Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Khoa học lớp 4 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.81 KB, 25 trang )

Nguyễn Ngọc Anh
Khoa học
Bài 1: Con ngời cần gì để sống
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh:
- Nêu đợc những yếu tố và con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì sự sống
- Kể ra đợc một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc sống
- Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống
B. Đồ dùng học tập: - Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Động não
* Mục tiêu: Học sinh liệt kê những gì em
cần cho cuộc sống
* Cách tiến hành
B1: GV nêu yêu cầu
- Kể những thứ các em cần hàng ngày để
duy trì sự sống
- Nhận xét và ghi các ý kiến đó lên bảng
B2: GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
* Mục tiêu: Phân biệt những yếu tố mà con
ngời, sinh vật khác cần để duy trì sự sốmg
của mình với yếu tố mà chỉ có con ngời mới
cần
* Cách tiến hành
B1: Làm việc với phiếu theo nhóm
- GV phát phiếu
B2: Chữa bài tập ở lớp


B3: Thảo luận tại lớp
- GV đặt câu hỏi
- Nhận xét và rút ra kết luận SGV trang 24
HĐ3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành
tinh khác
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học và
những điều kiện cần để duy trì sự sống
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức
- Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu
B2: hớng dẫn cách chơi và thực hành chơi
B3: Thảo luận
- Nhận xét và kết luận
IV. Hoạt động nối tiếp :
1) Củng cố:
? Con ngời cũng nh những sinh vật khác
cần gì để sống?
2) Dặndò:-Về nhà tiếp tục tìm hiểu và
- Hát.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp trả lời
- Điều kiện vật chất: Quần, áo, ăn, uống
- Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình,
bạn bè
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm việc với phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày

- Con ngời và sinh vật khác cần: Không
khí, nớc, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn
- Con ngời cần: nhà ở, tình cảm, phơng tiện
giao thông, bạn bè, quần áo, trờng, sách, đồ
chơi
- Học sinh nhận xét và bổ xung
- Học sinh mở sách giáo khoa và thảo luận
hai câu hỏi
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và nhận phiếu
- Học sinh thực hiện chơi theo yêu cầu của
giáo viên
- Từng nhóm so sánh kết quả và giải thích
- Vài học sinh nêu.
chuẩn bị bài 2
Khoa học
Bài 2: Trao đổi chất ở ngời
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình sống
- Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất
- Viết hoặc vẽ đợc sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6,7 sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Con ngời cần những điều
kiện gì để duy trì sự sống?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở ngời

* Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ
thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình
sống.
* Cách tiến hành:
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 SGK
B2: Cho học sinh thảo luận
- GV theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm
B3: Hoạt động cả lớp:
- Gọi học sinh lên trình bày.
B4: Hớng dẫn học sinh trả lời
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với
con ngời, thực vật và động vật
- GV nhận xét và nêu kết luận
HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao
đổi
* Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo
những kiến thức đã học về sự trao đổi chất
giữa cơ thể ngời với môi trờng
* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
- Hớng dẫn học sinh vẽ sơ đồ
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh
B2: Trình bày sản phẩm
- Yêu cầu học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và rút ra kết luận
IV. Hoạt động nối tiếp
1-Củng cố:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Hát.

- Hai em trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh kể tên những gì vẽ trong hình 1-
Để biết sự sống của con ngời cần: ánh sáng,
nớc, thức ăn. Phát hiện những thứ con ngời
cần mà không vẽ nh không khí,
- Tìm xem con ngời thải ra trong môi trờng
những gì trong quá trình sống
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
- Trao đổi chất là quá trình cơ thểlấy thức
ăn, nớc uống, khí ô xi và thải ra những chất
thừa cặn bã
- Con ngời, thực vật và động vật có trao đổi
chất với môi trờng thì mới sống đợc.
- Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tởng tợng của
mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nớc; Thải
ra: Khí cácbôníc, phân, nớc tiểu, mồ hôi
- Học sinh lên vẽ và trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Vài HS trả lời.
2- Dặn dò:Về nhà học bà ivà thực hành
Khoa học
Bài 3: Trao đổi chất ở ngời ( tiếp theo )
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể
- Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: Tiêu hoá trong việc thực hiện sự trao
đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trờng

