Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giao an dai so 9 dep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.53 KB, 17 trang )

TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
Chương I - CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tuần 1
Tiết 1
§1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 Học sinh hiểu được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không
âm.
 Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để
so sánh các số.
2.Kỹ năng :
 Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học nhìn nhận các vấn đề đúng sai và vận
dụng định nghĩa để khai phương các số không âm.
 Kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tìm CBHSH của một số.
3.Thái độ:
 Thấy được tầm quan trọng của căn bậc hai và có cái nhìn đúng đắn về nó.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề.
Phép toán ngược của phép bình phương là phép toán nào?
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Căn bậc hai số học (15’)
GV : Viết 81 dưới dạng bình phương của


một số?
HS : 81 = 9
2
= (-9)
2

GV : Ta nói 9 và -9 là hai căn bậc hai của
81.
GV : Vậy căn bậc hai của một số a không
âm là số x thoả mãn điều gì ?
HS : x
2
= a
GV : Số dương a có bao nhiêu căn bậc hai
HS : ….
GV : Tìm căn bậc hai của 0 .
HS :
0
= 0 vì 0
2
= 0
GV : Cho học sinh làm ?1 SGK (4)
GV : Cho học sinh đọc ĐN căn bậc hai số
1. Căn bậc hai số học.
. Căn bậc hai của một số a không âm là số x
sao cho x
2
= a
. Số dương a có đúng hai CBH : Số dương kí
hiệu là

a
và số âm kí hiệu là -
a

. Số không có đúng một căn bậc hai là 0, ta
viết
0
= 0
?1 a)
±
3 b )
3
2
±
c)
±
0,5 d)
±
2
ĐN : SGK (1)
x =



=


ax
x
a

2
0
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
học của số dương a ?
GV: Cho học sinh làm ?2 (SGK/5)
Hoạt động 2:So sánh các căn bậc hai số
học(15’)
GV: Cho a = 25 ; b = 49
Hãy so sánh
a

b
?
HS:
a
=
25
= 5

b
=
49
= 7
5 < 7 nên
a
<
b
.

GV : Từ đó học sinh rút ra định lí:
a < b


a
<
b
Với hai số a, b không âm .
GV: Cho học sinh làm các ví dụ và ?4 ; ?5
(SGK /6)
Tìm số x không âm biết:
a.
x
> 1. b.
x
< 3.
GV: Viết đề bài lên bảng
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Hướng dẫn kết hợp nghiệm của hệ bất
phương trình




>
0
1
x
x
bằng cách biểu diễn

tập nghiệm.
?2
a)
49
= 7 vì 7 ≥ 0 và 7
2
= 49
b)
21,1
= 1,1 vì 1,1≥ 0 và 1,1
2
= 1,21
?3 a)
±
8 ; b)
±
9 ; c)
±
1,1
2) So sánh các căn bậc hai số học
Định lí : với hai số a và b không âm ta có :
a < b


a
<
b
Ví dụ 1: So sánh
a) 1 và
2

b) 2 và
5

Giải
a) 1 < 2 nên
1
<
2
.Vậy 1 <
2
.
b) 4 < 5 nên
4
<
5
.Vậy 2 <
5
.
?4 a) 4 và
15
16 > 15 nên
16
>
15
.Vậy 4 >
15
.
b)
11
và 3

11> 9 nên
11
>
9
.Vậy
11
>3
Ví dụ

2: Tìm số x không âm biết :
a)
x
>2 b)
x
>1
Giải
a) 2 =
4
nên
x
>2 có nghĩa là
x
>
4
.
Vì x

0 nên
x
>

4

x > 4 .
Vậy x > 4.
b) 1=
1
nên
x
<1 nghĩa là :
x
<
1
.
Vì x

0 nên
x
<
1

x <1.
Vậy 0

x < 1
?5 a)
x
>1

x
>

1






>
0
1
x
x

x > 1
b)
x
<3


x
<9






<
0
9

x
x
 0

x < 9
c. Củng cố: 10’
 x =
a





=

ax
x
2
0

 Với hai số a và b không âm ta có a < b


a
<
b
.
 Bài tập 1; 2; 3:
Hướng dẩn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng ở bài tập 3 – sgk
d. Hướng dẫn về nhà: 5’

 BTVN: 2; 3; 4 SGK
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
 Nghiên cứu bài: Căn Thức Bậc Hai Và Hằng Đẳng Thức:
AA =
2
Tuần 1
Tiết 2
§2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
2
A
=
A
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 Nắm được khái niệm căn thức bậc hai . Nắm được hằng đẳng thức
2
A
=
A

2. Kỹ năng:
 Biết cách tìm ĐKXĐ của
A
.
 Biết cách chứng minh định lí
2
a
=

a
và biết vận dụng hàng đẳng thức
3.Thái độ:
 Liên hệ căn bậc hai số học.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 5’
 Tìm căn bậc hai số học của 900; 4225 ? So sánh 2 và
3
?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề.

