Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Toán tuần 5-8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.6 KB, 40 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 05 MÔN: TOÁN
TIẾT: 21 BÀI: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4), Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phu, phấn màu.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi
chú
Giới thiệu bài – ghi tựa: Nhân số có hai chữ số với số
có một chữ số.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
Phép nhân 26 x 3.
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ
đâu?
x 26 3 nhân 6 bằng 18, viết 6, nhớ 1
3 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
78 Vậy 26 nhân 3 bằng 78


Phép nhân 54 x 6
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba
chữ số.
Luyện tập thực hành.
Bài 1
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào vở. Bốn HS lên bảng
làm, nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vò,
sau đó đến hàng chục.
- Một em lên bảng làm. Cả lớp làm
vào nháp.
- HS đọc yêu cầu đề bài. .
- Học sinh tự giải vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
x 47 x 25 x 18 x 28 x 36
2 3 4 6 4
94 75 72 168 144
HS
khá
giỏi
làm
hết
Trang 41

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi
chú
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta
phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào vở. Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. Hai HS lên bảng
làm
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
Có hai tấm vải.
Mỗi tấm dài 35 mét.
Ta tính tích 35 x 2.
- HS cả lớp làm vào vở. Một HS
lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Cả hai tấm vải có số mét là:
35 x 2 = 70 (m vải).
Đáp số 70 m vải.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào phiếu học tập

- Hai HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
x : 6 = 12
x = 12 x 6
x = 72
x : 4 = 23
x = 23 x 4
. x = 92
4. Củng cố: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai tính nhanh.
Yêu cầu: Tính nhanh đúng, trình bày sạch đẹp.
37 x 2; 24 x 3; 42 x 5; 36 x 8.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 42
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 05 MÔN: TOÁN
TIẾT: 22 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết nhân số có hai chữ số vối số có một chữ số (có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ, phấn màu; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chủ giờ, kim chỉ phút.
HS: vở, bảng con.

III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng. Thực hiện phép tính và nêu cách tính: 34 x 3, 15 x 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và nêu vấn đề.
- Giới thiệu bài – ghi tựa.
a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Giúp HS làm tính đúng ở vở bài tập:
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào vở. Năm HS
lên bảng làm, nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 2: (a, b)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi
làm tính nhanh.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm
phải tính xong, trình bày sạch đẹp.
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
b. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Mục đích: Củng cố cách giải toán có lời văn,
ôn lại cách xem đồng hồ.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:

+ Có tất cả mấy ngày?
- Luyện tập, thực hành, thảo luận,
hỏi đáp.
- HS đọc yêu cầu đề bài. .
- Học sinh tự giải vào vở.
- 5 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
x 49 x 27 x 57 x 18 x 64
2 4 6 5 3
98 108 342 90 192
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhóm 1 làm câu a).
- Nhóm hai làm câu b)
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
. Có 6 ngày.
HS khá
giỏi làm
hết
Trang 43
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
+ Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta
phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào vở. Một HS lên
bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4: GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử
dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến
đúng giờ đó.
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số
với số có một chữ số (có nhớ).
Bài 5: GV mời HS đọc đề bài.
- GV cho HS tự làm bài
- GV nhận xét bài làm
. 24 giờ.
. Ta tính tích 24 x 6.
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số : 144 giờ.
- HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hành bài.
- HS nhận xét.
- Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhận xét.
Dành cho
HS khá
giỏi.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.

Điều chỉnh bổ sung:
Trang 44
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 05 MÔN: TOÁN
TIẾT: 23 BÀI: BẢNG CHIA 6
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn (có một phép chia 6)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa b HS làm sai.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- Giới thiệu bài – ghi tựa.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập
bảng chia 6.
- GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng
và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “6 được
lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết

mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu
tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS
đọc phép lại phép chia.
- GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và
yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài
toán “Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm
bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn,
biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất
cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính.
- Vậy 12 : 6 = ?
- GV viết lên bảng phép tính
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia
6. HS tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
- (Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.)
- HS quan sát hoạt động của GV và
trả lời: 6 lấy một lần được 6.
- Phép tính: 6 x 1 = 6.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính: 6 : 6 = 1.
- HS đọc phép chia.
- Có 12 chấm tròn.
- Có 2 tấm bìa.
- Phép tính : 12 : 6 = 2

