Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lơp 3 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.94 KB, 21 trang )

Tuần 21
(Từ ngày đến ngày tháng năm 2007)
Thứ T Môn
PP
CT
Tên bài dạy
NDGT
Hai
1
2
3
4
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
161
162
101
21
Ông tổ nghề thêu
Ông tổ nghề thêu
Luyện tập
Tôn trọng khách nớc ngoài
Ba
1
2
3
4
Chính tả
Tập đọc


TNXH
Toán
163
164
41
102
N-V Ông tổ nghề thêu
Bàn tay cô giáo
Thân cây
Phép trừ các số trong phạm vi 10000
T
1
2
3
4
LT&C
Tập viết
Mỹ thuật
Toán
165
166
21
103
Nhân hoá.Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu.
Ôn chữ O, Ô,Ơ
Thờng thức mĩ thuật: Tìm hiểu về tợng
Luyện tập
Năm
1
2

3
4
5
Chính tả
TNXH
Thủ công
Toán
TD
167
42
21
104
41
Nhớ viết:Bàn tay cô giáo
Thân cây
Đan nong mốt
Luyện tập chung
Nhảy dây
Sáu
1
2
3
4
TLV
Âm nhạc
Toán
TD
168
21
105

42
Nóivề trí thức.Nghe kể:Nâng niu từng hạt giống
Học hát bài: Cùng múa hát dới trăng
Tháng - Năm
Ôn nhảy dây: Trò chơi Lò cò tiếp sức
Thứ hai ngày tháng năm 2006
Tiết1+2
Tập đọc-kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I- Mục đích yêu câu
A-Tập đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn ; đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
mĩm cời, nhàn rỗi
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới đợc chú giải cuối bài: Đi sứ, lọng, bức tờng, chè lam,
nhập tâm, bình an vô sự.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi,
giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ , nhập tâm đã học đợc nghề thêu của ngời
Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B-Kể chuyện
1.Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát và đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại
đợc một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu
chuyện.
2 Kỹ năng nghe:
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện sách giáo khoa .
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập, giải thích , kể chuyện
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học

Tập đọc
A- Kiểm tra bài cũ
-2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài Trên đờng mòn Hồ Chí Minh.
-Giáo viên nhận xét.
B- Dạy bài mới
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học
- Giới thiệu trực tiếp.
2.Luyện đọc:
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng kể chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ
ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trớc thử thách của vua
Trung Quốc.
b)Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.Y/C HS đọc nối tiếp câu GVsửa lỗi phát âm HD đọc đúng các
từ nh phần mục tiêu. (HS giỏi nêu phơng án đọc- HS trung bình, yếu đọc lại.)
-Đọc từng đoạn trớc lớp.
+Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trớc lớp.Giáo viên kết hợp nhắc nhở giúp học
sinh hiểu nghĩa các từ ngữ trong từng đoạn:đi sứ, lọng, bức tờng, chè lam, nhập tâm, bình
an vô sự.
+Học sinh K,G đặt câu với các từ:Nhập tâm, bình an vô sự.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-Năm học sinh nói tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.
-Một học sinh đọc toàn bài.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 : trả lời câu1 sách giáo khoa .
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 : trả lời câu 2 sách giáo khoa .
-Học sinh đọc thầm đoạn 3 : trả lời câu3 sách giáo khoa .
-Học sinh (K,G)trả lời câu 4 sách giáo khoa, học sinh TB,Y nhắc lại .
-Học sinh K,G rút nội dung , học sinh TB,Y nêu lại.
-Giáo viên chốt: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng
tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ, nhập tâm đã học đợc nghề thêu của ngời Trung Quốc

và dạy lại cho dân ta.
4. Luyện đọc diễn cảm:
-Giáo viên hớng dẫn luyện đọc đoạn 3:giọng kể chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trớc thử thách
của vua Trung Quốc.
-Học sinh (G,K,TB,Y) thi đọc đoạn văn.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn học sinh đọc tốt, nhóm đọc tốt.
ơ
Tiết 2
Kể chuyện
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu,
sau đó tập kể đoạn của câu chuyện.
2.Hớng dẫn học sinh kể chuyện .
a)Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập và mẫu (đoạn1 Cậu bé ham học)
-Giáo viên nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
-Học sinh đọc thầm , suy nghĩ, làm bài cá nhân.
-Học sinh nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1. Sau đó là các đoạn còn lại.
+Đoạn 1: Cậu bé ham học
+Đoạn 2:Tử tài
+Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái
+Đoạn 4: Vợt qua thử thách
+Đoạn 5: Truyền nghề cho dân
b)Kể lại một đoạn của câu chuyện.
-Mỗi học sinh chọn và kể lại một đoạn của câu chuyện ( học sinh K,G kể sau đó
đến học sinh TB,Y kể lại)
-Năm học sinh nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện.
Củng cố dặn dò.
-Giáo viên yêu câu học sinh nhắc lại ý nghĩa của chuyện.
-Giáo viên khen những học sinh đọc bài tốt, kể chuyện hay.