A
tồn tại khi nào ?
2
A
= ?
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu căn thức bậc hai
10’
GV: Lấy ví dụ.
GV: Giới thiệu khái niệm căn thức bậc hai
GV: vậy
A
tồn tại khi nào ?

HS: A ≥ 0
GV:
x5
xác định khi nào ?
HS: Khi 5x ≥ 0
GV: Cho học sinh làm ?2 .
2. Căn thức bậc hai.
Ví dụ :
2
25 x−
;
Ta gọi
2
25 x−
là căn thức bậc hai của 25 –
x
2
, còn 25 – x
2
là biểu thức lấy căn.
TQ: SGK (8)

A
xác định ( hay có nghĩa ) khi A ≥ 0
Ví dụ

1:
x5
xác định khi 5x ≥ 0



x ≥ 0.
?2
x25 −
xác định khi :
5 – 2x ≥ 0

5 ≥ 2x
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
Hoạt động

2: Hằng đẳng thức
2
A
=
A

(25’)
GV: Cho học sinh làm ?3 .
GV: Em có nhận xét gì vè mối quan hệ giữa
2
a
và a ?
HS:
2
a
=
a

.
GV: Từ đó rút ra định lí .
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
.
GV: Cho học sinh tính
2
3
;
( )
2
5,0−
.
HS:
2
3
=
3
= 3

( )
2
5,0−
=
5,0−
= 0,5.
GV: Hướng dẫn các ví dụ 2; 3
GV: Biểu thức A ở ví dụ là biểu thức nào?
GV: Với A là một biếu thức khi đó
2
A

= ?
HS :
2
A
=
A
GV: Cho học sinh mở
A
HS:
A
=



− A
A
GV: Hãy rút gọn .
a)
( )
2
2−x
với x ≥ 2
b)
2
a
với a ≤ 0
GV: Cho học sinh làm BT 7

x



2
5

Vậy x ≤
2
5
thì
x25 −
xác định .
2) Hằng đẳng thức
2
A
=
A
?3
a -2 -1 0 2 3
a
2
4 1 0 4 9
2
a
2 1 0 2 3
Định lí: Với mọi số a, ta có
2
a
=
a
Chứng minh: SGK
Ví dụ


2:Tính
a)
2
3
=
3
= 3
b)
( )
2
5,0−
=
5,0−
= 0,5.
Ví dụ
3
: Rút gọn.
a)
( )
13 −
2
; b)
( )
72 −
2
Giải:
a)
( )
13 −

2
=
13 −
=
13 −
(vì
3
> 1).
Vậy
( )
13 −
2
=
13 −
b)
( )
72 −
2
=
72 −
=
7
- 2 (vì
7
>2)
Vậy
( )
72 −
2
=

7
- 2
Chú ý : Với A là một biểu thức ta có:

2
A
=
A
=
0
0
Akhi A
Akhi A





p
Ví dụ 4 :Rút gọn.
a)
( )
2
2−x
với x ≥ 2
Ta có
( )
2
2−x
=

2−x
= x – 2 (vì x ≥ 2 ).
b)
2
a
với a ≤ 0
Ta có
6
a
=
( )
2
3
a
=
3
a
= -a
3
Do a < 0 => +a
3
< 0 =>
3
a
= - a
3
.
Vậy
6
a

= - a
3
( với a < 0 )
c. Củng cố: 10’
 Các dạng bài tập:
 Dạng: Tìm điều kiện xác định: Bài 1; 12
HD:
A
xác định ( hay có nghĩa ) khi A ≥ 0
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
 Dạng: Rút gọn biểu thức chúa căn: Bài 8; 13
HD: Đưa biểu thức về dạng
2
A
; Sử dụng hằng đẳng thức
2
A
=
A
để trục căn thức
d. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập còn lại trong SGK
Tuần 2
Tiết 3
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 Củng cố cho HS về điều kiện xác định của
A

và HĐT
2
A
=
A
.
2.Kỹ năng:
 Biết cách tìm ĐKXĐ của
A
.
 Biết vận dụng HĐT
2
A
=
A
để rút gọn
3.Thái độ:
 Liên hệ căn bậc hai số học.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 Trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề.(trực tiếp)
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Dạng làm tính 10’

