Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

bai-tap-kem-bai-giai-kinh-te-vi-mo.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 20 trang )

Bai tập kèm
bai giai kinh

té vi mo


Kinh tế Vi mô
Bài tập thực hành 1
Cau 1 (F0203-PS1-1)
Hay xem xét thị trường bánh mì. Mơ tả ngắn gọn tác động của từng trường hợp sau lên cầu,
cung, lượng cân băng và giá cân bằng của bánh mì. Minh họa câu trả lời bằng đồ thị nếu thấy
hữu ích.
1. Một loại phân bón mới làm tăng năng suất lúa mì.
2.

3.
4.

Giá bơ tăng do một căn bệnh làm ảnh hưởng tới bò.

Nỗi lo ngại về chất phụ gia trong lương thực làm giảm cầu đối với phở.
Một vụ bãi công của những người làm bánh mì làm tăng tiền cơng lao động.

5. Đề hỗ trợ giá bánh mì, chính phủ đồng ý mua tất cả số bánh mì thặng dư và trả cao hơn
giá thị trường hiện tại 10%.

6. Để giúp giảm lạm phát, chính phủ đặt một giá trần cho giá bánh mì bằng với giá thấp hơn
đã từng tồn tại cách đây hai năm.

Cầu 2 (F0203-PS1-2)
Cầu và cung đối với việc đi bác sĩ (khơng có bảo hiểm) tuần tự là:



P=100-—0,1Qd

1.
2.

P=10+0,1Qs
Giá và lượng cân băng là
Chính phủ giới thiệu bảo
mỗi lần đi bác sĩ. Điều gì
do người tiêu đùng trả là

bao nhiêu? Tổng chi
hiểm sức khỏe quốc
sẽ xảy ra đối với giá
bao nhiêu? Tổng chỉ

tiêu cho việc đi bác sĩ là bao nhiêu?
gia, một chương trình sẽ chỉ trả 75% cho
và lượng cân băng của việc đi bác sĩ? Giá
tiêu cho việc đi bác sĩ là bao nhiêu? Tổng

chỉ tiêu của người tiêu dùng là bao nhiêu? (Gợi ý: Anh chị có thể dịch chuyên đường cầu
tới P = 400— 0,4Qd hoặc đường cung tới P._= 2.5 + 0.025Qs để phản ánh tác động.

của bảo hiểm. Nếu anh chị dịch chuyển đường cầu, thì đường cầu mới biểu diễn tổng SỐ
giá cả mà các bác sĩ nhận được, bao gồm cả phân do bảo hiểm trả; đường cầu ban đầu tiếp
tục biểu diễn phần do người tiêu dùng trả trong hóa đơn bác sĩ. Nếu anh chị dịch chuyên
đường cung, thì đường cung mới biểu diễn phân do người tiêu ding tra trong hóa đơn
tổng: đường cung ban đầu tiếp tục biểu diễn tống số tiền thanh toán mà các bác sĩ nhận

được.)

Câu 3 (F0607-PS1-4)
Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho đưới đây:

Cầu:

P=(-1⁄2)Q”+ 100

Cung:

P=QŸŠ+ 10

(đơn vị của P là đồng, đơn vị của Q là kg)

1. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường

2.
3.
4.

Hay tinh d6 co giãn của cung và cầu theo gi4 6 diém can bang
Hay tinh thang du san xuat, thang du tiêu dùng, và thặng dư toàn xã hội.
Nêu nhà nước áp đặt mức giá trân cho sản phâm là 50 đơng, hãy tính khoản tơn thât (mât
mát) vơ ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoản tơn thât này.


Cau 4 (F0607-PS1-5)
Thịt lợn (J) va thịt gà (ø) là hai loại thịt mà gia đình chị Hoa thường ăn. Hàm thỏa dụng của
nhà chị Hoa có dạng Cobb — Douglas U(/, g) = Í.g, cịn ngân sách chi tiêu cho hai loại thực


phẩm này của gia đình chị là 120 đồng: giá thị trường của thịt lợn và thị gà lần lượt là p; = 3
đồng và p; = 4 đồng.
I.

Hãy vẽ đường ngân sách cho gia đình chị Hoa

3.

Bây giờ giả sử do địch cúm gà, giá của thịt gà giảm xuống còn 2 đồng. Đề đơn giản hóa
phân tích, giả sử giá của thịt lợn khơng đổi. Hãy vẽ đường ngân sách và tìm điểm tiêu

2. Hãy tìm điểm tiêu dùng tối ưu (, ø`) của gia đình chị Hoa.

4..

dùng tối ưu mới ( 18 `) của gia đình chị Hoa.

Hãy phân tích cả vệ mặt định tính (bằng đồ thị) và định lượng (bằng con số) hiệu ứng thu
nhập, thay thế, và tổng hợp là kết quả của việc giá thịt gà giảm tử 4 xuống còn 2 đồng.

Cau 4 (F0506-PS1-3)

Dịch cúm gia cam bùng phát ở Việt Nam vào những tháng cuối năm 2003 và đầu năm 2004,

sau đó lại tái phát vào những tháng cuối năm 2004. Sự kiện này tác động đến giá cả các loại
thực phẩm khác như thế nào ở giai đoạn ấy? Anh/chị hãy dùng đồ thị cung, cầu để minh hoạ
cho câu trả lời của mình.
Câu 6 (F0506-PS1-4)
Hàm số cầu và hàm số cung thị trường của hàng hoá X được ước lượng như sau :


(D):



(S):

PS = Q +20

-(1/2)Q”

+

110.

NO—_—

(Don vi tính của Q”, Q là ngàn tấn, đơn vị tính của PP, P là ngàn đồng/tắn)

3.

Hãy xác định mức giá và sản lượng cân băng của hàng hoá X.
Hãy xác định thặng dư của người tiêu dùng, của nhà sản xuất và tong thing du x4 hdi.
Hãy xác định độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng. Từ mức giá này, nếu các

nhà sản xuất thống nhất với nhau giảm giá bán xuống một chút thì tổng chỉ tiêu của tat ca
những người mua dành cho hàng hoá này sẽ tăng hay giảm?

