.
-Nớc bốc hơi ;chất
còn lại trong ống
n
o

là muối.
Do cát k
o
tan trong
nớc,muối tan,thu
đợc dd muối .Nớc
bay hơi ở 100
o
C,
muối nóng chảy ở
t
o
cao(1450
o
C)
4.Củng cố:2
/
Gv nhận xét giờ thực hành:+Ưu điểm.
+Nhợc điểm.
5.HDVN: 2
/
- Xem trớc bài nguyên tử.
- Làm tờng trình thực hành vào vở.
E .Rút kinh nghiêm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :6.9.08 Tuần 3.
Ngày giảng :10.9 Tiết 5: Nguyên tử

A.Mục tiêu
1.Kiến thức.
-Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ ,trung hoà về điện và tạo ra chất mới. nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)-Biết đợc hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron .Proton có điện tích ghi bằng dấu (+),còn nơtron không mang điện .Những nguyên tử
cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân .
-Biết số protron =số electron trong 1nguyên tử.Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành
lớp.Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
2.Kĩ năng.
-Quan sát,tởng tợng.
-Rèn kĩ năng t duy, so sánh,phân tích,tổng hợp cho Hs .
3. Thái độ.
-Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo đ,kiện cho hs hứng thú học bộ môn.
B.Chuẩn bị.
*Gv:-Bảng phụ.
-Sơ đồ nguyên tử Neon,Hiđrô,Oxi,Natri.
*Hs:-Xem lại kiến thức về nguyên tử (chơng trình Vật lý 7).
C.Ph ơng pháp: -Phơng pháp trực quan.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Duyeọt T5+6
-Phơng pháp đàm thoại.
D.Hoạt động dạy- học .
1.ổn định lớp : 1
/
2.Kiểm tra bài cũ.3
/
(?)Cho ví dụ chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau ntn?
(?)Dựa vào đâu để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
3.Bài mới.

*Đvđ:Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều đợc tạo ra từ chất này hay chất khác.Thế còn các
chất đợc tạo ra từ đâu?Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng,ta nghiên cứu bài hôm nay:
Hoạt động 1:Nguyên tử là gì?10
/
Mục tiêu:Nắm đợc khái niệm nguyên tử,cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của hạt electron
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.
*Gv:Yêu cầu Hs đọc
phần SGK(Bài đọc thêm)
*Giới thiệu:Hình dung
nguyên tử nh quả cầu cực
nhỏ bé,đờng kính cỡ 10
-8
cm (
108
1
cm).
*Hs đọcNếu xếp hàng
mới dài đợc nh thế.,
?Từ các thông tin trên em
có nhận xét gì về n.tử?
-Cho hs quan sát tranh vẽ
sơ đồ nguyên tử Heli.
-Đvđ:Môn vật lí 7đã học
sơ lợc cấu tạo nguyên tử.
-Nguyên tử có cấu tạo ntn?
Mang điện tich gì?
*Có hàng chục triệu chất
khác nhau nhng chỉ có trên
100 loại nguyên tử.
*Thông báo về đặc điểm

của hạt electron
Kí hiệu-e.
điện tích -1.
Khối lợng9,1095.10
-28
g.
*Hs suy nghĩ,thảo luận
phát biểu&ghi bài:
*Hs quan sát tranh vẽ sơ
đồ nguyên tử Heli.
*Hs nhóm thảo luận
phát biểu:
*Hs ghi bài:
1.Nguyên tử là gì?
-Là hạt vô cùng nhỏ.
-Trung hoà về điện
*Cấu tạo:
-1hạt nhân mang điện
tích dơng.
-Vỏ tạo bởi 1hay nhiều
electron (mang điện tích
âm).
Hoạt động 2:Hạt nhân nguyên tử:10
/.
.
Mục tiêu:Biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron;đặc điểm của 2 loại hạt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu
thông tin SGK trả lời:

?Cấu tạo của hạt nhân?
?Đặc điểm của tong loại
hạt?
Giới thiệu đặc điểm từng
loại hạt :-proton
-nơtron
Hạt proton Hạt nơtron
Kí hiệu:p
Điện tích
(+)
Khối lợng
1.6726
ì
10
-24
Kí hiệu:n
K
o
mang
điện.
Khối lợng
1.6748
ì
10
-24
?Thế nào là các nguyyên tử
cùng loại?
Gv treo sơ đồ nguyên tử
Hiđro,Oxi,Natri giới thiệu.
?Nhận xét gì về số hạt

proton,electron trong
nguyên tử?GiảI thích?
Em hãy so sánh khối lợng
của 1hạt electron với khối
lợng của 1hạt protron ?
Vì vậy khối lợng của hạt
nhân đợc coi là khối lợng
của nguyên tử .
Bằng nhiều thí nghiệm
chứng minh 99%khối lợng
tập trung vào hạt nhân .Chỉ
có 1% là khối lợng các hạt
e.
Hs trả lờivà ghi bài:
*Hs phát biểu: Nguyên
tử cùng loại có cùng có
cùng số proton trong
hạt nhân.
*Hs:Trong một nguyên
tử số proton luôn bằng
số electron.(Vì nguyên
tử trung hoà về điện)
*Hs trả lời :-
-p và n có cùng khối l-
ợng.
-e có khối lợng rất nhỏ
(bằng 0,0005 lần khối l-
ợng của p).
2.Hạt nhân nguyên tử.
Tạo bởi proton và

nơtron.
a.Hạt prôton;
_Kí hiệu :p.
_Điện tích:+1.
_Khối lợng1,6726.10
-24
g.
b.Hạt nơtron.
-Kí hiệu :n.
-Không mang điện.
-Khối lợng:1,6748.10
-24
g.
-Nguyên tử cùng loại có
cùng có cùng số proton
trong hạt nhân.
-Trong một nguyên tử số
proton luôn bằng số
electron.
Số p = số e
Khối lợng của hạt nhân
đợc coi là khối lợng của
nguyên tử .
-m nguyên tử =m hạt
nhân.
Hoạt động 3:Lớp electron:20/
Mục tiêu:Biết e luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Gv dùng sơ đồ minh hoạ
cấu tạo nguyên tử
Hiđrô,oxi ,nat ri ,giải

thích :Vòng tròn nhỏ trong
cùng là hạt nhân,mỗi vòng
tiếp theo là 1lớp e. *Hs phát biểu: E sắp
3.Lớp electron.
- Electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp .
-Mỗi lớp có 1số electron
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
?Nhận xét sự sắp xếp e
trong nguyên tử?
-Nhờ có e mà các nguyên
tử có khả năng liên kết.
-Gv hớng dẫn Hs nhận xét
về số e trong từng lớp?
Gv đa ra BT:quan sát sơ đồ
một số nguyên tử.Yêu cầu
Hs điền bảng.
Gv đánh giá.
xếp thành từng lớp,mỗi
lớp có 1số electron nhất
định.
-Hs nêu đợc:
+ Lớp 1 chứa tối đa:2e
+Lớp 2 chứa tối đa:8e
+Lớp 3 thờng xét đến
8e
Hs hoạt động nhóm.Đại
diện nhóm báo
cáo,nhóm khác nhận

xét,bổ sung.
nhất định.
-Nhờ có e mà các nguyên
tử có khả năng liên kết.
Nguyên
tử
Số proton trong
hạt nhân
Số electron Số lớp
Electron
Số elect ron lớp ngoài cùng
Hiđrô 1 1 1 1
Magiê 12 12 3 2
Nitơ 7 7 2 5
Canxi 20 20 4 2
4.Củng cố.5
/

1)Cho Hs các nhóm điền vào bảng sau:
Nguyên tử Số p trong
hạt nhân
Số e trong nguyên
tử
Số lớp e Số e lớp ngoài
cùng.
13
6
14
2
*Gv hớng dẫn Hs dựa vào bảng 1(SGKT42) tra tên từng loại nguyên tử.

Cho các nhóm kiểm tra chéo và chấm điểm lẫn nhau.
2)Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào? Nói tên kí hiệu ,điện tích của các hạt đó?
5.H ớng dẫn về nhà .
-Học bài ,làm bài tập 14 (SGK).+SBT:4.1,4.2.4.3,4.4.
-Nghiên cứu bài mới.
-Đọc bài đọc thêm.
E.Rút kinh nghiệm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 6:Nguyên tố hoá học.

A.Mục tiêu:
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
1.Kiến thức.
*Hs nắm đợc: Nguyên tố hoá học là tập hơp những nguyên tử cùng loại ,những nguyên tử có
cùng số prôton trong hạt nhân.
Biết đợc :Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố ,mỗi kí hiệu còn chỉ 1nguyên tử
của nguyên tố .
Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu của những nguyên tố đã cho biết trong bài 4 ,bài 5,kể cả ở
phần bài tập .
2.Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng viết và đọc kí hiệu hoá học .
-Biết sử dụng thông tin ,t liệu để phân tích ,tổng hợp ,giải quyết vấn đề .
3.Thái độ .
-Giáo dục sự yêu thích ,say mê bộ môn cho Hs,có ý thức tìm hiểu thế giới xung quanh.
B.Chuẩn bị .
-GV:Bảng :Một số nguyên tố hoá học (SGK T42).