Tiết3
Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu
Giúp học sinh :
-Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng
hai phép tính.
B -Đồ dùng dạy học ,phơng pháp , hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học :
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập, phân tích;
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt, cá nhân.
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài1: Giáo viên viết lên bảng phép cộng: 4000+3000 và yêu cầu học sinh tính nhẩm. Cho
học sinh K,G nêu cách tính nhẩm rồi giáo viên giới thiệu cách cộng nhẩm nh sách giáo
khoa (4 nghìn+ 3 nghìn = 7 nghìn). Cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm.
- Cho học sinh làm các bài tiếp theo rồi chữa bài.
Bài 2: Thực hiện theo các bớc nh Bài 1.
2. Giáo viên cho học sinh tự làm các bài 3 và 4 rồi chữa bài.
Bài 3: Cho học sinh tự đặt tính rồi tính.Trong quá trình làm và chữa bài giáo viên yêu cầu
học sinh (TB,Y) nêu cách đặt tính, cách thực hiện một phép cộng cụ thể của bài 3.
Bài 4: Giáo viên hớng dẫn học sinh K,G tóm tắt bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng rồi làm
và chữa bài.
Củng cố dặn dò.
Tiết4
Đạo đức
giao tiếp với khách nớc ngoài
I- Mục tiêu
1. Học sinh hiểu:

-Thế nào là tôn trọng khách nớc ngoài.
- Vì sao cân phải tôn trọng khách nớc ngoài.
-Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt mầu da, quốc tịch ,
quyền đợc giữ gìn bản sắc dân tộc.
2.Học sinh biết c xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nớc ngoài.
3.Có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khchs nớc ngoài.
II- Đồ dùng dạy học ,phơng pháp , hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng: VBT, tranh.
2.Phơng pháp : Đàm thoại, thảo luận,trắc nghiệm.,kể chuyện
3.Hình thức tổ chức: nhóm, đồng loạt., cá nhân.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Giáo viên GTB: Ngày càng có nhiều khách từ các nớc khác nhau đến làm việc hoặc du
lịch, tìm hiểu về đất nớc và con ngời Việt Nam. Vậy chúng ta phải đón tiếp và c xử với
họ nh thế nào?
Họat động 1: Thảo luận nhóm
*MT: Học sinh biết đợc một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nớc ngoài.
* Cách tiến hành:
1. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh treo trên
bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi
gặp gỡ với khách nớc ngoài.
2. Các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
3. Giáo viên chốt:
Họat động 2: Phân tích truyện
*MT: Học sinh biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của Thíêu nhi
VN với khách nớc ngoài.
Học sinh biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của
việc làm đó.
*Cách tiến hành:
1. Giáo viên đọc chuyện: Cậu bé tốt bụng

2. Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi.
- Bạn nhỏ đã làm việc gì?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với khách nớc ngoài?
- Theo em cậu bế nớc ngoài sẽ nghĩ nh thế nào về cậu bé VN?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của cậu bé trong truyện?
- Em làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nớc ngoài?
3. Giáo viên kết luận:
Họat động 3: Nhận xét hành vi
* MT: Học sinh biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nớc ngoài
và hiểu quyền đợc giữ gìn bản sắc văn hoá của DT mình.
* Cách tiến hành:
1. Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, học sinh thảo luận theo các tình huống sau:
TH1: Nhìn thấy một nhóm khách nớc ngoài đến thăm khu di tích lịch sử bạn Tờng vừa
chỉ vừa nói: Trông bà kia mặc quần áo buồn cời cha, dài lợt thợt lại còn che kín mặt nữa,
con đứa bé kia da đen sì , tóc xoăn tít. Bạn Hoa phụ hoạ theo " Tiếng họ nghe buồn cời
thật"
TH 2: Một ngời nớc ngoài đang ngồi trong tàu hoả nhìn qua cửa sổ. Ông có vẻ buồn vì
không thể nói chuyện với ai. Đạo tò mò đến gần ông để hỏi chuyện với vốn tiếng Anh ít
ỏi của mình .
2. Các nhóm thảo luận
3. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
4. Giáo viên kết luận :
Hớng dẫn thực hành:
- C xử niềm nở lịch sự, tôn trọng khách nớc ngoài.
- Sẳn sàng giúp đỡ khách nớc ngoài khi cần thiết.
- Thực hiện c xử, niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nớc ngoài.
Thứ ba ngày .tháng 11 năm 2007
Tiết1
Chính tả
Nghe - viết: Ông tổ nghề thêu