4. Bây giờ, nếu chính phủ đánh thuế giá trị gia tăng đối với ngành X với mức thuế suất là
10% thì sản lượng cân bằng, giá người mua phải trả, giá người bán nhận được sau khi nộp


5.
6.

thuế là bao nhiêu?

Ai là người gánh chịu thuế và chịu bao nhiêu tính trên mỗi tấn sản phẩm? Tổng tiền thuế
chính phủ thu được từ ngành X là bao nhiêu?
Anh chị hãy tính sự thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, thặng dư của nhà sản
xuất và tổng thặng dư xã hội.


Kinh tế Vi mô
Bài tập 2

Câu 1 (F0203-PS2-1)
Hãy vẽ đường đăng dụng về sở thích của những cá nhân sau đây đơi với nem và nước cam.
1.

Cơ Hoa thích nem nhưng ghét nước cam. Dù có bao nhiêu nước cam đi nữa, cơ ln

2.

Ong Đức bàng quang giữa gói ba nem hay gói hai nước cam. Sở thích của ơng khơng đổi

3.
4.

thích có nhiều nem hơn.


khi ơng dùng nhiều nem hoặc nước cam hơn.
Cô Hiên ăn một nem và ăn cùng với một nước cam. Có thêm một nước cam nữa, cơ sẽ

khơng ăn thêm nem.
Ơng Anh thích nem nhưng dị ứng với nước cam. Ông sẽ đau bụng nếu uống nước cam.

Cau 2 (F0203-PS2-2)

Cơ Th có thu nhập hang tháng $200, số tiền mà cô phân bố giữa hai món hàng: thịt và

khoai tây.

1.

Giả sử thịt giá $4 một kilogram và khoai tây giá $2 một kilogram. Hãy vẽ đường giới

2.

hạn ngân sách của cô.
Cũng giả sử rằng hàm thoả dụng của cơ được cho bởi phương trình U(M,P) = 2M+P. Cơ

3.

Siêu thị của cơ Thúy có một đợt khuyến

4.

nên mua hỗn hợp thịt và khoai tây như thế nào để độ thỏa dụng của cô lớn nhất?

mãi đặc biệt. Nếu mua 20 kilogram khoai tây


(với giá $2 một kilogram), cơ sẽ được miễn phí 10 kilogram tiếp theo. "Khuyến

mãi này

chỉ áp dụng với 20 kilogram đầu tiên cô mua. Tất cả khoai tây ngoài số 20 kilogram đầu
tiên (không kế số khoai tặng thêm) vẫn là $2 một kilogram. Hãy vẽ đường giới hạn ngân
sách của cô.

Sự bột phát một thứ bệnh của khoai tây làm giá khoai tăng lên $4 một kilogram. Siéu thi

kết thúc đợt khuyến mãi. Đường giới hạn ngân sách của cô bây giờ có hình dạng thế
nào? Cơ nên mua hơn hợp thịt và khoai tây như thê nào đê độ thỏa dụng

nhât?

của cô lớn

Cau 3 (F0203-PS2-3)
Chứng minh rằng hai hàm thoả dụng cho đưới đây tạo ra các hàm cầu tương tự đối với hàng x
va y.

(a) U(x.y) = log(x) + log (y)
(b) Uy) = œy)””
Cau 4 (F0506-PS2-1)
Hơm nay trời nóng bức
Giá trị của chai
Giá trị của chai
Giá trị của chai
Giá trị của chai


và Minh
nước thứ
nước thứ
nước thứ
nước thứ

rất khát. Sau đây là giá trị mà anh ta gán cho mỗi chai nước.
nhất: 7 ngàn đồng
hai: 5 ngàn đồng
ba: 3 ngàn đồng
tư: 1 ngàn đồng


1.
2.
3...

Hãy lập biểu cầu của Minh từ những thông tin này và vẽ đường cầu của anh ta về nước

đóng chaI.

Nếu giá một chai nước là 4 ngàn đồng, Minh sẽ mua bao nhiêu chai? Minh nhận được
bao nhiêu thặng dư tiêu dùng? Hãy chỉ ra thặng dư tiêu dùng của Minh trong đồ thị của
Anh/Chi.
Nếu giá giảm xuống còn 2 ngàn đồng, lượng cầu thay đối như thế nào? Thặng dư tiêu
dùng của Minh thay đôi ra sao? Hãy chỉ ra sự thay đôi này trong đồ thị của Anh/Chị.

Cau 5 (F0506-PS2-2)


Giả sử với Minh, thịt bò là hàng hố thơng thường, trái lại gạo là mặt hàng cấp thấp. Nếu giá

thịt bò giảm, tiêu đùng gạo của Minh thay đối như thế nào? Tiêu dùng thịt bò của Minh thay

đổi như thế nào? Anh/Chi hay phác tháo một đồ thị thích hợp để minh hoạ.
Cau 6 (F0506-PS2-3)

Giá một kg táo là 20 ngàn đồng và một kg cam là10 ngàn đồng. Một người tiêu dùng lúc đầu

mua 10 kg táo và 5 kg cam. Độ hữu dụng biên của người tiêu dùng khi đó đối với một kg táo
là 3 đơn vị và đối với một kg cam la 1 don vi.
1.

2.

Người tiêu dùng này có đạt tối ưu trong tiêu dùng khơng? Vì sao?

Nếu câu trả lời của Anh/Chị là khơng thì người tiêu dùng phải điều chỉnh số lượng mua
môi loại trái cây trên đây như thê nào đê đạt tôi ưu?

Cau 7 (F0506-PS2-4)

Một cửa hiệu giặt ủi lớn ở Thành phố Hồ chí Minh mỗi ngày cần đến hàng trăm ký bột giặt.
Bà chủ cửa hiệu nói: “ Tdi cho rằng hai loại bột giặt OMO và TIDE đều tốt như nhau, và cửa

hiệu tôi chỉ thưởng dùng hai loại này”. Bà cịn nói: “Tuy vậy, có những lúc tơi chỉ mua duy
nhất một trong hai loại bột giặt nói trên, và cũng có những lúc tôi mua cả hai loại một cách
ngấu nhiên, miễn sau đủ số lượng tơi cần”

Theo Anh/Chị, hai câu nói của bà Chủ cửa hiệu có mâu thuẫn nhau khơng? Giải thích

thật ngăn gọn
a.._ Dựa trên ý kiên của Bà chủ cửa hiệu, Anh /Chị trả lời tiêp những cầu dưới đây.

ews

1.