B. Đồ dùng dạy học:Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa
cơ thể
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp
* Mục tiêu: Kể những biểu hiện bên ngoài quá
trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
quá trình đó. Nêu đợc vai trò của cơ quan t/
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ Phơng án 1: Quan sát và thảo luận theo cặp
B1: Cho HS quan sát H8-SGK
B2: Làm việc theo cặp
- Hớng dẫn HS thảo luận
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày. GV ghi KQuả(SGV-29)
+ Phơng án 2: Làm việc với phiếu học tập
B1: Phát phiếu học tập
B2: Chữa bài tập cả lớp
- GV nhận xét và chữa bài
B3: Thảo luận cả lớp+ Đặt câu hỏi HS trả lời
- Dựa vào k/q ở phiếu hãy nêu những b/hiện
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở ngời

* Mục tiêu: Trình bày đợc sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan tiêu hoá trong việc
* Cách tiến hành:Trò chơi ghép chữ vào chỗ
trong sơ đồ.
B1: Phát đồ chơi và hớng dẫn cách chơi
B2: Trình bày sản phẩm
B3: Đại diện nhóm trình bày mối quan hệ
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát tranh
- Thảo luận theo cặp ( nhóm bàn )
- Đại diện một vài cặp lên trình bày KQuả
- Nhận xét và bổ sung
HS làm việc cá nhân
HS trình bày kết quả
Nhận xét và bổ sung
Biểu hiện: Trao đổi khí, thức ăn, bài tiết
Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem chất
dinh dỡng, ô-xi tới các cơ quan của cơ thể
- HS thảo luận
- Tự nhận xét và bổ sung cho nhau
- 1 số HS nói về vai trò của các cơ quan
- Gọi HS đọc SGK
- HS thực hành chơi theo nhóm
- Các nhóm treo sản phẩm của mình
- Đại diện các nhóm lên trình bày
IV. Hoạt động nối tiếp: 1 - Củng cố: Hệ thóng bài và nhận xét bài học.
2- Dặn dò:Về nhà học bài và xem trớc bài 4.
Khoa học

Bài 4: Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đờng
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể :
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đờng. Nhận ra nguồn gốc của thức ăn đó
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở ngời
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Tập phân loại thức ăn
* Mục tiêu: HS sắp xếp các thức ăn hằng ngày
vào nhóm thức ăn có nnguồn gốc thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dỡng có
nhiều trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS hoạt động nhóm 2
- Nêu tên các thức ăn, đồ uốn hằng ngày?
- Treo bảng phụ và hớng dẫn làm câu hỏi 2
- Ngời ta phân loại thức ăn theo cách?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đờng
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa
nhiều chất bột đờng
* Cách tiến hành:

B1: Làm việc với SGK theo cặp
- Cho HS quan sát SGK và trao đổi
B2: Làm việc cả lớp
- Nói tên thức ăn giàu chất bột đờng ở SGK?
- Kể thức ăn chứa chất b/đờng mà em thích?
- GV nhận xét và kết luận
HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn
* Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng đều có nguồn gốc thực vật.
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu HTập - B2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày KQuả
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Các thức ăn
có chứa đều có nguồn gốc từ thực vật
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS thực hiện trảo đổi nhóm
- Rau , thịt , cá , cơm , nớc
- HS nối tiếp lên bảng điền
- HS nêu lại
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát SGK và tự tìm hiểu
- HS trả lời
- Gạo, ngô, bánh,
- HS nêu
- Chất bột đờng là nguồn cung cấp năng lợng
chủ yếu cho cơ thể
- HS làm việc với phiếu

- Một số HS trình bày
- Nhận xét và bổ sung
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu vai trò của chất bột đờng? Nguồn gốc của chất bột đờng
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị cho bài 5.
Khoa học
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
- Xác định đợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Kể tên thức ăn có chất bột đ-
ờng. Nêu nguồn gốc của chất bột đờng
III. Dạy bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất
béo
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa
nhiều chất đạm, chất béo
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12
SGK ?
- Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng

hàng ngày ?
- Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều
chất đạm ?
- Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK?
- Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng
hàng ngày ?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ?
- GV nhận xét và kết luận
HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo
* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập
- Hớng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi học sinh trình bày kết quả
- GV nhận xét và kết luận
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố :
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với
cơ thể?
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Lớp nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo
luận theo nhóm
- Học sinh trả lời
- Thịt , đậu , trứng , cá , tôm , cua
- Học sinh nêu
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể

- Mỡ , dầu thực vật , vừng, lạc, dừa
- Học sinh nêu
- Chất béo giàu năng lợng giúp cơ thể hấp thụ
vitamim
- Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu.
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Lớp nhận xét và chữa.
- Vài HS.
2. Dặn dò: Học bài và thực hành nh bài
học. Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Bài 6: Vai trò của Vi- ta- min.
Chất khoáng và chất xơ.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 14, 15 sách giáo khoa; bảng phụ dùng cho các nhóm
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu vai trò của chất đạm và
chất béo đối với cơ thể?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa
nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
* Mục tiêu: Kể tên thức ăn chứa nhiều vitamin
chất khoáng và chất sơ. Nhận ra nguồn gốc
các thức ăn đó.
* Cách tiến hành:

B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Chia nhóm và hớng dẫn học sinh làm bài
B2: Các nhóm thực hiện đánh dấu vào cột.
B3: Trình bày.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và tuyên dơng nhóm thắng cuộc
HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất
khoáng, chất xơ và nớc
* Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của vitamin, chất
khoáng, chất xơ và nớc.
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận về vai trò của vitamin.
- Kể tên nêu vai trò một số vitamim em biết ?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin?
- GV nhận xét và kết luận.
B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng
- Kể tên và nêu vai trò của một số chất
khoáng mà em biết ?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể ?
- GV nhận xét.
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nớc
- Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn có chứa
chất xơ ?
- Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nớc ? Tại
sao cần uống đủ nớc ? - GV nhận xét và KL
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Lớp chia nhóm và hoạt động điền bảng phụ

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ và trình
bày kết quả
- Học sinh đánh giá và so sánh kết quả của
các nhóm
- Học sinh kể: Vitamin A, B, C, D
- Vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ
thể nếu thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh
Ví dụ
- Thiếu vitamin A bị bệnh khô mắt, quáng gà
- Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi xơng ở trẻ
- Học sinh nêu: Sắt, can xi tham gia vào việc
xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ
thể sẽ bị bệnh
- Chất xơ cần thiết để bộ máy tiêu hoá hoạt
động qua việc tạo phân giúp cơ thể thải chất
cặn bã
- Cần uống khoảng 2 lít nớc. Vì nớc chiếm 2/3
trọng lợng cơ thể và giúp thải các chất thừa,
độc hại ra ngoài
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ. Tại sao cần uống đủ nớc
2. Dặn dò: Về nhà học bài, thực hành và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích đợc lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng thay đổi món.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 16, 17-SGK; su tầm các đồ chơi.

C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng, chất xơ và nớc?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn .
* Mục tiêu: Giải thích lý do cần ăn phối hợp
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận theo nhóm
- Hớng dẫn thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng
ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trả lời. Nhận xét và kết luận
HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh d-
ỡng cân đối
* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Cho HS mở SGK và nghiên cứu
B2: Làm việc theo cặp
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi: Cần ăn đủ. Ăn
vừa phải. Ăn có mức độ. Ăn ít. Ăn hạn chế
B3: Làm việc cả lớp
- Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả
- GV nhận xét và kết luận
HĐ3: Trò chơi đi chợ
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa
một cách phù hợp và có lợi cho Sức Khoẻ

* Cách tiến hành:
B1: GV hớng dẫn cách chơi
- Hớng dẫn HS chơi hai cách
B2: HS thực hành chơi
B3: HS giới thiệu sản phẩm mình đã chọn
- Nhận xét và bổ sung
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS chia nhóm và thảo luận
- HS trả lời
- Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp
đầy đủ chất dinh dỡng nên chúng ta cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món ăn
- HS mở SGK và quan sát
- Tự nghiên cứu tháp dinh dỡng
- HS thảo luận và trả lời
- Thức ăn chứa chất bột đờng, vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ cần đợc ăn đầy đủ. Thức ăn
chứa nhiều chất đạm cần đợc ăn vừa phải
- Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có mục độ. -
- Không nên ăn nhiều đờng và hạn chế ăn
muối
- HS lắng nghe
- Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ
- Một vài em giới thiệu sản phẩm
- Nhận xét và bổ sung
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.

2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuản bị bài sau.
Khoa học
Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Nêu ích lợi của việc ăn cá
B. Đồ dùng dạy học
- Hình 18, 19-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món
- GV nhận xét và đánh giá
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm
* Mục tiêu: Lập đợc d/ sách tên các món ăn
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội
B2: Cách chơi và luật chơi
- Cùng trong một thời gian là 10 phút thi kể
B3: Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi
HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật
* Mục tiêu: Kể tên món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thực vật. Giải thích tại sao

* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận cả lớp
- Cho HS đọc danh sách các món ăn và hớng
dẫn thảo luận
B2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia nhóm và phát phiếu
B3: Thảo luận cả lớp
- Trình bày cách giải thích của nhóm
- GV nhận xét và kết luận
- Thi kể tên món ăn vừa cung cấp đạm động
vật và đạm thực vật
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Tổ trởng 2 đội lên rút thăm đội nào đợc nói
trớc
- 2 đội thi kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm
( Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực, lơn, ,vừng lạc)
Nhận xét và bổ sung
- Một vài em đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất đạm vừa tìm đợc ở HĐ1
- HS chia nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận
- Đạm động vật có nhiều chất bổ dỡng quý
nhng thờng khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nh-
ng thiếu một số chất bổ dỡng. Vì vậy cần ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Đạm động vật thì có cá là dễ tiêu nên ta cần ăn
- HS nhận xét và bổ sung
- HS trả lời