-HS:Nghiên cứu trức bài.
C.Ph ơng pháp.
-Đàm thoại,trực quan; Hoạt động nhóm.
D.Hoạt động dạy- học .
1.ổn định lớp:1
/

2.Kiểm tra bài cũ:10
/
*Hs1:Nguyên tử là gì?Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
*Hs2:Chữa bài tập 1,2(SGK T15)
BT 2 :a) Electron, proton, nơtron.
b) Electron (e) điện tích (-)
Proton (p) điện tích (+)
c)Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
*Hs3:Chữa bài tập 5(SGKT16).
-Neon: 2p,2e,1 lớp,2e lớp ngoài cùng.
-Cacbon: 6p , 6e,2 lớp,4e lớp ngoài cùng.
-Nhôm: 13p,13e,3 lớp,3e lớp ngoài cùng
-Canxi: 20p,20e,4 lớp,2e lớp ngoài cùng
3.Bài mới.
*ĐVĐ:Nh SGK.
Hoạt động 1:Tìm hiểu:Nguyên tố hoá học là gì?15
/
Mục tiêu:Hiểu đợc định nghĩa,kí hiệu hoá học.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
?Chất đợc tạo nên từ đâu?
Gv thông báo:4 trtriệu
nguyên tử Fe mới dài 1mm

hay có thể nói 1mm Fe cấu
tạo từ nguyên tố hoá học Fe.
Hay:Để tạo ra 1g nớc cần tới
3 vạn tỉ tỉ nguyên tử Oxi và
số nguyên tử Hiđro Nhiều
gấp đôi.Vì vầy khi nói đến l-
ợng nguyên tử vô cùng lớn
ngời ta nói:NTHH thay cho
cụm từ Loại nguyên tử.
?Nguyên tố hoá học là gì?
*GV sử dụng bảng 1T42.
*Hãy đọc tên những nguyên
tố có số p là:8,13,20.
?Hãy nêu số p có trong hạt
nhân cuả nguyên tử Magie,
Photpho,Brom.
?Đối với 1 nguyên tố ,số p
có ý nghĩa thế nào?
Gv:Chỉ nói đến p vì số p mới
quyết định.
? Các nguyên tử thuộc cùng
một NTHH có tính chất hoá
học ntn?
-Cho Hs các nhóm làm bài
tập sau:
a.Hãy điền số thích hợp vào
ô trống:
N.tử Số p Số n Số e
N.tử 19 20
N.tử 20 20

N.tử 19 21
N.tử 17 18
N.tử 17 20
b.Trong 5 n.tử trên những
cặp n.tử nào thuộc cùng 1
NTHH?
Hs:từ nguyên tử
*Hs nghe giảng.
*NTHH là tập hợp những
nguyên tử cùng loại ,có
cùng số proton trong hạt
nhân.
*Hs xem bảng ,trả lời:
-Nguyên tố O có sốp=8
Nguyên tố nhôm có số
p=13.Nguyên tố canxi
có số p=20.
*Magiê là12,
Photpho=15,Brom=35.
*Hs : -Số proton là số đặc
trng của 1 nguyên tố.
Các nguyên tử thuộc cùng
một NTHH có tính chất
hoá học giống nhau.
*Các nhóm tiến hành làm
bài tập.
N.tử Số p Số n Số e
N.tử 19 20
19
N.tử 20 20

20
N.tử 19 21
19
N.tử 17 18
17
N.tử 17 20
17
Hs trả lời:
+N.tử 1,3:cùng số p=19

cùng 1n.tử

cùng 1
NTHH
+N.tử 4,5:cùng số p=17
I.Nguyên tố hoá học
là gì?
- Là tập hợp những
nguyên tử cùng loại
,có cùng số proton
trong hạt nhân.
-Số proton là số đặc
trng của 1 nguyên tố
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
c.Tra bảng 42 cho biết tên
các n.tố đó:
-Làm thế nào để trao đổi với
nhau về nguyên tố 1 cách
ngắn gọn mà ai cũng hiểu ?
Gv:Yêu cầu Hs đọc câu đầu

tiên trong phần 2(SGK T17)
?Nhận xét gì về cách viết kí
hiệu hoá học của các n.tố có
số p là:8,16,15,20?
?NTHH Cacbon và canxi có
cùng chữ cái đầu,làm thế nào
phân biệt đợc 2 NTHH này?
-Hãy đọc số nguyên tử khi
nhìn vào các KHHH trên?
?Làm thế nào để biểu diễn 3
nguyên tử oxi?5nguyên tử
sắt?
*Gv hớng dẫn cách ghi số
nguyên tử ,cách nhớ và cách
đọc KHHH.
-KHHH đợc quy định thống
nhất trên toàn quốc.

