Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án Vật lí 9 - HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.06 KB, 45 trang )

Ngày dạy: / /
Tiết 1: Bài 1: sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
i. mục tiêu
1. Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- Một dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đờng kính 0,3mm,
dây này đợc quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
- Một ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1A.
- Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 7 đoạn dây
nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. (10phút) Ôn
lại những kiến thức có liên
quan đến bài học.
HS: Trả lời các câu hỏi của
GV.
- Để đo cờng độ dòng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn và hiệu điện thế
hai đầu bóng đèn, cần dùng những
dụng cụ nào? - Nêu nguyên tắc sử
dụng các dụng cụ đó?
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
- Công dụng của ampe kế:


đo cờng độ dòng điện.
- Vôn kế: đo hiệu điện thế.
- Nguyên tắc dùng ampe kế
và vôn kế.
Hoạt động 2. (15 phút) Tìm
hiểu sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây
dẫn
a) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
nh hình 1.1 nh yêu cầu của
SGK.
b) Tiến trình TN
- Các nhóm mắc mạch diện
theo sơ đồ hình 1.1 SGK.
- Tiến hành đo, ghi các kết
quả đo đợc vào trong vở.
- Thảo luận nhóm để trả lời
C1.
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch
điện hình 1.1 SGK.
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm mắc
mạch điện TN.
- Yêu cầu đại diện vài nhóm trả lời
câu hỏi C1.
2. Tiến hành thí nghiệm
- Từ kết quả rút ra nhận xét:
Khi tăng hoặc giảm hiệu
điện thế giữa hai đầu dây
dẫn bao nhiêu lần thì cờng

độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó cũng tăng hoặc giảm
bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3. (10phút) Vẽ
đồ thị để rút ra kết luận.
a) Từng HS đọc phần thông
báo về dạng đồ thị trong
SGK để trả lời câu hỏi do
GV đa ra.
b) Từng HS làm câu C2
c) Thảo luận nhóm, nhận xét
dạng đồ thị rút ra kết luận.
Hoạt động 4. (10 phút)
Củng cố và vận dụng .
a) Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV.
b) Từng HS chuẩn bị trả lời
C3, C4, C5.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế có đặc
điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
Nếu HS có khó khăn thì hớng dẫn
HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ
đồ thị
- Yêu cầu một vài nhóm nêu kết
luận về mối quan hệ giữa U và I.
II. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cờng

độ dòng điện vào
hiệu điện thế
1. Dạng đồ thị
2. Kết luận
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu
lần thì cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó tăng hoặc giảm
bấy nhiêu lần.
- Yêu cầu HS nêu kết luận về mối
quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu
diễn mối quan hệ này có đặc điểm
gì?
- Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT.
III. Vận dụng.
- Cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó. Đồ thị biểu diễn
mối quan hệ giữa U và I là
một đờng thẳng đi qua gốc
toạ độ.
1
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 2 : Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm

i. mục tiêu
1. Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để làm giải tập.
2. Phát biểu và viết đợc biểu thức định luật Ôm.
3. Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số dạng bài tập đơn giản.
ii. chuẩn bị
Đối với GV
Kẻ sẵn một bảng ghi giá trị thơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
và bảng 2 ở bài trớc.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
HĐ 1: (10phút) Kiểm tra
bài cũ
Trả lời câu hỏi của GV.
- Đối với một dây dẫn, tỉ số U/I có
giá trị nh thế nào?
- Tỉ số đó có ý nghĩa nh thế nào đối
với một vật dẫn về phơng diện điện?
HĐ 2: (10 phút) Xác định
thơng số U/I đối với một
dây dẫn
a.Từng học sinh báo cáo kết
quả của mình.
b. Trả lời câu C2 và thảo
luận với cả lớp.
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ H/S
yếu tính toán
- Một số H/S trả lời

- Điều khiển cả lớp thảo luận
i. điện trở của dây
dẫn
1. Xác định thơng số
I
U
đối
với mỗi dây dẫn
HĐ 3: (10 phút) Tìm hiểu
khái niệm điện trở
Cá nhân mỗi học sinh:
Đọc phần thông báo
Trả lời các câu hỏi của giáo
viên
Nhận xét trả lời của bạn
Rút ra ý nghĩa của khái
niệm điện trở
- Điện trở của một dây dẫn đợc tính
bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn, điện trở của nó có tăng
theo không? Vì sao?
- Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
- Yêu cầu H/S đổi mọt số đơn vị đo
điện trở.
- ý nghĩa của khái niệm điện trở là
gì?
2. Điện trở
a) Trị số R=
I

U
không đổi với
mỗi dây dẫn gọi là điện trở
của dây dẫn đó.
b) Đơn vị: 1V/A=1

c) ý nghĩa của điện trở: Điện
trở biểu thị mức độ cản trở
dòng điện của dây dẫn đó.
HĐ 4: (5 phút) Phát biểu
và viết hệ thức của định
luật Ôm
- Từng HS viết hệ thức của
định luật vào vở và phát biểu
định luật.
- Y/c học sinh vài HS phát biểu nội
dung định luật Ôm trớc lớp.
ii. định luật ôm
1. Hệ thức định luật
I=
I
U
2. Phát bỉểu định luật.
Cờng độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào 2 đầu dây
dẫn và tỉ lệ nghịch với điện
trở của dây.
2
HD 5: (10 phút) Củng cố

bài học - Vận dụng - H-
ớng dẫn
- Từng HS trả lời câu hỏi của
giáo viên.
- Hoạt động cá nhân, giải C3
và C4
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thức R =
I
U
dùng để làm gì?
Từ công thức này có thể nói: Nếu U
tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy
nhiêu lần đợc không? Tại sao?
- Gọi 2 HS giải C3 và C4 trên bảng,
sau đó cả lớp thảo luận.
- Chính xác hoá các câu trả lời của
HS
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
III. Vận dụng.
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 3: Bài 3: Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế
I. Mục tiêu
1. Nêu đợc cách xác định điện trở của một dây dẫn từ công thức.
2. Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm và tiến hành đợc thí nghiệm.

3. Có ý thức chấp hành quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 dây dẫn cha biết điện trở.
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 báo cáo thí nghiệm
Đối với giáo viên: 1 đồng hồ đo điện đa năng
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: (10 phút) Trình bày phần câu hỏi
trong báo cáo thực hành
- Trả lời câu hỏi.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
học sinh
- Nêu công thức tính điện trở
- Trả lời câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện(bổ sung thêm biến trở)
HĐ 2: (25 phút) Tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
- Tiến hành các phép đo, ghi kết quả vào
bảng.
- Hoàn thành báo cáo
- Sắp xếp lại dụng cụ
HĐ 3: (10 phút) Tổng kết đánh giá.

- Theo dõi, giúp đỡ những nhóm yếu
- Hớng dẫn thu kết quả chính xác
- Yêu cầu nạp báo cáo thực hành.
- Nhận xét.
IV - Rút Kinh Nghiệm


Ngày dạy: / /
3
Tiết 4: Bài 4: đoạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp và hệ thức:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế

1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học
sinh
Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra -
Ôn lại những kiến thức có
liên quan
Trả lời các câu hỏi.
Nhận xét
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
- Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi
phần tử có quan hệ thế nào với I?
- Hiệu điện thế 2 đầu mỗi phần tử
nh thế nào với U?
HĐ 2: (5 phút) Nhận biết
đoạn mạch gồm 2 điện trở
nối tiếp
Trả lời các câu hỏi.
- Y/c HS trả lời câu C1 và nhận xét
2 điện trở có mấy điểm chung?
- Hớng dẫn Hs trả lời câu C2
I. Cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc nối tiếp.

