Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp thương mại (DNTM).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.5 KB, 52 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ch¬ng I

lý luËn chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại d.N.T.M
1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp thơng mại (DNTM)

1. 1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thơng mại ảnh hởng tới Kế toán
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong DNTM
Kinh doanh thơng mại và giai đoạn sau cùng của chu kỳ tái sản xuất, nhằm
đa sản phẩm tới tay ngời tiêu dùng, phục vụ nhu cầu sản xuất cũng nh tiêu dùng
của họ.
Thơng mại đợc hiểu là buôn bán, tức là mua hàng hoá để bán ra kiếm lời,
thu tiền rồi lại tiếp tục mua hàng bán ra nhiều hơn. Nh vậy, hoạt động thơng mại
tách biệt hẳn không liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm, sản phẩm đợc sản
xuất ra ở đâu; nó chỉ là hoạt động trao đổi lu thông hàng hoá dịch vụ dựa trên sự
thoả thuận về giá cả.
Trong điều kiện chuyển sang nỊn kinh tÕ thÞ trêng ë níc ta hiƯn nay, vai trò
hoạt động của thơng mại ngày càng có ý nghĩa và ảnh hởng trực tiếp tới sự tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp cũng nh công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong Doanh ngiệp. ở đây ta chỉ xét đến công tác bán hàng - hoạt
động chính tạo ra lợi nhuận cho các doanh nghiệp thơng mại.
Hoạt động kinh doanh thơng mại là hoạt động phi sản xuất, nh chúng ta đÃ
biết, lu thông không tạo ra giá trị nhng giá trị cũng không nằm ngoài quá trình lu
thông. Chính hoạt động lu thông buôn bán đà kết nối đợc thị trờng gần xa, không
chỉ ở trong nớc mà còn ở cả thị trờng nớc ngoài. Điều này đà góp phần thúc đẩy sự
phát triển phồn thịnh của một quốc gia.
1.1.2. Khái niệm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp:


1.1.2.1 Khái niệm
1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp thơng mại là quá trình vận động của
vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh
doanh thơng mại. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá đà giao cho ngời mua
và đà thu đợc tiền bán hàng.
Chúng ta có thể khái quát đặc điểm cơ bản của quá trình bán hàng nh sau:
- Đó là sự mua bán có thoả thuận: doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng
đồng ý mua, đà trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lợng hàng hoá và nhận đợc từ
khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ. Khoản tiền này đợc gọi là doanh
thu bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đà bỏ ra trong quá trình kinh
doanh.
- Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch
toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa
một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đà bỏ ra. Số chênh lệch
đó biểu hiện lÃi hoặc lỗ. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh
giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định
của doanh nghiệp, các định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với Nhà
nớc, lập các quĩ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra việc xác định đúng kết
quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, đồng
thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tợng quan tâm nh các nhà
đầu t, các ngân hàng
1.1.2.2 Vai trò của bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng
Trong công tác quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng

vai trò của kế toán rât quan trọng. Nó phản ánh tình hình vận động của hàng hoá,
hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Các thông tin mà kế toán cũng
không chỉ phục vụ cho công tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp mà còn là đối tợng liên quan nh các nhà đầu t, cơ quan thuế, chủ nợ ...
Thông tin kế toán giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm vững đợc hoạt
động kinh doanh cđa doanh nghiƯp, sù biÕn ®éng cđa nã, thiÕt lËp sự cân đối giữa
mua vào với tiêu thụ, tìm ra những phơng án có hiệu quả nhất.
2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

§Ĩ thùc hiƯn chức năng đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ. Ngoài kế hoạch tổng hợp trên các tài khoản kế toán, kế toán còn phản
theo dõi, ghi chép về số lợng, kết cấu chủng loại hàng đà bán, ghi chép doanh thu
bán hàng từng nhóm, mặt hàng, theo từng đơn vị trực thuộc.
- Tính toán đúng trị giá vốn của hàng đà bán, chi phí bán hàng và các khoản
chi phí nhằm xác định đúng kết quả bán hàng.
- Kiểm tra tình hình tiêu thụ tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Đối với
hàng hoá bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, tứng lô
hàng, số tiền khách hàng nợ, thời hạn và tình hình công nợ...
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả phục vụ cho việc kịp báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Yêu cầu quả lý đối với công tác bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
* Đối với công tác bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trờng, mục tiêu của các doanh nghiệp là thu đợc nhiều
lợi nhuận. Doanh nghiệp thơng mại không những cần bán đợc hàng hoá mà phải
bán đợc nhiều thì mới có khả năng thu đợc doanh lợi cao, đứng vững và phát triển.