Quan hệ giữa hai mặt hàng này trong tiêu dùng là gì?

5.

Giả sử Bà chủ cửa hiệu cần 120 kg bột giặt mỗi ngày. Khi nào thì Bà ta chỉ mua bột giặt

6.

Theo Anh/Chị, tỷ lệ thay thế biên (MRS) giữa hai mặt hàng này có đặc điểm gì?

Theo Anh/Chị chúng ta có thể viết được phương trình của đường đẳng ích trong trường
hợp này khơng? Nếu được, phương trình đó là gì?

OMO? Hãy vẽ đường đẳng ích, đường ngân sách và chỉ ra phối hợp tối ưu.
Bây giờ, giá sử Bà chủ cửa hiệu cần 140 kg bột giặt mỗi ngày. Khi nào thì Bà ta mua hai
loại bột giặt OMO và TIDE một cách ngẫu nhiên? Hãy vẽ đường đẳng ích, đường ngân

sách và chỉ ra phối hợp tối ưu.


Kinh tế vi mô
Bài tập ứng dụng 3


Lý thuyết sản xuất và chỉ phí sản xuất
Cau 1 (F0405-PS4-1)

1)

Một doanh nghiệp ký được hợp đồng tiêu thụ sản phẩm là Qo. Voi phương án

sử dụng

vốn và lao động là kọ và lọ thì doanh nghiệp thực hiện được hợp đồng nay voi chi phí sản
xuất là Co, Tuy nhiên, với phối hợp (kọ, lọ) thì năng suất biên mỗi đồng chỉ cho vốn lại cao
hơn năng suất biên mỗi đồng chi cho lao dong

(MPK/r > MPL/w).

Theo

anh/ chi, có

phương án sử dụng vốn và lao động tốt hơn khơng? Nếu có, thì phương án này có số
lượng vốn và lao động sử dụng khác với phương án trên như thế nào? Giải thích.

2)
3)

Mỗi hàm sản xuất dưới đây thê hiện hiệu suất tăng dần, không đổi hay giảm dân theo quy
mô?

a.
b.


Q=1,2 KL
Q= 3K +4L

Néu dau tu thém một đơn vị vốn thì sản lượng tăng thêm 8 đơn vị, còn đầu tư thêm một

don vi lao động thì sản lượng chỉ tăng thêm 3 đơn vị (MPK = 8 > MPL = 3). Vậy doanh
nghiệp nên đầu tư thêm vốn hay lao động? Hãy giải thích.

Câu 2 (F0405-PS4-2)
Hàm số sản xuất của một doanh nghiệp có dạng: Q = F(K,L) = 2,5KL. Doanh nghiệp vừa ký
được hợp đồng tiêu thụ 31.250 sản phẩm. Đơn giá của vốn là r = 5 đơn vị tiền, đơn giá của

động là w = 4 đơn vị tiền.
1) Hãy xác định phối hợp tối ưu đối với hai yếu tố sản xuất trên đây.

lao

2) Chi phí thấp nhất để sản xuất mức sản lượng trên là bao nhiêu?
3) Nếu đơn giá sản phẩm ở hợp đồng trên là 0,04 đơn vị tiền thì lợi nhuận doanh nghiệp đạt
4)
5)

được là bao nhiêu?
Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn và lao động đều tăng thêm 24% thì sản lượng sẽ tăng lên

lớn hơn 24%, ít hơn 24%,
Bây giờ giả định rằng đơn
thay đơi thì doanh nghiệp
trên? Tổng chỉ phí lúc này


đúng bằng 24%, hay không thể xác định được?
giá của lao động tăng gâp đôi, trong khi đơn giá vốn vẫn không
sẽ sử dụng vốn và lao động như thế nào để thực hiện hợp đồng
là bao nhiêu?

Cau 3 (F0405-PS4-3)
Anh/Chị hãy điền những số thích hợp vào ơ trống của bảng chi phí đưới đây
Q
TFC
TVC
TC
AFC
AVC
AC
0
5
20
10
15
20

HB.


25
30

35
40


Cau 4 (F0405-PS4-4)
Sản lượng sản xuất của công ty NOVI phụ thuộc vào số lượng vốn và lao động đưa vào sử
dụng và được thể hiện dưới dạng một hàm sản xuất Cobb-Douglas

như sau: Q = K'3L1.

Công ty NOVI thuê vốn và lao động trong thị trường cạnh tranh với đơn giá là r = 18 và w =
2.
1) Hiện tại công ty đang sử dụng vốn với số lượng là kọ = 125 đơn vị.
a. _ Anh/Chị hãy xác định các phương trình chỉ phí ngăn hạn của cơng ty NOVI (bao
b.

2)

gôm TFC, TVC, TC, AFC, AVC, AC, và MC)

Anh/Chị hãy tính tổng chi phí của cơng ty NOVI khi sản xuất các mức
là 40, 52 va 60 don vi.
Trong dài hạn, cơng ty có thể thay đổi đồng thời cả vốn và lao động đề có thể
thấp nhất ở mỗi mức sản lượng cho trước.
a. Anh/Chị hãy xác định các phương trình chi phí đài hạn của cơng ty
LRTC, LRAC, và LRMC)
b. Anh/Chị hãy tính tổng chi phí của công ty NOVI khi sản xuất các mức
c.

giống như phần trên là 40, 52 và 60 đơn vị

sản lượng
đạt chi phí

(bao gồm
sản lượng

Anh/Chị hãy so sánh tổng chi phí ngăn hạn và dài hạn và đưa ra nhận xét.

Câu 5 (F0405-PS4-5)

Một doanh nghiệp cạnh tranh hồn hảo có tổng chi phí ngắn hạn phụ thuộc vào sản lượng sản

xuất và được thê hiện bởi phương trình : TC = q”-10q” +100q +1000.
1) Anh/chị hãy viết các phương trình chi phí trung bình , chi phí biến đổi trung bình và chi
phí biên của doanh nghiệp này.