1. Nhớ lại kiến thức cũ.
I
1
=I
2
=I (1)
U
1
+U
2
=U (2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp.
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)
HĐ 3: (20 phút) Xây dựng
công thức tính điện trở t-
ơng đơng của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp.
- Đọc Trả lời câu hỏi.
Xây dựng công thức:


R
t đ
= R
1
+ R
2
- Y/c HS trả lời câu hỏi: Thế nào là
điện trở tơng đơng của một đoạn
mạch?
- Hớng dẫn hs xây dựng công thức:

II. Điện trở tơng của đoạn
mạch mắc nối tiếp.
1. Điện trở tơng đơng.
K/n : (SGK)
2. Công thức tính điện trở
tơng đơng của đoạn mạch
gồm 2 điện trở măc nối
tiếp.
R
t đ
= R
1
+ R
2
HĐ 4: (5 phút) Thí nghiệm
kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm

- Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận
- Hớng dẫn hs tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.
3. Thí nghiệm kiểm tra.
4. Kết luận.
Đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp có điện trở tơng
đơng bằng tổng các điện trở
thành phần.
R
t đ
= R
1
+ R
2
HĐ 5: (10 phút) Vận dụng
- Củng cố - Hớng dẫn
học bài
Hoạt động cá nhân, trả lời
câu hỏi.
Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
Cần mấy khoá để điều khiển một
đoạn mạch nối tiếp?
Nêu thí dụ về đoạn mạch nối tiếp
trong thc tế.
Trong đoạn mạch gồm nhiều bóng
đèn nối tiếp, nếu một đèn bị hỏng
(đứt tóc) thì các đèn còn lại còn

sáng không? Vì sao?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
III. Vận dụng.
IV - Rút Kinh Nghiệm
4

Ngày dạy: / /
Tiết 5: Bài 5: đoạn mạch song song
I. Mục tiêu
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc song song và hệ thức:
2
1
1
2
R
R
I
I
=
2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế

1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra - Ôn lại
những kiến thức có liên quan
Suy
nghĩ, trả lời câu hỏi.
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng
đèn mắc song song, cờng độ
dòng điện qua mạch chính có
quan hệ thế nào với hiệu điện
thế và cờng độ dòng điện qua
các nhánh?
HĐ 2: (7 phút) Nhận biết đợc đoạn
mạch có hai điện trở mắc song song
Từng HS trả lời câu C1.
Vận dụng kiến thức đã học chứng
minh hệ thức (1)
Y/c Hs nêu nhận xét:
- Hai điện trở trên hình vẽ có
mấy điểm chung?
- Cờng độ dòng điện và hiệu
điện thế của đoạn mạch này có
đặc điểm gì?
I. Cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế trong
đoạn mạch mắc song
song.

1. Nhớ lại kiến thức
cũ.
I
1
+I
2
=I (1)
U
1
=U
2
=U (2)
2. Đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc song
song.
2
1
1
2
R
R
I
I
=
(3)
HĐ 3: (20 phút) Xây dựng công thức
tính điện trở tơng đơng cho đoạn
mạch có 2 điện trở mắc song song
Hoạt động cá nhân > trả lời câu C3
Y/C HS xây dựng công thức

(4)
Với HS yếu có thể gợi ý:
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
,
I
2
theo U, R

, R
1
và R
2
.
- Vận dụng hệ thức (1) > (4)
II. Điện trở tơng của
đoạn mạch mắc song
song.
1. Điện trở tơng đơng.
5
A
Đ
1
Đ
2
U
A
R
1
U

R
2
HĐ 4: (5 phút) Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
HĐ 5: (8 phút) Vận dụng -
củng cố - Hớng dẫn
học bài
Hoạt động cá
nhân,
trả lời
câu hỏi
C4. C5.
- Hớng dẫn hs tiến hành thí
nghiệm theo nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.
Y/c HS trả lời các câu hỏi C4
và C5.
Trong sơ đồ đoạn mạch điện
nh hình vẽ, có thể chỉ mắc hai
điện trở có trị số bằng bao
nhiêu song song với nhau (thay
cho việc mắc ba điện trở)? Nêu
cách tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch đó?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
2. Thí nghiệm kiểm
tra.

3. Kết luận.
Đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song thì
nghịch đảo của điện trở
tơng đơng bằng tổng
nghịch đảo các điện trở
thành phần.
III. Vận dụng.
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 6: Bài 6: bài tập Vận dụng định luật ôm
I. Mục tiêu
Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản gồm các điện trở
ghép với nhau tạo thành đoạn mạch điện.
II. Chuẩn bị
Các bài tập đã cho
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: (10 phút) Giải bài 1
Tóm tắt đề
bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Nhận xét đánh giá.
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Hãy cho biết R
1
và R
2
đợc mắc mắc với nhau nh

thế nào? Nêu vai trò của các dụng cụ đo trong
mạch?
- Khi biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và cờng
độ dòng điện trong mạch chính, vận dụng công
thức nào để tính R

?
HĐ 2: (10 phút) Giải bài 2
Tóm
tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Nhận xét đánh giá.
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Dựa vào mạch rẽ R
1
, tính U
AB.
- Tính I
2
-> R
2
Cách khác:
- Từ kết quả câu a, tính R

.
- Biết R

, R
1
, tính R

2
.
6
A
1
A
2
R
1
R
2
U
A
R
1
R
2
V
U
R
1
R
3
R
2
U
HĐ 3: (15 phút) Giải bài 3
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Phân tích các phần tử trong mạch điện và chỉ rõ
cách mắc cũng nh vai trò của chúng?

- Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
.
- Viết công thức tính cờng độ dòng điện I
1
?
- Viết công thức tính U
MB
, từ đó > I
2
và I
3
.
- Hớng dẫn hs tìm cách giải khác.
HĐ 4: (10 phút) Củng cố
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm, tìm cách
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Thông thờng muốn giải loại bài tập vận dụng định
luật Ôm, ta cần thực hiện theo mấy bớc?
BT: Cho 3 điện trở R
1
= R
2
= R
3

= R.
a. Có mấy cách mắc chúng tạo thành đoạn
mạch điện? Vẽ sơ đồ đoạn mạch đó?
b. Tính điện trở tơng đơng của mỗi cách mắc?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
IV - Rút Kinh Nghiệm


Ngày dạy: / /
Tiết 7: Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I. Mục tiêu
1. Dự đoán đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và chất liệu
làm dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào 1 trong 3 yếu tố.
3. Nêu đợc các dây dẫn có cùng tiết diện và làm bằng cùng chất liệu thì điện trở tỉ
lệ với chiều dài.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20

III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
HĐ 1: (5 phút) Tìm hiểu về
tác dụng của dây dẫn, chất
liệu làm nên dây dẫn
Thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi
Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi:
- Dây dẫn đợc dùng để làm gì?
- Nêu tên các chất liệu dùng làm
dây dẫn mà em biết?
- Bổ sung những hiểu biết của HS.
7
A
R
2
R
3
R
1
U
HĐ 2: (15 phút) Tìm hiểu
điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- Quan sát - trả lời câu hỏi.
- Nêu đợc các dự đoán:
R phụ thuộc:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện
+ Chất liệu tạo nên dây dẫn
- Nêu cách tiến hành kiểm tra

Y/c HS quan sát hình 7.1 trả lời các
câu hỏi:
- Điện trở của các dây dẫn này có
nh nhau không?
- Những yếu tố nào ảnh hởng đến
điện trở của dây dẫn?
- Để kiểm tra về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào nhiều yếu tố, ta
làm nh thế nào?
I. Xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào
một trong những yếu tố
khác nhau.
HĐ 3: (15 phút) Xác định sự
phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
- Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
- Xử lý các số liệu thu đợc.
Thảo luận kết quả.
- Rút ra kết luận.
- Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu
thu đợc, đối chiếu lại với dự đoán.
- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài.
II. Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài
dây dẫn.