Tăng nhanh quá trình tiêu thụ (bán đợc nhiều hàng với thời gian ngắn) sẽ tăng
nhanh vòng quay vốn lu động, tiết kiệm vốn, tránh phải sử dụng các nguồn vốn
nh vốn vay, vốn chiếm dụng... đảm bảo thu hồi nhanh.
Trong mối quan hệ với các doanh nghiệp khác, việc cung cấp sản phẩm kịp
thời đúng qui cách phẩm chất ... sẽ giúp doanh nghiệp đó hoàn thành tốt kế hoạch
sản xuất, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó, ta thấy trong công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng phải thoả mÃn các
yêu cầu sau:
- Nắm bắt, theo dõi kịp thời chặt chẽ từng phơng thức bán.

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- VỊ gi¸ vốn hàng xuất bán trong kỳ: đối với doanh nghiệp thơng mại giá vốn
hàng xuất kho bao gồm giá mua thùc tÕ vµ chi phÝ thu mua cđa sè hµng đà xuất kho.
Đây là cơ sở xác định giá bán và tính toán hiệu quả kinh doanh.
- Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: thuộc loại chi phí có
ảnh hởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy cần phân bổ
cho từng loại hang hoá và có biện pháp giảm thiểu tối đa.
- Về phơng thức thanh toán và thời hạn thanh toán.
Tuỳ thuộc vào từng khách hàng, từng loại hàng hoá mà áp dụng hình thức
thanh toán (bằng tiền mặt, séc...) và thời hạn thanh toán sao cho hợp lý đảm bảo
thu hồi vốn đảm bảo chi phí.
- Về giá bán và doanh thu: phải sử dụng giá bán nh một công cụ cạnh tranh,
tăng số lợng hàng bán ra, tăng doanh thu.
* Đối với công tác xác định kết quả bán hàng:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần thu nhập lớn nhất (so với kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thờng ) với bất kỳ doanh nghiệp

thơng mại nào. Và nếu công tác bán hàng đợc quản lý một cách chặt chẽ, hợp lý
và khoa học tất yếu sẽ có đợc kết quả bán hàng cao. Đồng thời để xác định kết quả
kinh doanh chính xác, yêu cầu đặt ra là việc xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng,
phân bổ chi phí hợp lý cho số hàng còn lại cuối kỳ và kết chuyển chi phí cho hàng
tiêu thụ trong kỳ.
1.1.4 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt thành phẩn kinh tế, lĩnh vực hoạt động hay hình thức sở
hữu nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau
trong đó kế toán đợc coi là công cụ hữu hiệu. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng nh sau:
4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Mét lµ ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lợng hàng hoá bán ta, tính
toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lÃnh
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh thơng mại.
- Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
Nh vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công tác quan
trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lợng và giá trị của lợng hàng hoá bán ra
cũng nh doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Song để phát huy đợc
vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đà nêu trên đòi hỏi phải tổ chức tốt công tác
kế toán thật khoa học, hợp lý; đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung
của việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

1.2. Nội dung của tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác
định kết quả BN HNG

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.1.1 Nội dung giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ đà tiêu
thu trong kỳ. Cụ thể bao gồm: toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh gồm giá vốn
hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng
đà bán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán
hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho mà đa đi bán ngay chính là giá
thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thơng mại,trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm trị giá
mua thực tế và chi phí mua phân bổ cho hàng bán. Trong đó nếu doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua của hàng bán không có giá trị gia
tăng đầu vào, còn nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì giá
mua của hàng bán ra bao gồm thuế GTGT đầu vào.
1.2.1.2 Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán
5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phơng pháp 1:
* Phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phơng pháp này hàng hoá xuất kho cha ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào
số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế toán tính đợc giá bình quân của hàng hoá
theo công thức:
Đơn giá thực tế bình quân gia quyền = Giá thực tế hh tồn đầu kỳ + Giá thùc tÕ hh
nhËp trong kú - Gi¸ thùc tÕ hh còn cuối kỳ

