Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

các kỹ thuật tiêm truyền tai biến và xử lý doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 49 trang )

Các k thu t tiêm-Truy nỹ ậ ề
Các k thu t tiêm-Truy nỹ ậ ề
Tai bi n & X ế ử
Tai bi n & X ế ử
trí
trí
Biên so n: Nguy n H u Chinhạ ễ ữ
Biên so n: Nguy n H u Chinhạ ễ ữ


www.themegallery.com
Nội dung chính
2
3
4
Tai biến & xử trí tai biến trong tiêm - truyền
(Shock phản vệ - Thuyên tắc khí - Tai biến truyền máu)
Những điều cần lưu ý trong tiêm – truyền
Phân loại nhóm máu – nguyên tắc tryền máu
1
Các bước chính trong các đường
tiêm - truyền
www.themegallery.com
I. Các đường tiêm - truyền

Tiêm trong da

Tiêm dưới da

Tiêm bắp


Tiêm-truyền tĩnh mạch
(Truyền dịch - truyền máu)
www.themegallery.com
I.2 Các đường tiêm truyền
www.themegallery.com

Định nghĩa:
Tiêm trong da là tiêm thuốc vào dưới lớp thượng
bì. Thuốc được hấp thụ rất chậm

Vùng tiêm:
Thường tiêm vào


1/3 trên trước và trong cẳng tay. Vì chỗ đó da
mỏng dễ tiêm, da lại có màu nhạt dễ phân biệt
nếu có phản ứng cục bộ

1/3 trên, mặt trước ngoài cánh tay(Tiêm phòng)

Bả vai, ngực, giữa đùi…
II. Tiêm trong da
www.themegallery.com
II.1 Giải phẫu da
www.themegallery.com
II.2 Kỹ thuật tiêm trong da

Kỹ thuật căng da

Tay trái đỡ mặt sau cẳng tay bệnh nhân căng da tối đa nơi

sắp tiêm.

Tay phải cầm bơm và kim để mũi vát của kim ngửa lên
trên đưa kim vào biểu bì chếch góc 15
0
so với mặt da.Khi
mũi kim đã bén vào da thì hạ bơm tiêm xuống sát mặt da
rồi đẩy nhẹ mũi kim cho ngập hết đầu vát.

Khi bơm thuốc vào thì phải theo dõi xem thuốc có vào đúng
trong da không bằng cách

Nhìn vết tiêm chỗ thuốc vào bao giờ cũng nổi phồng da
cam bằng hạt ngô, màu da chỗ tiêm đang hồng ngả sang
trắng bạch (bơm chừng 1/10 ml).
www.themegallery.com
II.3 Kỹ thuật tiêm trong da
www.themegallery.com
II.4 Pha thuốc thử phản ứng
(Peniciline – Streptomycin sunfat)
Loại 1000.000 UI 500.000 UI 200.000 UI
Lần 1
Pha 10ml
nước cất
Pha 5ml nước
cất
Pha 2ml nước
cất
Rút 1/10ml
Lần 2

Pha 1ml nước
cất
Pha 1ml nước
cất
Pha 1ml nước
cất
Rút 1/10ml
Lần 3
Pha 1ml nước
cất
Pha 1ml nước
cất
Pha 1ml nước
cất
Rút 1/10ml
Lần 4
Pha 1ml nước
cất
Pha 1ml nước
cất
Pha 1ml nước
cất
Đem 1/10 ml dung dịch trên thử tes cho một
bênh nhân
www.themegallery.com
II.5 Đọc kết quả thử phản ứng thuốc

Tiêm xong, lấy bút vẽ vòng tròn quanh chỗ tiêm,
ghi tên thuốc thử phản ứng(nếu cần)


Sau 15 đến 20 phút đọc kết quả

Dặn BN nếu có phản ứng như ngứa, thì báo lại,
không được gãi vào vị chí tiêm

Nếu thấy xung quanh vết tiêm mẫn đỏ, quầng đỏ
lan rộng ≥ 1cm thì phản ứng dương tính