I-Mục đích yêu câu
1.Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe- viết chính xác và trình bày đúng, đẹp bài Ông tổ nghề thêu.
2.Làm đúng các bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi, dấu ngã.
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp , hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Bảng viết 2 lần 11 từ cần điền vào chỗ trống BT 2a.12 từ cần điền
dấu hỏi, dấu ngã BT 2b
2.Phơng pháp : Luyện tập, đàm thoại
3.Hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Giáo viên nêu MĐ,yêu câu của tiết học.
2.Hớng dẫn học sinh viết chính tả:
a)Hớng dẫn học sinh chuẩn bị:
-Giáo viên đọc bài một lợt.1 học sinh K,G đọc lại, cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
- HS tự ghi những từ dễ mắc lỗi vào giấy nháp.HS đọc các từ đã ghi( TB- Y) ;
HS ( K-G )phân tích các tiếng trên.HS: ( TB- Y) nêu lại.
-Hớng dẫn học sinh nắm nội dung , nhận xét về chính tả.
b)Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
c)Chấm, chữa bài.
3.Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a:
-Học sinh (K,G) đọc yêu câu của BT.
-Học sinh làm bài vào giấy nháp.
-Học sinh trình bày trớc lớp.(Học sinh K,G trình bày)
-Giáo viên, học sinh nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
-Giáo viên lu ý học sinh cách trình bày chính tả và sửa lỗi đẫ mắc trong bài.

Tiết 2
Tập đọc
Bàn tay cô giáo
I-Mục đích yêu câu
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả, dập dềnh, rì rào
- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
2.Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Nắm đợc ý nghĩa và biết cách dùng từ mới: phô.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao
điều lạ từ đôi tay khéo léo.
3.Học thuộc lòng cả bài thơ.
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài TĐ sách giáo khoa . Bảng phụ viết bài thơ để h-
ớng dẫn HTL.
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập, giải thích
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
-Ba học sinh nối tiếp nhau kể 3 đoạn chuyện Ông tổ nghề thêu.
B-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc:
a)Giáo viên đọc toàn bài: Giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng ở những từ
ngữ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.Giọng đọc chậm
lại đầy thán phục ở hai dòng thơ cuối.
Giáo viên đọc xong, học sinh quan sát tranh minh hoạ để hiểu bài thơ nói về bàn
tay khéo léo của cô giáo trong giờ học gấp và cắt dán giấy.
b)Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-Đọc từng dòng: Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc hai dòng thơ.Sửa lỗi phát âm các

từ, tiếng ở phần mục tiêu HS giỏi nêu P/A đọc- HS yếu đọc các tiếng khó
-Đọc từng khổ thơ trớc lớp.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
+ lợt 1:HD ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
+ Lợt 2:HD tìm hiểu từ mới: Hs đọc trong SGk
-Giáo viên giúp học sinh nắm đợc các từ đợc chú giải sau bài.Từ : phô học sinh TB
đọc phần chú giải; Học sinh K,G đặt câu với từ phô ; mầu nhiệm.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm:HS đọc trong nhóm đôi tất cả các nhóm cùng
đọc -sửa lỗi cho bạn trong nhóm
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
-Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm, cả bài thơ trả lời những câu hỏi cuối bài:
+ Học sinh TB,Y trả lời câu1 sách giáo khoa.
+ Học sinh K,G trả lời câu 2 sách giáo khoa.
+ Cả lớp đọc thầm hai câu thơ cuối bài và trả lời câu 3 sách giáo khoa.
Giáo viên chốt: Bàn tay cô giáo khéo léo mềm mại, nh có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô
đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em học sinh . Các em đang say sa theo
dõi cô giáo gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình
minh.
4.Luyện đọc lại:
-Giáo viên hớng dẫn học sinh HTL 5khổ thơ.
+ Giáo viên đọc lại bài thơ, lu ý học sinh cách đọc bài thơ.
+2 học sinh đọc bài thơ.
- Hớng dẫn học sinh học thuộc lòng tại lớp từng đoạn thơ và cả bài thơ theo hình
thức:
+ Từng tốp học sinh 5 em nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng trớc lớp.
+ Học sinh thi đọc thuộc lòng trớc lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chon bạn thuộc bài nhanh, đọc thơ hay và hiểu
nội dung bài.
5.Củng cố dặn dò.