Từ đơn giá bình quân ta sẽ xác định đợc giá thực tế của hàng hoá xuất kho
theo công thức:
Giá thực tế h2 xuất kho=Số lợng h2 xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
Theo phơng pháp này giá hàng hoá xuất kho là đề cả trong kỳ có u điểm là
tơng đối đơn giản, dễ làm nhng có mặt hạn chế là: Phải cuối kỳ mới tính đợc, do
đó phơng pháp này thờng đợc sử dụng ở những doanh nghiệp có số mặt hàng
không lớn, hạch toán đơn giản.
* Phơng pháp bình quân liên hoàn (còn gọi là bình quân sau mỗi lần nhập)
Về cơ bản phơng pháp này giống phơng pháp trên nhng đơn giá bình quân
đợc xác định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập trong
kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập kho thì lại tính lại giá trị thực tế bình quân sau lần nhập
đó. Và từ đó xác định giá trị hàng hoá xuất lần sau lần nhập đó
Giá thực tế h2 xuất kho = Số lợng h2 xuất kho x Đơn giá bình quân trớc khi xuất
Theo phơng pháp này kế toán không phải chờ đến cuối tháng mới xác định
đợc đơn giá xuất kho để hạch toán. Phơng pháp tính giá này cho ta giá trị hàng hoá
xuất kho chính xác nhất so với giá mua. Tuy nhiên cách tính này phức tạp chỉ phù
hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hoá và số lần nhập không nhiều.
Nh vậy ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán cũng có thể xác định đợc
giá thực tế hàng hoá xuất kho. Đây là phơng pháp đơn giản dễ làm nhng không
chính xác, đặc biệt trong trờng hợp giữa hai kỳ hạch toán liên tiếp có sự biến động
6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

lín vỊ gi¸ cả mua vào. Phơng pháp này thờng đợc áp dụng trong những doanh
nghiệp có bộ máy kế toán đơn giản, hoạt động kinh doanh với qui mô nhỏ.
Phơng pháp 2: Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc (FIFO)
Trong điều kiện giả định rằng hàng hoá nào nhập kho trớc sẽ đợc xuất trớc và
giá thực tế giá hàng hoá xuất kho đợc tính theo đơn giá thực tế của số hàng thuộc các

lần nhập trớc nhân với số lợng hàng hoá xuất kho tơng ứng.
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng cho những doanh nghiệp quản lý cao về
điều kiện bảo quản, thời gian... nó giúp doanh nghiệp xác định chính xác doanh
thu và lợi nhuận tơng ứng.
Phơng pháp 3: Phơng pháp giá thực tế nhập sau xuất trớc (LIFO)
Bản chất của phơng pháp này cũng nh phơng pháp FIFO nhng làm ngợc lại.
Giả định rằng hàng nào nhập sau sẽ đợc xuất trớc tiên với đơn giá là đơn giá của
lần nhập tơng ứng.
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng với những doanh nghiệp mà giá mua
biến động mạnh qua các lần nhập. Do đó để hạch toán tăng thu nhập thì doanh
nghiệp sẽ áp dụng phơng pháp tính giá này khi giá đầu vào giảm dần và ngợc lại.
Nói chung, hai phơng pháp nhập trớc xuất trớc và nhập sau xuất trớc sẽ
cung cấp những giá trị chính xác của hàng hoá xuất kho trong nhiều trờng hợp linh
động khác nhau nhng nó lại gây khó khăn cho việc hạch toán chi tiết hàng hoá tồn
kho cũng nh việc tổ chức kho. Do đó phơng pháp này chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít chủng loại mặt hàng, việc nhập - xuất kho theo lô lớn và không thờng
xuyên.
Phơng pháp 4: Phơng pháp giá thực tế đích danh.
Theo phơng pháp này, hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho
theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập xuất.
Phơng pháp này phản ánh chính xác giá từng lô hàng xuất nhng công việc
rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm đợc chi tiết từng lô hàng. Phơng pháp này
thờng đợc áp dụng cho các loại hàng hoá có giá trị cao nhập theo lô và đợc bảo
quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ViÖc lùa chän áp dụng phơng pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho phải

đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong các niên độ kế toán để đảm bảo tính so sánh
đợc của các báo cáo tài chính.
Mỗi một phơng pháp tính giá đều có nội dung, u nhợc điểm khác nhau.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, khả năng
nghiệp vụ của cán bộ kế toán, yêu cầu quản lý cũng nh điều kiện trang bị phơng
tiện kỹ thuật xử lý thông tin để đăng ký một phơng pháp tính giá thích hợp.
1.2.1.3 Chứng từ kết toán sử dụng
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 632 và một số TK liên quan khác nh TK111, TK 112
1.2.1.5 Sơ đồ kế toán
* Hạch toán giá vốn hàng bán trong DN áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
TK 156

TK 632

TK 911

Kết
Trị giá vốn của hàng xuất trực chuyển giá vốn hàng đÃ
tiêu thụ trong kỳ
tiếp tại kho trong kỳ
TK 156
Giá vốn của hàng xuât trực
tiếp tại các phân xởng
TK 157
Giá vốn của hàng gửi bán đại
lý ký gửi đà bán đợc

8



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

* Hạch toán giá vốn hàng bán trong DN áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
TK 632
TK 156
Kết chuyển trị giá vốn Kết chuyển giá vốn hàng
hoá còn lại cuối kỳ
tồn kho đầu kỳ

TK 156

TK 157

TK 157

K/C trị giá vốn hàng gửi Kết chuyển giá vốn hàng
bán cha bán đợc đầu kỳ còn gửi bán, ký gửi cuối kỳ
TK 611
TK 911
K/C giá thành sản
Kết chuyển giá vốn hàng
phẩm, dịch vụ sản xuất
tiêu thụ trong kỳ
hoàn thành trong kỳ

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1 Các phơng thức bán hàng và phơng thức thanh toán

* Các phơng thức bán hàng
Hiện nay, các doanh nghiệp đang thực hiện các phơng thức bán hàng sau:
+ Bán buôn qua kho
Đây là hình thức bán buôn mà hàng hoá bán đợc xuất ra từ kho của doanh
nghiệp. Theo phơng thức này có 2 hình thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp
- Bán buôn qua kho bằng cách chuyển thẳng hàng
+ Bán buôn vận chuyển thẳng
Đây là hình thức bán buôn mà các doanh nghiệp thơng mại sau khi mua
hàng, nhận hàng mua về không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phơng
thức này đợc thực hiện theo các hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Theo hình thức này, doanh nghiệp không tham gia vào việc thanh toán tiền
mua hàng bán hàng với ngời mua, ngời bán. Doanh nghiệp chỉ thực hiện việc môi
giới: sau khi tìm đợc nguồn hàng, thoả thuận giá cả số lợng (dựa trên cơ sở giá cả
số lợng trong đơn đặt hàng của ngời mua) doanh nghiệp tiến hành bàn giao hàng
ngày tại kho hay địa điểm giao hàng của ngời bán và ngời mua cã tr¸ch nhiƯm
9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thanh to¸n víi ngời bán chứ không phải với doanh nghiệp. Nh vậy, hàng hoá trong
trờng hợp này không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp đợc hởng hoa
hồng môi giới.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Theo hình thức này, doanh nghiệp thơng mại sau khi mua hàng chuyển
hàng đi bán thẳng cho bên mua tại một địa diểm đà thoả thuận. Hàng hoá lúc này
vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi bên mua thanh toán hoặc khi doanh
nghiệp nhận đợc giấy biên nhận hàng và bên mua chấp nhận thanh toán thì hàng

