Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Các sơ đồ đấu nối và cấu hình thiết bị MAN E Huawei

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 80 trang )

Mục lục
Tài liệu hướng dẫn cấu hình thiết bị MAN-E Huawei
A. Các sơ đồ đấu nối IP DSLAM, MSAN, Switch lớp 2
vào mạng MAN-E:
Mạng MAN-E của VNPT bao gồm các thiết bị: BRAS (kết cuối dịch vụ
Internet), PE-AGG (thiết bị MAN Core), UPE (thiết bị MAN Access). Thiết bị mạng
truy nhập (IP DSLAM, MSAN, Switch lớp 2, thiết bị mạng truy nhập quang) sẽ đấu
nối vào UPE của mạng MAN-E theo sơ đồ hình sao, chuỗi, vòng (ring). Nhưng để
đảm bảo chất lượng dịch vụ và đơn giản cho việc cấu hình, quản lý thiết bị, sơ đồ đấu
nối thiết bị mạng truy nhập theo kiểu vòng sẽ không được sử dụng.
Trong trường hợp cáp quang thường xuyên bị đứt, nhằm mục đích dự phòng,
các IP DSLAM (MSAN, Switch lớp 2,…) có thể đấu nối theo kiểu vòng dự phòng
“nguội”. Nghĩa là vòng IP DSLAM (MSAN, Switch lớp 2,…) sẽ được cấu hình để
lưu lượng các dịch vụ chạy về 1 hướng của vòng (hướng chính), hướng còn lại
(hướng dự phòng) của vòng chỉ được nối cáp quang mà chưa được cấu hình để chạy
dịch vụ. Chỉ khi hướng chính của vòng IP DSLAM (MSAN, Switch lớp 2,…) bị đứt
thì mới bắt đầu cấu hình trên IP DSLAM (MSAN, Switch lớp 2,…) và UPE của
mạng MAN-E để lưu lượng dịch vụ chạy theo hướng dự phòng.
Như vậy, trong mạng MAN-E tại các tỉnh, sơ đồ đấu nối IP DSLAM (MSAN,
Switch lớp 2,…) là sơ đồ hình sao và chuỗi, nhưng trong một chuỗi không quá 3 IP
DSLAM (MSAN, Switch lớp 2,…).
1. IP DSLAM đấu nối theo hình sao vào UPE:
2. IP DSLAM đấu nối chuỗi vào UPE:
B. Cấu hình thiết bị trong mạng MAN-E cung cấp dịch
vụ
Khi cung cấp dịch vụ, các thiết bị trong mạng MAN-E và mạng truy nhập sẽ
phân biệt dịch vụ qua chỉ số S-VLAN trên gói dữ liệu. Việc phân bổ dải địa chỉ S-
VLAN và cấp phát S-VLAN được thực hiện trên thiết bị mạng MAN-E hay thiết bị
mạng truy nhập sẽ tùy thuộc vào dịch vụ. Cụ thể như sau:
STT Dịch vụ Sử dụng
S-VLAN


Từ Đến Tổng
số
1 Dự phòng 1 98 98
2 Multicast 1 SVLAN 99 99 1
3 Dịch vụ truy nhập
Internet
+ Cho MSAN, DSLAM, OLT: 1 SVLAN cho các
thiết bị truy nhập cùng 1 loại đặt tại 1 nhà trạm.
100 599 500
+ Cho L2 switch, MxU (FTTx): 2 SVLAN cho 1
UPE (1 cho PPPoE, 1 cho IPoE).
1100 1299 200
4 Dịch vụ VPN lớp 3 + Cho MSAN, DSLAM, OLT: 1 SVLAN cho các
thiết bị truy nhập cùng 1 loại đặt tại 1 nhà trạm.
600 1099 500
+ Cho L2 switch, MxU (FTTx): 1 SVLAN cho 1
UPE.
3600 3699 100
5 Dịch vụ VPN lớp 2
loại E-LINE
1 SVLAN/UPE 1300 1399 100
6 Dịch vụ VPN lớp 2
loại E-LAN, E-TREE
1 SVLAN/ 1 khách hàng 1400 2399 1000
7 Dịch vụ VoD 1 SVLAN/UPE 2400 2499 100
8 Voice + 2 SVLAN/1 UPE: 1 SVLAN cho voice H248, 1
SVLAN cho voice SIP.
2500 2699 200
9 Dự phòng 2700 3599 900
10 Kết nối ISIS Giữa mạng MAN-E (PE-AGG) và IP core (PE) 3700 3700 1