-Giáo viên nhận xét tiết học.Yêu câu học sinh về nhà học thuộc lòng cả bài thơ.
Tiết 3
Tự nhiên x hộiã
Thân cây
I-Mục tiêu
Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nhận dạng và kể đợc một số cây thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân
thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của
thân (Thân gỗ, thân thảo).
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Các hình trong sách giáo khoa trang 78,79.
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập, giải thích, trực quan
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Hoạt động dạy học
Họat động 1: Làm việc với sách giáo khoa
*MT: Nhận dạng và kể đợc một số cây thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân
thảo.
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- 2 học sinh ngồi cạnh bên nhau cùng quan sát hình trang 78,79 sách giáo khoa và
trả lời theo gợi ý: chỉ và nói các cây thân mọc đứng, leo, bò trong các hình. Trong đó cây
nào là thân gỗ (cứng), cây nào thân thảo (mềm).
- Học sinh điền kết quả làm việc vào bảng sau:
Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo
1
2
3
4

5
6
7
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi một số học sinh(TB,Y) lên trình bày kết quả theo cặp, mỗi em chỉ trình bày
cách mọc, cấu tạo thân cây của một cây.
- Cây su hào có đặc điểm gì? Học sinh KG trả lời.
- Giáo viên kết luận:
+Các cây thờng có thân mọc đứng, một số cây thân leo, thân bò.
+ Có loại cây thân gỗ có loại cây thân thảo.
+ Cây su hào có thân phình to thành củ.
Họat động 2: Chơi trò chơi
*MT: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của
thân (Thân gỗ, thân thảo).
*Cách tiến hành.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn cách chơi
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm.
- Gắn lên bảng hai mẫu sau:
Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng

Leo
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây.
Xoài Ngô Mớp Cà chua Da hấu
Bàng Lúa Cau Lá lốt Bởi
Luồng Rau ngót Da chuột Mây Hoa cúc
- Nhóm trởng phát cho mỗi nhóm 1- 3 phiếu.
- yêu cầu cẩhi nhóm xếp hàng dọc trớc bảng câm của nhóm mình. Khi có hiệu

lệnh lần lợt từng em trong nhóm lên gắn các phiếu nếu nhóm nào gắn xong trớc, đúng
nhóm đó thắng cuộc.
Bớc 2: Chơi trò chơi
- Giáo viên làm trọng tài.
Bớc 3: Đánh giá.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét vào chữa bài theo đáp án.
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
Tiết 4
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10000
A-Mục tiêu
Giúp học sinh :
-Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính
đúng).
- Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
B-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học :
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập.,
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Giáo viên hớng dẫn học sinh tự thực hiện phép trừ: 8652 - 3917.
- Giáo viên nêu phép trừ lên bảng, gọi học sinh K,G nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
Giáo viên cho học sinh tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính rồi tính) (Học sinh K,G
nêu trớc, học sinh TB,Y nêu lại). Một học sinh K,G lên bảng thực hiện, các học sinh
khác theo dõi góp ý.
- Muốn trừ hai số có bốn chữ số ta làm thế nào? Học sinh TB,Y nêu.
2. Thực hành
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài, kết hợp nêu cách tính.Học sinh (K,G nêu, học
sinh TB,Y nêu lại)
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài,

Bài 3: Cho học sinh tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài.Học sinh K,G thực hiện.
Bài 4: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.Học sinh K,G nêu cách làm.
3.Củng cố dặn dò.
Thứ t ngày tháng 11 năm 2006
Tiết 1
LT&C
Tuần 21
I-Mục đích, yêu câu
1.Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm đợc 3 cách nhân hoá.
2.Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi ở đâu? (Tìm đợc bộ phận của câu trả lời cho
câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi)
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp,hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết một đoạn văn có 2,3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ
phận trạng ngữ chỉ thời gian.Ba tờ phiếu khổ to kể bảng trả lời các câu ở BT 1.Bảng phụ
viết 3 câu văn ở BT 3.
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập.,
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
-1 học sinh làm lại BT 1 T20.
B-Dạy bài mới
1.GTB:
-Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học.
2.Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Bài tập 1:
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
-Một học sinh K,G đọc lại. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
b) Bài tập 2:
- Một số học sinh TB,đọc to thành tiếng yêu cầu của bài và gợi ý (a, b, c)
- Cả lớp đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật đợc nhân hoá (Học sinh K,G nêu,

học sinh TB,Y nêu lại). Có 6 sự vật đợc nhân hoá là: mặt trời, mây, trăng sao, đất . ma,
sấm .
- Học sinh đọc thầm lại gợi ý trả lời ý 2 của câu hỏi (Các sự vật nhân hoá bằng
những cách nào?)
- Giáo viên dán lên bảng 3 tờ phiếu khổ to đã kẻ sẵn bảng trả lời.Học sinh trao đổi
làm bài theo cặp.
- 3 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng, bình chon nhóm làm bài tốt
nhất.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên chỉ vào bảng kết quả, hỏi: Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách
nhân hoá sự vật?
Ba cách nhân hoá:
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con ngời: ông, chị.
+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả ngời: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chờ
đợi, hả hê uống nớc, xuống, vỗ tay cời.
+ Nói với sự vật thân mật nh nói với con ngời: gọi ma xuống thân ái nh goi
c).Bài tập 3:
-Học sinh K,G đọc yêu câu BT.Cả lớp đọc thầm lại.
-Học sinh làm bài cá nhân: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Sau đó, 1 học sinh K,G lên bảng
chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
d) Bài tập 4:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Dựa vào bài ở lại chiến khu, học sinh lần lợt trả lời từng câu hỏi.
5.Củng cố dặn dò.
- 2hs nhắc lại 3 cách nhân hoá.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Yêu câu học sinh xem lại các BT đã làm ở lớp.


