Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đồ án cơ học đất - nền móng pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.42 KB, 18 trang )

Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển của môn cơ học đất – nền móng gắn liền với lịch sử
đấu tranh phát triển sản xuất của loài người.Từ thời cổ đại, loài người đã biết
sử dụng đất vào mục đích xây dựng các công trình cho mình, nhằm phục vụ
các nhu cầu về đi lại, về ở, vui chơi giải trí Nhưng để tạo nên được một
công trình thì bước đầu tiên đóng vai trò quyết định là ta phải xây dựng được
phần móng của nó. Bởi lẽ móng và bản thân nền có ổn định thì công trình bên
trên mới tồn tại và sử dụng một cách bình thường. Người thiết kế chỉ có thể
chọn được phương án nền móng đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế khi có
sự hiểu biết sâu sắc về cơ học đất, nền và móng cũng như kỹ thuật thi công
nền móng. Chính vì vậy mà hai lĩnh vực cơ học đất – nền móng luôn có mối
quan hệ chặt chẽ bổ trợ cho nhau.
Cùng với sự phát triển của xã hội, các công trình xây dựng ngày càng có quy
mô lớn hơn cả về chiều rộng, chiều cao và chiều sâu.Đồng thời cũng đòi hỏi
việc xây dựng cần có những kỹ thuật tiên tiến đảm bảo sự ổn định cho các
công trình.Do đó việc nghiên cứu, thiết kế móng cho các công trình này cũng
đòi hỏi phải có những kiến thức sâu rộng về cơ học đất- nền móng và đưa ra
những phương án thiết kế phù hợp với quy mô, tải trọng công trình đó.
Là một kỹ sư địa chất công trình trong tương lai, tôi cũng như toàn thể các
sinh viên nghành ĐCCT- ĐKT

đã và đang có điều kiện được các thầy cô giáo
thuộc bộ môn Địa chất công trình truyền đạt và giảng dạy những kiến thức về
môn cơ học đất – nền móng.
Theo phương châm : “ học đi đôi với hành’’ , nhằm phục vụ cho việc nâng
cao hiểu biết và áp dụng vào tính toán thiết kế, tôi được các thầy cô giáo giao
SV: Nguyễn Tất Thìn 1 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
cho nghiên cứu và viết đồ án môn học cơ học đất - nền móng trong kỳ thứ II
năm học thứ 4 ( 2009-2010 )


Đồ án của tôi ký hiệu III.3 với nội dung như sau :
Một khu vực cú nền đất như sau (hỡnh III.1):
- Lớp 1:Lớp đất lấp cú thành phần hỗn tạp,dày 1.5m
- Lớp 2:Sột pha dẻo cứng,dày 4m
- Lớp 3:Bựn sột,dày vụ tận
Chỉ tiêu cơ lý của cỏc lớp đất cho trong bảng III.1:
Bảng III.1: Cỏc chỉ tiêu cơ lý của lớp đất
Lớp Độ ẩm Khối
lượng
thể tớch
Khối
lượng
riờng
Hệ số
nộn lỳn
Lực
dớnh kết
Gúc ma
sỏt trong
Hệ số
thấm
W(%) ó
w
(g/cm
3
)
ó
s
(g/cm
3

)
a
1-2
(cm
2
/kG)
c
(kG/cm
2
)
K
10
-
7cm
/s
2 23.1 2.01 2.73 0.031 0.34 15 3
3 69 1.49 2.49 0.094 0.08 5.5 0.1
Trờn khu vực này,người ta dự kiến xõy dựng một cụng trỡnh nhà kho cú
tường rộng 0.4m,tải trọng tỏc dụng đúng tâm trờn một mét dài tường là P
tc
=26
(T/m).
Nhiệm vụ thiết kế:
1.Thiết kế móng dưới tường nhà kho.
2.Xõy dựng các đường cựng ứng suất nộn ộp thẳng đứng dưới đáy móng:
ú
z
=0.6kG/cm
2
; ú

z
=0.4kG/cm
2
; ú
z
=0.2kG/cm
2
.
3.Kiểm tra điều kiện ổn định về cường độ của lớp bựn.
4.Tớnh toỏn và vẽ biểu đồ độ lỳn của nền đất dưới múng theo thời gian.
SV: Nguyễn Tất Thìn 2 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc với sự hướng dẫn tận tình của thầy
ThS Nguyễn Văn Phóng, tôi đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung như
sau:
Mở đầu
Chương 1: Thiết kế móng dưới tường
Chương 2: Xây dựng các đường cựng ứng suất