11 Dự phòng 3701 3994 294
12 Quản lý MAN-E 3995 3995 1
13 Quản lý L2 switch 3996 3996 1
14 Quản lý thiết bị
GPON
3997 3997 1
15 Quản lý MSAN 3998 3998 1
16 Quản lý DSLAM 3999 3999 1
17 Dự phòng 4000 4096 97

Tổng cộng

4096
Phương án sử dụng S-VLAN cho các thiết bị
DSLAM MSAN L2 Switch
HSI S-VLAN per
DSLAM
S-VLAN per
MSAN
S-VLAN per
UPE
VoIP 2 S-VLAN per UPE (cho SIP voice, H248 voice)
BTV S-VLAN per province (99)
VoD S-VLAN per UPE
L2 VPN E-LINE S-VLAN per UPE
L2 VPN E-LAN S-VLAN per customer
L3 VPN S-VLAN per
DSLAM
S-VLAN per
MSAN

S-VLAN per
UPE
Ghi chú:
- Trong trường hợp DSLAM hoặc MSAN cùng 1 nhà trạm thì dùng chung
SVLAN cho mỗi dịch vụ.
- Trường hợp dịch vụ thoại trên MSAN: ở UPE cấp 1 S-VLAN cho thoại
POTS (H.248), 1 S-VLAN cho thoại IP Phone (SIP).
Bên cạnh việc quy hoạch dải địa chỉ S-VLAN cho dịch vụ và phương án cấp
phát S-VLAN trên thiết bị, đường kết nối ảo giữa các thiết bị trên mạng MAN-E
tham gia cung cấp dịch vụ cũng cần quy tắc định danh. Định danh của kết nối ảo giữa
các thiết bị được gọi là VC-ID (Virtual Circuit -IDentification ).
Quy tắc định danh VC-ID như sau:
VC-ID
XX YYY Z WWW A Số lượng tối đa (1
UPE)
Ghi chú
Dịch
vụ
Địa chỉ
loopback
gần
Số thứ tự
của PE-
AGG
(1/2/3)
Số thứ tự của
VLL/VPLS
trên UPE
Chính/dự
phòng

(0/1)
HSI 11 1000/UPE/tỉnh Sử dụng VLL
VoD 12 0 0 1000/UPE/tỉnh VoD sử dụng VPLS
nên không có khái
niệm dự phòng và
Z=0
VoIP 13 0 0 1000/UPE/tỉnh VoIP sử dụng VPLS
nên không có khái
niệm dự phòng và
Z=0
L3 VPN 14 0 1000/UPE/tỉnh - Sử dụng VLL.
E-LINE liên
tỉnh
15
L2 E-LAN 16 0 0 1000/UPE/tỉnh - E-LAN sử dụng
VPLS.
- YYY là địa chỉ
loopback nút gốc.
- Z = 0.
L2 E-TREE 17 0 0 1000/UPE/tỉnh - Sử dụng VPLS.
- YYY là địa chỉ
loopback nút gốc.
- Z = 0.
VC-ID X YYY ZZZ WWW Số lượng tối đa
Dịch
vụ
Loopback
1
Loopback
2

