Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

GIAO AN KHOA HOC LOP 4- HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.76 KB, 82 trang )

TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 1
Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
-Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống .
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ
môi trường .
2. Kó năng:
-Kể ra một số điều kiện vật chất & tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
3. Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 4, 5 SGK
-Phiếu học tập; Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng.
b)Hoạt động 1: Những điều kiện cần để con người
sống & phát triển
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho
cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em
hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy
trì sự sống của mình?


- GV chỉ đònh từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên
bảng
- GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi
trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các
em đã nêu ra
-GV nhận xét, bổ sung
c)Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người
cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của
Hát vui
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- HS nêu ý ngắn gọn, HS khác theo dõi
- HS làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp. HS bổ sung, nhận xét
Những điều kiện cần để con người sống &
phát triển là:
+Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia
đình, các phương tiện đi lại…
+Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…
TKBD KHOA HỌC 4 1
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS làm phiếu học

tập theo nhóm
-Chữa phiếu học tập cho các nhóm
-Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu
cầu HS mở SGK & thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
+Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự
sống của mình?
+Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người
còn cần những gì?
d)Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành
tinh khác
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những
điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1
bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có nội dung bao gồm
những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống & những thứ
các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
- GV hướng dẫn cách chơi & chơi
-Yêu cầu từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm
mình với các nhóm khác & giải thích tại sao lại lựa
chọn như vậy?
4.Củng cố :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy
trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người còn cần những gì?
5.Dặn dò:
-GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Trao đổi chất ở người.
-HS nhận phiếu, làm việc theo nhóm.

-Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS trả lời:
+Con người, động vật & thực vật đều cần
đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của
mình.
+Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
con người còn cần nhà ở, áo quần, phương
tiện giao thông & những tiện nghi khác.
Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người
còn cần những điều kiện về tinh thần, văn
hoá, xã hội.
- HS chia thành nhóm nhỏ để tham gia trò
chơi
- Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn ra 10
thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các
em thấy cần phải mang theo khi các em đến
1 hành tinh khác (những tấm phiếu vẽ các
hình đã loại ra phải nộp lại cho GV)
Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần
hơn cả để mang theo
- HS trả lời
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD KHOA HỌC 4 2
TRệễỉNG TH THề TRAN DUYEN HAI
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----

TKBD KHOA HOẽC 4 3
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 1
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ôxy ,
thức ăn , nước uống , thải ra khí các-bô-níc , phân và nước tiểu .
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ
môi trường .
2. Kó năng:
-HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
3. Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6, 7
- Giấy trắng khổ to, bút vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Con người cần gì để sống
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy
trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người còn cần những gì?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng.

b.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào & thải
ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất.
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo
cặp:
+Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1
trang 6.
+Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng
đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình
(ánh sáng, thức ăn, nước uống).
+Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con
người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không
khí.
- Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát & thảo luận theo cặp
những nhiệm vụ GV giao
TKBD KHOA HỌC 4 4
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
+Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi
trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống
của mình.
- Yêu cầu HS thảo luận .Trong khi thảo luận, GV kiểm
tra & giúp đỡ các nhóm.

-Gọi đại diện một số trình bày.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết &
trả lời câu hỏi:
+Trao đổi chất là gì?
+Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực
vật & động vật.
-GV nhận xét, bổ sung.
c.Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu:HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến
thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng
tượng của mình
- Trình bày sản phẩm.
-GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản
thân hoặc của nhóm đã thể hiện
-GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ
được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về
chủ đề Con người & sức khoẻ.
4.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Trao đổi chất ở người (tt).
-HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo
hướng dẫn trên
- Vài HS lên trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình:
+Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi

trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải
ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn
tại.
+Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức
ăn, nước, không khí từ môi trường & thải
ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
+Con người, thực vật & động vật có trao
đổi chất với môi trường thì mới sống được.
- HS đọc & trả lời câu hỏi. HS khác nhận
xét & bổ sung
- HS trình bày theo nhóm theo sự hướng
dẫn của GV
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của
mình
- Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc
nêu nhận xét
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD KHOA HỌC 4 5
TRệễỉNG TH THề TRAN DUYEN HAI
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD KHOA HOẽC 4 6
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 2
Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)

I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
HS có khả năng:
-Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp , tuần
hoàn, bài tiết
-Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết
2. Kó năng:
-HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường.
3. Thái độ:
-Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống quanh mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 8. 9; Phiếu học tập Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ… trong sơ đồ”
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Trao đổi chất ở người
- Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường
& thải ra môi trường những gì?
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS
-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi
chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó.
-Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình
trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập
- GV nhận xét, bổ sung. Hỏi:

+Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu
lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất
giữa cơ thể người với môi trường?
+Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp
- Những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất & cơ quan thực hiện quá
trình trao đổi chất đó là:
Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện:
lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bô-níc.
Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực
hiện: lấy nước & các thức ăn có chứa các
chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất
cặn bã (phân).
TKBD KHOA HỌC 4 7
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
+Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện
quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể ?
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa
cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành: Trò chơi Ghép chữ
-GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như

hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ
còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi &
các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các
chất thải)
-Hướng dẫn cách chơi.
-GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước.
GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ quan trong
quá trình trao đổi chất.
4.Củng cố :
-GV yêu cầu HS suy nghó & trả lời câu hỏi:
+Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi
trường & thải ra môi trường những gì?
Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong
cơ thể được thực hiện?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia
vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
5.Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai
trò của chất bột đường.
Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải
ra nước tiểu) & da (thải ra mồ hôi) thực
hiện.
+Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem
các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ
quan tiêu hoá) & ô-xi (hấp thụ được từ
phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ thể &
đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan
của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải
chúng ra ngoài & đem khí các-bô-níc đến

phổi để thải ra ngoài.
-HS nhận bộ đồ chơi
-HS lắng nghe
- Các nhóm thi đua
- Các nhóm treo sản phẩm của mình
- Các nhóm cử đại diện làm giám khảo
để chấm về nội dung & hình thức của sơ
đồ.
- HS trả lời
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
TKBD KHOA HỌC 4 8
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 2
Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Kiến thức: Sau bài học, HS có thể:
-Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm , chất béo , vi ta min, chất
khoáng .
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường :gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn ,…
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường .
2.Kó năng:
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho hoạt động và
duy trì nhiệt độ cơ thể
3.Thái độ:

-Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK
Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Trao đổi chất ở người
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi
trường & thải ra môi trường những gì?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong
cơ thể được thực hiện?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia
vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:b.
a.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu:
- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng
ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những
chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau trả lời 3
câu hỏi trong SGK trang 10
-GV nhận xét, kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
*Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức
ăn động vật.

- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ
uống mà các em dùng hàng ngày.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
mà các em đã cùng nhau làm việc.
TKBD KHOA HỌC 4 9
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
*Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách
này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min
(Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ
& nước)
GV nêu : Mối quan hệ giữa con người với môi trường :
Con người cần đến, thức ăn, nước uống từ môi trường .
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở
trang 11 SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các
em ăn hằng ngày.
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích

ăn
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
-Kết luận của GV:
Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho
cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số
loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại
này.
d.Hoạt động 3: Xác đònh nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều chất bột đường
Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có nguồn gốc từ thực vật.
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập
- GV nhận xét, kết luận
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Vai trò của chất đạm & chất béo.
- HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau
tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột
đường có trong hình ở trang 11 SGK &
cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất
bột đường ở mục Bạn cần biết
- HS trả lời
-HS lắng nghe
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả .HS khác
bổ sung .
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
TKBD KHOA HỌC 4 10

TRệễỉNG TH THề TRAN DUYEN HAI
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
TKBD KHOA HOẽC 4 11
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 3
Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức - Kó năng:
Sau bài học, HS có thể:
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thòt, cá , trứng, tôm, cua,…) & một số thức ăn chứa nhiều
chất béo ( mỡ, dầu, bơ…).
-Nêu vai trò của chất béo & chất đạm đối với cơ thể:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường .
2. Thái độ:
-Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất
béo
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật

1 Đậu nành (đậu tương)
2 Thòt lợn
3 Trứng
4 Thòt vòt
5 Cá
6 Đậu phụ
7 Tôm
8 Thòt bò
9 Đậu Hà Lan
10 Cua, ốc
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo
Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất
béo
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
1 Mỡ lợn
2 Lạc
3 Dầu ăn
4 Vừng (mè)
5 Dừa
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của
chất bột đường
- Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em
biết?
- Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?
- GV nhận xét, chấm điểm