- Nhận xét và kết luận
IV. Hoat động nối tiếp:
1. Củng cố: - Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2. Dặn dò: - Về nhà học bài và thực hành
- Đọc và chuẩn bị cho bài sau
Khoa học
Bài 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
- Nói về lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 20, 21 sách giáo khoa; Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn cung cấp
nhiều chất béo
* Mục tiêu: Lập ra đợc danh sách tên các món
ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức
- Chia lớp thành hai đội chơi
B2: Cách chơi và luật chơi
- Thi kể tên món ăn trong cùng thời gian 10
B3: Thực hiện
- Hai đội thực hành chơi

- GV theo dõi.Nhận xét và kết luận
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và thực vật
* Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung
cấp Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp
* Cách tiến hành
- Cho học sinh đọc lại danh sách các món ăn
vừa tìm và trả lời câu hỏi:
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật và thực vật
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác
hại của ăn mặn
* Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối iốt. Nêu
tác hại của thói quen ăn mặn
- Cho học sinh quan sát tr/ ảnh t liệu và HD
- Làm thế nào để bổ xung iốt cho cơ thể
- Tại sao không nên ăn mặn
- Nhận xét và kết luận
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Lớp chia thành hai đội
- Hai đội trởng lên bốc thăm
- Học sinh theo dõi luật chơi
- Lần lợt từng đội kể tên món ăn ( Món ăn rán
nh thịt, cá, bánh Món ăn luộc hay nấu bằng
mỡ nh chân giò, thịt, canh sờn Các món muối
nh vừng, lạc
- Một học sinh làm th ký viết tên món ăn
- Hai đội treo bảng danh sách

- Nhận xét và tuyên dơng đội thắng
- Học sinh đọc lại danh sách vừa tìm
- Học sinh trả lời
- Cần ăn phối hợp chất béo động vật và thực
vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo
cho cơ thể
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và theo dõi
- Để phòng tránh các rối loạn do thiếu iốt nên
ăn muối có bổ xung iốt
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:- Hệ thống kiến thức của bài và nhận xét giờ học.
2.Dặndò: - Về nhà học bài và thực hành.
Khoa học
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. Nêu đợc tiêu chuẩn của thực phẩm
sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dỡng cân đối.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu ích lợi của muối íôt và
tác hại của việc ăn mặn?
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín
* Mục tiêu: Học sinh biết giải thích vì sao phải

ăn nhiều rau quả chín hàng ngày
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh xem sơ đồ tháp dinh dỡng
- Hớng dẫn học sinh quan sát
B2: Hớng dẫn học sinh trả lời
- Kể tên một số loại rau quả em hằng ăn?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
- Nhận xét và kết luận.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và
an toàn
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm
sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS mở SGK và quan sát hình 3, 4
B2: Trình bày kết quả.
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm?
HĐ3: Thoả luận về các biện pháp giữ vệ sinh
an toàn thực phẩm
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện
vếinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành ba nhóm và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và kết luận.
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.

- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát tháp dinh dỡng cân đối để
thấy đợc cả rau và quả chín đều đợc ăn đủ với
số lợng nhiều hơn thức ăn chứa chất đạm chất
béo.
- Học sinh nêu.
- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ
vitamin và chất khoáng cho cơ thể. Các chất
xơ trong rau quả còn giúp tiêu hoá.
- Học sinh quan sát tranh trong SGK.
- Học sinh trả lời.
- Thực phẩm sạch và an toàn là đợc nuôi trồng
theo quy trình hợp vệ sinh.
- Ba nhóm thảo luận về cách chọn và nhận ra
thực phẩm đảm bảo vệ sinh và an toàn
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và thực hành theo bài học.
Khoa học
Bài 11: Một số cách bảo quản thức ăn.
A. Mục tiêu: Sau bài này HS biết:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản.
- Những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo quản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Tại sao phải ăn nhiều rau quả
chín hàng ngày?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hình 24, 25.
- Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn
trong từng hình?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách
bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Giải thích đợc cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
B1: GV giải thích: Thức ăn tơi có nhiều nớc và
chất dinh dỡng vì vậy dễ h hỏng, ôi thiu. Vậy
bảo quản đợc lâu chúng ta cần làm
B2: Cho cả lớp thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì?
- GV kết luận
B3: Cho HS làm bài tập:
Phơi khô, sấy, nớng.
Ướp muối, ngâm nớc mắm. Ướp lạnh. Đóng
hộp. Cô đặc với đờng.
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: HS liên hệ thực tế cách bảo quản ở