Nếu trong trường hợp nghi ngờ kết quả thử phản
ứng thì phải tiêm mũi đối chứng bằng nước cất
để so sánh
www.themegallery.com
II.6 Bảng đối chứng
Thuốc Nước muối
Kết quả
Không đỏ Không đỏ Tiêm được
Đỏ ít Đỏ ít Tiêm được
Đỏ Không đỏ Không tiêm được
www.themegallery.com
III. Tiêm dưới da
1.Định nghĩa:
Tiêm dưới da là đưa một lượng dung dịch
thuốc vào mô liên kết lỏng lẻo dưới da. Áp
dụng khá nhiều, khá rộng rãi trong các
loại tiêm.
2.Vùng tiêm:
Ở mô dưới da nhẽo, ít cọ xát, ít bị nhiễm
bẩn, ít đau, không có sẹo, viêm, lở loét,
v.v Thường tiêm vào
www.themegallery.com

III.1 Tiêm dưới da

1/3 giữa mặt trước ngoài cánh tay

1/3 giữa mặt trước ngoài đùi

Dưới da bụng

Nếu người bênh tiêm nhiều cần phải thay đổi chỗ tiêm và cố gắng
tránh tiêm vào mũi tiêm cũ

Phương pháp véo da:
Tay trái dùng ngón trở và ngón cái kéo da bệnh nhân lên nơi gần
tiêm. Tay phải cầm bơm tiêm đã lắp kim và để ngửa mũi vát của
kim lên trên, đâm kim chếch góc 45
0
so với mặt da, hoặc đâm
kim vuông góc với đáy da véo lên vào mô liên kết. Khi có cảm
giác là kim đã vào mô liên kết. Sau đó tay trái buông khỏi da, rút
thử nòng bơm tiêm vài lần xem có máu ra hay không? Nếu không
có máu ra mới được từ từ bơm thuốc vào cơ thể bệnh nhân. Nếu
có máu theo (chạm vào mạch máu) thì bình tĩnh rút kim ra hoặc
đâm kim sâu vào khi nào không có máu ra nữa thì bơm thuốc từ
từ.
www.themegallery.com
III.2 Tiêm dưới da
www.themegallery.com
III.3 Tiêm dưới da
www.themegallery.com
III.4 Tiêm dưới da

www.themegallery.com
III.5 Vùng tiêm dưới da
www.themegallery.com
IV. Tiêm bắp thịt

Định nghĩa:
Tiêm bắp thịt là đưa một liều lượng thuốc vào trong bắp thịt
(trong cơ)

Vùng cánh tay:

Cơ đenta (delta): Tiêm vào 1/3 trên trước ngoài đường nối
từ mỏm vai tới lồi cầu ngoài.

Cơ tam giác mặt ngoài cánh tay:
Tiêm vào 1/3 giữa mặt trước ngoài cánh tay

Vùng đùi:
Cơ tứ đầu đùi là vùng rộng lớn cơ to và dày ít mạch máu và
dây thần kinh. Tiêm vào 1/3 giữa mặt trước ngoài đùi trên
đường nối từ gai chậu tới bờ ngoài xương bánh chè.
www.themegallery.com
IV.1 Giải phẫu cơ chi dưới
www.themegallery.com
IV.2 Vị trí tiêm vùng dùi
www.themegallery.com
IV.3 Giải phẫu cơ
www.themegallery.com
IV.4 Tiêm mông


Vùng mông:
Vùng mông do các mạch máu lớn và dây thần kinh hông to
đi qua cho nên phải xác định vị trí tiêm thật chính xác để
tránh tiêm nhầm vào thần kinh làm cho bệnh nhân thọt
chân.

Cách 1:
Kẻ đường thẳng nối gai chậu trước trên đến mỏm xương
cụt, chia làm ba phần bằng nhau, tiêm vào 1/3 trên - ngoài
đường thẳng này.

Cách 2:
Chia một bên mông thành 4 phần bằng nhau tiêm vào hình
vuông trên-ngoài

Ngoài ra có thể tiêm vào các vùng cơ khác có bắp cơ dày như: bả
vai, vùng thắt lưng hoặc hai bên cột sống (ở bệnh nhân bị bó
bột hoặc bỏng).
www.themegallery.com
IV.6 Xác định vị trí tiêm mông
www.themegallery.com
IV.7 Đường đi thần kinh hông to
www.themegallery.com
IV.8 Vị trí tiêm mông

×