Chương 3: Kiểm tra điều kiện ổn định về cường độ của lớp bựn
Chương 4: Tớnh toỏn và vẽ biểu đồ độ lỳn của nền đất dưới múng theo
thời gian.
Kết luận
Bản đố án không những là điều kiện để tôi trau dồi, ôn luyện mở rộng thêm
kiến thức mà nó còn là điều kiền để tôi tập làm quen dần với những đồ án tiếp
theo lớn hơn, với yêu cầu cao hơn mà cụ thể là đồ án tốt nghiệp sau này
Do trình độ còn nhiều hạn chế nên bản đồ án này không thể tránh khỏi những
sai sót, rất mong được sự hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự góp ý
của các bạn đồng nghiệp
Xin chân thành cám ơn !

Hà Nội , tháng 3 năm 2010.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tất Thỡn
SV: Nguyễn Tất Thìn 3 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
Chương 1: Thiết kế móng dưới tường
Thiết kế móng là một công việc phức tạp liên quan đến nhiều vấn đề . Căn
cứ vào điều kiện của đất nền khi xây dựng công trình : bên dưới là lớp bựn
sột,dày vụ tận , lớp đất đắp bên trên là lớp sột pha dẻo cứng,dày 4m. Căn cứ
vào đặc điểm của công trình khi xõy dựng một cụng trỡnh nhà kho cú tường
rộng 0.4m,tải trọng tỏc dụng đúng tâm trên một mét dài tường là P
tc
=26 (T/m).
Tôi đi đến quyết định chọn loại móng băng có độ cứng hữu hạn với chiều sâu
chôn móng là h=1,7(m) .Bởi nếu đặt móng vào lớp sột pha dẻo cứng công
trình sẽ đảm bảo ổn định hơn so với lớp bựn sột bên dưới .
Ta cú: b
2
+ k
1
.b – k
2
= 0 (1)
với : k
1
= M
1
.h + M
2
.

w
c
γ
- M
3
.
.
.
tb
w
h
m
γ
γ
k
2
=
3
H
w
M P
m
γ
×
×
Trong đó: - γ
tb
là khối lượng thể tích trung bình của vật liệu làm móng và
đất ở trên móng, γ
tb

= 2,2 (T/m
3
)
- c

là lực dính của khối đất đắp c

= 0,34 (kG/cm
2
) =3,4(T/m
2
)
- γ
w
là khối lượng thể tích của khối đất đắp, γ
w
= 2,01 (T/m
3
)
- P
H
là tải trọng tác dụng lên móng băng lấy cho 1(m) dài :
ta có : P
H
= P
tc
= 26 (T)
Lớp sét pha dẻo cứng cú j = 15
o
nên ta có : M

1
= 7,11
M
2
= 14,995
SV: Nguyễn Tất Thìn 4 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
M
3
= 3,11
Ta cú : k
1
=7,11.1,7 + 14,995.
3,4
2,01
-3,11

.
2,2.1,7
1.2,01
= 31,66
k
2
=
3,11.26
1.2.01
=40,23
Giải phường trỡnh (1) ta cú: b
1
=1,22 (thỏa món), b

2
=-32,88 (loại)
Chọn : chiều rộng móng băng b

= 1,3 ( m )
Mặt khác, do móng băng có độ cứng hữu hạn thì có 1< tgα
tk
<2
Gọi d là chiều sâu chôn tường (m)
Suy ra: 1 <
2( )
t
b b
h d


