Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Cách chọn từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.43 KB, 5 trang )

Cách chọn từ
Cách chọn từ
1. persuade/convince
-persuade : thuyết phục ai làm điều gì ( to make sb do sth by giving them good reasons for
doing it )
eg: I tried to persuade them to follow me.
(Tôi cố gắng thuyết phục họ đi theo tôi.)
-convince: thuyết phục ai tin điều gì (to make sb believe that st is true or that it exists.)
eg: I tried to convinced them following me was the right thing to do.
(Tôi cố gắng thuyết phục họ rằng đi theo tôi là điều đúng đắn.)
2. like/as
- “Like” đứng trước danh từ hoặc đại từ
Eg: Like my sister, I have brown eyes.
(Mắt tôi màu nâu giống như chị gái tôi).
- “As” đứng trước một chủ ngữ và một động từ
Eg: She's a good student, as her brother was before her.
(Cô ấy là một học sinh giỏi giống như anh trai cô ấy trước đây).
Tuy nhiên, trong khi nói Tiếng Anh, “like” thường được sử dụng thay cho “as”.
eg: She's a good student, like her brother was before her.
(Cô ấy là một học sinh giỏi giống như anh trai cô ấy trước đây).
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng “as” để diễn đạt trong một số trường hợp cụ thể, ví dụ như: "as you
know" (như anh biết), "as you requested" (như ngài đã yêu cầu), "as we agreed" (như chúng tôi đã
thống nhất). 3. manufacture/produce
- manufacture : sản xuất với trữ lượng lớn mà dùng máy móc
eg: manufactured goods: hàng hoá công nghiệp
- produce: sản xuất trữ lượng lớn dùng để bán dùng máy móc hay bằng tay, đặc biệt là sản xuất cái gì
đó đòi kĩ thuật ,sự khéo léo cao
eg: this factory that produces microchips


4. leadership/management


- leadership: ở vị trí đó bạn là người đưa ra phương hướng hoạt động hoặc tầm nhìn cho 1 nhóm
hướng nhóm đó đi theo những gì bạn đề ra
- management : ở vị trí đó bạn sẽ điều hành quản lí nhân viên trong nhóm của bạn theo những quy
tắc đã đề ra sẵn
5. postpone/delay
- postpone: trì hoãn: với nghĩa là chủ ngữ là nguyên nhân chủ quan cho hành động trì hoãn:
eg: i postponed my own wedding
- delay: trì hoãn với nghĩa chủ ngữ là nguyên nhân khách quan cho hành động trì hoãn
ex: i de layed my cousin's wedding(đám cưới này ko phải của tôi)
6. such as/for example
- such as: sau nó là một danh từ
Eg: there are some developed countries in Asia such as Japan, Hong Kong, China.
- for example: sau nó là một mệnh đề
Eg: Car prices can vary a lot. For example, in Belgium the VW Golf costs $1000 less than in Britain
7. cure/treat
- cure: chữa khỏi bệnh, dùng cấu trúc cure sb of an illness
- treat: trị bệnh (chưa biết đã khỏi bệnh, đã bình phục hay chưa) dùng cấu trúc treat sb for an illness
8. abandon/forsake
- abandon : từ bỏ 1 cách dứt khoát ,hoàn toàn.
Eg: to abandon friends, place ,opinion ,habit
abandon đc sử dụng rông rãi hơn là forsake
- forsake : từ bỏ thói quen trong quá khứ , cắt đứt quan hệ với những điều/ người thân thuộc, gần gũi
nhất là từ bỏ những ngưòi phụ thuộc vào mình, bỏ rơi trong lúc hoạn nạn
9. begin/start
- begin: mang nghĩa tự nhiên
- start: mang nghĩa khẩn cấp, bất thình lình.
Eg: khi bạn nói “shall we begin” tức là mọi người đang chuẩn bị sẵn sang và chỉ chờ bạn nói.
Còn “shall we start” thì là lúc đó mọi người đang lơ là không chú ý đến bạn, và việc bắt đầu là cần
thiết
10. make/do - do: dùng cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là

không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
Eg: do housework
do the ironing
do the dishes
do a job
Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường
đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
- make: dùng diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.
make food
make a cup of tea / coffee
make a mess
11. made of/made from
- made of: dùng cho một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó
Eg: This house is made of bricks.
- made from: dùng cho dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến
Eg: This cake is made from all natural ingredients
12. little/few
- little: rất ít, hầu như không (mang nghĩa phủ định) dùng với danh từ không đếm được
Eg: I have little money, not enough to buy groceries
- few: rất ít, hầu như không (mang nghĩa phủ định) và dùng với danh từ đếm được. Eg: She has few
books, not enough for references.
13. among/between
- among: giữa nhiều người, vât từ 3 trở lên
- between: giữa 2 người hoặc vật
Tuy nhiên, đối với “between”, có một số cách sử dụng đặc biệt sau:
+ between and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc
gia khác cho dù là > 2
Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.
+ Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.
+ Difference + between (not among)

What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.
+ Between each + noun (-and the next) (more formal)
We need 2 meters between each window.
+ Devide + between (not among)
He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.
+ Share + between/among
He shared the food between/among all my friend.
14. affect/effect
- Affect: là động từ có nghĩa có ảnh hưởng
Eg: Her shoes affect her ability to run
- effect: là động từ có nghĩa là thực hiện cái gì, gây ra cái gì.
Eg: He effected changes in the conporate structure
15. emigrant/immigrant
- emigrant: người di cư
- immigrant: người nhập cư
16. certain/sure
- certain: chắc chắn (biết sự thực)
Eg: Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).
- sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certai
Eg: Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).
17. continual/continous
- Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)
eg: Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế)
- continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)
Eg: A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).
18. ill/sick
- ill: là từ Anh Anh, thường dùng ở vị trí vị ngữ
Eg: She couldn’t come because she was ill
- sick: là từ Anh Mĩ, thường được dùng trước danh từ
Eg: She spent years looking after her sick husband.

19. street/road
- street: là con đường có nhà ở hai bên, chúng ta dùng street để chỉ những con đường ở thành thị hay
thị xã, không chỉ những con đường ở thôn quê.
- road: được dùng cho cả thành thị và thôn quê.
20. house/home
- house: là từ nói chung một loại nhà nào đó.
E.g: We are going to rent a four-bedroom house.
- home: là nơi ai đó sống và diễn đạt ý gắn bó tình cảm.
E.g: She left home at the age of 21.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×