1. Dự kiến cách làm.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.
Điện trở dây dẫn tỉ lệ
thuận với chiều dài dây
dẫn.
R ~l
HĐ 4: (10 phút) Củng cố -
Vận dụng
Hoạt động cá nhân:
- Trả lời câu C2 - Nhận xét.
- Trả lời câu C3 - Nhận xét.
Có thể gợi ý để HS trả lời các câu
hỏi:
- So sánh điện trở trong hai trờng
hợp, U không đổi -> I chạy qua mỗi
đèn -> độ sáng của chúng.
- Tính R theo định luật Ôm, vận
dụng kết luận trên để suy ra độ dài.
III. Vận dụng.
Hớng dẫn học bài
Nêu các câu hỏi (bài tập) cha
rõ.
Thảo luận trớc lớp
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 7.1 - 7.4.
- Chuẩn bị bài học tiếp theo
IV - Rút Kinh Nghiệm
Ngày dạy: / /
Tiết 8: Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn

I. Mục tiêu
1. Trên cơ sở hiểu biết về điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song dự đoán đ-
ợc điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện bằng thí
nghiệm.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện .
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20

III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
8
HĐ 1: (5 phút) Kiểm tra bài
cũ - Chữa bài tập
HS1: 7.1, 7.2; 7.4
HS2: 7.3.
- Do có cùng tiết diện, đồng
chất mà l
AB
= 3l
MN
> R

AB
=
3R
MN
. Ta có:
U
AB
= I. R
AB
.
U
MN
= I. R
MN
. -> U
AB
= 3 U
MN
- l
AN
= l
MB
> R
AN
= R
MB
Ta có:
U
AN
= I. R

AN
.
U
MB
= I. R
MB
. -> U
AN
= U
MB
Y/ c 2 Hs chữa bài tập đã cho:
Nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: (10 phút) Dự đoán về
sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn
Hoạt động cá nhân, trả lời câu
hỏi.
Với lớp yếu:
- Thảo luận nhóm tìm câu trả
lời.
- Thảo luận trớc lớp -> thống
nhất
Nêu dự đoán.
Y/c HS tìm hiểu phần I SGK, nêu
dự đoán.
Có thể gợi ý:
- Nhận xét về các đoạn dây dẫn
trong từng trờng hợp.
- Tìm sự tơng ứng giữa các dây dẫn
trong hình 8.1 và 8.2.

- Trả lời câu C2?
I. Dự đoán sự phụ thuộc
của điện trở vào tiết diện
dây dẫn.
HĐ 3: (20 phút) Thí nghiệm
kiểm tra
- Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
- Xử lý các số liệu thu đợc.
Thảo luận kết quả.
- Rút ra kết luận.
- Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu
thu đợc: Tính tỉ số
2
2
2
1
2
1
d
d
S
S
=
rồi so
sánh với
1
2

R
R
- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
II. Thí nghiệm kiểm tra.
* Kết luận: Điện trở của
dây dẫn tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây.
HĐ 4: (10 phút) Vận dụng -
Củng cố
Hoạt động cá nhân, trả lời câu
hỏi C3 và C4.
Thảo luận trớc lớp - Thống
nhất.
Do hai dây đều bằng Nhôm và
điện trở của chúng tỉ lệ thuận
với chiều dài và tỉ lệ nghịch với
tiết diện nên ta có:
R =
S
l
k
trong đó k là một hệ
số ->
1
11
22
2
2
22

1
11
l
SR
SR
l
l
SR
l
SR
==
thay số vào tính đợc: l
2
=
1200m
Có thể gợi ý để HS trả lời câu hỏi
C3:
- So sánh tiết diện 2 dây?
- Vận dụng kết luận - trả lời.
Nếu còn thời gian, hớng dẫn BT 8.5
Bài tập về nhà: 8.1 - 8.5
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
III. Vận dụng.
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 9: Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
9

I. Mục tiêu
1. Biết cách bố trí thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật
liệu tạo nên chúng.
2. So sánh đợc khả năng dẫn điện của một số chất dựa vào điện trở suất của
chúng.
3. Vận dùng đợc công thức R =

S
R
để giải đợc các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20

III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
HĐ1:(5 phút) Kiểm tra bài
cũ - Chữa bài tập
Trả lời đợc:
Điện trở dây dẫn: tỉ lệ thuận
với chiều dài; tỉ lệ nghịch với
tiết diện.
Giả sử dây nhôm có tiết diện S

1
= 1mm
2
, có điện trở là R
2
=
16,8 thì sẽ có chiều dài là:
( )
m600200.
6,5
8,16
l
l
l
R
R
11
2
===
Khi tăng tiết diện lên gấp 2
(dây 2), chiều dài của dây là:
l
2
= 2l
1
= 2.600 = 1200 (m)
Điện trở phụ thuộc nh thế nào vào
chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
1 Hs chữa bài tập 8.4
Vậy điện trở của dây dẫn có phụ

thuộc gì vào chất liệu tạo nên nó
hay không?
HĐ 2: (10 phút) Tìm hiểu sự
phụ thuộc của điện trở vào
vât liệu làm dây
- Hai đoạn dây cùng l, S nhng
làm bằng hai chất liệu khác
nhau.
- Xác định giá trị điện trở của
từng dây, so sánh kết quả.
- Rút ra: Điện trở của dây dấn
phụ thuộc vào chất liệu làm
dây.
- Y/c HS quan sát hai đoạn dây,
nhận xét.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
khảo sát.
- Các nhóm nhận xét và rút ra kết
luận.
I. Sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây
dẫn.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào vật liêu lam dây
dẫn
HĐ 3: (10 phút) Tìm hiểu về
điện trở suất
Hoạt động cá nhân, trả lời các

câu hỏi
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu đợc đặc trng bởi đại lợng nào?
Có trị số đợc xác định nh thế nào?
- Đơn vị của đại lợng này là gì?
HS n/c bảng 1,trả lời các câu hỏi:
- Hãy nhận xét về điện trở suất của
các chất có trong bảng.
- Biết điện trở suất của đồng là
1,7.10
-8
m. Điều đó có ý nghĩa gì?
- Trong các chất đó chất nào dẫn
điện tốt nhất? Tại sao ngời ta lại
chọn đồng làm dây dẫn?
II. Điện trở suất. Công
thức tính điện trở.
1. Điện trở suất.
* K/n : (SGK)
* Kí hiệu : (rô)
* Đơn vị : m
10
HĐ 4: (10 phút) Xây dựng
công thức tính điện trở
R =
S
l
trong đó:
( )

( )
( )








2
mS
ml
m
Y/c từng HS trình bày suy luận của
mình.
Nêu lại các đại lợng trong công thức
và đơn vị đo chúng.
2. Công thức tính điện
trở.
R =
S
l
HĐ 5: (10 phút) Vận dụng,
củng cố, hớng dẫn học bài
Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
- Đại lợng nào cho biết sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu làm nên
dây dẫn?
- Căn cứ vào đâu để khẳng định chất

này dẫn điện tốt hơn chất kia?
- Điện trở của dây đợc tính theo
công thức nào? Lu ý điều gì?
Bài tập C5, C6, 9.1 - 9.5
III. Vận dụng.
IV - Rút Kinh Nghiệm


Ngày dạy: / /
Tiết 10: Bài 10: Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
I. Mục tiêu
1. Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc làm việc của chúng.
2. Mắc đợc biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện qua mạch.
3. Nhận biết đợc các điện trở dùng trong kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 bóng đèn
- 3 điện trở KT
-1 bộ nguồn
-1 ampe kế
-1 von kế
- 1 biến trở than
- 1 khoá
-Dây nối
-1 bảng lắp đặt
-1 biến trở 20
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
HĐ 1: (10 phút) Tìm hiểu cấu
tạo và hoạt động của biến

trở.
- Các nhóm nhận dạng biến trở
- Tìm hiểu cấu tạo của biến trở
- Nhận dạng các kí hiệu của
biến trở.
Y/c HS đối chiếu SGK và các biến
trở có sẵn để nhận biết - phân loại.
Chỉ ra các bộ phận của biến trở.
Y/ c thực hiện các câu C1, C2.
Y/ c vẽ các kí hiệu của biến trở, chỉ
rõ thành phần tham gia vào mạch
điện
I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở.
HĐ 2: (15 phút) Sử dụng biến
trở để điều chỉnh cờng độ
dòng điện
- Thực hiện C5.
- Thực hiện C6 => rút ra kết
luận.
- Trả lời câu hỏi.
Theo dõi HS lắp mạch điện theo sơ
đồ 10.3.
Quan sát, giúp đỡ những nhóm thao
tác cha đúng, cha thành thạo.
Hớng dẫn thảo luận C6.
Biến trở là gì? Đợc dùng để làm gì?
2. Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cờng độ dòng

điện.
3. Kết luận:
Biến trở là điện trở có thể
thay đổi trị số và có thể đ-
ợc dùng để điều chỉnh c-
ờng độ dòng diện.
HĐ 3: (10 phút) Nhận dạng
các loại điện trở dùng trong
kĩ thuật
Nghe giới thiệu
Đối chiếu với thực tế
Giải thích: than có điện trở
suất lớn, giá thành rẻ.
Đọc các trị số. Nhận xét.
Giới thiệu điện trở dùng trong kĩ
thuật:
- Kích thớc
- Trị số - cách ghi & đọc các trị số.
Y/c HS thực hành đọc trị số các
điện trở có sẵn.
II. Các loại điện trở
dùng trong kĩ thuật.
11
HĐ 4: (10 phút) Vận dụng,
củng cố
Thực hiện C10
Hoạt động theo hớng dẫn của
GV
Gợi ý HS thực hiện C10:
- Tính chiều dài của dây điện trở.