Số thứ tự khách hàng
tham gia E-LINE nội
tỉnh giữa 2 UPE
Loopback 1 có giá trị
nhỏ hơn loopback 2.
E-LINE nội
tỉnh
4 1000 giữa 2 UPE
3. Dịch vụ HSI (High Speed Internet):
1.1.Tổng quan:
Đối với dịch vụ High Speed Internet (HSI), mạng MAN-E của VNPT đóng vai
trò là mạng truyền tải và BRAS là thiết bị kết cuối dịch vụ. Các thiết bị tham gia vào
cung cấp dịch vụ HSI từ phía nhà cung cấp dịch vụ (VNPT) đến thuê bao bao gồm:
- BRAS
- PE-AGG ( Router Core của mạng MAN-E)
- UPE (Router Access của mạng MAN-E)
- DSLAM/MSAN/FTTx (các thiết bị thuộc mạng truy nhập)
- Thiết bị truy nhập phía khách hàng (modem xDSL, router,…)
Hình 1: Cơ chế hoạt động của dịch vụ HSI
Việc cấu hình thiết bị của nhà cung cấp dịch vụ có thể tóm tắt như sau:
• Thiết bị mạng truy nhập là DSLAM:
Trên thiết bị phía khách hàng, đội ngũ kỹ thuật của nhà cung cấp dịch vụ cần
cấu hình tham số vpi/vci đúng với vpi/vci đã được quy hoạch cho dịch vụ HSI.
- Nếu DSLAM hỗ trợ QinQ:
Trên DSLAM, tại giao diện DSLAM kết nối đến khách hàng, cần cấu hình để
ánh xạ vpi/vci khách hàng vào C-VLAN cho khách hàng đó. Sau đó, C-VLAN này sẽ
tiếp tục được kết hợp với S-VLAN của dịch vụ HSI trên DSLAM đó.
Dữ liệu trao đổi giữa DSLAM và UPE được đóng gói QinQ (S-VLAN+C-
VLAN).
- Nếu DSLAM hỗ trợ smart VLAN:

Thông số vpi/vci khách hàng không được ánh xạ vào C-VLAN. Thay vào đó,
vpi/vci được ánh xạ vào smart VLAN (S-VLAN kết hợp với ACI). Dữ liệu trao đổi
giữa DSLAM và UPE được đóng gói smart VLAN. Khi gói tin từ DSLAM lên đến
UPE, UPE sẽ thực hiện tiếp đóng gói 1 VLAN tag ngẫu nhiên vào trước gói tin để
gói tin đi qua mạng MAN-E là gói tin định dạng QinQ.
- Nếu DSLAM chỉ hỗ trợ dot1q:
DSLAM chỉ thêm được C-VLAN vào gói tin để phân biệt khách hàng. Tại giao
diện trên UPE kết nối với DSLAM, UPE sẽ thực hiện đóng gói tiếp S-VLAN vào gói
tin. Gói tin đi qua mạng MAN-E là gói tin QinQ.
• Thiết bị truy nhập là L2 Switch:
- L2 Switch chỉ hỗ trợ dot1Q:
Sử dụng C-VLAN khác nhau để phân biệt khách hàng truy nhập bằng L2
Switch trên UPE. L2 Switch gửi gói tin dot1Q lên UPE.
Giao diện trên UPE kết nối với L2 Switch thực hiện đóng gói S-VLAN vào gói
tin.
- L2 Switch hỗ trợ QinQ:
Sử dụng C-VLAN khác nhau để phân biệt khách hàng truy nhập bằng L2
Switch trên UPE. L2 Switch thực hiện selective QinQ đóng gói thêm S-VLAN dịch
vụ HSI vào gói tin. Gói tin trao đổi giữa L2 Switch và UPE là gói tin QinQ.
Trên UPE, cấu hình để ánh xạ cấu hình để ánh xạ các sub-interface nối với
DSLAM/Switch vào các VLL kết nối lên PE-AGG.
PE-AGG kết cuối các VLL. Dữ liệu trao đổi giữa PE-AGG và BRAS là dữ
liệu đóng gói QinQ được bóc tách khỏi các VLL. BRAS kết cuối các phiên PPPoE để
cung cấp dịch vụ HSI cho khách hàng tại tỉnh/thành phố.
1.2.Các kịch bản cấu hình thiết bị mạng MAN-E cung cấp dịch vụ HSI:
Cấu hình UPE và PE-AGG đối với trường hợp DSLAM (L2 Switch) đấu nối
hình sao hoặc chuỗi vào UPE là giống nhau.
Cấu hình cơ bản như: địa chỉ IP, giao thức định tuyến IS-IS, truyền tải MPLS,
các tunnel policy đã được Huawei cấu hình trước.
1.2.1. Cấu hình cho DSLAM:

1.2.1.1. DSLAM sử dụng QinQ đấu nối hình sao hoặc chuỗi vào UPE:
Hình 2: Dịch vụ HSI sử dụng DSLAM QinQ
Bảng số liệu mẫu cấu hình:
Tên thiết bị Thông số cần cấu
hình
Giá trị Ghi chú
S-VLAN 100 - Mỗi DSLAM 1 S-VLAN cho
HSI.
- Nếu nhiều DSLAM chung 1
nhà trạm thì dùng chung 1 S-
VLAN HSI cho các DSLAM đó.
C-VLAN 21 đến 50 Thực hiện trên DSLAM.
UPE Địa chỉ loopback 123.29.30.27
Số thứ tự của VLL
HSI(chính) trên
UPE
000 - Trên UPE, có nhiều VLL dành
cho dịch vụ HSI của DSLAM
(VD: UPE có VLL HSI của
DSLAM 1 và cả VLL HSI của
DSLAM 2) nên ta đánh số thứ tự
các VLL đó.
- Giá trị từ 000 đến 999.
VC-ID của VLL
chính
1102710000 VLL chính hướng đến PE-AGG
1.
Tunnel policy lên
PE-AGG 1
to_pe-agg1 Tên tunnel policy viết chữ

thường.
VC-ID của VLL
dự phòng
1102710001 VLL dự phòng hướng đến PE-
AGG 2.
Tunnel policy lên
PE-AGG 2
to_pe-agg2
Interface vật lý nối
xuống DSLAM
GigabitEthernet
1/0/4
Sub-interface GigabitEthernet
1/0/4.100
Không nhất thiết sub-interface ID
phải trùng với S-VLAN, nhưng
nên đặt trùng để dễ quản lý.
PE-AGG 1 Địa chỉ loopback 123.29.30.1
Interface vật lý kết
nối lên BRAS
GigabitEthernet
2/0/8
Sub-interface GigabitEthernet
2/0/8.100
Tunnel policy nối
xuống UPE
to_upe
PE-AGG 2 Địa chỉ loopback 123.29.30.2
Interface vật lý kết
nối lên BRAS

GigabitEthernet
2/0/8
Sub-Interface GigabitEthernet
2/0/8.100
Tunnel policy nối
xuống UPE
to_upe
Câu lệnh cấu hình:
UPE:
#
interface GigabitEthernet1/0/4
description ** Connect to DSLAM**
undo shutdown
mode user-termination
// cấu hình trên interface vật lý nối đến DSLAM để hỗ trợ QinQ
#
interface GigabitEthernet1/0/4.100
description ** Connect to DSLAM-HSI **
control-vid 100 qinq-termination
// Control-vid có thể là 1 số ngẫu nhiên,
đặt giá trị 100 trùng với sub-interface để dễ quản lý
qinq termination l2 symmetry // Xử lý bản tin QinQ
qinq termination pe-vid 100 ce-vid 21 to 50
//100 là S-VLAN, 21 đến 50 là C-VLAN
mpls l2vc 123.29.30.1 1102710000 tunnel-policy to_pe-agg1
mpls l2vc 123.29.30.2 1102710001 tunnel-policy to_pe-agg2 secondary
#
PE-AGG-1
#
interface GigabitEthernet2/0/8