hoá đợc xác nhận là tiêu thụ. Trong trơng hợp này, doanh nghiệp tham gia thanh
toán với cả hai bên: Thu tiền bán hàng của ngời mua và trả tiền mua hàng cho ngời
bán.
+ Phơng thức bán lẻ
Đây là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng đợc thực hiện theo
3 hình thức:
- Hình thức bán hàng thu tiền tập trung
- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp
- Hình thức bán hàng trả góp
+ Phơng thức bán hàng qua đại lý
- Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và cha xác dịnh là đà bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán
vào doanh thu khi nhận đợc tiền toán của bên nhận đại lý hoặc đà đợc chấp
nhận thanh toán.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có) trên tổng giá trị hàng gửi bán đà tiêu thụ mà không đợc trừ đi phần hoa hồng
đà trả cho bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng doanh nghiệp đà trả coi nh là phần chi
phí bán hàng đợc hạch toán vào tài khoản 641.
- Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nhng doanh nghiệp có trách nhiệm phải bảo quản, giữ gìn, bán
hộ. Số hoa hồng đợc hởng là doanh thu trong hợp đồng b¸n hé cđa doanh nghiƯp.
10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Ph¬ng thøc hàng đổi hàng
Trờng hợp này khác với các phơng thức bán hàng trên là ngời mua không
trả bằng tiền mà trả bằng vật t, hàng hoá. Việc trao đổi hàng hoá thờng có lợi cho
cả hai bên vì nó tránh đợc việc thanh toán bằng tiền, tiết kiệm đợc vốn lu động,

đồng thời vẫn tiêu thụ đợc hàng hoá.
Theo phơng thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà các doanh nghiệp đÃ
ký kết với nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hoá của mình cho nhau trên cơ sở
ngang giá. Trong trờng hợp này hàng gửi đi coi nh bán và hàng nhận về coi nh
mua.

* Phơng thức thanh toán:
Việc thanh toán tiền hàng đợc tiến hành theo nhiều phơng thức khác nhau
nhng chủ yếu là các hình thức sau:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, bằng phơng thức đổi hàng. Phơng thức
này có đặc trng cơ bản là khoảng thời gian từ lúc ký kết hợp đồng kinh tế giao
nhận hàng tới lúc thanh toán tiền hàng rát ngắn (có thể là đồng thời).
- Thanh toán chậm: Hình thức này có đặc trng cơ bản là từ khi giao hàng tới
lúc thanh toán tiền hàng có một khoảng thời gian nhất định (tuỳ thuộc vào hai bên
mua bán).
- Thanh toán qua ngân hàng: Hình thức này đợc trích chuyển vốn từ tài
khoản ngời phải trả sang tài khoản ngời đợc hởng thông qua ngân hàng và phải trả
lệ phí cho ngân hàng. Sau khi ngời bán thực hiện giao hàng xong, bản thân ngời
bán hoặc ngời mua ký phát đến ngân hàng, ngân hàng sẽ tiến hành chi trả. Đồng
tiền phát sinh là đồng tiền ghi sổ chứ không phải là đồng tiền thực tế. Hình thức
này bao gồm thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu.
Xác định kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp phản ánh và
giám đốc tình hình phân phối kết quả đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nớc,
cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho những bộ phận có liên quan đồng
thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ, thu nhập và
phân phối kết quả cđa doanh nghiƯp.
11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