- HS trả lời
- HS nhận xét
TKBD KHOA HỌC 4 12
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm & chất
béo
Mục tiêu: Nói tên & vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm
; Nói tên & vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12
SGK
+ Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng
ngày hoặc các em thích ăn.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất
đạm?
+ Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK
+ Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng
ngày hoặc các em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả
lời của HS chưa hoàn chỉnh.
c.Hoạt động 2: Xác đònh nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm & chất béo
Mục tiêu: HS biết phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm &
chất béo có nguồn gốc từ động vật & thực vật.
Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập
- GV nhận xét, kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm
& chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật.
GV nêu : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con
người cần đến, thức ăn, nước uống từ môi trường .
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ
- HS làm việc theo cặp.
-HS nêu tên các thức ăn chứa nhiều
chất đạm & chất béo có trong hình ở
trang 12, 13 SGK .
+Chất đạm tham gia xây dựng & đổi
mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên,
thay thế những tế bào già bò huỷ hoại
& tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì
vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển
của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thòt,
cá, trứng, sữa…
- HS nêu
+Chất béo rất giàu năng lượng & giúp
cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K,
E. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ
lợn, bơ, một số thòt cá & một số hạt có
nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành ………
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
- HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu
bạn làm sai

ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
TKBD KHOA HỌC 4 13
TRệễỉNG TH THề TRAN DUYEN HAI
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
TKBD KHOA HOẽC 4 14
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 3
Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Kiến thức - Kó năng: Sau bài học, HS có thể:
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ,…), chất khoáng ( thòt,
cá , trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm …) & chất xơ (các loại rau ) .
-Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ đối với cơ thể :
+Vi-ta-min rất cần cho cơ thể , nếu thiếu cơ thể sẻ bò bệnh
+Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống , nếu thiếu cơ
thể sẽ bò bệnh
+Chất xơ không có giá trò dinh dưỡng nhưng rất cầnđể đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu
hoá .
2.Thái độ:
-Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to; bút viết & phấn đủ dùng cho các nhóm
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Vai trò của chất đạm & chất béo

- Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?
- Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ
Mục tiêu: HS
-Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng
& chất xơ.
-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng & chất xơ.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện bảng (SGV). Trong cùng
thời gian, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn & đánh dấu
vào các cột tương ứng đúng là thắng cuộc .
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
c.Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng & chất xơ
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng &
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Các nhóm tham gia thi đua.
- Các nhóm trình bày sản phẩm
của nhóm mình & tự đánh giá trên
cơ sở so sánh với sản phẩm của
nhóm bạn
TKBD KHOA HỌC 4 15
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI

chất xơ.
Cách tiến hành:
-GV đặt câu hỏi:
+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-
min đó
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể?
+Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất
khoáng đó
Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
+Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều
chất xơ?
+Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại
sao cần uống đủ nước
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- HS nêu:
+Vi-ta-min là những chất không
tham gia trực tiếp vào việc xây dựng
cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp
năng lượng cho cơ thể hoạt động
(như chất bột đường) nhưng chúng
lại rất cần cho hoạt động sống của
cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ
bò bệnh.
+Một số chất khoáng như sắt, can-xi
……… tham gia vào việc xây dựng cơ
thể. Một số chất khoáng khác cơ thể
chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra

các men thúc đẩy & điều khiển các
hoạt động sống. Nếu thiếu các chất
khoáng cơ thể sẽ bò bệnh:
Thiếu sắt gây thiếu máu.
Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ tim, khả năng tạo huyết
& đông máu, gây loãng xương ở
người lớn.
Thiếu i-ốt gây bướu cổ.
+Chất xơ không có giá trò dinh
dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm
bảo hoạt động bình thường của bộ
máy tiêu hoá qua việc tạo thành
phân, giúp cơ thể thải được các chất
cặn bã ra ngoài.
+Hằng ngày, chúng ra cần uống
khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3
trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp
cho việc thải các chất thừa, chất độc
hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng
ngày chúng ta cần uống đủ nước.
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD KHOA HỌC 4 16
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..

Môn: Khoa học
Tuần: 4
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Kiến thức - Kó năng:
Sau bài học này, HS có thể:
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
-Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
-Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm
chứa nhiều vi-ta –min và chất khoáng , ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ
nhóm chứa nhiều chất béo , ăn ít đường và ăn hạn chế muối .
2.Thái độ:
-Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ
- Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min, chất khoáng & chất

- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món
Mục tiêu: HS giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi

món?
- GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn:
+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn.
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố đònh các em
sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh
dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thòt, cá mà không
ăn rau, quả?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thòt mà
không ăn cá, không ăn rau, quả?
c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả: Mỗi
loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh
dưỡng nhất đònh ở những tỉ lệ khác nhau.
Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều
chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể
cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu
cầu của cơ thể. Ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn & thường xuyên thay đổi món ăn
không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh
dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà
còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn &
quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.
TKBD KHOA HỌC 4 17
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
dưỡng cân đối