GV cho HS làm 11ac.
HD: Tính căn bậc hai số học của các
biểu thức.
GV: Để khai phương một số ta làm
NTN? Sử dụng kiến thức gì?
GV: Giới thiệu các bài tập tương tự.
2. Hoạt động 2 : Dạng tìm ĐKXĐ 15’
GV:
A
có nghĩa khi nào?
1. Dạng làm tính:
PP: Vận dụng hằng đẳng thức
2
A
=
A
để rút gọn rồi tính
Bài 11 (Tr 11):
a)
16
.
25
+
196
:
49
ĐS: 22.
c)
81
=

9
=3.
Bài tập tương tự:7,11b,11d (SGK) 14
(SBT).
2. Dạng tìm ĐKXĐ:
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
GV lưu ý đến HS:
0
A
B

khi và chỉ khi A

0 và B>0 hoặc A

0 và B<0.
GV cho HS làm 12 cd.
Cho HS nhận xét
x+−1
1

0 (tử là số gì
nên mẫu ntn?).
GV: Giới thiệu các bài tập tương tự.
3. Hoạt động 3:Dạng rút gọn biểu thức
10’
-GV cho HS làm bài tập 14 ac.
GV: Sử dụng kiến thức nào để tính

2
a
?
GV: Cũng có thể sử dụng kiến thức trên
để giải phương trình ở các bài 7, 12
(SGK)
GV: Giới thiệu các bài tập tương tự.
4. Hoạt động 4:Dạng giải phương trình
5’
GV chỉ nêu cách giải, và giải mẩu bài
15a
PP :
A
có nghĩa khi A

0
Chú ý: A

0
0
0
0
0
A
B
A
B
A
B
 ≥






≥ ⇔








f
p
Bài 12(Tr 11):
c)
x+−1
1
có nghĩa khi
x+−1
1

0

-1+x >0

x>1.
d)

2
1 x+
có nghĩa khi 1+x
2

0.
Vì x
2

0 nên 1+x
2
>0 với mọi x.
Bài tập tương tự: 12a; 12b (SGK) 16
(SBT)
3. Dạng rút gọn biểu thức:
PP : Vận dụng hằng đẳng thức
2
A
=
A
để rút gọn.
-HS làm bài 13:Rút gọn các biểu thức
sau:
a) 2
2
a
-5a với a<0
ĐS: -7a.
d) 5
6

4a
-3a
3
với a<0.
ĐS: -13a
3
.
Bài tập tương tự: 8cd; 13bc(SGK)
4. Dạng giải phương trình:
PP : Đưa phương trình về dạng:
x
2
= a

x =

Ví dụ: Tìm x: x
2
-5 = 0
Bài tập tương tự: 9; 15 (SGK)
c. Củng cố:
d . Hướng dẫn về nhà: 5’
 Giải các bài tập: 11; 12; 13; 15 (SGK)
 Bài tập tham khảo: Với giá trị nào của x thì biểu thức sau có căn bậc hai?
a, 5 – 7x b, 4x – 3
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
c, 2x
2

– 6 d,
1
2x −
Tuần 2
Tiết 4
§3: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 HS nắm định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, nắm cách CM
định lí và hai quy tắc áp dụng.
2.Kỹ năng:
 Có kĩ năng vận dụng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc
hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .
3.Thái độ:
 Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : (Không)
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề.
• Giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ như thế nào?
b. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1 : Định lí 10’
GV: Nêu ?1 lên bảng và cho học sinh
thực hiện.