1.2.2.2 Néi dung của Doanh thu và điều kiện ghi nhận Doanh thu
* Nội dung của Doanh thu
Doanh thu: Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hay sẽ
thu đợc từ các giai đoạn và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng (cha có thuế GTGT nếu doanh nghiệp
thuộc đối tợng nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ) bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh đợc hởng.
Trờng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải
qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt nam theo tỉ giá thực tế phát sinh hoặc tỉ giá giao
dịch bình quân trên thi trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nớc Việt
nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, phản
ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ sản xuất kinh doanh
và tổ chức công tác hạch toán. Doanh thu bán hàng nếu đợc thu đầy đủ, kịp thời sẽ
góp phần thúc đẩy và tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình kinh doanh sau.
* Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mÃn tất cả năm
điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp đà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua;
b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
c) Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn;
d) Doanh nghiệp đà thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
e) Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.2.3 Phơng pháp xác đinh Doanh thu
Doanh thu bỏn hng c xỏc nh bằng tổng số doanh thu sau khi trừ đi
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán
bị trả lại.
Nếu Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh thu
sử dụng "Hóa đơn GTGT". Nếu Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế
GTGT và Doanh nghiệp sử dụng "Hóa đơn bán hàng thơng thường"
1.2.2.4 Chứng từ sử dụng
Khi ph¸t sinh các nghiệp vụ bán hàng và thanh toán tiền hàng với ngời mua
phải có chứng từ phù hợp để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ và
thanh toán đồng thời làm cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán sau này. Kế toán trởng
cần hớng dẫn nhân viên kế toán sử dụng hóa đơn, chứng từ bao gồm: hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn tự in, phiếu thu và các chứng từ đặc thù khác.
Đối với các doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ, khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng "Hóa đơn GTGT" do Bộ tài chính phát
hành (trừ trờng hợp đợc dùng chứng từ ghi giá thanh toán là giá có thuế GTGT).
Đối với các doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp, khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng "Hóa đơn bán hàng" do Bộ tài chính
phát hành.
Quá trình hạch toán doanh thu thì hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiªm
vËn chun néi bé, chøng tõ tÝnh th, … là những chứng từ gốc cần lu giữ một
cách khoa học và an toàn. Đây cũng chính là căn cứ xác định và ghi sổ kế toán
liên quan.


13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.2.5 Tài khoản s dng
Để theo dõi doanh thu tiêu thụ trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản:
+ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong 1 kỳ kế toán của hoạt động sản
xuất kinh doanh từu các giao dịch và nghiệp vụ sau:
* Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua
vào.
* Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đà thoả thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc trong nhiều kỳ kế toán nh cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch.
Tài khoản 511 sau khi kết chuyển cuối kỳ không có số d.
Tài khoản này có 5 TK cấp hai:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ Tài khoản 5117 : Doanh thu Bất động sản đo thị
- Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng 1
công ty, tổng công ty .... hạch toán toàn nghành.
Tài khoản này mở ba TK cấp hai:
+ Tài khoản 5121: Doanh thu nội bộ hàng hoá
+ Tài khoản 5122: DT nội bộ thành phẩm
+ Tài khoản 5123: DT néi bé cung cÊp dÞch vơ
Và các tài khoản khác có liên quan (TK 111, TK 112, TK 131, TK 333...)


14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.2.6 Sơ đồ kế toán
Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
TK91
1

TK51
1

(4) Kết chuyển

TK 111,112,113

TK521,531,532

(1) Doanh thu

Doanh thu thuần

Bán hàng

TK
TK 33311
511


(2) Doanh thu bán
hàng bị trả lại bị
giảm giá, chiết khấu
thương mại

Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại

(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

TK333
1

Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
TK111,112,131 TK521,531,532
TK 511
chịu GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp
(1) Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ
chịu thuế GTGT

(4) Thuế GTGT
Phải nộp

TK91

1

(2) Hàng bán bị trả
lại bị giảm giá, chiết
khấu thương mại

(4) Kết chuyển
Doanh thu thuần

(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại ph¸t sinh trong kú

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕ to¸n b¸n hàng đại lý
TK155,15
6

TK157

TK632

Xuất hàng giao cho đơn vị

Kết chuyển giá vốn của

nhận bán hàng đại lý


hàng đại lý đà bán được

TK111,112,13
1

TK511

Doanh thu bán hàng đại lý

TK641

Phí hoa hồng bán hàng
đại lý phải trả

TK3331

TK133
Thuế GTGT
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)

Kế toán nhận bán hàng đại lý

TK003
(1) Khi nhận hàng đại lý để bán (2) Khi quyết toán hàng đại lý đà bán

TK511

TK331


D.thu hoa hồng bán đại lý

TK111,112,13
1

Tiền bán hàng đại lý phải
trả cho chủ hàng

TK3331
Thuế GTGT
Trả tiền bán hàng

16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕ to¸n doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ
TK111,112,13
(1) Doanh thu 6