- Bằng 2.
- HS đọc lại.
- HS tìm các phép chia.
- HS đọc bảng chia 6 và học thuộc
lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.
Trang 45
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
b. Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- HS biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: (miệng)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 HS lên bảng
giải.
- GV nhận xét, chốt lại:
Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. (vở tập)
- Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS suy nghó và giải bài toán.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 4 (vở)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chốt lại
Luyện tập thực hành,thảo luận.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải.
- 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở. 4 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Luyện tập, thực hành.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán cho biết có 48 cm dây
đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng
nhau.
- Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
- HS tự làm bài.
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS sửa vào vở.
Mỗi đoạn dây đồng dài:
48 : 6 = 8 (cm).
Đáp số 8 cm.
- HS đọc đề bài.
- HS tự giải. Một em lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Số đoạn dây được cắt là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn.

Dành cho
HS khá
giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 6.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 46
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 05 MÔN: TOÁN
TIẾT: 24 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác đònh
6
1
của một hình đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ, vở.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- Giới thiệu bài – ghi tựa.
a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 (nhẩm)
- HS biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS suy nghó và tự làm từng
phần
+ Khi biết 6 x 6 = 36, có thể ghi ngay kết quả
36 : 6 được không?
- GV yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính
trong bài.
- Yêu cầu HS làm phần tiếp theo ở phiếu.
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu ngay kết quả của các
phép tính trong bài.
- GV yêu cầu HS làm vào Phiếu
.
- GV nhận xét, chốt lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Giúp cho các em giải đúng các bài toán có
lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật
Bài 3: (vở)
- Cho học sinh mở vở bài tập.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Có thể ghi ngay 36 :6 = 6 (vì lấy
tích chia cho thừa số này thì sẽ được

thừa số kia.)
- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả
từng phép tính trước lớp.
- 4 HS lên bảng làm phần tiếp. HS
cả lớp làm vào phiếu học tâp.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài tập. Ba HS lên bảng
làm.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trong bài.
- HS nhận xét.
- HS thực hành, thảo luận.
Trang 47
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm bài
vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 4: (thảo luận)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã
được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã
tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu
1/6 hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy
hình ? Vì sao?
- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm vào vở. Một HS lên bảng
làm.
- HS nhận xét.
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải
là:
18 : 6 = 3 (m).
Đáp số : 3 mét
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
- Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình
được chia thành 6 phần bằng nhau,
đã tô màu 1 phần.
4. Củng cố: Củng cố lại cách tìm số bò chia.
- GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “Tiếp sức”. x : 6 =10 x : 6 = 24 x : 6 = 7
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: Học thuộc bảng chia đã học.
- Chuẩn bò bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 48
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 05 MÔN: TOÁN
TIẾT: 25 BÀI: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.

II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài đã làm sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài – ghi tựa “Tìm một trong các
phần bằng nhau của một số”
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm một trong
các phần bằng nhau của một số.
- GV nêu bài toán “Chò có 12 cái kẹo, chò
cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chò cho em mấy
cái kẹo?”.
+ Chò có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm
thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì
mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta
làm như thế nào?
Luyện tập thực hành.
Hoạt động 2: Làm bài 1. (bc)
- HS viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích về các số cần
điền bằng phép tính.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
- Đọc lại đề toán.
- 12 cái.
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần
bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo. Ta thực
hiện phép chia 12 : 3 = 4.
- Muốn tìm một phần mấy của một
số ta lấy số đó chia cho số phần.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào bảng con
- HS nhận xét.
1/2 của 8kg là 4 kg.
1/5 của 35 m là 7m.
1/4 của 24 l là 6 l.
1/6 của 54 phút là 9 phút.
Trang 49
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
c. Hoạt động 3: Làm bài 2.
HS biết giải bài toán có lời văn.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?