cùng 1n.tử

cùng 1
NTHH
+N.tử 1,3:Kali.
+N.tử 4,5:Clo.
*Hs trả lời:Dùng kí hiệu
hoá học.
*Hs nhận xét.
-Mỗi nguyên tố đợc biểu
diễn =1 hay 2chữ cái.
*Hs nhóm tham khảo bảng

1tr42,trả lời.
-Nguyên tố cacbon ,chỉ 1
kí hiệu:C .
-Nguyên tố canxi:Ca.
*Hs đọc :
-1NTHH còn chỉ 1 nguyên
tử.
*Hs trả lời:
-3nguyên tử oxi ,viết :3O.
-5nguyên tử sắt,viết:5Fe.
*Hs nghe ,ghi nhận.
2.Kí hiệu hoá học.
Mỗi n.tố đợc biểu diễn
bằng 1 KHHH.
VD:
-Mỗi kí hiệu của n.tố
còn chỉ 1 nguyên tử
của n.tố đó.
Hoạt động 2:Nguyên tử khối.(20/)
Mục tiêu:Biết nguyên tử khối là gì? Xác định đợc NTK của một nguyên tố và ngợc lại biết xác
định nguyên tố khi biết NTK của chúng.
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Gv:Yêu cầu Hs nc TT SGK
trang 18.
?Cho biết khối lợng của
1n.tử C tính bằng g?
?Em có nhận xét gì về giá trị
khối lợng của nguyên tử?
?Để biểu thị khối lợng của

n.tử ta làm ntn?
?Khi viết :
C=12đvC;Ca=40đvC có
nghĩa là gì?
* Cho Mg=24,Cu=64đvC.
So sánh xem nguyên tử
Magie nặng hay nhẹ hơn
nguyên tử Cu?
*Gv chốt lại kiến thức:Khối
lợng tính =đ.vC của một n.tử
đợc gọi là NTK.
Gv yêu câu 1-2 Hs phát biểu
đn nguyên tử khối
*Gv:Cho Hs đọc ví dụ SGK.
*Gv:Khối lợng tính=đvC
chỉ là khối lợng tơng đối
giữa các nguyên tử.
*Phân tich :NTK đợc tính từ
chỗ gán cho nguyên tử C có
khối lợng =12,chỉ là 1h
số.Nên thờng có thể bỏ bớt
các chữ đvC sau các số trị
NTK.
-Mỗi 1 nguyên tố có 1 NTK
riêng biệt,từ đó biết đợc tên
nguyên tố khi biết NTK.
-Hóng dẫn Hs tra cứu bảng
1trang 42.
*Cho các nguyên tố sau:Săt,
Đồng ,Canxi,Lu huỳnh.

Tìm KHHH và NTKcủa các
n.tố đó?
*Cho NTK của 1 số nguyên
*Hs đọc SGK,trả lời:
Khối lợng của 1 nguyên tử
C=1.9929x10
-23
g
-Khối lợng của nguyên tử có
số trị quá nhỏ ,không tiện sử
dụng ,thực tế không thể nào
cân đo đợc.
-Ngời ta quy ớc:Nếu tính 1/12
khối lợng của n.tử C
làm đ.vị khối lợnh n.tử.
*Hs trả lời:Các giá trị khối l-
ợng này chỉ cho biết sự nặng
nhẹ giữa các nguyên tử.
*Hs nhóm thảo luận ,phát biểu
:nt Mg/ ntCu=24/64

nguyên tử Mg nhẹ hơn nt Cu
0,375 lần.
*Hs nghe giảng.
- Hs phát biểu,ghi bài:Là khối
lợng tính =đơn vị cacbon của
1số nguyên tử.
C=12đvC;H=1đvC;O=16đvC.
Ca=40đvC.