description ** Connect to BRAS **
undo shutdown
mode user-termination
// cấu hình trên interface vật lý nối đến BRAS để hỗ trợ QinQ
#
interface GigabitEthernet2/0/8.100
description ** Connect to UPE-DSLAM- HSI **
control-vid 100 qinq-termination
qinq termination l2 symmetry
qinq termination pe-vid 100 ce-vid 21 to 50 // 100 là S-VLAN, 21 đến 50 là C-VLAN
mpls l2vc 123.29.30.27 1102710000 tunnel-policy to_upe
PE-AGG-2 (tương tự như trên PE-AGG 1)
#
interface GigabitEthernet2/0/8
description ** Connect to BRAS **
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet2/0/8.100
description ** Connect to UPE-DSLAM1- HSI **
control-vid 100 qinq-termination
qinq termination l2 symmetry
qinq termination pe-vid 100 ce-vid 21 to 50
mpls l2vc 123.29.30.27 1102710001 tunnel-policy to_upe
#
1.2.1.2. DSLAM sử dụng smart VLAN đấu nối hình sao hoặc chuỗi vào
UPE:
Hình 3: Dịch vụ HSI sử dụng DSLAM smart VLAN
Bảng số liệu mẫu cấu hình:
Tên thiết bị Thông số cần cấu

hình
Giá trị Ghi chú
S-VLAN 101 - Mỗi DSLAM 1 S-VLAN cho
HSI.
- Nếu nhiều DSLAM chung 1
nhà trạm thì dùng chung 1 S-
VLAN HSI cho các DSLAM đó.
C-VLAN 21 đến 50 Thực hiện trên DSLAM.
UPE Địa chỉ loopback 123.29.30.27
Số thứ tự của VLL
HSI(chính) trên
UPE
001 - Trên UPE, có nhiều VLL dành
cho dịch vụ HSI của DSLAM
(VD: UPE có VLL HSI của
DSLAM 1 và cả VLL HSI của
DSLAM 2) nên ta đánh số thứ tự
các VLL đó.
- Giá trị từ 000 đến 999.
VC-ID của VLL
chính
1102710010 VLL chính hướng đến PE-AGG
1.
Tunnel policy lên
PE-AGG 1
to_pe-agg1 Tên tunnel policy viết chữ
thường.
VC-ID của VLL
dự phòng
1102710011 VLL dự phòng hướng đến PE-

AGG 2.
Tunnel policy lên
PE-AGG 2
to_pe-agg2
Interface vật lý nối
xuống DSLAM
GigabitEthernet
1/0/5
Sub-interface GigabitEthernet
1/0/5.101
Không nhất thiết sub-interface ID
phải trùng với S-VLAN, nhưng
nên đặt trùng để dễ quản lý.
PE-AGG 1 Địa chỉ loopback 123.29.30.1
Interface vật lý kết
nối lên BRAS
GigabitEthernet
2/0/8
Sub-interface GigabitEthernet
2/0/8.101
Tunnel policy nối
xuống UPE
to_upe
PE-AGG 2 Địa chỉ loopback 123.29.30.2
Interface vật lý kết
nối lên BRAS
GigabitEthernet
2/0/8
Sub-Interface GigabitEthernet
2/0/8.101