* Tính và so sánh:

25.16

25.16
.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả thu
được ?
Hãy tổng quát hóa bài toán.
HS: Đọc định lí ở sgk.
GV: Hướng dẩn học sinh chứng minh
định lí với câu hỏi định hướng: Theo
1. Định lí.
?1. Tính và so sánh:
25.16

25.16
.
Ta có:
+
25.16
=
( )
20205.45.4
2
2
22
===
.
+

25.16
=
5.45.4
22
=
= 20.
Vậy:
25.16
=
25.16
.
Đlí: Với hai số không âm a và b ta có:

ba.
=
ba.
.
Chứng minh:
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng
minh
ba.
là căn bậc hai số học của
a.b thì phải chứng minh điều gì?
*HS: Cùng chứng minh định lí dưới sự
hướng dẩn của giáo viên.
2. Hoạt động


2: Áp dụng(30’)
GV: Qua định lí trên theo em muốn khai
phương một tích các thừa số không âm
ta làm thế nào?
GV: Giới thiệu qui tắc khai phương một
tích và hướng dẩn học sinh làm ví dụ 1.
HS: Theo dõi ví dụ ở SGK.
GV Hướng dẫn HS giải ?2
GV: Qua định lí trên theo em muốn
nhân các căn bậc hai của các số không
âm ta làm thế nào?
GV HDẫn HS giải ?3
GV: Giới thiệu chú ý và hướng dẩn học
sinh làm ví dụ 3.
VD3: Rút gọn các biểu thức sau:
a.
aa 27.3
với a

0; b.
.9
42
ba
HS: Theo dõi ví dụ 3 ở SGK.
GV Hướng dẫn HS giải ?4 Tính:
a.
aa 12.3
3
; b.
2

32.2 aba
Theo giả thiết:






0
0
b
a

ba.
xác định và
không âm.
Ta có:
( )
( )
( )
bababa
2
2
2
==
Vậy :
ba.
là căn bậc hai số học của
ba.


tức là:

ba.
=
ba.
.

Chú ý:

Định lí này có thể mở rộng cho nhiều
số không âm.
2. Áp dụng.
a.Quy tắc khai phương phương một tích.
Muốn khai phương một tích các số không
âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi
nhân các kết quả với nhau.
?2 Tính:
a.
2250,16.0,64.
=
225100.16.64.
=
.64.16100.
= 10. 4. 8 = 320.
b.
250.360
=
100.25.36
=
36.25.100

= 10 . 5 . 6 = 300.
b.Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn nhân các căn bậc hai của các số
không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn
với nhau rồi khai phương kết quả đó.
?3 Tính:
a.
75.3
=
( )
2
5.325.3.375.3 ==
= 3.5 = 25.
b.
9,4.7220
=
2.72.499,4.72.20 =
=
( )
842.6.72.6.74.36.49
2
===
.
*Chú ý:
Một cách tổng quát:
Với hai biểu thức không âm A và B Ta có:
BA.=A.B
.
Đặc biệt: A không âm ta có:
( )

AAA ==
2
2
.
?4 Tính:
a.
aa 12.3
3
=
43
3612.3 aaa =
=
=
( )
22
2
2
666 aaa ==
b.
2
32.2 aba
=
( )
2
22
8 64 abba =
=
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT

=
abab 88 =
c.Củng cố: Nhắc lại các quy tắc biến đổi.
d. Hướng dẫn về nhà: 5’
 BTVN: 17; 18; 19; 20 (SGK)
Tuần 3
Tiết 5
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 Cũng cố và khắc sâu kiên thức đã học về liên hệ giữa phép nhân và phép
khai phương.
2.Kỹ năng:
 Luyện kỷ năng vận dụng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức
bậc hai.
3.Thái độ:
 Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ :
 Phát biểu quy tắc khai phương một tích? Quy tắc nhân các căn bậc hai?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
 Ở tiết trước chúng ta đã nắm được các kiến thức về liên hệ giữa phép nhân
và phép khai phương; Quy tắc khai phương một tích; Quy tắc nhân các căn
bậc hai .

 Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức trên vào giải toán.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản.
1. Kiến thức cơ bản.
 Với hai biểu thức không âm A và B Ta
có:
BA.=A.B
.
 Đặc biệt: A không âm ta có:

( )
AAA ==
2
2
.
2. Bài tập:
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
Bài tập 22 (sgk).
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn
thành dạng tích rồi tính:
a.
22
1213 −
b.
22
817 −