+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu
mét vải ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự giải và làm vào vở.
- GV chốt lại:
- HS đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 40 m vải.
- Đã bán được 1/5 số vải đó.
- Số mét vải mà cửa hàng bán được
- Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
- HS làm bài vào vở. Một HS lên
bảng làm.
- HS nhận xét.
Số m vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m).
Đáp số : 8 m.
4. Củng cố: Giúp HS củng cố lại cách tìm một phần mấy của số.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ thắng cuộc.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1/4 của 10 kg là ……. kg. 1/5 của 20 học sinh là ……. học sinh.
1/3 của 27 quả cam là ……. . quả cam. 1/6 của 36 l dầu là ……… l dầu.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 50
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 06 MÔN: TOÁN
TIẾT: 26 BÀI: LUYỆN TẬP

I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời
văn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phu, phấn màu.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài- ghi tựa bài: Luyện tập.
a. Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Củng cố lại cho HS tìm một phần bằng
nhau của một số.
Bài 1
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào bảng con.
Hai HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
b. Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- HS giải đúng các bài toán có lời giải về tìm
một phần mấy của số
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
+ Vân có bao nhiêu bông hoa?
+ Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông
hoa, chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghó và giải.
- Mời 1 HS lên bảng làm
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự giải vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận.
- Có 30 bông hoa.
- Chúng ta phải tính 1/6 của bông
hoa đó.
- HS làm bài. Một em lên bảng phụ
làm.
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số :5 bông hoa.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.vở
- Một em lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Dành cho

HS khá
giỏi
Trang 51
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV chốt lại:
c. Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Tìm đúng hình đã vẽ vào 1/5 ô vuông.
Bài 4:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã
được tô màu 1/5 số ô vuông.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông.
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô
vuông?
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi
trò : Ai tìm nhanh.
Yêu cầu: Các em tìm đúng.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng
cuộc.
Số HS đang tập bơi lớp 3 A là:
28 : 4 = 7 (HS).
Đáp số : 7 HS.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Có 10 ô vuông.
- 1/5 của 10 là 10 : 5 = 2 ô vuông.
- Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông.
- Từng nhóm tiến hành thi đua làm
bài.
- HS nhận xét.

4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. GV hỏi: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm
như thế nào?
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 52
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 06 MÔN: TOÁN
TIẾT: 27 BÀI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt
chia)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài: Tìm ½ của 20. Tìm 1/3 của 15
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép

chia.
- Hướng dẫn HS các bước thực hiện một bài
toán chia.
- GV nêu bài toán “Một gia đình nuôi 96 con
gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng
có bao nhiêu con?”
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ta
phải làm gì?
- GV viết lên bảng phép tính 96 : 3
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
-
96
3
9 chia 3 được 3, viết 3, 3 nhân với
3
9 32 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
- 06 Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2
6 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
0
b. Hoạt động 2: Làm bài 1.
- HS làm các phép tính chia đúng.
Cho HS mở vở bài tập:
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào vở. Bốn HS
lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép
tính.
- Thực hiện phép chia 96 : 3.
- HS quan sát.
- HS thực hiện lại phép chia.

96 : 3 = 32
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tự giải vào bảng con làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
Trang 53
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV nhận xét, chốt lại.
c. Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
- Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại
cách tìm một phần mấy của số.
Bài 2: (a)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách tìm 1/3; 1/2 của số?
- GV nêu kết quả: a) 23kg; 12m; 31 l b)
12giờ; 24ph; 22ngày
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+ Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biếtà mẹ đã biếu bà bao nhiêu
quả cam ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở. Một HS lên
bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời.