TK512


TK911
(4) Kết chuyển

doanh thu thuần

bán hàng nội

TK531

(2) D. thu hàng bán bị trả lại

bộ
TK3331
1

Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT bán hàng bị trả lại
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
TK512

TK3331

Thuế GTGT phải nộp
theo pp trực tiếp


TK911

TK111,112,136

D.thu bán hàng nội bộ
chịu thuế GTGT
theo p/pháp trực tiếp

TK531

D.thu hàng bán
bị trả lại

Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ

18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕ to¸n doanh thu hàng đổi hàng không tương tự
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
TK511

TK156



TK131
Doanh thu xuất hàng
đi trao đổi

Giá trị hàng nhận đổi về

TK3331
Thuế GTGT hàng
xuất trao đổi

TK133
Thuế GTGT hàng
nhận trả về

TK111,112
Số tiền chênh lệch trả thêm

TK111,112
Số tiền chênh lệch đà được
thanh toán thêm

Kế toán doanh thu hàng đổi hàng không tương tự
(trường hợp hàng xuất đổi và hàng nhận đổi về không chịu thuế GTGT)
TK156
TK511
TK131

Doanh thu hàng xuất đổi
không chịu thuế GTGT


Giá trị hàng nhận đổi về
không chịu thuế GTGT

TK111,112
Số tiền chênh lệch trả thêm

TK111,112
Số tiền chênh lệch đà được
thanh toán thêm

1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu
1.2.3.1 Nội dung của các khoản giảm trừ Doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu nh: chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, ... Các khoản giảm trừ doanh thu là tính cơ sở để tính doanh
thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu
19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

phải đợc phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù
hợp, nhằm cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính.
Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền giảm trừ cho ngời mua do hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn...
Doanh thu hàng bán bị trả lại là giá trị khối lợng hàng đà xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu hàng bán sử dụng các TK sau: TK
521 Chiết khấu thơng mại , TK 531 Hàng bán bị trả lại , TK 532 Giảm giá
hàng bán, và các TK khác có liên quan nh TK 111, 112, 331....
1.2.3.4 Sơ đồ kế toán
a. Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK 131,1368
Trừ vào số tiền
người mua còn nợ
TK 111,112
Thanh toán bằng
tiền cho người
mua

Tổng
số
giảm
gía
hàng
bán
DT
hàng
bán bị
trả lại
(cả
thuế
VAT)

TK 511,512


TK 531
Giảm giá hàng bán
trong kỳ (không có
thuế GTGT)
TK 532
Doanh thu hàng bán
bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT tương
ứng với số giảm giá
hàng bán, DT hàng
bán bị trả lại

K/C
giảm
giá
hàng
bán,
DT
hàng
bán bị
trả lại

20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

b. TÝnh thuÕ GTGT theo phơng pháp trực tiếp:

TK 131,1368
Trừ vào số tiền
người mua còn nợ
TK 111,112
Thanh toán bằng
tiền cho người
mua

Tổng
số
giảm
gía
hàng
bán
DT
hàng
bán bị
trả lại
(cả
thuế
VAT)

TK 511,512

TK 531
Giảm giá hàng bán
trong kỳ (không có
thuế GTGT)
TK 532
Doanh thu hàng bán

bị trả lại

K/C
giảm
giá
hàng
bán,
DT
hàng
bán bị
trả lại

1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1. Nội dung
Chi phí bán hàng CPBH là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình
lu thông, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nh chi phí bao gồm sản phẩm, bảo
quản hàng hoá, quảng cáo...
Theo qui định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh nghiệp đợc chia thành
các loại sau:
- Chi phí nhân viên: là các khoản tiền lơng, phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản.... và các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ trên tiền lơng theo qui định.
- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí để bao gói sản phẩm, hàng hoá; chi
phí vật liệu dùng cho bảo quản bốc vác nhiên liƯu cho vËn chun s¶n phÈm...
- Chi phÝ dơng cơ đồ dùng: là các chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lờng, tính toán.... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng
trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nh nhà kho, cửa hàng...
21