Tiết 2
Tập viết
Ôn chữ hoa :
I-Mục đích yêu câu
Củng cố về cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua các BT ứng dụng.
-Viết tên riêng:Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ca dao: ổi Quảng Bá, cá Tây Hồ/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng ngời
bằng chữ cỡ nhỏ.
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp,hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ viết hoa O,Ô,Ơ. Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên
dòng kẻ ô li.
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập.,trực quan
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học
1.GTB:
Giáo viên nêu MĐ yêu câu của tiết học.
2.Hớng dẫn học sinh luyện viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa:
-Học sinh(TB,Y) tìm các chữ hoa có trong bài: L,Ô, Q, B , H, T, Đ.
-Giáo viên viết mẫu các chữ O, Ô, Q, T kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-Học sinh tập viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn.
b) Luyện viết từ ứng dụng: Lãn Ông
-Học sinh (K,TB) đọc tên riêng: Lãn Ông
-Giáo viên giới thiệu: Tên riêng Lãn Ông : Hải Thợng Lãn Ông Lê Hữu Trác
(1720 - 1792) là một lơng y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, phố cổ của
Hà Nội mang tên Lãn Ông.
-Học sinh tập viết trên bảng con.
c)Luyện viết câu ứng dụng:

-Học sinh(K,G) đọc câu ứng dụng.
-Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên đẹp và
hùng vĩ ở miền Trung nớc ta.
-Học sinh(K,G) nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu đợc nội dung câu ca dao: Ca ngợi những sản vật
quý ở Hà Nội.
3.Hớng dẫn học sinh viết vào vở TV.
-Giáo viên nêu yêu câu viết chữ theo cỡ nhỏ.
+Viết chữ Ô: Một dòng.
+Viết các chữ: L,Q một dòng.
+Viết tên riêng: Lãn Ông 2 dòng.
+Viết câu ca dao 2 lần .
-Học sinh viết vào vở.
4.Chấm chữa bài.
5.Củng cố dặn dò.
-Giáo viên nhắc học sinh luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp.Khuyến
khích học sinh học thuộc lòng câu ứng dụng.
Tiết3
Mĩ thuật
Thờng thức mĩ thuật
Tìm hiểu về tợng
I-Mục tiêu
-Học sinh biết làm quen với nghệ thuật điều khắc (giới hạn ở các loại tợng tròn).
-Có thói quen quan sát, nhận xét các pho tợng thờng gặp.
-Học sinh thích giờ Tập nặn.

II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị một pho tợng thạch cao loại nhỏ. ảnh các tác phẩm điêu
khắc của Việt Nam và thế giới. Các bài tập năm (ngời hoặc con vật của học sinh các năm

trớc)
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, thực hành.,trực quan
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài:
- Giới thiệu ảnh, tợng đã chuẩn bị.
HĐ1: Tìm hiểu về tợng
- Trên cơ sở trả lời của học sinh , giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát ảnh, tợng
và tóm tắt:
+ ảnh chụp các pho tợng nên chỉ nhìn thấy một mặt nh tranh.
+ yêu cầu học sinh quan sát hình ở vở tập vẽ đặt những câu hỏi gợi ý sau:
Hãy kể tên các pho tợng?
Tợng nào là tợng Bác Hồ, tợng anh hùng liệt sỹ?
Hãy kể tên chất liệu mỗi pho tợng?
- Giáo viên bổ sung những ý kiến của học sinh.
HĐ2: Nhận xét đánh giá
Dặn dò.
-Quan sát các pho tợng thờng gặp.
Tiết 4
Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai
phép tính.
B-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học :
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập.,
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.