gia đình.
* Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu học tập.
B2: Làm việc cả lớp.
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát các hình và trả lời:
- Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng hộp; ớp lạnh; -
ớp lạnh; làm mắm ( ớp mặn ); làm mứt ( cô
đặc với đờng ); ớp muối ( cà muối )
- Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và trả lời:
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không
có môi trờng hoạt động.
- Làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt
động: A, b, c, e.
- Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào
thực phẩm: D.
HS làm việc với phiếu.
- Một số em trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
D. Hoat động nối tiếp:
1. Củng cố: Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và thực hành theo bài học.
Khoa học
Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Kể đợc tên một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng.
B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản
th/ăn? III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất
dinh dỡng.
* Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ
bị còi xơng, suy dinh dỡng, bệnh bớu cổ. Nêu
đợc nguyên nhân gây ra các bệnh đó
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả
B2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Trẻ không đợc ăn đủ lợng và
đủ chất sẽ bị suy dinh dỡng. Nếu thiếu vi-ta-
min D sẽ bị còi xơng
+ HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do
thiếu chất dinh dỡng.
* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
- Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào
do thiếu dinh dỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng?
GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dỡng:
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA

- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B .
- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitaminD
+ HĐ3: Chơi trò chơi:
Phơng án 2: Trò chơi bác sĩ
B1: GV hớng dẫn cách chơi
B2: HS chơi theo nhóm
B3: Các nhóm lên trình bày
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát các hình SGK và mô tả.
- HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh.
- Đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm
- HS trả lời
Cần cho trẻ ăn đủ lợng và đủ chất. Nên điều
chỉnh thức ăn cho hợp lý và đa trẻ đến bệnh
viện để khám chữa trị

- Các đội tiến hành chơi
- Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ
mắc
HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám bệnh
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:
- kể tên 1 số bẹnh do thiếu chất dinh dỡng?
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trớc bài 13.
Khoa học

Bài 13: Phòng bệnh béo phì
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với đối với ngời bị béo phì.
B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kể tên một số bệnh do thiếu
chất dinh dỡng?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ
em. Nêu đợc tác hại.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập.
B2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách
phòng chống bệnh béo phì.
* Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và cách
phòng bệnh.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
- Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
- Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ?
- Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì?

- Gọi các nhóm trả lời. Nhận xét và kết luận.
+ HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng
bệnh do ăn thừa chất dinh dỡng.
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
B2: Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm thảo luận đa ra tình huống.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
B3: Trình diễn.
- Giáo viên nhận xét và tuyên dơng.
- Hát.
- Ba em trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh chia nhóm.
- Nhận phiếu học tập và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh trả lời.
- Ăn quá nhiều, hoạt động ít
- Ăn uống hợp lý, năng vận động.
- Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh chia nhóm và phân vai.
- Nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thực hiện đóng vai.
HS lên trình diễn.
- Nhận xét
D. Hoạt động nối tiếp:

1. Củng cố: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì?
2. Dặndò: Vè nhà họcbài và xẻmtớc bài 14.
Khoa học
Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá và nhận thức đợc mối nguy hiểm của bệnh .
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi ngời cùng thực hiện.
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31 sách giáo khoa.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu cách phòng bệnh béo phì
?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đờng
tiêu hoá.
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đờng
tiêu hoá và mối nguy hiểm của các bệnh này.
* Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi:
- Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
- Kể tên các bệnh lây qua đờng tiêu hoá ?
- GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách
phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
* Mục tiêu: Nêu đợc nguyên nhân và cách đề
phòng một số bệnh.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.

- Cho học sinh quan sát các hình 30, 31.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua
đờng tiêu hoá ? Tại sao ?
- Việc làm nào có thể đề phòng đợc?Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
B2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ3: Vẽ tranh cổ động.
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng
bệnh và vận động mọi ngời thực hiện.
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
B2: Thực hành
B3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm.
- GV nhận xét và đánh giá.
- Hát.
- Vài học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Lớp chia nhóm.
- Quan sát các hình ở SGK.
- Học sinh trả lời .
- Hình 1, 2 vì uống nớc lã và ăn mất vệ sinh.
- Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi ngời thực hiện giữ vệ

sinh sạch sẽ.
- Nhận xét và bổ xung.
- Chia nhóm và thực hành vẽ.
- Các nhóm treo sản phẩm của mình.
- Nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bịbài sau.
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc ngời lớn khi trong ngời khó chịu, không bình thờng
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 32, 33-SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và cách đề
phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể /ch
* Mục tiêu: Nêu đợc những biểu hiện của cơ
thể khi bị bệnh
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
- Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và
thực hành trang 32-SGK.
B2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 c/ chuyện.
- Luyện kể trong nhóm.