- Chiều dài của một vòng dây trên
lõi sứ.
- Suy ra số vòng dây.
Luyện tập:
Khi mạch điện có biến trở, tuỳ theo
cách mắc của biến trở vào mạch
điện mà tác dụng của nó đối với
mạch điện cũng thay đổi theo.
Thí dụ 1: Phần trị số của
biến trở tham gia vào mạch
là R
AC
, khi dịch chuyển C về
phía B thì R
AC
sẽ tăng và ng-
ợc lại
Thí dụ 2: Phần trị số của
biến trở tham gia vào mạch
là R
CB
, khi dịch chuyển C về
phía B thì R
CB
sẽ giảm và ng-
ợc lại
Thí dụ 3: Phần trị số của
biến trở tham gia vào mạch
là R
AC

và R
CB
, khi
dịch chuyển C về phía B thì
R
AC
sẽ tăng và R
CB
sẽ giảm.
còn tổng của chúng giữ
nguyên không đổi.
Ôn tập lại định luật Ôm, công thức
điện trở.
Các bài tập liên quan.
III. Vận dụng.
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 11: Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm
và công thức tính điện trở dây dẫn
I. Mục tiêu
Vận dụng định luật Ôm , công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lợng liên
quan đối với đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp.
II. Chuẩn bị
- Ôn tập lý thuyết.
- Chuẩn bị các bài tập liên quan
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: (10 phút) Bài tập 1
- Điện trở của dây:

R =
( )
==


110
10.3,0
30
.10.1,1
S
l
6
6
- Cờng độ dòng điện qua dây dẫn:
I =
( )
A2
110
220
R
U
==
Y/c HS tự giải quyết
U
A C B
U
A C B
U
A C B
12

HĐ 2: (10 phút) Bài tập 2
Cho đoạn mạch điện nh hình vẽ, biết
R
1
= 12, R
2
= 3, R
3
= 4, R
4
= 6, đặt vào hai đầu
đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12V.
a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.
b. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài giải:
Đoạn mạch điện có thể vẽ lại nh hình bên:
a. Ta có: R
BC
=
( )
=
+
=
+
2
63
6.3
RR
R.R
42

42
R
ABC
= R
3
+ R
BC
= 4 + 2 =6
R
AB
=
( )
=
+
=
+
3
66
6.6
RR
R.R
4ABC
4ABC
b. Cờng độ dòng điện qua các điện trở:
I
1
=
( )
A2
6

12
R
U
1
==
;
I
3
=
( )
A2
6
12
R
U
ABC
==
U
BC
= U - I
3
R
3
= 12 - 2.4 = 4 (V)
I
2
=
( )
A
3

4
R
U
2
BC
=
; I
4
= I
3
- I
2
= 2 -
( )
A
3
2
3
4
=
- Hớng dẫn
HS
tìm hiểu
bài tập
- Y/c tóm
tắt các dự kiện.
- Phân tích, tìm tòi cách giải.
- Nhận xét hoạt động của học sinh
HĐ 3: (15 phút) Bài tập 3
- Cờng độ dòng điện chạy qua đèn Đ

1
là:
I
1
=
A2,1
R
U
1
1
=
- Cờng độ dòng điện chạy qua biến trở:
I
b
= I
1
- I
2
= 0,2A
- Phần biến trở tham gia vào mạch điện là:
R
b
=
= 15
I
U
b
2
- Chiều dài của dây để quấn biến trở là: l = 4,545m
- Y/ c HS tự lực giải quyết bài tập

- Y/ c 1 HS trình bày cách giải.
- Hớng dẫn cả lớp thảo luận.
- Nếu HS không tự giải đợc - theo hớng
dẫn của SGK.
- Thảo luận các sai sót thờng gặp
HĐ 4: (10 phút) Hớng dẫn học bài
Cho 2 điện trở R
1
= 4, R
2
= 6 đợc mắc nối tiếp vào
hai điểm A, B có hiệu điện thế U = 6V không đổi.
a. Vẽ sơ đồ đoạn mạch
b. Tính điện trở của đoạn mạch AB.
c. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở.
d. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
e. Nếu mắc thêm điện trở R
3
song song với R
2
thì c-
ờng độ dòng điện chạy qua R
1
tăng hay giảm? Vì sao?
Bài tập làm thêm
IV - Rút Kinh Nghiệm
U
I
1
Đ

1
I
b
Đ
2
I
2
+ -
13
R
3
R
4
R
2
R
1
R
3
R
2
R
4
R
1
A B C

Ngày dạy: / /
Tiết 12 : Bài 12: công suất điện
i. mục tiêu

1. Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ điện.
2. Vận dụng đợc công thức p = UI để tính một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
ii. chuẩn bị
Đối với cả lớp
- Một bóng đèn 6V - 3W, 1bóng đèn 12V - 10W.
- Một bóng đèn 220V - 100W, 1bóng đèn loại 220V - 25W.
Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 6V phù hợp với các loại bóng đèn.
- Một bóng đèn 6V - 3W, 1bóng đèn 6V - 6W, 1 bóng đèn 6V - 10W
- Một công tắc, 1 biến trở 20

- 2A, 1 ampe kế có GHĐ 1,2 A và ĐCNN 0,01A, 1 vôn
kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
- 9 đoạn dây nối lõi bằng đồng với vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (15 phút) tìm
hiểu công suất định mức
của các dụng cụ điện
a) Tìm hiểu số vôn và số oát
ghi trên các dụng cụ điện.
- Quan sát, đọc số vôn và số
oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
hoặc qua ảnh chụp hay hình
vẽ.
- Quan sát một số TN của GV
và nhận xét mức độ mạnh yếu
khác nhau của các dụng cụ
điện
có cùng số vôn nhng có số oát

khác nhau.
- Thực hiện C1.
- Vận dụng kiến thức lớp 8 để
trả lờ C2.
b) Tìm hiểu ý nghĩa của số
oát ghi trên các dụng cụ điện.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Trả lời câu C3.
- Nếu điều kiện cho phép, có thể
tiến hành một thí nghiệm tơng tự
nh TN trên, nhng dùng quạt điện
thay thế cho bóng đèn.
- Nếu HS không trả lời đựoc C2
cần nhắc cho HS khái niệm công
suất cơ học, công thức tính công
suất và đơn vị đo công suất.
- Trớc hết đề nghị HS không đọc
SGK, suy nghĩ và đoán nhận ý
nghĩa số oát ghi trên mỗi bóng
đèn hay trên một dụng cụ điện
cụ thể.
- Nếu HS không thể nêu đợc ý
nghĩa này, đề nghị HS đọc phần
đầu của mục 2. sau đó yêu cầu
một vài HS nhắc lại ý nghĩa của
số oát.
i. công suất định
mức của các dụng cụ
điện

1. Số vôn và số oát ghi trên
mỗi dụng cụ điện
2. ý nghĩa của số vôn và số
oát ghi trên mỗi dụng cụ
điện
- Số vôn là hiệu điện thế định
mức.
- Số oát là công suất định
mức.
- Công suất của mỗi dụng cụ
điện cho biết công suất của
dụng cụ đó khi hoạt động
bình thờng.
Hoạt động 2 (15 phút)
Tìm hiểu công thức tính
công suất điện.
Từng HS thực hiện các hoạt
động sau:
a) Đọc phần đầu của phần II
và nêu mục tiêu của TN đợc
trình bày trong SGK.
b) Tìm hiếuơ đồ bố trí TN
theo hình 12.2 SGK và các b-
ớc tiến hành TN.
c) Thực hiện C4, C5.
- Đề nghị một số HS:
nêu mục tiêu của TN.
- Nêu các bớc tiến hành TN với
sơ đồ 12.2 SGK.
- Nêu các cách tính công suất

điện của đoạn mạch.
- Có thể gợi ý cho HS vận dụng
định luật Ôm để biến đổi từ công
thức p = UI thành các công thức
cần có.
ii. Tìm hiểu công
thức tính công suất
điện.
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
điện.
p = UI
p đo bằng oát, U đo bằng vôn,
I đo bằng A
14
Hoạt động 3 (15 phút)
Vận dụng và củng cố
a) Từng HS làm C6 và C7.
b) Trả lời các câu hỏi của GV
nêu ra.
- Theo dõi HS để lu ý những sai
sót khi làm C6 và C7.
- Trên một bóng đèn có ghi 12V -
5W. cho biết ý nghĩa số ghi 5W.
- Bằng cách nào có thể xác định
công suất của đoạn mạch khi có
dòng điận chạy qua?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT.