C-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1:
a)Giáo viên viết lên bảng phép trừ: 8000 - 5000 và yêu cầu học sinh trừ nhẩm. Học
sinh tự nêu cách trừ. Giáo viên giới thiệu cách trừ nh sách giáo khoa .
b)Cho học sinh tự làm tiếp các bài trừ nhẩm rồi chữa bài.
Bài 2: Giáo viên viết lên bảng: 5700 - 200 và yêu cầu học sinh pjải trừ nhẩm.Cho học
sinh nêu cách tính nhẩm, chẳng hạn: 57 trăm- 2trăm= 55trăm.vậy: 5700 - 200= 5500.
- Cho học sinh tự làm tiếp các bài trừ nhẩm rồi chữa bài.
Bài 3: Cho học sinh tự đặt tính rồi tính. Học sinh K,G nêu cách đặt tính và cách tính.Học
sinh TB,Y nhắc lại.
Bài 4: Học sinh K,G nêu tóm tắt và giải bài toán theo hai cách khác nhau.
2.Củng cố dặn dò:
Thứ năm ngày .tháng năm 2007
Tiết 1
Chính tả
Nhớ- viết: bàn tay cô giáo
I-Mục đích yêu câu
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nhớvà viết lại chính xác, trình bày đúng đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo.
2. Làm đúng bài tập điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (tr/ ch, hỏi/ ngã)
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp , hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết 2 lần 8 từ ngữ cần điền tr/ch BT2a.
2.Phơng pháp : Luyện tập, đàm thoại
3.Hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Giáo viên nêu MĐ,yêu câu của tiết học.

2.Hớng dẫn học sinh nhớ - viết chính tả:
a)Hớng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Một số học sinh (K,TB) nhắc lại yêu cầu của BT: gấp sách giáo khoa nhớ lại bài
thơ Bàn tay cô giáo viết lại chính xác nội dung , đúng chính tả.
- Giáo viên đọc một lần bài thơ. Cả lớp mở sách giáo khoa theo dõi ghi nhớ.
- 2 học sinh(K,G) đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh nhìn sách giáo khoa , giáo viên hỏi:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết nh thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (Giáo viên hớng dẫn học sinh đặt bút sao
cho bài thơ nằm ở vị trí giữa trang vở - cách lề 3 ô li)
- Học sinh đọc sách giáo khoa tự viết ra những từ ngữ khó viết vào giấy nháp ,Ví
dụ:thoắt, mềm mại, dập dềnh, lợn
b)Học sinh nhớ và tự viết lại bài thơ.
c)Chấm, chữa bài.
3.Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a :
-Học sinh K,G đọc yêu câu của BT.
-Học sinh làm bài cá nhân vào giấy nháp.
-Học sinh K,G trình bày trớc lớp , học sinh TB,Y nêu .
-Giáo viên, học sinh nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
-Giáo viên lu ý học sinh cách trình bày chính tả và sửa lỗi đẫ mắc trong bài.
Tiết 2
Tự nhiên x hộiã
Thân cây (tiếp theo)
I-Mục tiêu
Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nêu đợc chức năng của thân cây.
- Kể ra những ích lợi của một số thân cây.

II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Các hình trong sách giáo khoa trang 80, 81.
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập, giải thích, trực quan
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Hoạt động dạy học
Họat động 1: Thảo luận cả lớp
*MT: Nêu đợc chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trang 80 sách giáo khoa và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây chứa nhựa?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm
gì?
- Học sinh K,G trả lời: Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận
chuyển nhựa từ rẽ lên lá và t lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lên các chức năng khác của thân cây Ví dụ: nâng
đỡ, mang lá, hoa, quả
Họat động 2: Làm việc theo nhóm
*MT: Kể ra đợc những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con ngời và động vật.
*Cách tiến hành.
Bớc 1:
- Giáo viên yêu cầu nhóm trởng điều khiễn các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8
trang 81 sách giáo khoa . Dựa vào những hiểu biết thực tế học sinh K,G nói về ích lợi của
những thân cây đối với đời sống con ngời và động vật dựa vào các gợi ý sau:
+ Kể tên một số cây dùng làm thức ăn cho ngời hoặc động vật.
+ Kể tên một số cây cho gỗ để làm nhà, đónh tàu thuyền, làm bàn ghế, giờng,
tủ .
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa.
-Học sinh (TB,Y) nêu lại.
Bớc 2:Làm việc cả lớp.

-Trình bày kết quả thảo luận bằng cách cho học sinh chơi đố nhau. Đại diệ các
nhóm đứng lên nói tên một cây và chỉ một bạn nhóm khác nói thân cay đó đợc sử dụng
và việc gì. Học sinh trả lời đợc lại đặt ra một câu hỏi khác liên quan đến ích lợi của thân
cây và chỉ định bạn nhóm khác trả lời.
Kết luận: Thân cây đợc làm thức ăn cho ngời hoặc động vật, để làm nhà, đóng đồ
dùng
Tiết3
Thủ công
đan nong mốt
I-Mục tiêu
- Học sinh biết cách đan nong mốt.
- Đan đợc nong mốt đúng quy trình kỹ thhuật.
Yêu thích sản phẩm đan nan.
II-Đồ dùng,phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thớc đủ lớn để học sinh quan
sát đợc, các nan dọc và nan ngâng khác mầu nhau. Tranh quy trình đan nong mốt, Các
nan đan mẫu 3 màu khác nhau, bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, thớc kẻ,kéo, hồ
dán
2.Phơng pháp : Quan sát , luyện tập, thực hành
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt, cá nhân.
III-Các họat động dạy học chủ yếu
1Tiết
Họat động 1: Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (H1) và hớng dẫn học sinh quan sát nhận
xét.
- Giáo viên liên hệ thực tế: Đan nong mốt đợc ứng dụng để làm đồ dùng trong gia
đình nh đan làn, đan rổ, rá
- Để đan nong mốt ngời ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau
nh: mây, tre giang, nứa, lá dừa
Giáo viên nêu: Trong thực tế ngời ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa làmđồ