2) Băng Excel, Anh/chị hãy vẽ ba chỉ tiêu trên lên cùng một đồ thị và nêu nhận xét về
môi quan hệ g1ữa chúng.

3)

Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng nào và lợi nhuận đạt được là bao nhiêu

4)

Nếu giá sản phẩm hạ xuống chỉ cịn 132 đơn vị tiền/sp thì doanh nghiệp có sản xuất
khơng? Tại sao? Nếu sản xuất thì doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng nào? Lợi
nhuận đạt được là bao nhiêu? Ở những mức giá nào của thị trường thì doanh nghiệp
sẽ đóng cửa?

5)

Nếu định phí của doanh nghiệp này khơng phải là 1000 mà là 2500 đơn vị tiền thì

doanh nghiệp có sản xuất khơng? Tại sao? Nếu sản xuất thì doanh nghiệp sẽ sản xuất

nêu giá thị trường của sản phâm là 292 đơn vị tiên.

ở mức

sản lượng nào? Lợi nhuận đạt được là bao nhiêu? Ở mức

doanh nghiệp sẽ đóng cửa?

HB.

định phí nào thì


6) Nếu chính phủ buộc doanh nghiệp phải đóng thuế theo sản lượng là 49 đơn vị tiền/sp
thì doanh nghiệp sẽ sản xuât ở mức sản lượng nào? Lợi nhuận sau thuê là bao nhiêu?

7)

Anh/Chị hãy vẽ đường cung ngắn hạn của đoanh nghiệp.

Cau 6 (F0506-PS5-4)

12⁄2
Ham s6 san xuat cua doanh nghiép X c6 dang: Q(K,L) = 2k"1'",
Don gid cua von lar = 2 va

đơn giá của lao động là w = 6 . Hiện tại doanh nghiệp X đầu tư vốn với số lượng k = kọ = 100
đơn vỊ.


a) Anh/Chị hãy viết hàm tổng chỉ phí và chi phí biên ngắn hạn của doanh nghiệp theo

b)
c)

biến sản lượng (Q).

Nếu giá thị trường của sản phẩm là P= 9 và doanh nghiệp X hoạt động trong ngành
cạnh tranh hoàn hảo thì doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm? Lợi
nhuận đạt được là bao nhiêu?
Trong dài hạn, doanh nghiệp có thể điều chỉnh cả số lượng vốn và lao động. Nếu

doanh nghiệp X vẫn sản xuất với mức sản lượng như ở câu b thì sẽ sử dụng bao nhiêu

vốn và bao nhiêu lao động? Lợi nhuận đạt được bao nhiêu? Lớn hay nhỏ hơn so với

câu b trên đây?

Cau 7 (F0607-PS3-1)
Công ty Cao su Sao Vàng chuyên sản xuất lốp xe đạp. Công ty hiện thời có một nhà máy sản
xuẤt,

cơng nghệ sản xuất được đặc trưng bởi hàm sản xuất

Q= VKL . Trong đó Q là lượng

lốp xe được sản xuất tính bằng nghìn lốp/ tháng, K là số lượng máy móc và L là số lượng lao
động được sử dụng cho quá trình sản xuất trong tháng. Giả sử rằng chỉ phí thuê 1 máy là 100
đô la/tháng và lương công nhân là 400 đơ la/tháng.


1) Trong dài hạn cơng ty có thể thay đổi quy mô sản xuất. Hãy làm một vài tính tốn và trả

lời các câu hỏi sau đây:
a)_ Cơng nghệ sản xuất này đặc trưng bởi năng suất tăng, giảm hay không đổi theo quy
mô?
b) Hãy vẽ đường đắng lượng ứng với mức sản lượng Q = 6 nghìn lốp/tháng. Hãy tính và

nêu ý nghĩa của tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của lao động đối với vốn (MRTS_x) tai A

c)

d)

e)

2)

(K=12, L=3)?
Dé x4y dung chién luge dai hạn, phịng kế hoạch của cơng ty ước lượng số lượng lốp
xe mà cơng ty cung cấp bình qn tháng trong dài hạn sẽ là 6 nghìn lốp. Giả sử cơng
ty có thê lựa chọn 4 quy mơ cho việc sản xuất lốp. xe ứng với K = 6, K=l2, K=24 và
K =36. Hãy xác định quy mô dé dap ứng lượng cầu trên thị trường là 6 nghìn chiếc
lỗp/thán g trong tương lai với chỉ phí thấp nhất?
Lựa chọn trên có gì thay đổi nếu nhà máy được đặt tại một vùng khác với giả thiết

lương cơng nhân chỉ cịn là 100 đơ la/tháng và bỏ qua chỉ phí vận chuyển?
Hãy vẽ đường tổng chỉ phí, chỉ phí trung bình và chi phí biên dài hạn ứng với giả thiết
ban đầu với nhiều quy mô khác nhau?


Trong ngắn hạn, với lượng mấy móc thiết bị đã đầu tư trong đài hạn (K=12) là không thể

thay đôi được. Lúc này đê tăng sản lượng, cơng ty chỉ có thê tăng thêm lao động. Hãy làm
một vài tính tốn và trả lời cầu hỏi sau đây:

HB.


a)_
b)

Hãy vẽ đường tổng sản phẩm, sản phẩm biên và sản phẩm trung bình của lao động.

Nhận xét về mối quan hệ giữa sản phẩm

biên và sản phẩm

trung bình của lao động.

Hãy vẽ đường tong chi phí, chi phí trung bình, chỉ phí biên trong ngắn hạn? Giả sử
rằng lúc này lượng lốp xe mà công ty cung cấp là 24 nghìn lốp mỗi tháng thay vì là 6
nghìn lốp như đã dự kiến. Tổng chi phí, chi phí trung bình và chỉ phí biên trong ngăn

c)

hạn ứng với mức sản lượng này là bao nhiêu? Đường chi phí biên cắt đường chỉ phí
trung bình tại mức sản lượng nào?
Nếu giả sử rằng, gia cla moi lop xe trên thị trường là 1 đô la. Hãy cho biết lượng lốp
xe mà công ty sẵn sàng cung cấp là bao nhiêu để tối đa hóa lợi nhuận? Lợi nhuận
cơng ty lúc này là bao nhiêu?