IV - Rút Kinh Nghiệm
Ngày dạy: / /
Tiết 13 : Bài 13: điện năng - công của dòng điện
i. mục tiêu
1. Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
1. Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ
là một kilôóatgiờ (kWh).
3. chỉ ra sự chuyển hoá các dạng chuyển hoá năng lợng trong hoạt động của các
dụng
cụ điện nh các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nớcã
4. Vận dụng công thức A = p t = UIt để tính một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
ii. chuẩn bị
Đối với cả lớp:
Một công tơ điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. (6 phút) Hỏi
bài cũ và đặt vấn đề cho bài
mới
- Một học sinh lên bảng thực
hiện yêu cầu của GV.
- Em hày viết công thức tính
công suất? Giải thích từng kí hiệu
có trong công thức? áp dụng làm
bài tập 12.2 SBT.
- Viết và giải thích đợc công
thức p = UI. áp dụng làm đợc
bài tập 12.2 SBT.
Hoạt động 2. (8 phút). Tìm
hiểu năng lợng của dòng

điện
Từng HS hoặc nhóm HS thực
hiện câu C1 để phát hiện
dòng điện có năng lợng.
a) Thực hiện phần thứ nhất
của câu C1.
b) Thực hiện phần thứ hai của
câu C2.
- Đề nghị một số nhóm trả lời các
câu hỏi dới đây sau khi HS đã
thực hiện câu C1.
- Điều gì chứng tỏ công cơ học
đã đợc thực hiện trong hoạt động
của các công cụ hay thiết bị này.
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lợng đã
đợc cung cấp trong hoạt động của
các thiết bị hay dụng cụ này?
- Kết luận dòng điện có năng l-
ợng và thông báo khái niệm điện
năng.
i. điện năng
1. Dòng điện có năng lợng
- Dòng điện có năng lợng vì
nó có khả năng thực hiện
công, cũng nh có thể làm thay
đổi nhiệt năng của vật.
- Năng lợng của dòng điện đ-
ợc gọi là điện năng
Hoạt động 3. (8 phút) Tìm
hiểu sự chuyển hoá điện

năng thành các dạng năng
lợng khác.
a) Các nhóm HS thực hiện C2.
b) Từng HS thực hiện C3.
c) Một vài HS nêu kết luận và
nhắc lại khái niệm hiệu suất
đã học ở lớp 8.
- Đề nghị các nhóm thảo luận để chỉ
ra và điền vào bảng 1 SGK các dạng
năng lợng đợc biến đổi từ điện năng.
- Đề nghị một vài nhóm trình bày
phần điền vào bảng 1 SGK để
thảo luận chung cả lớp. Một vài
HS trả lời và các Hs khác bổ
sung.
- GV ôn lại khái niệm hiệu suất
đã học ở lớp 8 và vận dụng cho
trờng hợp này.
2. Sự chuyển hoá điện năng
thành các dạng năng lợng
khác.
3. Kết luận
hiệu suất sử dụng điện năng:
H =
tp
i
A
A
15
Hoạt động 4. (15 phút) Tìm

hiểu công của dòng điện,
công thức tính và dụng cụ
đo công của dòng điện
a) Từng HS thực hiện câu C4.
b) Từng HS thực hiện câu C5.
c) Từng HS đọc phần giới
thiệu về công tơ điện trong
SGK và thực hiện C6.
- Thông báo về công của dòng điện.
- Đề nghị 1 HS nêu trớc lớp mối
quan hệ giữa công A và công suất
p.
- Đề nghị một HS lên bảng trình
bày trớc lớp cách suy luận tính
công của dòng điện.
- Đề nghị một HS nêu tên đơn vị
đo của các đại lợng có trong công
thức trên.
- Đề nghị HS làm câu C6. Sau đó
gọi một số HS cho biết số điếm
điện năng tiêu thụ trong mỗi tr-
ờng hợp là bao nhiêu?
ii.Công của dòng
điện.
1. Công của dòng điện.
Công của dòng điện sản ra trong
một đoạn mạch là số đo lợng
điện năng mà đoạn mạch đó
tiêu thụ để chuyển hoá thành
các dạng năng lợng khác.

2. Công thức tính
A= pt = UIt
3. Đo công của dòng điện.
Hoạt động 5. (8 phút) Vận
dụng và củng cố .
a) Từng HS làm C7.
a) Từng HS làm C8.
- Theo dõi HS làm C7 và C8. Đề
nghị Hs nêu kết quả tìm đợc và
GV nhận xét.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
HS biết vận dụng công thức
A= p t =UIt để tính điện năng
đã tiêu thụ và từ đó tính đợc
số đếm của công tơ điện.
IV - Rút Kinh Nghiệm


Ngày dạy: / /
Tiết 14: Bài 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
i. mục tiêu
Giải đợc các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ
điện mắc nối tiếp và mắc song song.
ii. chuẩn bị
Đối với HS
Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và
điện năng tiêu thụ.

iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1. (15 phút) Giải
bài 1

Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập.
a) Giải phần a.
Theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập để phát hiện những
sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát hiện để sữa chữa
những sai sót đó. Trong trờng hợp nhiều HS không giải đợc thì GV
có thể gợi ý nh sau:
- Viết công thức tính điện trở R theo hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng
đèn và cờng độ dòng điện I của dòng điện chạy qua đèn.
b) Giải phần b.
c) Giải phần c.
- Viết công thức tính công suất p của bóng đèn.
- Viết công thức tính công Q theo đơn vị jun thì các đại lợng khác
trong công thức trên đợc tính bằng đon vị gì.
- Một số đếm của công tơ tơng ứng là bao nhiêu jun? Từ đó hày
tính số đếm của công tơ tơng ứng với điện năng mà bóng đèn đã
tiêu thụ.
16
Hoạt động 2. (15 phút) Giải
bài 2

Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b.

c) Giải phần c.
d) Tìm cách giải khác đối với
phần b.
e) Tìm cách giải khác đối với
phần c.
GV thực hiện tơng tự nh khi HS giải bài 1.
- Đèn sáng bình thờng thì dòng điện chạy qua ampe kế có cờng
bao nhiêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu?
- Khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cờng bằng bao nhiêu và
hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị số là bao nhiêu? Từ đó tính
điện trở R
bt
của biến trở bằng công thức nào?
- Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở?
- Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sản ra ở biến
trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho?
- Dòng điện chạy qua đoạn mạch có cờng độ bao nhiêu? Từ đó
tính điện trở tơng R

của đoạn mạch?
- Tính điện trở R
đ
của đèn từ đó suy ra điện trở R
bt
của biến trở.
- Sử dụng công thức khác đẻ tính công suất của biến trở?
- Sử dụng công thức khác để tính công của dòng điện sản ra ở biến
trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho.
Hoạt động 3. (15 phút) Giải
bài 3

