Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De thi thu vao 10 (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.79 KB, 2 trang )

tRƯờNG :thcs Quyết Tiến Thứ ngày tháng năm
2010
Họ và tên
lớp
Đề thi thử vào 10
(Vòng 2)
I.Phần trắc nghiệm:(2 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi đáp án
đúng nhất.
1.Thế Lữ là tác giả của văn bản nào?
a,Quê hơng b,Khi con tu hú c,Nhớ rừng d,Ông đồ
2.Câu thơ Vờn râm dậy tiếng ve ngân-Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào nằm trong văn
bản nào?
a,Ông đồ b,Tức cảnh Pác Bó c,Quê hơng d,Khi con tu hú.
3.Từ nào dới đây có thể thay thế sát nghĩa nhất với từ dậy trong câu thơ Vờn râm dậy
tiếng ve ngân
a,Kêu b,vang c,rộn d,đầy
4.Cách hiểu nào đúng nhất với câu thơ Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào?
a,Bắp phơi đầy sân trong nắng rực rỡ.
b,Bắp rây màu vàng, nắng hồng rực rỡ ngoài sân.
b,Bắp phơi đợc nắng đã ngả màu vàng.
d,Nắng chiếu xuống sân vàng ơm nh màu bắp.
*Đọc các văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vơng : ở vào nơi trung tâm trời đất ; đ-
ợc cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã dúng ngôi nam bắc đông tây ; lại tiện hớng nhìn sông
dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân c khỏi chịu cảnh khốn khổ
ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú, tốt tơi. Xem khắp đất Việt ta , chỉ nơi này là
thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phơng đất nớc; cũng là nơi kinh đô bậc
nhất của đế vơng muôn đời.
Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?
( Chiếu dời đô -Lí Công Uẩn)


5.Phơng thức biểu đạt của đoạn trích trên là gì?
a,Tự sự b,Miêu tả c,Thuyết minh d,Lập luận.
6.Xng hô trong đoạn trích trên thuộc ngôi nhân xng nào?
A,Ngôi thứ ba b,Ngôi thứ hai c,Ngôi thứ nhất số ít d,Ngôi thứ nhất số nhiều.
7. Các khanh nghĩ thế nào thuộc loại câu:
a,Câu đặc biệt b,Câu đơn c,Câu ghép chính phụ d,Câu ghép đẳng lập.
8. Địa thế rộng mà bằng;đất đai cao mà thoáng là câu:
a,Câu đặc biệt b,Câu đơn c,Câu ghép chính phụ d,Câu ghép đẳng lập.
II.Tự luận.
Phần II (7 điểm)
C âu 1 (3 điểm)
Ngời đồng mình thơng lắm con ơi!
Cao đo nỗi buồn
Xa nuôi chí lớn
Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn.
Sống trên đá không chê đá gập ghềnh,
Sống trong thung không chê thung nghèo đói
Sống nh sông nh suối
Lên thác xuống ghềnh
Không lo cực nhọc.
(Theo văn bản sách Ngữ Văn 9 - NXB Giáo dục)
1.Cho biết đoạn thơ đó thuộc tác phẩm nào? Tác giả là ai?
2. Qua đoạn văn trên .Viết một đoạn văn từ 8 đến 10 câu trình bày cảm nhận của em về
phẩm chất của ngời đồng mình. Trong đó có sử dụng một câu ghép và một câu có thành
phần khởi ngữ (Gạch chân các câu đó).
Câu 2 (5 điểm)
Hình ảnh ngời lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×