3)

Do lượng lốp xe cung cấp trên thị trường tăng ngồi dự kiến, cơng ty mua thêm một nhà
máy sản xuất lốp xe khác với cùng công nghệ và quy mô (K) lớn gấp bốn lần nhà máy

hiện thời.

a)

b)

HB.

Nếu cơng ty muốn tối thiểu hóa chỉ phí sản xuất trong ngắn hạn, mức sản lượng nên
phân bồ như thế nào giữa hai nhà máy?
Với giả thiết công ty phần bổ sản lượng giữa hai nhà máy để tối thiêu hóa chi phi san
xuất, hãy xác định tơng chỉ phí, chi phi trung binh va chi phi biên trong ngắn hạn của
công ty ứng với các mức sản lượng là 24 nghìn lốp/tháng?


Kinh tế vi mơ
Bài tập ứng dụng 4

Phân tích thị trường khơng có đối thủ
(cạnh tranh hồn hảo và độc quyên thuần tuý)

Câu 1 (F0203-PS4- 2).

Giá sử những đường cầu và cung của thị trường cạnh tranh hoàn hảo về nhà ở dành cho gia

đình đơn nhât được cho tuân tự là:
P=200-0,1Qd
P=20 +0,2Qs
Ngoài ra, ATC của một nhà cung cấp tiêu biểu trong ngành này được cho bởi:
ATC = 360/q + 20 + 10q
Cho biết giá và xuất lượng hiện tại của ngành, xuất lượng và lợi nhuận của mỗi công ty, và số

lượng công ty.
Cau 2 (F0203-PS1P2- 1)

Một nhà độc quyền đối diện trước đường cầu P = 11 - Q, trong đó P được tính bằng đơ la
trên mỗi đơn vị và Q tính bằng ngàn đơn vị. Nhà độc quyền có chỉ phí trung bình khơng đổi
là $6 một đơn vị.
(a) Hãy vẽ các đường doanh thu trung bình và doanh thu biên, và các đường chi phí trung

bình và chi phí biên. Mức

giá và sản lượng tối-đa-hóa-lợi-nhuận của nhà độc quyền là bao

nhiêu, và lợi nhuận đạt được là bao nhiêu? Hãy tính mức độ quyền lực độc quyền của công ty
bằng cách dùng chỉ số Lerner.
(b) Một cơ quan quản lý của chính phú đặt giá trần là $7 một đơn vị. Số lượng sẽ được sản

xuất là bao nhiêu, và lợi nhuận của công ty là bao nhiêu? Mức độ quyền lực độc quyền sẽ ra
sao?
Cau 3 (F0506-PS5-4)
Hàm số sản xuất của doanh nghiệp X có dạng: Q(K,L) = 2k

1212


. Đơn giá của vốn là r = 2 và

đơn giá của lao động là w = 6 . Hiện tại doanh nghiệp X đầu tư vốn với số lượng k = kọ = 100
đơn vi.

a) Anh/Chị hãy viết hàm tổng chỉ phí và chi phí biên ngắn hạn của doanh nghiệp theo biến

b)

sản lượng (Q).

Nếu giá thị trường của sản phẩm là P= 9 và doanh nghiệp X hoạt động trong ngành cạnh

tranh hoàn hảo thì doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm? Lợi nhuận đạt
được là bao nhiêu?

c) Trong dài hạn, doanh nghiệp có thể điều chỉnh cả số lượng vốn và lao động. Nếu doanh

nghiệp X vẫn sản xuất với mức sản lượng như ở câu b thì sẽ sử dụng bao nhiêu vốn và
bao nhiêu lao động? Lợi nhuận đạt được bao nhiêu? Lớn hay nhỏ hơn so với câu b trên

đây?


Câu 4 (F0506-PS6- Lợi nhuận độc quyên)
1. Một công ty độc quyền đối mặt với một đường cầu P= 300- 4Q, biến phí trung bình
khơng đổi a =100, và chỉ phí cố định= 50. Tính sản lượng và giá tối da hố lợi nhuận.
Giải thích
2. Một cơng ty độc quyền phải xem xét đến đường cầu mà công ty cô gặp phải để tối đa
hố lợi nhuận cho cơng ty. Cơ ta nghe nói răng sức mạnh độc qun càng lớn thì


đường cầu càng khơng co dãn. Cơ ta hỏi ý kiến của anh/chị xem công ty của cô ta có
nên sản xuất một sản lượng theo với một giá trên đường cầu có độ co dãn E = - 0. 5

khơng? Giái thích ý kiến của anh/chị.

Cau 5 (F0405-PS7&8- 2)
Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đối diện trước hàm số cầu thị trường là : P = -Q +
200. Chi phí biên của cơng ty tăng theo mức sản lượng sản xuất: MC = Q+20 . Tổng chi phí

cố định là 1.400 đơn vị tiền.
a.

Anh/chị hãy xác định mức sản lượng, mức giá bán, lợi nhuận của doanh nghiệp, tháng dư
của người tiêu dùng, thặng dư của nhà sản xuất, tốn thất xã hội do độc quyền và tống tiền
thuế thu được của chính phủ từ doanh nghiệp này, trong ba trường hợp dưới đây.

i)

ii)
ii)
b.

c.

Doanh nghiệp không bị đóng thuế.

Doanh nghiệp bị đóng thuế đơn vị là t= 30 đơn vị tiền/ đơn vị sản lượng
Doanh nghiệp bị đóng thuế gộp T= 2.000 đơn vị tiền.


Nếu chính phủ áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp này và muốn

tổng tiền thuế thu được phải đạt bằng với tổng tiền thuế trong trường hợp doanh nghiệp
bị đóng thuế đơn vị thì mức thuế suất là bao nhiêu?
Anh/Chị hãy lập bảng tóm tắt theo mẫu dưới đây.

Chỉ tiêu
P
Q
Il
CS
PS
T
DWL

Khơng có thuế

| Thuế đơn vị

Thuế gộp

d. Từ bảng tóm tắt trên đây, Anh/chị hãy có những nhận xét gì?