*Hs tra cứu bảng1SGKTìm
KHHH và NTK các n.tố.
*Sắt:Fe =56.Nhôm:Al=27.
Canxi:Ca=40.
Lu huỳnh:S=32.
II.Nguyên tử khối.
1.Đ.vị cacbon.
-Một đ.vị C=1/12
khối lợng của
nguyên tử Cacbon.
VD:
2.Nguyên tử khối.
*Định nghĩa:
Nguyên tử khối là
khối lợng của 1
n.tử tính bằng đơn vị
Cacbon.
VD:Khối lợng của
1nguyên tử .
Hiđro=1đvC.
Cacbon=12đvC.
Oxi =16đvC.
-Mỗi 1 nguyên tố có
1 NTK riêng biệt.
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
tố sau:A=16,B=14,
C=64.Tìm tên và KHHH các
nguyên tố trên?
Gv hớng dẫn cách nhớ nhanh
NTK (1 số nguyên tử có

NTK hơn kém nhau 1đvị).
?Dựa vào bảng 42,muốn xđ
đợc tên n.tố ta cần phải biết
những gì?
?Những n.tố nào cóNTK
là:16,24,64?
*Hs tìm đợc :
Alà nguyên tố O,B là N,C là
Cu.
-Biết NTK hoặc số p.
O=16;Mg=24;Cu=64.

4.Củng cố:9
/
*Yêu cầu Hs đọc bài đọc phần kết luận SGK.
*Cho Hs làm bài tập sau:Hãy điền tên,kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào ô trống.
STT Tên nguyên
tố
Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt
trong nguyên tử
NTK
1 Flo
F
9 9
10
28 19
2
Kali
K
19

19 20
58 39
3
Magiê
Mg
12 12
12 36
24
4
Liti
Li
3
3
4
10 7
5 Natri
Na 11 11 12 34 23
-Gv công bố đáp án Hs tự chấm chéo giữa các nhóm.(phần chữ đậm,gạch chân là đáp án của
Gv.)
5.H ớng dẫn về nhà :3
/
-Học bài ,làm bài tập 1,2,7(sgk-20)
-Gv hớng dẫn Hs làm bài tập 7.
a.Khối lợng 1nguyên tử C=1,9926.10
_23
g.
Khối lợng 1 nguyên tử C=12đvC.
Vậy 1đvC = bao nhiêu gam?
*Đặt tính:1,9926.10
-23

g/12=1,66.10
-24
g.
E.Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Ngày soạn:9.9.08
Ngày giảng:17.9. Tiết 7:Nguyên tố hoá học.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
*Biết đợc khối lợng các nguyên tử khối có trong vỏ Trái Đất không đồng đều ,oxi là nguyên tố
phổ biến nhất.
2.Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng tính toán ,kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố.
3.Thái độ .
-Giáo dục sự yêu thích ,say mê bộ môn cho Hs.
B.Chuẩn bị .
GV:-Tranh vẽ:Tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất.
-Bảng :Một số nguyên tố hoá học (SGK T42).
-Phiếu học tập.
HS: -Bảng nhóm,bút dạ
C.Ph ơng pháp.
-Đàm thoại ,qs,hoạt động nhóm.
D.Hoạt động dạy học .
1.ổn định lớp:1
/
2.Kiểm tra bài cũ:(5

/
)
?Đn NTHH? Cách biểu diễn NTHH.Cho VD.
HS lên bảng làm BT 5(SGK 20)
C
Mg
=
12
24
= 2

Mg nặng gấp 2 lần n.tử Na.

=
S
Mg
4
3
32
24
=

Mg nhẹ hơn S 3/4 lần.

==
9
8
27
24
Al

Mg
Mg nhẹ hơn Al 8/9 lần.
3.Bài mới:Có bao nhiêu NTHH? chúng ta cùng nghiên cứu:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về số lợng NTHH trong vỏ TráI Đất:15
/
Mục tiêu:Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối các n.tố trong vỏ TráI Đất.Biết một số nguyên tố có
nhiêu nhất trong vỏ TráI Đất
Hoạt động của Gv

Yêu cầu Hs nghiên cứu phần III
SGK T19.
? Hiện nay biết đợc bao nhiêu
nguyên tố hoá học (114)?
*Cho Hs quan sát tranh tỉ lệ %
về thành phần khối lợng các
nguyên tố trong vỏ Trái Đất .
?Sự phân bố nguyên tố trong lớp
vỏ Trái Đất thế nào?
Hoạt động của Hs Nội dung
*Hs ghi nhớ kiến thức.
*Hs trả lời và ghi bài:
*Hs nghiên cứu tranh vẽ.
III.Có bao nhiêu nguyên
tố hoá học ?
-Có trên 110 nguyên tố.
(trong đó có 92 nguyên
tố tự nhiên).
Trờng THCS Của Ông Giáo viên : Trần Thị Thìn
Duyeọt T7 +8

×