Từng HS tự giác giải các phần
của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b.
c) Tìm cách giải khác đối với
phần a.
d) Tìm cách giải khác đối với
phần b.
GV thực hiện tơng tự nh khi HS giải bài 1.
- Hiệu điện thế của đèn, của bàn là và ổ lấy điện là bao nhiêu? Để
đèn và bàn là hoạt động bình thờng thì chúng phải đợc mắc nh thế
nào vào ổ lấy điện? Từ đó hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
- Sử dụng công thức nào để tính điện trở R
1
của đèn và R
2
của bàn
là lúc đó?
- Sử dụng công thức nào để tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
này?
- Sử dụng công thức nào để tính điẹn năng đoạn mạch tiêu thụ
trong khoảng thời gian đã cho?
- Tính cờng độ I
1
và I
2
của các dòng điện tơng ứmg chạy qua đèn
và bàn là. Từ đó tính cờng độ dòng điện I của mạch chính.
- Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch này theo U và I.
- Sử dụng công thức khác để tính điện năng mà đoạn mạch này

tiêu thụ trong khoảng thời gian đã cho.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 15: Bài 15: thực hành xác định công suất
của các dụng cụ điện
i. mục tiêu
Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 1ampe
kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA, 1 vôn kế có GHĐ 5,0V và ĐCNN 0,1V, 1 bóng đèn
pin loại 2,5V - 1W, 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện không đổi loại 2,5V, 1 biến trở có điện
trở lớn nhất là 20

và chịu đợc dòng điện lớn nhất là 2A.
Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK, trong đó lu ý trả
lời các câu hỏi ở phần 1.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
17
Hoạt động1. (8phút)
Trình bày việc chuẩn bị báo cáo
thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ
sở lí thuyết của bài thực hành.
- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết
của HS cho bài thực hành. Yêu cầu một số HS trình bày

câu trả lời đối với câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo
cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành nh mẫu đã cho
ở cuối bài.
Hoạt động 2. (16 phút) Thực hành
xác định công suất của bóng đèn.
a) Từng nhóm thảo luận để nêu đợc
cách tiến hành thí nghiệm xác định
công suất cảu bóng đèn.
b) Từng nhóm HS thực hiện từng bớc nh
phần hớng dẫn mục 1 ở phần II SGK.
- Đề nghị một vài nhóm HS nêu cách thực hành thí
nghiệm để xác định công suất của bóng đèn
- Kiểm tra hớng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe kế và
vôn kế, cũng nh việc điều chỉnh biến trở để có đợc hiệu
điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn đúng nh yêu cầu ghi ở
bảng 1 của mẫu báo cáo.
Hoạt động 3. (16 phút)
Xác định công suất của quạt điện
Từng nhóm HS thực hiện các bớc nh
đã hớng dẫn ở mục 2 phần II SGK.
Kiểm tra hớng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe kế, vôn
kế và điều chỉnh biến trở để có hiệu điện thế đặt vào hai
đầu quạt điện đúng nh yêu cầu ghi trong bảng 2 của mẫu
báo cáo.
Hoạt động 4. (5 phút)
Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực hành
nạp cho GV.
Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của nhóm.
Tuyên dơng các nhóm làm tốt, các nhóm làm cha tốt.

IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 16: Bài 16: định luật jun - lenxơ
i. mục tiêu
1. Nêu đợc tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông
thờng thì một phần hay toàn bộ điện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng.
2. Phát biểu đợc định luật Jun - Lenxơ và vận dụng đợc định luật này để giải các bài
tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động1. (5phút) Tìm
hiểu sự biến đổi điện
năng thành nhiệt năng.
a) Kể tên một vài dụng cụ
hay thiết bị biến đổi một
phần điện năng thành
nhiệt năng.
- Cho HS quan sát trực tiếp hoặc giới
thiệu với các dụng cụ hay thiết bị điện
sau: Bóng đèn dây tóc, đèn của bút thử
điện, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là,
ấm điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc
- Trong các dụng cụ hay thiết bị trên,
dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện
năng đồng thời thành nhiệt năng và
i. Trờng hợp điện
năng biến đổi thành
nhiệt năng.
1. Một phần điện năng biến

đổi thành nhiệt năng.
b) Kể tên một vài dụng cụ
hay thiết bị biến đổi toàn
bộ điện năng thành nhiệt
năng.
năng lợng ánh sáng. Đồng thời thành
nhiệt năng và cơ năng?
- Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên
dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi toàn bộ
điện năng thành nhiệt năng?
2. Toàn bộ điện năng biến
đổi thành nhiệt năng.
18
Hoạt động 2. (8 phút)
Xây dựng hệ thức biểu
thị định luật Jun -
Lenxơ.
- Trả lời các câu hỏi của
GV.
- Xét trờng hợp điện năng biến đổi
hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt l-
ợng toả ra ở dây dẫn điện trở R, khi có
dòng điện cờng độ I chạy qua trong
thời gian t đợc tính bằng công thức
nào?
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ
theo I, R, t và áp dụng định luật bảo
toàn và chuyển hoá năng lợng?
ii. định luật jun -
lenxơ.

1. Hệ thức định luật
Q = I
2
Rt
Hoạt động 3: (15 phút)
Xử lí kết quả thí nghiệm
kiểm tra hệ thức biểu thị
định luật Jun - Lenxơ.
a) Đọc phần mô tả TN
hình 16.1 SGK và các dữ
liệu thu đợc từ kiểm tra.
b) Làm câu C1.
c) Làm câu C2.
d) Làm câu C3.
- Đề nghị HS nghiên cứu SGK.
- Tính điện năng A theo công thức đã
viết trên đây.
- Viết công thức và tính nhiệt lợng Q
1
nớc nhận đợc, nhiệt lợng Q
2
bình nhôm
nhận đợc để đun sôi nớc.
- Từ đó tính nhiệt lợng Q = Q
1
+ Q
2
nớc
và bình nhôm nhận đợc khi đó so sánh
Q và A.

2. Xử lí kết quả của thí
nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 4. (4 phút)
Phát biểu định luật Jun -
Lenxơ.
- Phát biểu định luật Jun -
Lenxơ theo yêu cầu của
GV.
- Thông báo mối quan hệ mà định luật
Jun - Lenxơ đề cập đến và đề nghị HS
phát biểu định luật này.
- Đề nghị HS nêu tên đơn vị của các đại
lợng có mặt trong công thức của định
luật trên.
3. Phát biểu định luật
- Nhiệt lợng toả ra ở mỗi dây
dẫn khi có dòng điện chạy
qua tỉ lệ thuận với bình ph-
ơng cờng độ dòng điện, với
điện trở của dây dẫn và thời
gian dòng điện chạy qua
Hoạt động 5. (13 phút)
Vận dụng định luật Jun
- Lenxơ.
- Yêu cầu HS làm C4.
- Yêu cầu HS làm C5.
- Từ hệ thức của định luật Jun - Lenxơ,
hãy suy luận xem nhiệt lợng toả ra ở
dây tóc bóng đèn và ở dây nối khác
nhau do yếu tố nào. Từ đó trả lời C4.

GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
IV - Rút Kinh Nghiệm
Ngày dạy: / /
Tiết 17: Bài 17: bài tập vận dụng định luật jun - lenxơ
i. mục tiêu
Vận dụng định luật Jun - Lenxơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
19
Hoạt động 1. (15 phút) Giải
bài 1

Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b.
c) Giải phần c.
Theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập để phát hiện những
sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát hiện để sữa chữa
những sai sót đó. Trong trờng hợp nhiều HS không giải đợc thì GV
có thể gợi ý nh sau:
- Viết công thức tính nhiệt lợng mà bếp toả ra trong thời gian t =
1s.
- Tính nhiệt lợng mà bếp toả ra trong thời gian t = 20phút.
- Viết công thức tính nhiệt lợng Q
i
cần phải cung cấp để đun sôi l-
ợng nớc trên đã cho.