GV: Viết đề bài lên bảng và cho hai học
sinh lên bảng thực hiện.
Lớp nhận xét và gv sữa chữa lại như bên.
Bài Tập 24
Rút gọn và tính giá trị (Làm tròn đến chữ
thập phân thứ ba) của các biểu thức sau:
a.
( )
2
2
4 1 6 9x x+ +
tại x = -
2
b.
( )
bba 449
22
−+
tại a = -2; b = -
3
GV: Viết đề bài lên bảng và cho hai học
sinh lên bảng thực hiện.
Lớp nhận xét và gv sữa chữa lại như bên.
Lưu ý học sinh bước phá giá trị tuyệt đối
có sự lí giải về giá trị của biểu thức nằm
trong giá trị tuyệt đối rỏ ràng
GV hướng dẫn cho HS làm bài 25
Bài tập 22 (sgk).
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn
thành dạng tích rồi tính:

a.
22
1213 −
=
( )( )
12131213 −+
=
55251.25
2
===
b.
22
817 −
=
( )( )
817817 −+
=
153.53.59.25
22
===
Bài Tập 24
Rút gọn và tính giá trị (Làm tròn đến chữ
thập phân thứ ba) của các biểu thức sau:
a.
( )
2
2
4 1 6 9x x+ +
tại x = -
2

=
( )
2
2
4 1 6 9x x+ +
=
( )
[ ]
2
2
312 x+
=
( )
2
312 x+
= 2(1+3x)
2
Vì: 2(1+3x)
2


0
tại x = -
2
Ta có:
2(1+3x)
2
= 38 - 12
2



21,029.
b.
( )
bba 449
22
−+
tại a = -2; b = -
3
Ta có:
( )
bba 449
22
−+
=
( )
[ ]
2
23 −ba
=
( ) ( )
22
2323 −=− baba
(Vì:
( )
023
2
≥−ba
)
Bài tập 25:

Tìm x biết:
a)
x16
=8
ĐS: x=4.
c)
)1(9 −x
=21
ĐS: x=50.
3.Củng cố:
 GV củng cố và khắc sâu định lí về khai phương một tích.
 HS nhắc lại và nêu công thức tổng quát.
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
4.Hướng dẫn về nhà: 5’
 BTVN: Hoàn chỉnh các bài tập SGK
Tuần 3
Tiết 6
§4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI
PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
 HS nắm định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, nắm cách CM
định lí và hai quy tắc áp dụng.
2.Kỹ năng:
 Có kĩ năng vận dụng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn
bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .
3.Thái độ:
 Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép chia và phép khai

phương.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ : (Không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
Giữa phép chia và phép khai phương có mối liên hệ như thế nào?
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1 : Định lí 10’
GV: Nêu ?1 lên bảng và cho học sinh
thực hiện.
* Tính và so sánh:

25
16

25
16
.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả thu
được ?
1. Định lí.
?1. Tính và so sánh:
25
16


25
16
.
Ta có:
+
25
16
=
5
4
5
4
5
4
2
==






GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
Hãy tổng quát hóa bài toán.
HS: Đọc định lí ở sgk.
GV: Hướng dẩn học sinh chứng minh
định lí với câu hỏi định hướng: Theo
định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng

minh
ba.
là căn bậc hai số học của
a.b thì phải chứng minh điều gì?
GV: Hướng dẫn HS chứng minh.
2. Hoạt động

2: Áp dụng (30’)
GV: Qua định lí trên theo em muốn khai
phương một thương các số không âm ta
làm thế nào?
GV: Giới thiệu qui tắc khai phương một
tích và hướng dẩn học sinh làm ví dụ 1.
HS: Theo dõi ví dụ ở SGK.
GV Hướng dẫn HS giải ?2
GV: Qua định lí trên theo em muốn chia
hai căn bậc hai của các số không âm ta
làm thế nào?
GV HDẫn HS giải ?3
GV: Giới thiệu chú ý và hướng dẩn học
sinh làm ví dụ 3.
VD3: Rút gọn các biểu thức sau:
a.
25
4
2
a
.
b.
a

a
3
27
. với a > 0
HS: Theo dõi ví dụ 3 ở SGK.
GV Hướng dẫn HS giải ?4 Tính:
+
25
16
=
5
4
5
4
2
2
=
Vậy:
25
16
=
25
16
.
Đlí:Với hai số không âm a và b ta có:

b
a
=
b

a
.
Chứng minh:SGK
Chú ý: Định lí này có thể mở rộng cho nhiều số
không âm.
2. Áp dụng.
a.Quy tắc khai phương một thương.
Muốn khai phương một thương
b
a
các số
không âm a và số dương b, ta có thể khai
phương từng sốa và b rồi chia các kết quả với
nhau.
?2 Tính:
a.
256
225
=
16
15
256
225
=
b.
0,0196
=
14,0
100
14