<2

1<
1,3 0.4
2(1,7 )d


<2

1,25 < d < 1,475
Chọn d=1,4 => h
m
=h-d = 1,7-1,4= 0,3(m)
Do h

m
=0,3m<0,35m nờn múng thiết kế là 1 bậc
Chọn bề rộng mặt trờn múng>bề rộng tường từ 30-40 cm nờn ta chọn chiều
rộng mặt trờn múng là 0,7(m)
Kiểm tra kích thước móng, ta có b
gh
= b
t
+ 2.h
m.
tgα
gh
= 0,4 + 2 . 0,3 .tgα
gh
Suy ra b
gh1
= 1,0 (m) < b=1,3 (m) < b
gh2
=1,6 (m) => thỏa mãn yêu cầu.
Do đây là công trỡnh cú quy mụ vừa và nhỏ nờn ta cú:
F=
w
tc
tc
β.Rγ .h
P

Trong đó: R
tc
= m(A.b + B.h ). γ

w
+c.D
Với: m =
tc
k
mm
21
.
m
1
là hệ số điều kiện làm việc của nền, m
1
=1,1
m
2
là hệ số điều kiện làm việc của công trình m
2
=1
k
tc
là hệ số tin cậy, lấy bằng 1,1 .
SV: Nguyễn Tất Thìn 5 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
A,B,D là các hệ số tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong
của khối đất đắp, với ϕ = 15
o
, ta có : A=0,325 ; B=2,3 ; D= 4,84
Ta chọn õ. γ
w
=2,2 (T/m

3
)
=> R
tc
=(0,325.1,3+2,3.1,7).2,01 + 3,4.4,84 =25,16(T/m
2
)
Xột cho 1m chiều dài múng:
F ≥
w
tc
tc
β.Rγ .h
P

=> b.1 ≥
26
25,16 2,2.1,7

=>1,3 ≥ 1,2 (Thỏa món)
Tính bêtông và cốt thép :
- Tính chiều dày lớp bêtông phủ trờn cốt thộp:
h
0

cp
.m.R
Q
L
Trong đó: Q = a.ú.L

L chiều dài múng lấy =1m
a là khoảng cỏch từ mép móng đến mép tường
a =
2
t
b b

=
1,3 0,4
2

=0.45(m)
ú là ứng suất tiếp xúc dưới đế múng, ú =

P
F
P –ỏp lực tớnh toỏn cú kể đến hệ số vượt tải n=1,1-1,2,
P=P
tc
.n
m-hệ số điều kiện làm việc của múng lấy m=1
SV: Nguyễn Tất Thìn 6 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
R
cp
- Cường độ khỏng cắt cho phộp của bê tông thường chọn
bờ tụng mỏc 100#-200#.Tra bảng được R
cp
= 65kG/cm
2

= 650T/m
2
=> ú =
26.1,2
1,3
= 24(T/m
2
)
Q=0,45.24.1 = 10,8(T)
Ta cú: h
0

10,8
1.65.1
= 0,17(m)
Nờn chọn h
o
= 0,2(m)
Ta cú Số lượng cốt thộp :
F
a
=
a a o
M
m m R h× × ×
Trong đó: M=
2
.a .
2
L

σ
=
2
24.0,45 .1
2
=2,43(T.m)
m-hệ số làm việc của bờ tụng,m=0,9-1 lấy m=1
m
a
-hệ số làm việc của cốt thộp,m
a
=0,9-1 lấy=1
R
a
-Cường độ chịu kộo của cốt thộp.
Chọn R
a
=2100(kG/cm
2
)

= 21000 (T/m
2
)
=> F
a
=
2,43
1 1 21000 0,2
× × ×

=5,8 (cm
2
)
Chọn cốt thộp chịu lực là ϕ10, cốt thộp phõn bố là ϕ6
Số thanh cốt thép cho 1 đơn vị chiều dài là:
n =
a
a
f
F
=
2
5,8
3,14 0,5
×
= 7,4(cm)
Ta chọn số thanh cốt thép cho 1 đơn vị dài là 8 thanh ϕ10
Khoảng cỏch giữa cỏc cốt thộp chịu lực là
C =
L-2e
N-1
=
1-2.0,03
8-1
=0,13(m)
SV: Nguyễn Tất Thìn 7 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
Chương 2: Xây dựng các đường cựng ứng suất
Áp lực dưới đáy móng:
Xét 1 đơn vị chiều dài múng:

P=
tc
G P
F
+
=
G
F
+
tc
P
F
Trong đó: G là trọng lượng móng và đất phủ trên móng :
G = F.h. õ. γ
w
=>
G
F
=1.1,7.2,2 = 3,74(T/m
2
)
P
tc
/F =26/(1.1,3)=20(T/m
2
)
=> P=3,74+20=23,74(T/m
2
)
SV: Nguyễn Tất Thìn 8 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51

Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
Áp lực gõy lỳn: P
gl
= P-h.γ
w
=23,74 – 1,7.2,01= 20,32(T/m
2
)=2,03(kG/cm
2
)
Để xây dựng các đường cùng ứng suất ta sẽ chia nền đất dưới đáy móng
thành các ô vuông, kích thước tùy ý, tính ú
z
tại các điểm mắt lưới và ghi giá
trị đó vào các mắt lưới.
Ta có:
ú
z
=0,6 ( KG/cm
2
)
ú
z
=0,4 ( KG/cm
2
)
ú
z
= 0,2 ( KG/cm
2

)
ứng suất dưới đáy móng được tính theo công thức.
ú
z
= k. P
gl

Nhưng trong quá trình làm tôi thấy có thể xây dựng các đường cùng ứng suất
bằng cách sau : Do ú
z
và P
gl
là các hằng số nên ta sẽ tìm được cụ thể giá trị k.
Từ đó ta có thể tìm được chính xác độ sâu của các điểm có cùng ứng suất. Sau
đó ta nối các điểm có cùng ứng suất lại với nhau sẽ được đường cùng ứng
suất.
I. Với ú
z
=0,6 ( KG/cm
2
)
=> k =
z
gl
p
σ
=
0,6
2,03
= 0,296

ứng với k = 0,296 ta sẽ có các cặp nghiệm tương ứng sau :
1,
0=
b
y


y = 0 ,
2,0014
z
b
=


z = 2,6 ( m )
2,
0,25
y
b
=


y = 0,325 ,
2,0014
z
b
=


z = 2,6 ( m )

SV: Nguyễn Tất Thìn 9 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
3,
0,5
y
b
=


y = 0,65 ,
1,75
z
b
=


z = 2,28( m )
4,
0,75
y
b
=


y = 0,975 ,
1,45
z
b
=



z = 1,885( m )
II. Với ú
z
=0,4 ( KG/cm
2
)
=> k =
z
gl
p
σ
=
0,4
2,03
= 0,197
ứng với k = 0,197 ta sẽ có các cặp nghiệm tương ứng sau :
1,
0=
b
y


y = 0 ,
3,002
z
b
=



z = 3,9 ( m )
2,
0,25
y
b
=


y = 0,325 ,
3,002
z
b
=


z = 3,9 ( m )
3,
0,5
y
b
=


y = 0,65 ,
3,00235
z
b
=



z = 3,9 ( m )
4,
1
y
b
=


y = 1,3 ,
2
z
b
=


z = 2,6 ( m )
III. Với ú
z
=0,2 ( KG/cm
2
)
=> k =
z
gl
p
σ
=
0,2
2,03
= 0,1

ứng với k = 0,296 ta sẽ có các cặp nghiệm tương ứng sau :
1,
0=
b
y


y = 0 ,
6,03
z
b
=


z = 7,84 ( m )
2,
0,25
y
b
=


y = 0,325 ,
6
z
b
=


z = 7,8 ( m )

SV: Nguyễn Tất Thìn 10 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
3,
0,5
y
b
=


y = 0,65 ,
6
z
b
=


z = 7,8( m )
4,
1
y
b
=


y = 1,3 ,
6
z
b
=



z = 7,8 ( m )
Từ các giá trị tính toán ở trên ta vẽ được đường cùng ứng suất như hình sau:
SV: Nguyễn Tất Thìn 11 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng

Chương 3: Kiểm tra điều kiện ổn định về cường độ của lớp bựn
Kiểm tra hệ số ổn định k đối với múng khối quy ước đặt đến mặt lớp bựn
là: k=
tc
qu
z
bt bt
R
σ σ

≥ [k] =1,2
Trong đó: - R
qu
tc
là sức chịu tải tiờu chuẩn của múng khối quy ước đặt trờn
mặt lớp bựn.
R
qu
tc
= A.b
qu

2
+ B.h

qu

1 +
c.D
ó
2
– Khối lượng thể tớch của lớp bựn. ó
2
=1,49(g/cm
3
)=1,49(T/m
3
)
ó
1
- Khối lượng thể tớch trung bỡnh của lớp 1 và lớp 2.Lấy ó

của lớp 2
=> ó
1
= 2,01(T/m
3
)
Cỏc hệ số A,B,D tra bảng theo gúc ử của lớp 3
Với ử=5,5 => A=0,09 ; B=1,355 ; D=3,66
SV: Nguyễn Tất Thìn 12 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
Trong ÄABC cú AB = 4-0,2=3,8(m)
Ta cú : tgử=
AC

AB
=> AC= AB.tgử = 3,8.tg15=1,02(m)
=> b
qu
=b+2AC = 1,3+2.1,02=3,34(m)
Vậy: R
qu
tc
= 0,09.3,34.1,49+1,355.5,5.2.01+3,4.3,66 = 27,87(T/m
2
)
- ú
bt
z
là ứng suất bản thân đặt tại lớp bựn.
ú
bt
z

w
.h
qu
=2,01.5,5=11,055(T/m
2
)
- ú
z
là ứng suất phụ thờm của cụng trỡnh gõy ra tại mặt lớp bựn.
Ta cú:ú
z

=k
z
.P
gl
với P
gl
=20,32(T/m
2
)
Ta xột những điểm nằm trờn trục đi qua tâm múng vỡ tại những điểm này ứng
suất phụ thờm do tải trọng cụng trỡnh gõy ra là max nờn ta cú:
y/b=0 ; z/b=3,8/1,3=2,923
Tra bảng=> k
z
=0,2177
Nờn : ú
z
=0,2177.20,32= 4,42(T/m
2
)
SV: Nguyễn Tất Thìn 13 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
Vậy : k=
27,87
11,055 4,42−
=4,2≥ [k] =1,2
=> Lớp bùn đảm bảo ổn định về cường độ
Chương 4: Tính toán và vẽ biểu đồ độ lỳn của nền đất dưới
múng theo thời gian.
Ta cú : Lớp 2 cú k

2
= 3.10
-7
(cm/s)
Lớp 3 cú k
3
= 0,1.10
-7
(cm/s)
=> k
2
>k
3
nên nước thoỏt từ dưới lờn trờn
chọn sơ đồ tớnh là sơ đồ “2” với h=2h
s
Chiều dày lớp tương đương h
s
do múng là múng mềm nờn h
s
=Aw
0
.b
Móng băng nên ỡ=0,3 tra bảng được Aw
0
= 3,12
=>h
s
=3,12.1,3=4,056(m)
Chiều dày vựng hoạt động nộn ộp:H = 2h

s
=2.4,056=8,112(m)
Độ lỳn cuối cựng của móng được xác định theo phương phỏp lớp tương
đương: S = a
om
.P
gl
.h
s
SV: Nguyễn Tất Thìn 14 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng

Ta cú :a
om
là hệ số nén lún rút đổi: a
om
=

oi
s
a .hi.Zi
2h
Σ
-Với lớp 2 : w=23,1% , ó
w
=2,01(T/m
3
) , ó
s
=2,73(T/m

3
) ,
a
1-2
=0,031(cm
2
/kG)
=>ε
o1
=
.(1 0,01 )
s
W
w
γ
γ
+
=
2,73.(1 0,01.23,1)
2,01
+
= 1,67
a
o1
=
01
1
a
ε
+