B3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ.
- GV kết luận nh mục bạn cần biết - SGK.
+ HĐ2: Trò chơi đóng vai:Mẹ ơi con sốt
* Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc ngời
lớn khi trong ngời cảm thấy khó chịu, không
bình thờng.
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở tr-
ờng. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- Đi học về, Hùng thấy ngời mệt, đau đầu, đau
họng. Hùng định nói với mẹ nhng thấy mẹ mải
chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là
Hùng, em sẽ làm gì?
B2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và đa ra tình huống
Phân vai và hội ý lời thoại .
B3: Trình diễn
- HS lên đóng vai
- GV nhận xét và kết luận nh SGK-33
- Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát SGK và thực hành.
- HS chia nhóm đôi.
- Học sinh luyện kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- Nhận xét và bổ xung.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự chọn các tình huống.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống đa ra
lời thoại cho các vai.
- Một vài nhóm lên trình diễn
- Nhận xẻt và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp :
1. Củng cố: - Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
- Nêu đợc chế độ ăn uống của ngời bị bệnh tiêu chảy
- Pha dung dịch ô- rê- dôn và chuẩn bị nớc cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 34, 35 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô- rê- dôn, một cốc có vạch, một nắm gạo, ít muối, nớc
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Khi thấy trong ngời khó chịu
em cần làm gì?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với
ngời mắc bệnh thông thờng
* Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một
số bệnh thông thờng.

* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm
- Kể tên thức ăn cần cho ngời mắc bệnh ?
- Ngời bệnh nặng nên ăn đặc hay loãng?
- Ngời bệnh ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
B2: Làm việc theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm bốc thăm trả lời
- GV nhận xét và kết luận nh sách trang 35
+ HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô- rê- dôn và
chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
* Mục tiêu: Nêu đợc chế độ ăn uống của ngời
bị bệnh tiêu chảy. Biết cách pha dung
* Cách tiến hành
B1: Cho HS quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5
- Bác sĩ khuyên ngời bệnh tiêu chảy ăn
- Nhận xét và bổ xung
B2: Tổ chức và hớng dẫn
- GV hớng dẫn các nhóm pha
B3: Các nhóm thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm
B4: Đại diện các nhóm thực hành
+ HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu: Vận dụng vào cuộc sống
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Hát.
- Hai học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh chia nhóm

- Các nhóm nhận phiếu
- Học sinh nêu
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm phiếu và trả
lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5
trang 35 sách giáo khoa
- Học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi
- Các nhóm thực hành pha nớc ô- rê- dôn
- Đại diện một vài nhóm lên thực hành
- Một nhóm học sinh đóng vai theo tình
huống
- Nhận xét và góp ý kiến
B2: Làm việc theo nhóm B3: Trình diễn
D. Hoạt động nối tiếp: - Nêu chế độ ăn uống cho những ngời bị mắc những bệnh này?
2. Dặn dò: Vận dụng bài họcvào thực tế cuộc sống.
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nớc
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng thực hiện
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn

uống nh thế nào ?
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng
tránh tai nạn đuối nớc
* Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không
nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi
tập bơi hoặc đi bơi
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai )
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nớc và vận động các bạn cùng thực hiện
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV giao mỗi nhóm một tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống

B3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm học sinh lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và
không nên làm gì để phòng tránh đuối nớc
trong cuộc sống hàng ngày
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Chia nhóm và thảo luận
- Học sinh trả lời
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp : 1. Củng cố:- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
2. Dặn dò :Vận dụng bài học, xem trớc bài sau.
Khoa học
Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ ( Tiết 1 )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về
- Sự trao đổi chất của ngời với cơ thể môi trờng. Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và vai
trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng và các bệnh
lây qua đờng tiêu hoá
Học sinh có khả năng:
- ápdụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh dỡng hợp lý

B. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con ngời và sức khoẻ
- Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
- Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu ng/ tắc khi bơi hoặc tập
bơi?
III. Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ thống các
kiến thức về
* Cách tiến hành
Phơng án 1: Chơi theo đồng đội
B1: Tổ chức
- Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
B3: Chuẩn bị
- Cho các đội hội ý
B4: Tiến hành
- Khống chế thời gian để các đội chơi
B5: Đánh giá tổng kết
- Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết
+ HĐ2: Tự đánh giá
* Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng
những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và
nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày
* Cách tiến hành