- Tính hiệu suất H=
tp
i
Q
Q
của bếp.
- Viết công thức và tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian
30 ngày theo đơn vị kWh.
- Tính tiền điện T phải trả cho lợng điện năng tiêu thụ trên.
Hoạt động 2. (15 phút) Giải
bài 2

Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b.
c) Giải phần c.
Nếu HS khó khăn thì GV có thể gợi ý nh sau:
- Viết công thức tính nhiệt lợng Q
i
cần cung cấp để đun sôi lợng n-
ớc đã cho.
- Viết công thức tính nhịêt lợng
tp
Q
mà ấm điện toả ra theo hiệu
suất H và Q
i
.
- Viết công thức tính thời gian đun sôi nớc theo

tp
Q
và công suất p
của ấm.
Hoạt động 3. (15 phút) Giải
bài 3

Từng HS tự lực giải các phần
của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b.
c) Giải phần c.
Nếu HS khó khăn thì GV có thể gợi ý nh sau:
- Viết công thức tính điện trở của đờng dây dẫn theo chiều dài,
tiết diện và điện trở suất.
- Viết công thức tính cờng độ dòng điện theo chạy trong dây dẫn
theo công suất và hiệu điện thế.
- Viết công thức tính nhiệt lợng toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã
cho theo đơn vị kWh.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 18: ôn tập
i. mục tiêu
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chơng Điện học từ bài 1
đến bài 17.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi,

giải bài tập, giải thích hiện tợng ) có liên quan.
ii. Chuẩn bị
- GV đọc hệ thống câu hỏi cho HS chuẩn bị trớc:
1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? Giải thích từng kí hiệu có trong công thức?
2. Muốn xác định điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế cần phải mắc mạch điện
nh thế nào?
3. Viết công thức tính điện trở? giải thích từng kí hiệu có trong công thức đó?
4. Công dụng của biến trở? Hãy mô tả cấu tạo của biến trở có con chạy?
5.Làm thế nào để biết trị số của các điện trở dùng trong kĩ thuật?
6. Công thức tính công của dòng điện? giải thích từng kí hiệu có trong công thức?
7. Công thức tính công suất điện? giải thích từng kí hiệu có trong công thức?
8. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun - Lenxơ? giải thích từng kí hiệu có trong công
thức đó?
iii. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (15phút) Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh
- GV hỏi cả lớp xem còn những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra cha làm đợc và tập trung vào
các câu này để củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này.
20
- GV tổng kết các nội dung chính.
Hoạt động 2: (25phút) Vận dụng tổng hợp các kiến thức
- Cho HS lần lợt làm các bài tập 2.4, 4.3, 4.5, 5.3, 5.5, 9.5, 11.2, 14.4, 16 -17.6.
Hoạt động 3: (5phút) Giao công việc về nhà cho HS
- Yêu cầu HS ôn tập kĩ chơng 1 theo các nội dung GV đã hớng dẫn chuẩn bị cho tiết sau
kiểm tra.
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 19: Bài 18: thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ
q ~ i
2

trong định luật jun - len xơ
i. mục tiêu
1. Vẽ đợc sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Jun - Lenxơ.
2. Lắp ráp và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ q ~ i
2
trong định
luật Jun - Lenxơ.
3. Có tác phong cẩn thận kiên trì chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện
các phép đo và ghi lại các kết quả đo của thí nghiệm.
ii. chuẩn bị
- 1 nguồn điện không đổi 12V - 2A (lấy từ
máy hạ thế chỉnh lu
- 1 ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A
- 1 biến trỏ loại 20

- 2A
- 1 nhiệt lợng kế dung tích 250ml, dây đốt
6

, que khuấy.
- 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 15
0
C tới
100
0
C và ĐCNN 1
0
C
- 170ml nớc sạch
- 1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20phút và

ĐCNN 1s
- 5 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1. (5 phút)
Trình bày việc chuẩn bị báo cáo
thực hành, bao gồm phần trả lời
các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của
bài thực hành.
- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết
của học sinh cho bài thực hành. Yêu cầu một số HS trình
bày câu trả lời đối với câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo
cáo trong SGK và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành nh mẫu đã cho
ở cuối bài.
Hoạt động 2. (5 phút)
Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực
hành.
Từng HS đọc kĩ từng mục từ 1 đến
đến 5 của phần II trong SGK về nội
dung thực hành và trình bày các nội
dung mà GV yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm thực hành và chỉ định nhóm tr-
ởng có nhiệm vụ phân công và điều hành các công việc
của nhóm.
- Đề nghị các nhóm đọc kĩ phần II trong SGK về nội dung
thực hành và yêu cầu đại diện các nhóm trình bày về:
+ Mục tiêu của thí nghiệm.
+ Tác dụng của từng thiết bị đợc sử dụng và cách lắp ráp

các thiết bị đó theo sơ đồ TN.
+ Công việc phải làm trong một lần đo và kết quả cần có.
Hoạt động 3. (3 phút)
Lắp ráp các thiết bị TN.
Từng nhóm phân công công việc để
thực hiện các mục1, 2, 3 và 4 của nội
dung thực hành trong SGK.
- Theo dõi các nhóm HS lắp ráp các thiết bị TN để đảm
bảo đúng nh sơ đồ hình 18.1 SGK, đặc biệt chú ý kiểm tra
giúp đỡ các nhóm sao cho: Dây đốt ngập hoàn toàn trong
nớc - Bầu của nhiệt kế ngập hoàn toàn trong
nớc nhng khồn chạm dây đốt - Chốt (+) của ampe kế đợc
mắc về phía cực dơng của nguồn điện - Biến trở đợc mắc
đúng để đảm bảo tác dụng điều chỉnh cờng độ dòng điện
Hoạt động 4. (9 phút)
Tiến hành TN và thực hiện lần đo
thứ nhất.
Nhóm trởng phân công công việc cho
từng ngời trong nhóm. Cụ thể là:
- Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể cho từng thành
viên của nhóm.
- Theo dõi các nhóm học sinh tiến hành lần đo thứ nhất,
đặc biệt đối với việc điều chỉnh và duy trì cờng độ dòng
điện đúng nh mỗi hớng dẫn đối với một lần đo, cũng nh
21
+ Một ngời điều chỉnh biến trở.
+ Một ngời dùng que khuấy nhẹ
nhàng và thờng xuyên.
+ Một ngời đọc nhiệt độ
0

1
t
ngay sau
khi bấm đồng hồ đo thời gian và đọc
nhiệt độ
0
2
t
ngay sau 7 phút đun nớc
và ngắt công tắc điện.
+ Một ngời ghi nhiệt độ
0
1
t

0
2
t
đo đ-
ợc vào báo cáo thực hành.
việc đọc nhiệt độ
0
1
t
ngay sau khi bấm đồng hồ đo thời gian
và đọc nhiệt độ
0
2
t
ngay sau 7 phút đun nớc

Hoạt động 5. (8 phút)
Thực hiện lần đo thứ hai
Các nhóm tiến hành TN nh hoạt động
4 và nh hớng dẫn của mục 6 SGK
- Theo dõi và hớng dẫn các nhóm HS nh hoạt động 4
Hoạt động 6. (10 phút)
Thực hiện lần đo thứ ba
Các nhóm tiến hành TN nh hoạt động
4 và nh hớng dẫn của mục 7 SGK.
- Theo dõi và hớng dẫn các nhóm HS nh hoạt động 4
Hoạt động 7. (5 phút)
Hoàn thành báo cáo thực hành.
Từng HS trong nhóm tính các giá trị
t
0
tơng ứng ở bảng 1 SGK và hoàn
thành các yêu cầu còn lại của báo
cáo thực hành.
- Nhận xét về tinh thần thái độ tác phong và kĩ năng của
học sinh và các nhóm trong quá trình làm thực hành.
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 20: Bài 19: sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
i. mục tiêu
1. Nêu và thực hiện đợc các qi tắc an toàn khi sử dụng điện.
2. Giải thích đợc cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
3. Nêu và thực hiện đợc các biện pháp tiết kiệm điện năng.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1 (15 phút) Tìm
hiểu và thực hiện các qui
tắc an toàn điện.
- Từng HS làm C1, C2, C3 và C4.
- Đối với mỗi câu C1, C2, C3 và C4,
đề nghị một hay hai HS trình bày câu
trả lời trớc cả lớp và HS khác bổ sung.
GV hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Đối với câu C5 và phần thứ nhất của
câu C6 đề nghị một hay hai HS trình
bày câu trả
I. An toàn khi sử
dụng điện.
1. Nhớ lại các qui tắc
an toàn khi sử dụng
điện đã học.
- Từng HS làm C5 và phần
thứ nhất của C6.
- Nhóm HS thảo luận để đa ra
lời giải thích nh yêu cầu của
phần thứ hai của C6.
lời trớc cả lớp và HS khác bổ sung. GV
hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Đối với phần thứ hai của câu C6, đề
nghị một vài nhóm trình bày lời giải
thích của nhóm và cho các nhóm thảo
luận chung. GV hoàn chỉnh lời giải
thích cần có.
2. Một số qui tắc an
toàn khác khi sử dụng

điện.
22
Hoạt động 2: (15 phút) Tìm
hiểu ý nghĩa và các biện
pháp tiết kiệm điện năng.
- Từng HS đọc phần đầu và
thực hiện câu C7 để tìm hiểu
ý nghĩa kinh tế và xã hội của
việc sử dụng tiết kiệm điện
năng.
- Từng HS thực hiện câu C8
và C9 để tìm hiểu các biện
pháp sử dụng tiết kiệm điện
năng.
GV gợi ý cho HS:
- Biện pháp ngắt điện ngay sau khi
mọi ngời đi khỏi nhà, ngoài công dụng
tiết kiệm điện năng còn giúp tránh
những hiểm hoạ nào nữa?
- Phần điện năng đợc tiết kiệm còn đợc
sử dụng làm gì đối với quốc gia?
- Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì
bớt đợc nhà máy điện phải xây dựng.
Điều này có lợi ích gì với môi trờng?
II. Sử dụng tiết
kiệm điện năng
1. Cần phảI sử dụng
tiết kiệm điện năng.
2. Các biện pháp tiết
kiệm điện năng.