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Chi phÝ bảo hành sản phẩm, hàng hoá: gồm các khoản chi phí bỏ ra để
sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian qui định về bảo hành nh
tiền lơng, vật liệu...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ nh: chi phí thuê TSCĐ, thuê kho,
thuê bÃi, vận chuyển...
- Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c: gåm c¸c chi phÝ b»ng tiỊn phát sinh trong khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngoài các khoản chi phí kể trên nh: chi phí
tiếp khách, hội nghị, chi phí giới thiệu sản phẩm....
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641: Chi phí bán hàng - dùng để phản ánh tập hợp và kết chuyển các
chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ. Tài khoản 641 sau khi kết chuyển không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 : chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 :chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 : chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 : chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 : Chi phí bằng tiền khác
Và một số tài khoản khác có liên quan

22



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

12.4.4 Sơ đồ kế toán

sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng

TK 334,338

TK 641

Tập hợp chi phí nhân viên bán
hàng

TK 111,1388

Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí bán hàng
TK 911

TK 152
Chi phí vật liệu bao bì
TK 153
Chi phí công cụ bán hàng
TK 214
Chi phi khấu hao TSCĐ dùng
cho bán hàng
TK 142
Phân bổ dần chi phí trả trớc

K/C chi

phí bán Trừ vào kết quả
hàng trừ KD trong kỳ
vào thu
nhập
trong kỳ
hay đa
vào chi
phí chờ
k/c để
đảm bảo
phù hợp
giữa
doanh
thu và
chi phí

TK 335
Trích trớc chi phí theo kế
hoạch
TK 331,111,112
Chi phí dịch
TK 133
vụ mua
ngoài chi
Thuế
bằng tiền
GTGT

1.2.5 Kế toán chi phÝ QLDN
1.2.5.1 Néi dung

Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp (CPQLDN) là những chi phí cho việc quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
của cả doanh nghiệp.
23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp bao gåm nhiỊu kho¶n cơ thĨ, cã nội dung và
công dụng khác nhau. Theo qui định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp đợc
chia thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lơng, phụ cấp phải trả cho Ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tiền lơng nhân viên quản lý theo qui định.
- Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu
xuất dùng cho hoạt động quản lý chung của ban giám đốc và các phòng ban
nghiệp vụ của doanh nghiệp. Cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng
chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những tài sản cố
định dùng chung cho DN: văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc...
- Thuế, phí, lệ phí: gồm các khoản thuế nh thuế nhà đất, thuế môn
bài... và các khoản phí, lệ phí cầu, phà...
- Chi phí dự phòng: Gồm dự phòng phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài nh tiền điện, tiền nớc, thuê sửa chữa tài sản cố định dùng chung cho
doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đà kể
trên, nh chi hội nghị, tiếp khách chi công tác phí ...

1.2.5.2 Chứng từ sử dụng
1.2.5.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - dùng để phản ánh tập hợp và kế
chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên
quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp.
Tài khoản 642 sau khi kết chuyển cuối kỳ không có số d.
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 : chi phí nhân viên quản lý
24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Tài khoản 6422 : chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 :Thuế, phí, lệ phí
+ Tài khoản 6426 : chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 :chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 : chi phí bằng tiền khác
Và một số tài khoản liên quan khác
1.2.5.4 Sơ đồ kế toán
Sơ đồ hạch toán chi phí Quản lý DN

TK 334,338

TK 642

Tập hợp chi phí nhân viên quản
lý doanh nghiệp


TK 111,1388

Các kho¶n thu håi ghi gi¶m
chi phÝ QLDN

TK 153
Chi phÝ dơng cụ
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết
chuyển
chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

TK 911
Trừ vào kết
quả KD
trong kỳ

TK 1421
Phân bổ dần chi phí trả trc
TK 335
Trích trớc chi phí phải trả theo
kế hoạch
TK 139
Trích lập dự phòng phải thu khó

đòi
TK 335
Chi phí
dịch vụ
mua
ngoài chi
bằng tiền

TK 133
ThuÕ
GTGT

25


×