B1: Tổ chức hớng dẫn
- GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
B2: Tự đánh giá
B3: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Lớp chia thành 3 nhóm
- Học sinh cử 3 em giám khảo
- Học sinh lắng nghe
- Các đội hội ý câu hỏi
- Học sinh thực hành chơi
- Ban giám khảo tổng kết điểm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Nhận phiếu và tự điền
- Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống
của mình trong tuần
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2. Dặn dò: Học bài.
Khoa học
Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về
- Sự trao đổi chất của ngời với cơ thể môi trờng. Các chất dinh dỡng có trong thức ăn và vai
trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dỡng và các bệnh
lây qua đờng tiêu hoá
Học sinh có khả năng:
- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày

- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dỡng qua 10 lời khuyên dinh dỡng hợp lý
B. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con ngời và sức khoẻ
- Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
- Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu các chất dinh dỡng có
trong thức ăn và vai trò của chúng
III. Dạy bài mới
+ HĐ3: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lý
* Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng
những kiến thức đã học vào việc lựa chọn
những thức ăn hàng ngày
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- Cho các nhóm chọn tranh ảnh mô hình để
trình bày một bữa ăn ngon và bổ
B2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thực hành
B3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình
- Thảo luận về chất dinh dỡng
- Nhận xét và bổ xung
+ HĐ4: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời
khuyên dinh dỡng hợp lý
* Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học
qua 10 lời khuyên về dinh dỡng hợp lý
* Cách tiến hành

B1: Làm việc cá nhân
- Học sinh thực hiện nh mục thực hành SGK
trang 40
B2: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm
- Các nhóm thực hành chọn thức ăn cho một
bữa ăn
- Học sinh thực hành
- Đại diện một số nhóm lên trình bày
- Học sinh nhận xét về dinh dỡng
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh làm việc cá nhân
- Một số học sinh trình bày
- Nhận xét và bổ xung
D. Hoạt động nối tiếp
1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:Học bài và vận dụng bài học vào cuộc sống.
Khoa học
Nớc có những tính chất gì ?
A. Mục tiêu: HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nớc bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nớc. Làm thí nghiệm chứng minh nớc không có
hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK
- Nhóm chuẩn bị: 2 cốc thuỷ tinh(1 đựng nớc, 1 đựng sữa); chai và một số vật chứa nớc

có hình dạng khác nhau; một tấm kính và một khay đựng nớc; một miếng vải, bông, giấy
thấm ; một ít đờng, muối, cát và thìa.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nớc
* Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận
biết tính chất không màu, không mùi, không vị
của nớc. Phân biệt nớc và các chất lỏng khác
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hớng dẫn
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm ở T 42
- Hớng dẫn HS trao đổi nhóm ý1 và 2
B2: Làm việc theo nhóm và TLCH:
- Cốc nào đựng nớc, cốc nào đựng sữa ?
- Làm thế nào để bạn biết điều đó ?
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- GV ghi các ý kiến lên bảng (SGV-87)
- GV nhận xét và kết luận: Nớc trong suốt,
không màu, không mùi, không vị
+ HĐ2: Phát hiện hình dạng của nớc
* Mục tiêu: Hiểu khái niệm hình dạng nhất
định.
Biết tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình
dạng của nớc
* Cách tiến hành:
B1: GV yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ thí
nghiệm

B2: GV nêu vấn đề để HS làm thí nghiệm
B3: Các nhóm lần lợt làm thí nghiệm để rút ra
kết luận nớc có hình dạng nhất định không
B4: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí
nghiệm và nêu kết luận về hình dạng của nớc
- GV kết luận: Nớc không có hình dạng nhất
định
- Hát
- HS lắng nghe và theo dõi
- Các nhóm thực hành thí nghiệm
- Cốc nớc thì trong suốt, không màu, có thể
nhìn rõ chiếc thìa. Cốc sữa màu trắng đục
- Nếm thì nớc không có vị, sữa có vị ngọt
- Ngửi nớc không có mùi, sữa có mùi
- Nhận xét và bổ sung
- HS chuẩn bị dụng cụ: Chai, lọ, cốc có hình
dạng khác nhau
- HS lần lợt làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Tìm hiểu xem nớc chảy nh thế nào?
* Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính
chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi
phía của nớc. Nêu đợc ứng dụng thức tế của
tính chất này
* Cách tiến hành:
B1: GV kiểm tra các vật liệu để làm thí
nghiệm. Nêu yêu cầu để các nhóm thực hiện
và nhận xét kết quả