Hoạt động 3: (15 phút) Vận
dụng hiểu biết để giải thích
một số tình huống thực tế
và một số bài tập
Từng HS lần lợt làm C10, C11
và C12.
- Sau khi phần lớn HS đã làm xong
từng C10, C11 và C12, GV chỉ định
một hay hai HS trình bày câu trả lời và
các HS khác bổ sung. Sau đó GV hoàn
chỉnh câu trả lời cần có.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi
- Ôn tập toàn bộ chơng 1 và thực hiện
phần Tự kiểm tra ở bài 20.
iii. vận dụng
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 21: Bài 20: tổng kết chơng i: điện học
i. mục tiêu
1. Tự ôn tập và tự kiểm tra đợc những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ
chơng I.
2. Vận dụng đợc những kiến thức và kĩ năng để giải những bài tập trong chơng I.
ii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (25 phút) Trình bày và trao đổi
kết quả đã chuẩn bị.
a) Từng HS trình bày câu trả lời đã chuẩn bị
đối với mỗi HS của phần Tự kiểm tra theo yêu

cầu của GV.
b) Phát biểu, trao đổi, thảo luận với cả lớp để
có câu trả lời cần đạt đợc đối với phần Tự
kiểm tra.
- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần tự kiểm tra
để phát hiện những kiến thức mà HS cha vững.
- Đề nghị một hay hai HS trình bày trớc lớp câu
trả lời đã chuẩn bị của phần Tự kiểm tra.
- Dành nhiều thời gian để cho HS trao đổi thảo
luận những câu liên quan đến kiến thức và kĩ năng
mà HS cha vững và khẳng định câu trả lời cần có.
Hoạt động 2 (20 phút) Làm các câu của
phần Vận dụng.
a) Làm theo yêu cầu của GV.
b) Trình bày câu trả lời và trao đổi, thảo luận
với cả lớp khi GV yêu cầu để có đợc câu trả lời
cần có.
Câu 18: a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện
đều có bộ phận chính làm bằng dây có điện
trỏ suất lớn để dây này có điện trở lớn. Khi có
dòng điện chạy qua thì nhiệt lợng hầu nh chỉ
toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt
ở doạn dây nối bằng đồng (có điện trở suất
nhỏ và do đó có điện trở nhỏ).
b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thờng
- Đề nghị HS làm nhanh các câu 12, 13, 14 và 15.
Đối với một hay hai câu, có thể yêu cầu HS trình
bày lí do chọn phơng án của mình.
- Dành nhiều thời gian để HS tự lực làm câu 18 và
19. Đối với mỗi câu có thể yêu cầu HS trình bày

lời giải trên bảng trong khi những HS khác giải tại
chỗ. Sau đó GV tổ chức cho cả lớp nhận xét, trao
đổi lời giải của HS trình bày trên bảng và GV
khẳng định lời giải đúng cần có. Nếu có thời gian,
GV đề nghị HS trình bày các cách giải khác.
- Đề nghị HS về nhà làm tiếp các câu 16, 17 và
20. GV có thể cho HS biết kết quả các câu này để
HS tự kiểm tra lời giải của mình.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi
- Làm các bài tập bài tổng kết chơng trong SBT.
23
là: R=
P
2
U
= 48,4
c) Tiết diện của dây này là: S=
R
l

=0,045.10
-
6
m
2
Đờng kính của tiết diện là: d=
14,3
10.045,0.4S4
6

=

=0,24.10
-3
m
IV - Rút Kinh Nghiệm

Ngày dạy: / /
Tiết 22: kiểm tra
i. mục tiêu
1. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh.
2. Phân loại chính xác học sinh.
Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Lĩnh vực
Biết Hiểu Vận dụng Tổng (% so với
tổng điểm)
Định luật ôm
đoạn mạch nối
tiếp, song song
8,9 10, 16 15 40%
Vận dụng định
luật ôm và đoạn
mạch hỗn hợp
1, 7 2, 4, 12 3, 6, 13, 14 60%
Tổng (% so với
tổng điểm)
20% 35% 45% 100%
ii. đề ra
Câu 1:

Cờng độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn có điện trở R, khi có hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn là U. Đợc xác định bằng biểu thức:
A. I =
R
U
C. I =
R
U
2
B. I =
U
R
D. I =
U
R
2
Câu 2 :
Cờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dới
đây để điền vào chỗ trống() của câu trên.
A.Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
B.Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
C.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
24



R
2
R
1

Đ
1
Đ
2
Đ
1
Đ
2
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 3: Điện trở của dây dẫn đợc xác định bằng công thức:
A.
U
I
R
2
=
C.
I
U
R
2
=

B.
U
I
R =
D.
I
U

R =
Câu 4: Công suất của một đoạn mạch bằng Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dới đây để
điền vào chỗ trống() của câu trên :
A. Tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng độ dòng điện chạy qua nó
B. Tích của bình phơng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng điện dòng điện
chạy qua nó.
C. Thơng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng độ dòng điện chạy qua nó.
D. Thơng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và bình phơng cờng
độ dòng điện chạy qua nó.
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cờng độ dòng điện I chạy
qua mỗi dây đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính tỉ số
I
U
qua mỗi dây dẫn:
A. Tỉ số này có giá trị nh nhau đối với các dây dẫn.
B. Tỉ số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Tỉ số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Tỉ số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Câu 6: Trong trờng hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lợng Q toả ra ở dây
dẫn điện trở R khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U nên có dòng điện có c ờng độ I chạy
qua trong thời gian t . Biểu thức nào dới đây không phải là biểu thức tính Q:
A. Q=UIt C. Q=U
2
Rt
B. Q=I
2
Rt D.
R
U
Q

2
=
t
Câu 7: Đặt vào hai đầu một điện trở R=5 một hiệu điện thế U=12V. Cờng độ dòng điện chạy qua
điện trở đó là:
A. I =2 A C.
A
12
5
I =

B. I =2,4 A D. I=60 A
Câu 8: Một bóng đèn xe máy có điện trở khi sáng bình thờng là 12. Biết dòng điện qua đèn có c-
ờng độ 0,5A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc bóng đèn là:
A. U=24 V ` C. U= 12V
B. U=2,4 V D. U=6 V
Câu 9: Một sợi dây đồng có điện trở suất là1,7.10
-8
dài 100m có tiết diện 2mm
2
. Điện trở R của
sợi dây đồng này là:
A. R= 0,34 C. R= 0,85
B. R= 3,4 D. R= 1,7
Câu10: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Sắt C. Đồng
B. Nhôm D. Bạc
Câu 11: Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế U=12V thì có dòng điện có cờng độ I=3A chạy qua.
Công suất toả ra trên bóng đèn lúc đó là:
A. p =108W C. p = 40W

B. p = 36W D. p = 432W
Câu 12: Đặt vào hai đầu một điện trở R=48,4 một hiệu điện thế U=220V. Công suất toả ra trên
bóng đèn lúc đó là:
A. p =1000W C. p = 1060W
B. p =100W D. p= 106W
Câu 13: Có hai đèn loại Đ
1
: 120V-100W; Đ
2
: 120V-60W. Để chúng hoạt động bình thờng ở mạng
điện 240V, ngời ta mắc chúng theo hai sơ đồ sau:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×