=
0,031
1 1,67
+
= 0,012(cm
2
/kG)
-Với lớp 3 : w=69% , ó
w
=1,49(T/m
3
) ; ó
s
=2,49(T/m
3
)

a
1-2
=0,094 (cm
2
/kG)

=>ε
o1
=
.(1 0,01 )
s
W
w

γ
γ
+
=
2,49.(1 0,01.69)
1,49
+
= 2,82
a
o2
=
02
1
a
ε
+
=
0,094
1 2,82+
= 0,025(cm
2
/kG)
Ta cú : h
1
=3,8 (m) => h
2
=H- h
1
=8,112-3,8=4,312(m)
Z

1
=H- h
1
/2=8.112-3,8/2=6,212(m)
Z
2
=h
2
/2=4,312/2=2,156(m)
Vậy hệ số nộn lún rút đổi: a
om
=
oi
2
s
a .hi.Zi
2h
Σ

8,112
2
a
om
=
2
0,012.3,8.6,212
2.4,056
+
2
0,025.4,312.2,156

2.4,056
=0,016(cm
2
/kG)
=>S = a
om
.P
gl
.h
s
= 0,016.2,032.4,056=0,129(m)=12,9(cm)
Vỡ hệ số thấm của nền đất giảm dần theo chiều sâu nên nước thoỏt ra từ
dưới lên trên.Do đó độ lỳn theo thời gian tính theo sơ đồ “2” nờn nhõn cố kết:
N
2
=
2
2
4.h
П
.C
vm
.t
SV: Nguyễn Tất Thìn 15 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
Với : C
vm
=
m
om

k
a .
n
γ
k
m
=
1 1 1 2
h /k +h / k
H
=
7 7
811,2
380 / 3.10 431,2 / 0,1.10
− −
+
=1,83.10
-8
(cm/s)
=> C
vm
=
8
1,83.10
0,016.0,001

=1,144.10
-3
(cm
2

/s)=36069,3(cm
2
/năm)
Ta cú: N
2
=
2
2
4.h
П
.C
vm
.t=
2
2 4
3,14
4.8,112 .10
.36069,3.t = 0,13.t
=> t=7,69. N
2
STT ẩ
t
N
2
t(năm) S
t
=S. ẩ
t
(cm)
1 0,1 0,005 0,038 1,29

2 0,25 0,04 0,308 3,225
3 0,5 0,29 2,23 6,45
4 0,75 0,88 6,767 9,675
5 0,9 1,771 13,619 11,61
6 0,95 2,54 19,533 12,255
SV: Nguyễn Tất Thìn 16 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng

Kết luận
Đồ án môn học Cơ học đất – Nền và móng là một đồ án quan trọng, nó giúp
cho sinh viên củng cố thêm kiến thức một cách vững chắc và hiểu thêm về các
công việc của một người kỹ sư Địa chất công trình.
Sau một thời gian làm việc tích cực và nghiêm túc của bản thân, với
sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo trong bộ môn Địa chất công trình và
sự góp ý của các bạn trong tập thể lớp ĐCCT- ĐKT B.K51, đến nay tôi đã
hoàn thành bản đồ án theo đúng thời gian quy định.
Đây là một trong những bản đồ án đầu tiên mà tôi hoàn thành, do
trình độ cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bản đồ án chỉ dừng lại ở mức
SV: Nguyễn Tất Thìn 17 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51
Bộ môn địa chất công trình Đồ án cơ học đất - nền móng
là làm bài tập và làm quen với công việc thiết kế. Do đó không thể tránh khỏi
những sai sót. Tôi rất mong tiếp tục được sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy
cô giáo trong bộ môn và các bạn để tôi ngày một hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, Tôi xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 18

tháng 3 năm 2010
Sinh viên thực hiện :


Nguyễn Tất Thỡn

SV: Nguyễn Tất Thìn 18 Lớp: ĐCCT-ĐKT B.k51

×