Thuế TNDN


Kinh tế Vi mô
Gợi ý lời giải bài tập thực hành 1

Cau 1 (F0203-PS1-1)

1. a. Nếu một loại phân bón mới làm tăng

năng suất của lúa mì, điều đó sẽ làm

giảm chi phí sản xuất bánh mì. Việc này

sẽ làm cho đường cung tăng lên (dịch
chuyền sang phải). Tại giá cân bằng cũ,
gid day sé có cung thặng dư. Như vậy,
giá thị trường sẽ giảm. Khi giá thị trường
giảm, sô lượng cầu tăng (dịch chuyển
dọc theo đường cầu). Tại điểm cân bằng
mới, giá sẽ thấp hơn và số lượng được
trao đơi sẽ cao hơn.

b. Bơ và bánh mì là hai thứ bố sung cho

nhau trong tiêu dùng. Như vậy, giá bơ
tăng, do bệnh của bị, sẽ làm cho cầu

bánh mì giảm (dịch chuyển sang trái).
Tại giá cân bằng cũ, giờ đây sẽ có cung
thặng dư. Như vậy, giá thị trường sẽ

giảm. Khi giá thị trường giảm, số lượng

cung giảm (dịch chuyên dọc theo đường
cung). Tại điểm cân bang mới, cả giá va
lượng được trao đối sẽ thấp hơn.


Ox
Giàm cầu

Q

Lượng


c. Bánh mì và phở là hai thứ thay thế cho
đối với phở sẽ làm tăng cầu đối với bánh
mì (dịch chuyển sang phải). Tại giá cân
bằng cũ, giờ đây sẽ có cầu thặng dư.
Như vậy, giá thị trường sẽ tăng. Khi giá

Cung
Giá

nhau trong tiêu dùng. Như vậy, giảm cầu

pt

thị trường tăng, sô lượng cung táng (dịch

chuyên dọc theo đường cung). Tại điểm
cân bằng mới, cả giá và lượng được trao
đối sẽ cao hơn.

Giá

ầu


Cung

+—.-

t
we

d. Cơng nhân bánh mì là một nhập
lượng trong sản xuất bánh mì. Giá nhập
lượng tăng sẽ làm giảm cung (dịch
chuyền sang trái). Tại giá cân băng cũ,
giờ đây sẽ có cầu thặng dư. Như vậy,
giá thị trường sẽ tăng. Khi giá thị
trường tăng, số lượng cầu giảm (dịch
chuyển dọc theo đường cầu). Tại điểm
cân bằng mới, giá sẽ cao hơn và số
lượng được trao đối sẽ thấp hơn.

„“


PM
oe

#






°





I

°

o*

I

OQ
Luong

Giam cung

hữu trên thị trường

10%, điều này

tương đương với việc tăng số lượng
người tiêu dùng. Kết quả là, cầu đối với
bánh mì kẹp thịt sẽ tăng (dịch chuyển).
Thực vậy, đường cầu trở thành nằm
ngang tại giá P* = (1,1)P phản ánh việc
chính phủ sẽ mua một số lượng vơ hạn


tại mức giá này. Giá cân bằng lên tới
P*. Khi giá tăng, số lượng cung tăng
(dịch chuyển dọc theo đường cung).
Như vậy, cả lượng cân bằng và giá đều
tăng.

Cau

Giá

e. Nếu chính phủ đồng ý mua hết bánh
mì thặng dư với giá cao hơn giá hiện

Cung

PS

<|7
.

`

I

Q


,


Chính phủ mua

Q*
Lương


f. Giá trần sẽ giữ giá bánh mì dưới giá
trị cân bằng.

Khi

giá giám,

số lượng

cung giảm và số lượng cầu tăng (dịch
chuyển dọc theo cả hai đường). Số
lượng được trao đổi sẽ giới hạn ở số
lượng cung. Điều này gây ra cầu thặng
dư, nhưng giá không thể tăng để loại bỏ
cầu thặng dư. Kết quả là một cơ chế

phần

phối

khác

— ví dụ như


một

trường chợ đen — có thể phát triển.

thị

Câu 2 (F0203-PS1-2)
2. a. Cân bằng xảy ra tại mức giá mà ở đó số lượng cầu bằng số lượng cung. Trong trường
hợp này, Qd = Qs = Q. Đê tìm Q, cho đường câu và đường cung băng nhau.

100 - 0,1Q = 10+0,1Q =>
90 =0,2Q =>
Q=450
Từ đường cầu hoặc đuờng cung, khi Q = 450 thì P = 55. Tống chỉ tiêu là PxQ = 450 x 55 =
24.750
b. Nếu bảo hiểm chỉ trả 75% tong chi phi y té, thi cá nhân chỉ trả 4 (P), với P là gia tong. Boi

vì cầu của tơi được dựa trên số tiên tơi trả, đường cầu có thể được viết lại là 1⁄4 (P)= 100 —0,1
Qd => P =400 - 0,4Qd, Nói cách khác, bảo hiểm làm xoay đường cầu, khiến cả độ dốc lẫn

tung độ gc tăng theo thừa số 4. Trong trường hợp này, giá tiêu biểu cho giá tổng phải trả, kế

cá bảo hiểm. Cá nhân trả 25% giá này. (Cách khác, anh chị có thể coi bảo hiểm của chính phủ

là một khoản trợ giá 75% cho người sản xuất. Trong trường hợp này, bảo hiểm làm giảm
đường cung theo thừa số 4, tới P= 2,5 + 0,025Qs , Trong trường hợp này, giá cân bằng là giá

do cá nhân trả. Giá tông, kế cả bảo hiểm, sẽ lớn hơn giá này 4 lần.) Đề tìm P và Q cân bằng

mới, ta đặt cung và cầu mới bằng nhau.