- HS làm bài. Sau đó 3 HS đúng tại
chỗ đọc kết quả
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 36 quả cam.
- Một phần ba số quả cam đó.
- Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam.
- Ta phải tính 1/3 của 36.
- HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên
bảng làm.
Mẹ biếu bà số cam là:
36 : 3 = 12 (quả cam).
Đáp số : 12 quả cam.
- HS nhận xét.
HS khá
giỏi làm
hết
4. Củng cố: GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”.
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
Đặt rồi tính: 46 : 2 ; 66 : 3; 84 : 4; 55 : 5
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 54
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 06 MÔN: TOÁN
TIẾT: 28 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:

- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 2,3
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài:
a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- HS ôn lại phép chia số có hai chữ số cho số
có một chữ số. Tìm 1/4 của một số.
Cho HS làm vào bảng con.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
Bài 1a:
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV mời 4 HS lên bảng làm, nêu rõ cách
thực hiện phép tính.
Bài 1b: HS làm (Phiếu)
- GV yêu cầu HS đọc phần bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Bốn HS lên bảng
làm.

- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Một bạn lên
bảng giải.
- GV nhận xét, chốt lại: 5 cm; 10km; 20 kg.
b. Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
Bài 3: làm vở bài tập
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
+ Quyển ttruyện có bao nhiêu trang?
+ Muốn biết My đã đọc bao nhiêu trang sách
ta làm thế nào?
Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự giải.
- 4 HS lên bảng làm
- HS cả lớp nhận xét.
- HS đọc bài mẫu.
- HS làm bài. 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Luyện tập, thực hành.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Có 84 trang.
- Ta thực hiện phép chia 84 : 2
Trang 55

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV yêu cầu HS suy nghó và giải bài toán.
- GV chốt lại kết quả đúng.
- HS tự làm bài.
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS sửa vào vở.
My đã đọc được số trang sách là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang.
4. Củng cố: HS củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
- Yêu cầu trong 5 phút các em thực hiện đúng, chính xác các phép chia.
48 : 2 ; 66 : 6 ; 54 : 6;
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: Về nhà sửa lại bài tập.
- Chuẩn bò bài: Phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 56
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 06 MÔN: TOÁN
TIẾT: 29 BÀI: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.

II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên đọc bảng chia đã học.
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và
phép chia có dư.
- Giúp HS bước đầu nhận biết thế nào là
phép chia hết, thế nào là phép chia không
hết (có dư)
Phép chia hết:
- GV nêu phép chia 8 : 2 và yêu cầu HS thực
hiện phép chia này.

Đây là phép chia hết.
Phép chia có dư.
- GV nêu phép chia 9 : 2
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia
-
9 2 9 chia 2 được 4, viết 4, 4 nhân với 2
8 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.
1
Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1). Đọc là chín chia hai
được 4, dư 1.

Đây là phép chia có dư.

Lưu ý : Số dư phải bé hơn số chia.
b. Hoạt động 2 : Làm bài 1
- HS biết cách tính các phép chia có số dư và
phép chia hết.
Bài 1: GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Các phép chia trong phần này là phép chia
hết hay chia có dư?
Hỏi đáp,giảng giải.
- HS thực hiện phép chia.
8 : 2 = 4
- HS quan sát.
Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 HS lên bảng làm phần a). HS cả
lớp làm vào phiếu.
- Phép chia hết.
Trang 57
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV nhận xét chốt lại:
20 : 5 = 4; 15 : 3 = 5; 24 : 4 = 6.
- GV tiến hành tương tự với các phần còn lại.
c. Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
- Giúp cho các xác đònh đúng hình. Kiểm tra
được các phép tính đúng hay sai.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời hình nào

đã khoanh vào ½ số ôtô.
- GV mời 1 em lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại: Hình a) đã khoanh
vào ½ số ôtô.
Bài 3: GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em
kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn
kiểm tra được phép tính đó đúng hay sai, các
em phải thực hiện từng phép tính và so sánh
kết quả.
- GV mời 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS nhận xét.
- HS tham gia lên bảng giải
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm. Các em còn lại
làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm. Các em còn lại
làm vào phiếu.
a) 32 : 4 = 8 Đ
b) 30 : 6 = 5 S
c) 48 : 6 = 8 Đ
d) 20 : 3 = 6 S
- HS nhận xét.
4. Củng cố: Củng cố lại tính chia hết, tính chia dư.
- GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “Ai nhanh”. Đặt rồi tính:

42 : 7; 36 : 3 ; 49 : 4 ; 58 : 5 ; 23 : 3.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: Tập làm lại bài. Sửa lại bài 2,3. - Chuẩn bò bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 58
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 06 MÔN: TOÁN
TIẾT: 30 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Xác đònh được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (côt 1, 2, 4), Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Phép chia hết và phép chia có dư.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu và ghi tựa bài.
a. Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Củng cố lại cho các em phép chia hết, phép
chia có dư.
Bài 1:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình.
- Tìm các phép chia hết trong bài?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự đặt tính.
- GV chốt lại kết quả đúng
b. Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Giúp cho HS biết giải bài toán có lời văn,
mối quan hệ giữa số dư và số chia.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Lớp học có tất cả bao nhiêu HS?
Luyện tập, thực hành.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào bảng con.
- Không có phép chia hết.
- HS nhận xét.
17 : 2 = 6 (dư 1); 35 : 4 = 8 (dư 3)
42 : 5 = 8 (dư 2).
- HS đọc yêu cầu đầ bài.
- 6 HS lên bảng làm. HS còn lại làm
vào phiếu.
- HS nhận xét.
24 : 6 = 4 ; 30 : 5 = 6 ; 15 : 3 = 5

32 : 5 = 6 (dư 2); 34 : 6 = 5 (dư 4)
20 : 3 = 6 (dư 2)
- Thực hành, thảo luận.
- HS đọc yêu cầu của bài.
27 HS.
HS khá
giỏi làm
hết
Trang 59
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Trong đó số HS giỏi là bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính 1/3 số HS giỏi ta phải làm như
thế nào?
- GV yêu cầu HS tự giải và làm vào vở.
- GV chốt lại kết quả đúng
Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. GV hỏi:
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư
có thể là những số nào?
+ Số dư có lớn hơn số chia không?
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào?
Một phần 3.
Lớp học có bao nhiêu HS giỏi.
Ta lấy 27 : 3
HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng
làm.
- HS nhận xét.
Lớp học đó có số HS giỏi là:
27 : 3 = 9 (HS).

Đáp số: 9 HS
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đó là số 1, số 2.
- Không có số dư lớn hơn số chia.
- Chữ B.
4. Củng cố: Giúp HS củng cố lại phép chia hết, phép chia có dư.
Đặt rồi tính. 34 :5; 47 : 4; 29 : 5; 42 : 6 ; 84 : 4
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ thắng.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Bảng nhân 7.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 60
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 07 MÔN: TOÁN
TIẾT: 31 BÀI: BẢNG NHÂN 7
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Một HS đọc bảng nhân 6 và làm tính: 25:5 22:4
- Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập
bảng nhân 7.
- Giúp HS bước đầu thành lập được bảng
nhân 7.
- GV gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng
và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- > 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 7 x 1 = 7.
- GV gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7
hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy
2 lần.
- GV viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và
yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong
bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Sau đó GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 và
học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
b. Hoạt động 2 : Làm bài 1, 2.
HS biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn.
- Làm việc với SGK.
Bài 1: (HS nêu miệng)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở
- HS quan sát hoạt động của GV và
trả lời: Có 7 hình tròn.
- Được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
- 7 hình tròn được lấy 2 lần.
- 7 được lấy 2 lần.
- Đó là: 7 x 2 = 14.
- HS đọc phép nhân.
- HS tìm kết quả các phép còn lại,
- HS đọc bảng nhân 7 và học thuộc
lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải.
- 12 em HS tiếp nối nhau đọc kết
Trang 61
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét.
Bài 2: (làm vở)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi:
+ Một tuần lễ có mấy ngày?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao?
- GV yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào
vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.

c. Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Giúp cho các em biết điền các chữ số thích
hợp vào ô trống.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số naò?
+ 7 cộng mấy thì bằng 14?
+ Tiếp theo số 14 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 21?
- GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi
đua nhau điền số vào ô trống.
- Tương tự HS làm các bài còn lại vào vở.
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các
số thứ tự cần điền là:
(7 14 21 28 35 42 49 56 63 70)
quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Có 7 ngày.
- Tính xem bốn tuần lể có bao nhiêu
ngày.
- Ta tính tích 7 x 4.
- HS làm bài. Một HS lên bảng làm.
Bốn tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày.).
Đáp số : 30 lít.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Số 7.
- Số 14.