Tunnel policy nối
xuống UPE
to_upe
Câu lệnh cấu hình:
UPE:
#
interface GigabitEthernet1/0/5
description ** Connect to DSLAM **
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet1/0/5.101
description ** Connect to DSLAM-HSI **
qinq stacking vid 101 // S-VLAN cho dịch vụ HSI = 101
mpls l2vc 123.29.30.1 1102710010 tunnel-policy to_pe-agg1
mpls l2vc 123.29.30.2 1102710011 tunnel-policy to_pe-agg2 secondary
#
PE-AGG-1
#
interface GigabitEthernet2/0/8 //Interface vật lý kết nối lên BRAS
description ** Connect to BRAS **
undo shutdown
mode user-termination // cấu hình trên interface vật lý nối đến BRAS để hỗ trợ
QinQ
#
interface GigabitEthernet2/0/8.101
description ** Connect to UPE-DSLAM- HSI ** // DSLAM sử dụng smart VLAN
qinq stacking vid 101 // S-VLAN cho dịch vụ HSI = 101
mpls l2vc 123.29.30.27 1102710010 tunnel-policy to_upe
PE-AGG-2 (tương tự như trên PE-AGG 1)

#
interface GigabitEthernet2/0/8
description ** Connect to BRAS **
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet2/0/8.101
description ** Connect to UPE-DSLAM2- HSI **
qinq stacking vid 101
mpls l2vc 123.29.30.27 1102710011 tunnel-policy to_upe
1.2.1.3. DSLAM chỉ hỗ trợ dot1Q đấu nối hình sao hoặc chuỗi vào UPE:
Sơ đồ đấu nối như trên hình 3.
Bảng số liệu mẫu cấu hình:
Tên thiết bị Thông số cần cấu
hình
Giá trị Ghi chú
S-VLAN 100 - Mỗi DSLAM 1 S-VLAN cho
HSI.
- Nếu nhiều DSLAM chung 1
nhà trạm thì dùng chung 1 S-
VLAN HSI cho các DSLAM đó.
C-VLAN 21 đến 50 Thực hiện trên DSLAM.
UPE Địa chỉ loopback 123.29.30.27
Số thứ tự của VLL
HSI(chính) trên
UPE
000 - Trên UPE, có nhiều VLL dành
cho dịch vụ HSI của DSLAM
(VD: UPE có VLL HSI của
DSLAM 1 và cả VLL HSI của

DSLAM 2) nên ta đánh số thứ tự
các VLL đó.
- Giá trị từ 000 đến 999.
VC-ID của VLL
chính
1102710000 VLL chính hướng đến PE-AGG
1.
Tunnel policy lên
PE-AGG 1
to_pe-agg1 Tên tunnel policy viết chữ
thường.
VC-ID của VLL
dự phòng
1102710001 VLL dự phòng hướng đến PE-
AGG 2.
Tunnel policy lên
PE-AGG 2
to_pe-agg2
Interface vật lý nối
xuống DSLAM
GigabitEthernet
1/0/4
Sub-interface GigabitEthernet
1/0/4.100
Không nhất thiết sub-interface ID
phải trùng với S-VLAN, nhưng
nên đặt trùng để dễ quản lý.
PE-AGG 1 Địa chỉ loopback 123.29.30.1
Interface vật lý kết
nối lên BRAS

GigabitEthernet
2/0/8
Sub-interface GigabitEthernet
2/0/8.100
Tunnel policy nối
xuống UPE
to_upe
PE-AGG 2 Địa chỉ loopback 123.29.30.2
Interface vật lý kết
nối lên BRAS
GigabitEthernet
2/0/8
Sub-Interface GigabitEthernet
2/0/8.100
Tunnel policy nối
xuống UPE
to_upe
Câu lệnh cấu hình:
UPE:
#
interface GigabitEthernet1/0/4
description ** Connect to DSLAM-1**
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet1/0/4.100
description ** Connect to DSLAM-1-HSI **
qinq stacking vid 21 to 50
// 21 đến 50 là C-VLAN từ phía DSLAM gửi lên, chú ý là
DSLAM này chỉ hỗ trợ dot1Q