400 - 0,4Q= 10+0,1Q
390 =0,5Q

=>

=>

Q = 780.
Từ đường cầu mới hoặc từ đường cung, P = 88, và người tiêu dùng trả 25% hay 22. Tổng chi

tiêu vào y tế là 88 x 780 = 68.640, trong khi cá nhân trả 22 x 780 = 17.160. Hãy lưu ý rằng
lượng và tơng chỉ phí đã tăng, nhưng chỉ phí đối với người tiêu dùng (cả giá lẫn tổng chỉ tiêu)

đã giám so với trong phần (a) (mặc dù thuế của họ có thể tăng để trang trải chỉ tiêu của chính
phủ). (Nếu anh chị dịch chuyển đường cung, cân bằng sẽ xảy ra nơi
100 — 0,1Q = 2,5 + 0,025Q => Q=780
băng cách dịch chuyên đường câu.)
Cau 3 (F0607-PS1-5)

và P=22.

Kết quả này tương đương với câu trả lời


Hàm sô câu và hàm sô cung của một sản phầm được cho dưới đây:

Cầu:

P=(-1/2) Q + 100


Cung:

P=Q*+10

(đơn vị của P là đồng, don vi cua Q 1a kg)

a)

Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
Để tìm điểm cân bằng của thị trường, chúng ta sử dụng một tính chất quan trọng của

nó, đó là lượng cung và câu ở điểm cân bàng phải băng nhau. Như vậy, đề tìm giá cả
và sản lượng tại điểm can bang của thị trường, ta chỉ cân giải hệ 2 phương trình bậc
nhát với 2 án số. Kêt quả la, tai diém can bang Qg = 60 va Pr = 70.

b)

Hãy tính độ co giãn của cung và cầu theo giá ở điểm cân bằng
Viết lại phương trình hàm cung và cầu như sau:

O7 = 200—2P
@Q =P-I0
Xuất phát tir mic gid can bang (Pr = 70), giả sử giá tăng 1% (tức tăng 0,7), thì Q” sé

giảm 1,4 (tức 2,33%). Như vậy, tại điêm cân băng, độ co giãn của câu so với giá là 2,33.
Tương tự như vậy, xuất phát từ mức giá cân bằng (P»„= 70), giả sử giá tăng 1% (tức

tang 0,7), thi OF sé tăng 0,7 (tức 1,17%). Như vậy, tại điểm cân bằng, độ co giãn của
cau so voi gid là +], I7.
Hãy tính thing du san xuat, thing du tiêu dùng, và thặng dư toàn xã hội.

Thang du sản xuat = PS = 60 (70 — 10)/2 = 1.800

Thang du tiéu ding = CS = 60 (100 — 70)/2 = 900
Thặng dư toàn xã hội = ŠSS = PS + CS = 2.700

Lưu ý là tỷ lệ phân chia thăng dư xã hội cho hai khu vực sản xuất và tiéu dung phụ

thuộc dạng thức của hàm cung và cau (va do vậy vào độ co giãn cua cầu và Cung so
voi gid.)

d) Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy tính khoản tốn thất
(mật mát) vơ ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoản t6n that này.

Ở mức giá trần này, lượng cung ỢẺ là 40 và lượng cầu Q° là 60, như vậy có một
lượng thiếu hụt là 100. Chưa cân thực hiện các phép tính, chúng ta cũng có thể thấy

rằng thặng dư của cả khu vực sản xuất (PS) và tiêu dùng (CS) và do đó của tồn xã

hội (SS) sẽ bị giảm.

Khoản tốn thất phúc lợi vơ ích = diện tích hình tam giác nhỏ (có một đính là điểm cân

bằng E) trên hình vẽ = (80 — 50) (60 - 40)/⁄2 = 300.
Cau 4 (F0607-PS1-6)

Thịt lợn (7) và thit ga (g) 1a hai loai thit ma gia dinh chi Hoa thuong an. Ham thoa dung cua

nha chi Hoa co dang Cobb — Douglas U(i, g) = .g, con ngan sach chi tiêu cho hai loại thực
pham này của gia đình chị là 120 đồng; giá thị trường của thịt lợn và thị gà lần lượt là p;= 3
đồng và pạ=4 đồng.

a)

Hãy vẽ đường ngân sách cho gia đình chị Hoa


Dùng đồ thị vẽ đường ngân sách

b)

Hãy tìm điểm tiêu dùng tối ưu (, g`) của gia đình chị Hoa.
Ap dụng cơng thức tìm điểm tiêu dùng tối ưu trong trường hợp hàm thỏa dung có dạng
Cobb — Douglas trong đó a = 8 = 1, I = 120, pị = 3, p; = 4 ta có Ủ= 20 và g` = 15. Mức
thỏa dụng của gia đình Hoa tại điểm tiêu dùng tôi ưu này là U = 300.

Bây giờ giả sử do dịch cúm gà, giá của thịt gà giảm xuống cịn 2 đồng. Để đơn giản hóa

phân tích, giả sử giá của thịt lợn khơng đổi. Hãy vẽ đường ngân sách và
dùng tối ưu mới (I 1.8 0 của gia đình chị Hoa.

tìm điểm tiêu

Tương tự như câu (b), áp dụng cơng thức tìm điểm tiêu dùng tối ưu trong trường hợp hàm
thỏa dụng có dạng Cobb — Douglas trong dda = fh = 1, 1 = 120, pị= 3, p;= 2 ta có "==
20 va g = 30. Mirc théa dung cua nha chi Hoa tai diém tiéu ding toi vu nay la Uy =
600.
(Luu ¥ rang chúng ta giả định (một cách Không thật) rằng hàm thỏa dụng của nhà chị

Hoa không đổi ngay cả khi có dịch cúm gia cẩm.)

d)


Hãy phân tích cả về mặt định tính (bằng đồ thị) và định lượng (bằng con số) hiệu ứng thu
nhập, thay thế, và tổng hợp là kết quả của việc giá thịt gà giảm từ 4 xuống còn 2 đồng.