10000
196
10000
196
===
.
b.Quy tắc nhân các căn bậc hai:
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm
cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia
số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
?3 Tính:
a)
999 999
9 3
111
111
= = =
b)
52 52 4 4 2
117 9 3
117 9
= = =
Ví dụ 3
a.
25
4
2
a
=
5

2
5
.4
25
4
22
a
aa
==
b.
a
a
3
27
=
39
3
27
==
a
a
. với a > 0
*Chú ý:
Một cách tổng quát:
B
A
B
A
=
với A


0 ; B >0
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
a.
2 4
2
50
a b
; b.
2
2
162
ab
với a

0
?4 Tính:
Đs: a)
5
2
ba
; b)
9
ab
3. Củng cố:
 Nhắc lại các quy tắc biến đổi.
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
 BTVN: 17; 18; 19; 20 (SGK)

Tuần 4
Tuần 4
Tiết 7
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 HS củng cố định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kỷ năng:
 Có kĩ năng vận dụng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức .
3.Thái độ:
 Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ : 10’
Tính: a.
25
14
2
. b.
735
15
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. (trực tiếp)
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1 : Dạng làm tính 10’

GV: HD HS làm bài tập 32.
Tính:
a.
001,0.
9
4
5.
16
9
1
b.
4,0.44,121,1.44,1 −
c
164
124165
22

1. Dạng làm tính:
PP: vận dụng trực tiếp mối liên hệ giữa
phép chia và phép khai phương.
Bài 32 (SGK). Tính
a.
001,0.
9
4
5.
16
9
1
=

01,0.
9
49
.
16
25
=
01,0.
9
49
.
16
25
=
1,0.
3
7
.
4
5

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
Câu a : Hướng dẩn hs dưa biểu thức về:
01,0.
9
49
.
16

25
và khai phương một tích ba
thừa số.
Câu c :
22
124165 −
=
( )( )
124165124165 +−

=
225.41
= 289.
2. Hoạt động 2: Dạng giải phương trình
10’
Giải phương trình:
a.
050.2 =−x
b.
271233 +=+x
c.
012.3
2
=−x
Câu a. Đưa về:
025.2 =−x

x = 5.

Câu c: Áp dụng cách giải phương trình ở

lớp 8 và biến đổi căn thức đưa về dạng x
2
=
a:

3
12
3
12
22
=⇔= xx
= 2.
3. Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức
10’
GV: Lưu ý học sinh vận dụng liên hoạt các
phép biến đổi khai phương đã học. Khi giải
bài toán rút gọn cần lưu ý giá trị của biểu
thức trong trị tuyệt đối để phá trị tuyệt đối
cho đúng đắn
Rút gọn các biểu thức sau:
a.
42
2
3
ba
ab
với a < 0; b

0.
=

24
35
2
1
.
12
35
=
.
b.
4,0.44,121,1.44,1 −
=
( )
81,0.44,14,021,144,1 =−
=
08,19,0.2,181,0.44,1 ==
c.
164
124165
22

=
( )( )
164
124165124165 +−
=
2
17
2
17

4
289
164
225.41
2
=






==
2. Dạng giải phương trình:
PP: Đưa về dạng:
.a x b=
b
x
a
⇒ =
Bài 32 (SGK) Giải phương trình:
a.
050.2 =−x


025.2 =−x
5
2
25
==⇔ x

b)
271233 +=+x
3 2 3 3 3 3x⇔ = + −
3 4 3x⇔ =

x = 4
c.
012.3
2
=−x
2 2 2
2
1 2
12 12
4
3
3
2 2; 2
x x x
x x x
⇔ = ⇔ = ⇔ =
⇔ = ⇔ = = −
3. Dạng: Rút gọn biểu thức:
Bài 34 (SGK) Rút gọn các biểu thức sau:
a.
42
2
3
ba
ab

với a < 0; b

0.
=
( )
2
2
2
22
2
42
2
3
.
33
ba
ab
ba
ab
ba
ab ==
=
2
2
3
3
.
ab
b a
= = −


vì với a < 0; b
2

0.
b.
( )
48
327
2
−a
với a > 3
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
b.
( )
48
327
2
−a
với a > 3
( )
( )
2
2
9 3
9 3
16
16

a
a


= =

( )
3 3 3 3
4 4
a a− −
= =

(vì a > 3)
3. Củng cố:
 Nhắc lại các quy tắc biến đổi.
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
 BTVN: 35 a:
( )
2
3 9 3 9x x− = ⇔ − =
. Có hai trường hợp: x
3

và x <3
 Hoàn thiện các bài tập;Chuẩn bị máy tính bỏ túi
Tuần 4
Tiết 8
§5: BẢNG CĂN BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :

 Học sinh hiểu được cấu tạo của bảng căn bâch hai
2.Kỹ năng:
 HS có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm bằng bảng hoặc
bằng máy tính bỏ túi.
3.Thái độ:
 Rèn tính chính xác, cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. Máy tính bỏ túi
 HS: Kiến thức về căn bậc hai đã học. Máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ : (Không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
Để tìm căn bậc hai của số dương ta có thể sử dụng bảng tính sẳn các căn bậc hai hki
không có máy tính.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1:15’
GV: Chỉ giới thiệu tổng quát phần sử dụng
bảng, chủ yếu hướng dẫn HS sử dụng máy
tính bỏ túi để tính.
GV:Cho học sinh đọc phần gới thiệu bảng ở
SGK (20)
GV: Cho một học sinh nêu cấu tạo của
bảng.
1) Giới thiệu bảng :SGK (20)
2) Cách dùng bảng :
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ
hơn 100.

Ví dụ 1: Tìm
68,1
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011
GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
GV:Cho học sinh tìm
68,1
.
GV: Dùng êke hoặc tấm bìa hình chử L để
tìm giao của hàng 1,6 và cột số 8sao cho số
1,6 và 8 nằm trên hai cạnh góc vuông .
GV: Cho học sinh tìm
18,39
GV: Tìm giao của hàng 39 và 1 ?
HS: Giao của hàng 39 và 1 là 6,253.
GV: Vậy
1,39
= ?
HS:
1,39
= 6,253.
GV: Tìm giao của hàng 39 và cột 8
GV: Bảng tính sẵn CBH của Barđixơ cho
phép ta tìm trực tiếp CBH . Của một số lớn
hơn1và nhỏ hơn 100.Tuy nhiê dựa vào tính
chất CBH ta có thể tìm CBH của số lớn hơn
100 hoặc số nhỏ hơn 1.
GV:
11,91010011,9911 ==
GV:Gọi học sinh tìm

11,9
HS:
018,311,9 ≈
GV: Vậy
?911 =
HS:
911
= 10.3,018
= 30,18
GV: x
2
= 0,3982 => x = ?
HS:
3982,0=x

GV: Tìm
3982,0
HS:
3982,0
= 0,6311
=>
6311,0±=x

0
2. Hoạt động 2: 15’
Tại giao của hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số
1,296.
Vậy
68,1


1,296
Ví dụ

2: Tìm
18,39
Tại giao của hàng 39, và cột số 1 ta có số
6,253: Ta có
253,61,39 ≈
Tại giao của hàng 39 và cột số 8 hiệu chính
ta có số 6.
Ta dùng chử số 6 để hiệu chính chử số cuối ở
số 6,253 như sau:
0,6253 + 0,0006 = 6,259.
vậy
259,618,3 ≈
?1 Tìm
a)
018,311,9 ≈
b)
311,682,39 ≈
b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100
Ví dụ 3: Tìm
1680
Ta có :
1680
=
100.8.16100.8,16 =
=10
8,16
= 10.4,099 = 40,99

?2
a)
11,91010011,9911 ==
= 10.3,018 = 30,18
b)
88,9.10100.88,9988 ==
14,31143,3.10 ≈≈
c)Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ
hơn 1.
Ví dụ

4 : Tìm
0168,0
Ta có :
10000:8,160168,0 =
=
04099,0100:099,410000:8,16 =≈
Chú ý : SGK(22)
?3 x
2
= 0,3982


3982,0=x


6311,0±=x

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9
TRƯỜNG THCS TAM GIANG NĂM HỌC : 2010- 2011

GIÁO VIÊN: NGÔ VĂN LUẬT
GV: HD HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính
căn bậc hai. Chú ý hướng dẫn trên các loại
máy.
3. Củng cố: 10’
 Bài 38, 39, 40 (Sử dụng máy tính bỏ túi để tính.
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
 BTVN: 41, 42 (SGK)
Duyệt của BGH
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×