B2: Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt
thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm nói về cách tiến hành
thí nghiệm và nêu nhận xét
- GV ghi kết quả lên bảng (SGV-89)
- GV kết luận: Nớc chảy từ cao xuống thấp và
lan ra mọi phía
+ HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm
của nớc đối với một số vật
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm phát hiện nớc
thấm qua và không thấm
Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này
* Cách tiến hành:
B1: GV nêu nhiệm vụ để HS làm thí nghiệm
theo nhóm
- GV kiểm tra đồ dùng làm thí nghiệm
B2: HS làm thí nghiệm theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra
kết luận
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ5: Phát hiện nớc có thể hoặc không thể
hoà tan một số chất
B1: GV nêu nhiệm vụ để HS làm thí nghiệm
- GV kiểm tra đồ dụng làm thí nghiệm do các
nhóm mang đến
B2: HS làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra
nhận xét

B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra
kết luận về tính chất của nớc qua thí nghiệm
- GV nhận xét và kết luận: Nớc có thể hoà tan
một số chất
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 43-
SGK
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- HS lấy dụng cụ để làm thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra kết luận:
Nớc thấm qua một số vật và cũng không thấm
qua một số vật
- HS lấy ví dụ
- Nhận xét và bổ sung
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- Vài em đọc kết luận
D. Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:- Nớc có những tính chất gì?
2. Dặndò:- GV dặn học sinh tập làm thí nghiệm tại nhà.
Khoa học
Kiểm tra học kỳ I
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra để đánh giá việc năm kiến thức của HS về môn khoa học mà các em đã học
trong học kỳ I vừa qua chơng:

+ Con ngời và sức khoẻ.
+ Về nớc và các tính chất của nớc.
- Rèn cho các em đợc làm quen với thi cử và có kỹ năng làm bài tốt
- Giáo dục các em tính tự giác trong học tập
II- Đồ dùng dạy học:
- Học sinh chuẩn bị bút mực
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài học:
- Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh
( Đề do Phòng Giáo dục ra )
- Giáo viên quan sát và nhắc nhở học sinh tự
giác làm bài
- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Học sinh nhận đề

- Học sinh làm bài
Khoa học.
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về cách sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn, cách sử dụng
thực phẩm sạch và an toàn.
- Học sinhvận dụng đợc bài học vào thực tế cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:
a- Nêu yêu cầu : hoàn thành bài tập 1,2,3
(trang 14- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
_ Nhận xét, đánh giá.
b- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3
(trang 15, 16- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Vận dụng bài học vào thực tế.
- Hát.
- Đọc yêu cầu bài tập hoàn thành các bài
tập.
Bài 1:
- Tìm, viết tên các loại thức ăn chứa chất
béo động vật và thức ăn chứa nhiều chất
béo thực vật điền vào bảng9 VBT).
Bài 2:
- Đáp án đúng là: C
- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 3:
- Câu a điền từ : Ăn mặn.
- Câu b điền từ ; muối I- ốt.

Bài 1:
- Đáp án đúng là: c

- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 2: Nối ô chữ ở cột a với cột b cho phù
hợp.
Bài 3:
- dòng 1: điền từ : an toàn.
- dòng 2: điền từ : tơi, sạch.
- dòng 3: điền từ : nớc sạch
- dòng 4: điền từ : nấu chín.
- dòng 5: bảo quản.
Lịch sử.
I- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cho học sinh cho về : nớc ta dới ách đô hộcủa các triều đại phong
kiến Phơng Bắc.
- Yêu đất nớc, tự hào về truyền thống yêu nớc của dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:
a- Nêu yêu cầu : hoàn thành bài tập 1,2,3
(trang 6,7- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
_ Nhận xét, đánh giá.
b- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3
(trang 15, 16- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ.
- Vận dụng bài học vào thực tế.
- Hát.
- Đọc yêu cầu bài tập hoàn thành các bài
tập.
Bài 1:
- Để thống tri đất nớc ta, các triều đại
phong kiến phơng Bắc đãbắt nhân dân ta
học tiếng Hán, học phong tục của ngời
hán.
Bài 2:
- Đáp án đúng là: C
- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 3:
- Câu a điền từ : Ăn mặn.
- Câu b điền từ ; muối I- ốt.

Bài 1:
- Đáp án đúng là: c
- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 2: Nối ô chữ ở cột a với cột b cho phù
hợp.
Bài 3:
- dòng 1: điền từ : an toàn.
- dòng 2: điền từ : tơi, sạch.
- dòng 3: điền từ : nớc sạch
- dòng 4: điền từ : nấu chín.
- dòng 5: bảo quản.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×