Pleased to meet you (GREETINGS,
INTRODUCTIONS)
1. CHÀO
HỎI
Có rất nhiều cách chào hỏi người khác:
Từ thông thường nhất là: Hello.
Từ này có thể sử dụng trong bất kì tình huống
nào.
Một từ ít trang trọng hơn là: Hi!
Chỉ sử dụng Hi đối với bạn bè hoặc trong tình
huống ít trang trọng.
SARAH
Anne Lee?
ANNE
Yes. Hello
Chúng ta cũng dùng:
How are you?
hay: How are you going?
Và còn có thể nói:
Good morning (trước 12 giờ trưa)
Good afternoon (12-6 giờ chiều)
Good day (bất cứ lúc nào)
Good evening (sau 6 giờ chiều)
MARK
Good morning. How are you?
Cách tr
ả lời
Có thể trả lời cho
hello
bằng
hello
.
Hello Peta
Hello
Trevor
Trả lời cho Hi bằng Hi.
Hi Peta
Hi Trevor
Trả lời cho Good morning bằng Good morning.
Good morning Peta.
Good morning Trevor.
Trả lời cho
How are you?
bằng
Good, thanks
How are you?
Good thanks.
Câu trả lời khác có thể là Fine thanks
How are you?
Fine thanks.
hay theo cách suồng sã Not bad
How are you?
Not bad.
và trang trọng hơn với: Very well thank you.
How are you?
Very well thank you.
MARK
Good morning. How are you?
ANNE
Very well thankyou.
2.GI
ỚI THIỆU
Nếu người bạn gặp không biết tên bạn, bạn hãy nói
nó:
Hello, I'm (tên bạn).
Hay
Good morning. My name is (tên bạn).
Nếu bạn đang giới thiệu ai đó, bạn có thể nói:
This is (tên người đó).
This is Sue Smith.
Hay:
I’d like you to meet Sue Smith.
Thông thường chúng ta đưa nhiều thông tin hơn khi
giới thiệu ai đó:
This is my office manager, Sue Smith.
Hay: This is my brother, Phillip Taylor.
Câu trả lời thông thường là:
Pleased to meet you.
Hay
Nice to meet you.
SARAH
I’m Sarah Taylor. I’m your new local buyer.
Pleased to meet you.
(they shake hands)
ANNE
It’s very kind of you to meet me.
SARAH
Oh. Sorry. This is my husband, Mark.
3. C
ÂU ĐƠN
Tiếng Anh được tạo thành từ các câu:
Một câu luôn bắt đầu bằng 1 chữ cái viết hoa, và kết
thúc với dấu chấm câu (.), dấu hỏi chấm (?), hay
dấu chấm than (!).
Đây là một câu đơn:
I’m Sarah Taylor.
Câu trên có cấu tạo 3 phần:
- Chủ ngữ (The subject) I.
- Động từ (The verb) am.
- Tân ngữ (The object) Sarah Taylor.
Hãy nhìn câu dưới đây:
She likes wine.
Chủ ngữ là she.
Động từ là likes.
Tân ngữ là
wine
.
Chủ ngữ trong câu là người hay vật thực hiện hành
động.
Trong câu:Lions eat meat thì chủ ngữ là lions.
Tân ngữ của câu là người hay vật chịu tác động của
hành động.
Trong câu: Lions eat meat. - tân ngữ là meat.
4. Đ
ẠI TỪ CHỈ NG
Ư
ỜI
Đ
ại từ chỉ ng
ư
ời
là các từ đại diện cho người.
Đ
ại từ chủ ngữ
là chủ ngữ của câu.
Chúng gồm:
I
he
she
it
you
we
they
Đ
ại từ chủ ngữ
thường đứng trước động từ.
Ví dụ:
I like frogs.
Tính t
ừ sở hữu
đi trước danh từ, cho biết ai, hay
cái gì sở hữu cái gì.
Ví dụ:
This is my hat.
That is your hat.
Các
tính t
ừ sở hữu
bao gồm:
my his her its your our their
SARAH
This is my husband, Mark.
Đ
ại từ sở hữu
có thể được dùng thay thế cho danh
từ:
Ví dụ:
This is my hat.
This is mine.
That is your hat.
That is
yours
.
Các
đ
ại từ sở hữu
gồm có:
mine his hers yours ours theirs
ANNE
That’s mine there! The red one.
5. THIS và THAT
This
có thể được dùng để ám chỉ các vật hay người
ngay cạnh người nói.
This is my wife, Mary.
This is my watch.
SARAH
This is my husband, Mark.
That
được dùng để chỉ các vật hay người ở xa.
That is the man you want to speak to, over there.
That is the post office, across the road.
ANNE
That’s
mine there! The red one.
6. TÍNH T
Ừ
Tính t
ừ
miêu tả vật hay người.
Các từ như light, heavy and strong là tính từ
Chúng thường đi trước danh từ, hay sau động từ.
Ví dụ:
Anne’s bag is heavy.
It’s a heavy bag.
The hat is red.
It’s a red hat.