dùng trong gia đình.
Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, chúng ta sẽ học cách đan nong
mốt bằng giấy., với cách đan đơn giản nhất.
Họat động 2: Giáo viên hớng dẫn mẫu
Bớc 1: Kẻ, cắt nan
- Cắt nan dọc: Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các dòng kẻ trên
giấy đến hết ô thứ 8 nh hình vẽ.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thớc một
ô, dài 9 ô. Cắt nan khác màu với nan dọc.
Bớc 2:Đan nong mốt bằng giấy .
- Cách đan nong mốt là nhấc một nan đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa 2
hai hàng nan liền kề.
+ Đan nan ngang thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, đờng nối liền các nan dọc
nằm ở phía dới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn
nan thứ nhất khít với đờng nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan 1, 3, 5, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai
vào.Đồn khít nan thứ hai với nan thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: giống nh đan nan ngang thứ nhất.
+ Đan ngang thứ t: giống nh đan nan ngang thứ hai.
Cứ đan nh vậy cho đến nan ngang thứ 7.
Bớc 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan:
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lợt dán từng nan xung quanh tấm
đan để giữ cho nan trong tấm đan không bị tuột.
- Học sinh ( K,G) nhắc lại cách đan nông mốt và nhận xét. Học sinh (TB,Y) nêu
lại. Giáo viên tổ chức cho học sinh cắt các nan bằng giấy.
Tiết 4
Toán
Luyện tập chung
A-Mục tiêu
Giúp học sinh :

- Củng cố về cộng, trừ ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 10000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần cha biết của phép
cộng, phép trừ.
B-Đồ dùng dạy học phơng pháp - hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học :
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập.,
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính nhẩm. Khi chữa bài( Học sinh K,G nêu trớc, nêu
cách nhẩm; học sinh TB,Y nêu lại).
Bài 2:Học sinh đặt tính rồi tính.Khi chữa bài, giáo viên nêu yêu cầu học sinh K,G nêu
cách tính, học sinh TB,Y nhắc lại.
Bài 3: Cho học sinh K,G tự tóm tắt rồi giải bài toán ; giáo viên giúp học sinh TB,Y thực
hiện .
Bài 4: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 5: Hớng dẫn học sinh xếp hình nh sau:
- Học sinh K,G nêu, giáo viên cả lớp nhận xét.
3.Củng cố dặn dò.
Thứ sáu ngày .tháng năm 200 .
Tiết 1
Tập làm văn
Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
I-Mục đích yêu câu
Rèn kỹ năng nói:
1.Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức đợc vẽ trong tranh và công việc họ đang
làm.
2. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung , kể lại đúng, tự nhiên câu
chuyện.
II-Đồ dạy học ,phơng pháp - hình thức tổ chức dạy học :

1.Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh hoạ trong sách giáo khoa ; mấy hạt thóc hoặc một
bông lúa. Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong sách giáo khoa) gợi ý học sinh kể chuyện Nâng
niu từng hạt giống.
2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập.,phơng pháp giao tiếp
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các họat động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh đọc báo cáo về họat động của tổ trong tháng vừa qua; giáo viên nhận
xét cho điểm.
B-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
-Giáo viên nêu yêu câu MĐ của tiết học.
2.Hớng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1:
-Học sinh K,G đọc yêu câu của bài .
- Một học sinh K,G làm mẫu ( nói nội dung tranh 1)
Ví dụ: Ngời trí thức trong tranh 1 là bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu
bé. Cậu bé nằm trên giờng đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sí xem nhiệt kế kiểm tra
nhiệt độ của em.
- Học sinh quan sát 4 tranh trao đổi ý kiến theo bàn, nhóm.
- Đại diện các nhóm thi trình bày.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chấm điểm thi đua theo các yêu cầu : Nói đúng
nghề của các tri thức trong tranh; nói chính xác họ đang làm gì; nói thành câu khá tỉ mỉ
bằng một vài câu.
b) Bài tập 2:
-Học sinh(K)đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. Quan sát ảnh của ông Lơng
Định Của tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa .
- Giáo viên kể 2,3 lần ( giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự
nâng niu của ông Lơng Định Của với từng hạt giống). Học sinh chăm chú nghe kể.
- Giáo viên kể xong một lợt hỏi học sinh :