Mục tiêu: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít & ăn hạn chế.
Cách tiến hành:
- GV lưu ý HS: Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người
lớn
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp
dưới dạng đố nhau. Người được đố đưa ra tên một loại
thức ăn & người trả lời sẽ phải nói xem thức ăn đó cần
được ăn như thế nào: ăn đủ, ăn hạn chế …. (hoặc ngược
lại)
Kết luận
- Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất
khoáng & chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa
nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn
chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn
nhiều đường & nên hạn chế ăn muối.
d.Hoạt động 3: Trò chơi Đi chơ
Mục tiêu: HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn
một cách phù hợp & có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi :HS chơi trò chơi bán hàng: một
số em đóng vai người bán, một số em đóng vai người mua
- Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp
cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù
hợp, có lợi cho sức khoẻ.
Kết luận của GV:
- GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng & nói với
cha mẹ về tháp dinh dưỡng.
4.Củng cố – Dặn dò:

-GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật &
đạm thực vật?
- HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân
đối trung bình cho một người một tháng”
trang 17 SGK
- 2 HS thay nhau đặt câu hỏi & trả lời:
Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn
vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế .
- HS báo cáo dưới dạng đố vui
- HS chơi như đã hướng dẫn
- Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu
trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình
đã chọn cho từng bữa.
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD KHOA HỌC 4 18
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 4
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Kiến thức - Kó năng:

Sau bài học, HS có thể:
-Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể .
-Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dể tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm .
2.Thái độ:
-Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đọc các thông tin dưới đây:
THÔNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH DƯỢNG
CỦA MỘT SỐ THỨC ĂN CHỨA CHẤT ĐẠM
1) Thòt: Thòt có nhiều chất đạm quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt thòt có
nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, trong thòt lại có nhiều chất béo. Trong quá trình tiêu
hóa, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc này không nhanh chóng được hải ra
ngoài hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc.
2) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của cá không gây
bệnh xơ vữa động mạch.
3) Đậu: các loại đậu (đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành ……) có nhiều chất đạm
dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu nành có thể chế biến ra các thức ăn như: sữa đậu nành, đậu phụ, tương
… Những
thức ăn này vừa giàu chất đạm dễ tiêu vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống bệnh tim
mạch.
4) Vừng, lạc: Cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều chất đạm.
2. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức

ăn & thường xuyên thay đổi món?
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
bHoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm
Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa
- HS trả lời
- HS nhận xét
TKBD KHOA HỌC 4 19
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
nhiều chất đạm
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi :GV chia lớp ra thành 2 đội
- Cách chơi & luật chơi :
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất
đạm. Thư kí ghi nhanh vào giấy khổ to. Thời gian chơi là
8 phút. Nếu chưa hết thời gian chơi nhưng đội nào nói
chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là
thua & trò chơi có thể kết thúc.
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật & đạm thực vật
Mục tiêu: HS
-Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa
cung cấp đạm thực vật.
-Giải thích lí do vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn

chứa nhiều chất đạm đã lập qua trò chơi & chỉ ra món ăn
nào vừa chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm thực
vật?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ & phát phiếu học
tập cho các nhóm
- Để chốt lại ý chính, GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần
biết ở trang 19 SGK
Kết luận:Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dưỡng ở tỉ
lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật & đạm thực
vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ
sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt
hơn.
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thòt ở
mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thòt, vì đạm cá dễ
tiêu hơn đạm thòt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Sử dụng hợp lí các chất béo & muối ăn
- Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút
thăm xem đội nào được nói trước.
- HS theo dõi GV phổ biến luật chơi
- 2 đội bắt đầu chơi như đã hướng dẫn ở
trên
-HS nêu
- HS làm việc theo nhóm vào phiếu học
tập
- Các nhóm trình bày cách giải thích của
nhóm mình trên cơ sở xứ lí các thông tin
trong phiếu học tập
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD KHOA HỌC 4 20
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 5
Tiết 9: SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức - Kó năng:
Sau bài học, HS có thể:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nói về ích lợi của muối I-ốt; Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
2. Thái độ:
-Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 20,21 SGK.
-Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-
ốt đối với sức khoẻ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật?
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm
thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
- GV nhận xét, chấm điểm

