Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Let me Help (OFFERING HELP) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.42 KB, 11 trang )

Let me Help (OFFERING HELP)
1. ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ
Khi đề nghị giúp đỡ ai ta nói
Can I help you ?
Can I help you wash the dishes?
Can I help you do the shopping?
Can I help you with anything?
Để thể hiện lịch sự, ta không nhận sự giúp đỡ ngày lập tức. Khi ai
đó đề nghị giúp đỡ, cách trả lời lịch sự là:
You’re very kind.
or
No, there’s no need.
Can I help you wash the dishes?
No, there’s no need.
Sau đó bạn đề nghị lại lần nữa bằng cách nói:
Can I help you wash the dishes?
No, there’s no need.
I want to help.
SARAH
Can I help you find your brother?
ANNE
You’re very kind. But it’s not your problem.
SARAH
I want to help. What can I do?
2. TÍNH TỪ
Tính từ được dùng để miêu tả người và vật.
He’s tall and handsome.
It’s a red ball.

Tính từ là từ cho bạn biết màu sắc của sự vật:
A red ball


A green ball

Kích cỡ của sự vật:
A big ball
A small ball
Bạn dùng tính từ để thể hiện ý kiến về cái gì:
A beautiful ball
An ugly ball
Và kiểu loại của sự vật:
A plastic ball
A leather ball
Tính từ thường đi trước danh từ, hay sự vật chúng miêu tả.
A tall building
(adj) (noun)
A clever idea
(adj) (noun)
Tính từ không luôn luôn đứng trước danh từ hay sự vật chúng
miêu tả.
Chúng có thể đi sau danh từ và 1 động từ, đặc biệt là động từ
is/are.
The building is tall
(noun) (verb) (adj)
Your ideas are clever
(noun) (verb) (adj)
3. TẢ NGƯỜI
Khi ta tả người hay tả chính mình, ta thường dùng đại từ (I, he,
she, we they), is/are/am và sau đó là tính từ:
I am tall.
She is clever.
Thông thường ta nói và viết:

I’m tall.
She’s clever.
ANNE
He’s clever, but he prefers to do things with his hands.
Các động từ khác được dùng trước tính từ và sau động từ là
look và sound:
You look wonderful.
You sound tired.
SARAH
He sounds nice.
Câu hỏi - Questions
Khi hỏi về người nào đó, bạn đổi vị trí của các từ, đại từ đứng sau
is/are:
He is tall. (câu khẳng định)
Is he tall? (câu hỏi)
SARAH
He’s very good looking. Such a nice smile. Is he tall?
Ta miêu tả da của người khác, hay da họ tối hay sáng
She has a fair complexion.
She is fair.
Tóc: She has blonde hair./She’s blonde.
Màu mắt: She has blue eyes./Her eyes are blue.
Dáng người:
He has a slim build.
He’s slim.
Chiều cao: He’s tall.
4. A BIT, VERY, FAIRLY, QUITE
Ta có thể thay đổi nghĩa của tính từ bằng cách sử dụng các từ
như a bit, fairly, very và quite.
Ta có thể dùng tính từ hot để miêu tả nhiệt độ

It’s hot.
Ta thay đổi nghĩa của từ hot như sau:
It’s a bit hot.
It’s fairly hot.
It’s very hot.
Fairly hot nghĩa là nóng, nhưng không nóng lắm.
Một từ khác có nghĩa tương tự là quite:
It’s quite hot.
It’s fairly hot.
SARAH
Is he tall?

×