+ Viện nghiên cứu nhận đợc quà gì?( Mời hạt giống quý)
+ Vì sao ông Lơng Định Của không đem gieo ngay cả mời hạt giống? (Vì lúc ấy
trời rét )
+ Ông Lơng Định Của đã làm gì để bào vệ hạt giống? (Ông chia mời hạt thóc
giống thành hai phần .làm cho thóc nảy mầm)
- Giáo viên kể lần 2.
- Học sinh tập kể.
+ Học sinh (K,G) tập kể theo nội dung câu chuyện, tiếp theo đến học sinh (TB,Y)
kể trớc lớp.
- Cuối cùng giáo viên hỏi: Câu cuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lơng
Định Của? Học sinh (K,G) trả lời: (Ông Lơng Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học,
rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt giống, ủ chhúng trong ngời, bảovệ
chúng, cu chúng khỏi chết vì giá rét)
- Cả lớp và giáo viên bình chon những học sinh kể hay nhất.
3.Củng cố dăn dò:
- Một, hai học sinh (K,G) nói về nghề lao động trí óc mà em biết qua giờ học.
- Giáo viên dặn học sinh đọc trớc sách, báo về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị
cho tiết tập đọc sau.
Tiết2
Âm nhạc
học hát:bài cùng múa hát dới trăng
I-Mục tiêu
-Học sinh biết bài Cùng múa hát dới trăng là bài hát nhịp 3/4, tính chất vui tơi,
nhịp nhàng, nhảy múa.
- Hát đúng giai điệu lời ca, biết thể hiện các tiếng có luyến.
- Giáo dục tình bạn bè thân ái.
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp - hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : Chép lời ca vào bảng phụ, đánh dấu những tiếng có luyến .Tranh
ảnh minh hoạ cho bài hát.
2.Phơng pháp :Thực hành,.làm mẫu

3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Họat động 1: Dạy hát bài Cùng múa hát dới trăng.
-Giáo viên hát mẫu.
-Đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu (chú ý nhấn vào phách 1 của nhịp 3/4).
-Luyện tập luân phiên theo nhóm.
Họat động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Học sinh đứng hát đung đa theo nhịp 3/4.
Mặt trăng tròn nhô lên
Toả sáng xanh khu rừng .
- Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp phách.
Họat động 3: Trò chơi vỗ tay đệm theo nhịp 3/4.
- 2 học sinh ngồi đối diện nhau, phách 1 từng em vỗ tay, phách 2,3 các em lần lợt
vỗ vào lòng ban tay của nhau. Cứ tiếp tục và đếm 1- 2 - 3 vừa chơi vừa hớng dẫn , cần
làm thật đều đặn, nhịp nhàng và đổi tay. Khi học sinh đẫ thực hiện thành thạo sẽ kết hợp
vừa hát vừa chơi.
IV- Củng cố dặn dò.
Tiết3
Toán
Thánh - năm
I-Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết đợc một năm có 12
tháng.
- Biết tên các tháng trong một năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II-Đồ dùng dạy học ,phơng pháp - hình thức tổ chức dạy học :
1.Đồ dùng dạy học : tờ lịch năm 2007

2.Phơng pháp : Đàm thoai gợi mở, luyện tập
3.Hình thức tổ chức dạy học : Nhóm, đồng loạt.
III-Các họat động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng.
a) Giới thiệu tên các tháng trong năm.
- Giáo viên treo tờ lịch năm 2007 lên bảng giới thiệu: " Đây là tờ lịch năm 2007.
Lịch ghi các tháng trong năm 2007; ghi các ngày trong từng tháng".
- Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch và hỏi:
? Một năm có bao nhiêu tháng? (12 tháng).Giáo viên nói và ghi tên các tháng lên
bảng.
- Học sinh (K,G-TB,Y lần lợt nhắc lại)
Chú ý:
- Trên tờ lịch, tên các tháng thờng đợc viết bằng số.
- Không nêu tên gọi các tháng khác với tên gọi trong sách, chẳng hạn : tháng 1 là
tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
b) Giới thiêu số ngày trong từng tháng.
- Giáo viên giới thiệu bằng cách đếm trên tay.
2. Thực hành
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Khi chữa bài giáo viên có thể hỏi thêm học sinh :
? Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày.
? Tháng 4 năm nay có bao nhiêu ngày .
Bài 2: Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2007.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm chung một câu, chẳng hạn: ngày 19 tháng 8 là
ngày thứ mấy? Học sinh (K,G-TB,Y) lần lợt nêu theo hớng dẫn .
IV-Củng cố dặn dò
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×