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp
nhiều chất béo
Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: GV chia lớp thành hai đội.
-Hướng dẫn cách chơi và luật chơi:
Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứ nhiều chất
béo. Ví dụ: các món ăn rán bằng mỡ hoặc dầu (các loại thòt
rán,cá rán, bánh rán…), các món luộc hay nấu bằng thòt mỡ
(chân giò luộc, thòt lợn luộc, canh sườn, lòng,…), các món
muối vừng, lạc,… Thời gian chơi tối đa là 7 phút
Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi nhiều tên món
ăn hơn là thắng cuộc.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi và cho
kết thúc cuộc chơi như đã trình bày ở trên.
- 2 HS trả lời. HS khác nhận xét
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra
rút thăm xem đội nào được nói trước
-HS lắng nghe
- Đại diện nhóm viết tên các món ăn
chứa nhiều chất béo mà đội mình đã kể
vào 1 khổ giấy to (bảng danh mục này
cần được viết to và rõ ràng)
TKBD KHOA HỌC 4 21
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
c.Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật

Mục tiêu: HS biết:
- Tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa
cung cấp chất béo thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và
chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa
chất béo thực vật
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật?
- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình
d.Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và
tác hại của ăn mặn
Mục tiêu: HS có thể:
+Nói về ích lợi của muối I-ốt.
+Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã
sưu tầm được về vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ con
người, đặc biệt là trẻ em. Trường hợp HS không thu thập
được thêm thông tin.
- GV có thể giảng:
Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy
dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ
nên hình thành bứu cổ. Thiếu I-ốt gây nhiều rối loạn chức
năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bò
kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ.
- Tiếp theo, GV cho HS thảo luận:
Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? (Để phòng tránh
các rối loạn do thiều I-ốt nên ăn muối có bổ sung I-ốt).Tại

sao không nên ăn mặn? (Ăn mặn có liên quan đến bệnh
huyết áp cao).
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học.
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn
- HS đọc thầm lại danh sách các món
ăn chứa nhiều chất béo.
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh
ảnh đã sưu tầm được.
-HS lắng nghe
- HS thảo luận theo câu hỏi của GV và
trả lời
- HS nhận xét
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD KHOA HỌC 4 22
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
Ngày:………………..
Môn: Khoa học
Tuần: 5
Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN,
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức - Kó năng:
Sau bài học, HS có thể:
-Biết được hằng ngày ăn nhiều rau, quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
-Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩn sạch và an toàn.
+Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường .
2 .Thái độ:
-Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 22,23 SGK.
-Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.
-Chuẩn bò theo nhóm: một số rau, quả (cả loại tươi và loại héo, úa), một số đồ hộp và vỏ đồ hộp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn đònh
2.Bài cũ: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật
và chất béo có nguồn gốc thực vật?
- Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn
mặn?GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín
Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau và quả
chín hằng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và
nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với
liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn

-GV điều khiển cả lớp trả lời các câu hỏi:
+Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày.
+Nêu ích lợi của việc ăn rau quả.
Kết luận của GV:
- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min,
chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả
còn giúp chống táo bón.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng
và nhận xét: cả rau và quả chín đều
cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn
nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- HS kể
- HS nêu. HS khác nhận xét
TKBD KHOA HỌC 4 23
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN DUYÊN HẢI
c.Hoạt động 2: Xác đònh tiêu chuẩn sạch và an toàn
Mục tiêu: HS giải thích được thế nào là thực phẩm sạch và
an toàn.Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS họp nhóm đôi và cùng nhau trả lời câu
hỏi thứ nhất trang 23 SGK: “Theo bạn, thế nào là thực phẩm
sạch và an toàn?”
GV gợi ý các em có thể đọc mục 1 trong mục Bạn cần biết
và kết hợp với việc quan sát các hình 3,4 trang 23 SGK để
thảo luận câu hỏi trên.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp
- GV lưu ý các em phân tích được các ý sau:
 Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được

nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh (ví dụ: hình 3 cho thấy
1 số người nông dân đang chăm sóc ruộng rau sạch).
 Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến
hợp vệ sinh.
 Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
 Không ôi thiu
 Không nhiễm hóa chất.
 Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức
khoẻ người sử dụng
d.Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh
an toàn thực phẩm
Mục tiêu: HS kể ra được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch; Cách nhận ra thức ăn
ôi, héo…
Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được
đóng gói (lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao
gói hàng).
Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu
ăn; Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
-Yêu cầu các nhóm trình bày. GV kết luận.
GV nêu : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con
người cần đến, thức ăn, nước uống từ môi trường .
4.Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bò bài: Một số cách bảo quản thức ăn
- HS họp nhóm đôi và thảo luận câu
hỏi.

- HS trả lời. HS khác nhận xét
- HS họp nhóm và thảo luận câu hỏi
theo từng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày,
lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TKBD KHOA HỌC 4 24
TRệễỉNG TH THề TRAN DUYEN HAI
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
TKBD KHOA HOẽC 4 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×