- 7 cộng 7 bằng 14.
- Số 21.
- Em lấy 14 + 7.
- Hai nhóm thi làm bài.
- Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
- HS nhận xét.
- HS sửa vào vở.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Cho 2 HS đọc thuộc bảng nhân 7.
5. Dặn dò: - Về nhàhọc lại bảng nhân 7 và xem bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 62
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 07 MÔN: TOÁN
TIẾT: 32 BÀI: LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trò biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân7
Một em đọc bảng nhân 7. - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.

- Giúp HS làm các phép nhân trong bảng
nhân 7 đúng.
Bài 1: (làm miệng)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
a)- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả
phép tính trong phần a).
b)- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về các phép tính
trên?
- GV nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa
số của phép nhân thì tích không thay đổi.
- GV cho HS nêu nội dung ôn bài tập1.
Bài 2: (phiếu học tập – bỏ cột b)
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 2 HS lên bảng làm.
- GV chốt lại
- GV nêu nội dung bài tập 2.
b. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Củng cố cách giải toán có lời văn, viết đúng
các phép nhân vào chỗ chấm
Bài 3: (làm vở)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gợi ýcho HS, hỏi:
+ Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bông hoa
ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Luyện tập, thực hành.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- HS trả lời. 2 HS nhận xét
(7 x 2 = 2 x 7 )
Ôân bảng nhân 7
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm
vào phiếu
- HS nhận xét.
Tính giá trò của biểûu thức.
Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời:
7 bông hoa.
Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu
bông hoa.
Ta tính 7 x 5.
- HS cả lớp làm vào vở.
Trang 63
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV nhận xét, chốt lại.
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa.
Bài 4: (thảo luận)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chia các ô
vuông giống đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV mời 2 HS lên bảng làm.

- GV chốt lại:
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 (ô vuông)
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7.
c. Hoạt động 3 : Làm bài 5.
- HS điền các chữ số thích hợp vào dấu chấm.
Bài 5 :
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- GV nhận xét bài làm.
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Giải toán có lời văn
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm
vào vở.
- HS nhận xét.
Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhận xét.
14 ; 21; 28; 35; 42.
56; 49; 42;
35; 28.
Dành cho
HS khá
giỏi.

4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. - HS nhắc lại nội dung luyện tập:
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài: Gấp một số lên nhiều lần.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Trang 64
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 07 MÔN: TOÁN
TIẾT: 33 BÀI: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cáchướng dẫn nhân số đó với số lần.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 2).
Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 7 và kiểm tra việc sửa bài của HS.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện gấp
một số lên nhiều lần.
- Giáo viên nêu bài toán “Đoạn thẳng AB
dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy cm?.
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ thể hiện mối quan
hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
- GV yêu cầu HS suy nghó để tìm độ dài đoạn

thẳng CD.
- Yêu cầu HS viết lời giải của bài toán.
 Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp
một số lên nhiều lần.
- Vậy muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế
nào?
- Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm như thế
naò?
- Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm
như thế nào?
b. Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- HS làm đúng các bài toán về gấp một số lên
nhiều lần
Bài 1: (vở)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV vẽ sơ đồ, hỏi:
+ Năm nay em lên mấy tuổi?
+ Tuổi chò như thế nào so với tuổi em?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Một HS lên bảng
làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
Năm nay tuồi của chò là:
Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
Độ dài đoạn thẳng CD:
2 x 3 = 6 (cm)
Đáp số : 6 cm

Ta thực hiện: 2 x 4 = 8 (cm)
Ta thực hiện 4 x 5 = 20 (kg)
Ta lấy số đó nhân với số lần.
Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Em 6 tuổi.
- Tuổi chò gấp 2 lần tuổi em.
- Bài toán yêu cầu tìm tuổi chò.
- HS tự làm vào vở. Một em lên
bảng làm.
- HS nhận xét.
Trang 65

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×