mpls l2vc 123.29.30.1 1102710000 tunnel-policy to_pe-agg1
mpls l2vc 123.29.30.2 1102710001 tunnel-policy to_pe-agg2 secondary
PE-AGG-1
#
interface GigabitEthernet2/0/8
description ** Connect to BRAS **
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet2/0/8.100
description ** Connect to UPE-DSLAM1- HSI **
control-vid 100 qinq-termination
qinq termination l2 symmetry
qinq termination pe-vid 100 ce-vid 21 to 50
mpls l2vc 123.29.30.27 1102710000 tunnel-policy to_upe
#
PE-AGG-2
#
interface GigabitEthernet2/0/8
description ** Connect to BRAS **
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet2/0/8.100
description ** Connect to UPE-DSLAM1- HSI **
control-vid 100 qinq-termination
qinq termination l2 symmetry
qinq termination pe-vid 100 ce-vid 21 to 50
mpls l2vc 123.29.30.27 1102710001 tunnel-policy to_upe
#

1.2.1.4. DSLAM kết nối trực tiếp vào PE-AGG:
Hình 4: DSLAM kết nối trực tiếp vào PE-AGG
Cấu hình local VSI trên UPE và các PE-AGG để thực hiện kịch bản này. Nếu
nhiều DSLAM kết nối vào 1 PE-AGG, mỗi DSLAM sẽ được đưa vào 1 VSI.
Tên thiết bị Thông số cần cấu Giá trị Ghi chú
hình
S-VLAN 101 - Mỗi DSLAM 1 S-VLAN cho
HSI.
- Nếu nhiều DSLAM chung 1
nhà trạm thì dùng chung 1 S-
VLAN HSI cho các DSLAM đó.
C-VLAN 21 đến 50
PE-AGG 1 Địa chỉ loopback 123.29.30.1
Interface vật lý nối
xuống DSLAM
GigabitEthernet
4/0/2
Sub-interface GigabitEthernet
4/0/2.101
Interface vật lý nối
lên BRAS
GigabitEthernet
8/0/2
Sub-interface GigabitEthernet
8/0/2.101
PE-AGG 2 Địa chỉ loopback 123.29.30.2
Interface vật lý nối
lên BRAS
GigabitEthernet
8/0/5

Sub-interface GigabitEthernet
8/0/5.101
VSI HSI-1
VSI-ID 1100100000 - Quy tắc đặt VSI-ID tương tự
như VC-ID:
11: dịch vụ HSI.
001: Địa chỉ loopback của PE-
AGG1.
0: là VSI nên Z = 0.
000: số thứ tự của VSI trên PE-
AGG.
0: là VSI nên không có khái niệm
dự phòng (A=0).
Câu lệnh cấu hình:
- Tạo remote peer giữa hai PE-AGG:
PE-AGG 1:
mpls ldp remote-peer PE-AGG2
remote-ip 123.29.30.2
#
PE-AGG2:
mpls ldp remote-peer PE-AGG1
remote-ip 123.29.30.1
- Cấu hình tạo VSI trên PE-AGG:
PE-AGG 1:
vsi HSI-1 static
pwsignal ldp
vsi-id 1100100000
peer 123.29.30.2
PE-AGG 2:
vsi HSI-1 static

pwsignal ldp
vsi-id 1100100000
peer 123.29.30.1
- Đặt các interface của PE-AGG nối DSLAM và BRAS vào cùng VSI:
PE-AGG 1:
interface GigabitEthernet4/0/2
description ** Connect to DSLAM **
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet4/0/2.101
description ** Connect to DSLAM**
control-vid 70 qinq-termination
// Control vid có thể đặt tùy ý, nên đặt
trùng S- VLAN để dễ quản lý
qinq termination l2 symmetry
qinq termination pe-vid 101 ce-vid 21 to 50
l2 binding vsi HSI-1
#
interface GigabitEthernet8/0/2
description ** Connect to BRAS **
undo shutdown
mode user-termination
#
interface GigabitEthernet8/0/2.101
description ** Connect to BRAS**
control-vid 70 qinq-termination
// Control vid có thể đặt tùy ý, nên đặt
trùng S- VLAN để dễ quản lý

×