Để xác định hiệu ứng thay thế, ta phải tìm điểm tiêu dùng t6i uu mdi (1',, g's) tại đó hai
điều kiện sau được thỏa mãn: (i) Mức thỏa dung bằng ƯỨ =300; và (ii) Đường ngân sách
mới (với mức giá p;= 2) tiếp xúc với đường đẳng ích (hay đẳng dụng) cũ. Tức là ta phải
giải hệ phương trình sau:

[*9*=300
MU, _P,
MU,

P,

hay:

I'g'=300

Giai hệ phương trình này ta tìm được Ủ,= 2s = 21,21 (sau khi lam tron). Nhu vay hiéu

ứng thay thế là: (/ ,ø ) — (1, ø_) hay (20;15) — (14,14; 21, 21). Như vậy, khi giá
thịt gà giảm từ 4 xuống còn 2 đồng, so với trước thịt gà đã trở nên rẻ hơn một cách tương

đối so với thịt lợn, và vì vậy đề đạt mức thỏa dụng như cũ ở mức giá mới nhà chị Hoa

tăng tiêu dùng thị gà 15 đơn vị lên 21,21; đồng thời giảm mức tiêu dùng thị lon tir 20 lên

xuống 14,14.
Kết hợp với kết quá ở phân (c), hiệu ứng thu nhập là:


(1 ,ø) — (`, g_) hay (14,14; 21, 21) — (20, 30)


Câu 4 (F0506-PS1-3)

Dịch cúm gia cầm bùng phát ở Việt Nam vào những tháng cuối năm 2003 và đầu năm 2004,

sau đó lại tái phát vào những tháng ci năm 2004. Sự kiện này sẽ tác động làm tăng câu các
loại thực phầm khác (đường câu dịch chuyên sang phải) và kêt quả là giá thịt heo, thịt bò, giá
cá ....đã tăng lên trong thời gian này.
P

S

P;

Pẹ |-------------~--)

a



©



———>

Cau 6 (F0506-PS1-4)

Hàm sô câu và hàm sô cung thị trường của hàng hoá X được ước lượng như sau:

(D):

PP = -(1/⁄2)QP +

(S):

PỀ=

Q+

110.

20

(Đơn vị tính của Q7, QỀ là ngàn tấn, đơn vị tính của PP, PŸ là ngàn đồng/tấn)
a)

Thị trường cân bằng khi Q` = QP = Qạ và PŠ= PP = Pạ

=>Qo+

20

3/2 Qo

=

-(1/2)Qo


+

110

= 90 => Qo = 60 ngan tan va Py = 80 ngan déng/tan


P (ngàn đồng/tấn)
A
110

|A

P,=82E 00

ON

C
|

Po = 80

P*,=75|-/---------35

20

|
|
|

|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
L

a,
vr

Qi= 55 Qụ=60
b)

Q (ngan tan)

Thặng dư của người tiêu dùng là diện tich tam giac APoEo
CS = 1⁄2*60*(1 10-80) = 900 triệu đông
Thặng dư của nhà sản xuất là diện tích tam giác BPoEo

PS = 1⁄2*60*(80 - 20) = 1.800 triệu đồng

Tống thặng dư xã hội = CS + PS = 2.700 triệu đồng
c)_

Độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng.

E, = (dQ/dP) * (P/Q) = -2* (80/60) = -8/3

Ep < -1: Cầu co gian nhiéu, tong chỉ tiêu nghịch biến với giá nên từ mức giá này,

nêu các nhà sản xuất thống nhất với nhau giảm giá bán xuống một chút thì tong chi

tiêu của tất cả những người mua dành cho hàng hố này sẽ tăng.
d)

Nếu có thuế VAT, thị trường cân bang | khi: Q =Q”=Q;

PŠ + 10% PŠ= PP hay 1,1 PŠ = PP
1,1(Q¡ + 20)
1,6 Qì

-(1/2)Q;
88

=>

+

và P + thuế=

110
Q,=55 ngan tan

Mức giá người mua phải trả là P” = -(1/2)55 + 110 = 82,5 ngàn đồng/tắn
Mức


giá người bán nhận được

dong/tan

sau khi nộp thuế 1a P®, = 55 + 20 = 75 ngan

e)

Nguoi tiéu ding chịu 2,5 ngàn đồng tiền thuế (82,5 — 80) và nhà san xuất chịu 5
ngàn đồng tiền thuế (80- 75) tính trên mỗi tấn sản phẩm.
Tổng tiền thuế chính phủ thu được từ ngành X là: 7,5* 55 = 412,5 triệu đồng

f)

Thang du cua người tiêu dùng giảm
ACS =- 1⁄2* (60+55)*(82,5-80) = - 143,75 triệu đông


( thể hiện trên đồ thị là diện tích hình thang P?;CEPp)
Thặng dư của nhà sản xuất giảm

APS = - 1⁄2* (60+55)*( 80 - 75) = - 287,5 triệu đồng
( thể hiện trên đồ thị là diện tích hình thang PŸ,FEoPạ)
Khoản thuế thu được của chính phủ là
AG = 7,5 * 55 = 412,5 triệu đồng
( thể hiện trên đồ thị là diện tích hình chữ nhật PP,CFPP))
Tổng thặng dư xã hội giảm (phần giảm này thường gọi là tôn thất vơ ích hay mất
mát vơ ích)

ANW = ACS + APS + AG = - 18,75 triệu đồng

( thể hiện trên đồ thị là diện tích tam giác CFEp)


Kinh tế Vi mô
Lợi giải gợi ý bài tập 2
Cau 1 (F0203-PS2-1)
1. a) Nước cam là hàng hóa xấu và nem là hàng hóa tốt. Cơ Hoa chỉ chấp nhận nhiều nước
cam hơn đê đôi lây nhiêu nem hơn. Biêu đơ có hình dạng như bên dưới (tuỳ theo dat nem hay
nước cam trên trên trục Y.)

Nước

cam

U:

U2

b) Hai món này là hàng thay thé hoan hao trong N°™

1g. Dung đẳng dụng là những đường

song song với độ đốc —2/3 (giả sử nƯỚC cam trên trục Y). Hãy tham khảo bài giảng để xem

đường đăng dụng đôi với hàng thay thê hồn hảo.

€) Hai món này là hàng bỗ sung hồn hảo. Đồ thị được trình bày dưới đây.
Nước

cam


U,

Ui

3

6

Nem

d) Ta lại có nem là hàng hóa tốt và nước cam là hàng hóa xấu. Biểu đồ cũng tương tự như
trong phân a.



×