Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Tai lieu on thi vao 10 ( Giao an)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.57 KB, 73 trang )

Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
Giáo án ôn thi vào THPT
Tuần 38 : buổi 1
Ngày soạn: 25/5/2009
Ngày dạy: /6/2009
Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong
đời sống
A/ Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu rõ hơn về văn nghị luận
- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn
- Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
Thầy: Đọc kỹ SGK
Trò: Ôn tập lại
C/ Lên lớp:
- ổn định :
- Kiểm tra bài cũ :
- Bài mới :
I/ Nghị luận về một sự việc- hiện t ợng trong đời sống
Đề bài: Hiện nay ngành GD đang phát động phong trào: Chống tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong GD . Em có suy nghĩ gì về vấn đề
này.
Dạng đề bài : Hiện nay hiện tơng vứt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị
trở thành hiện tợng đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn đề này.
( Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao
thông, chất độc màu da cam, H5N1, những tấm gơng trong học tập , xem
thêm đề trong SGK )
Đề bài1: Hiện nay ngành giáo dục đang phát động phong trào Nói
không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục . Em
có suy nghĩ gì về vấn đề này?
Dàn ý:


1/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận
2 / Thân bài:
a) Nêu bản chất, biểu hiện của vấn đề:
*NX: Tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục ,
trở thành căn bệnh khá trầm trọng và phổ biến hiện nay. Nó
thể hiện qua một số biểu hiện chính sau:
- Tiêu cực:
Giáo án ôn thi PTTH 1
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
+ Xin điểm, chạy điểm
+ Mua bằng cấp
+ Xin, chạy cho con vào trờng chuyên, lớp chọn
+ Đuờng dây chạy điểm vào THPT, Đại học .
+ Thi hộ, thi thuê .
+ Chạy chức chạy quyền
- Bệnh thành tích trong giáo dục :
+Báo cáo không đúng thực tế
+ Bao che khuyết điểm để lấy thành tích
+ Coi trọng số lợng chứ không coi trọng chất lợng
+HS: Học để lấy bằng cấp, phát biểu chỉ để cộng
điểm
+ Số GSTS, các nhà khoa học nhiều nhng ít có những
cải tiến sáng tạo
b) Phân tích đúng sai lợi hại:
- Lợi: trớc mắt cho cá nhân- không cần bỏ công sức nhiêu
nhng vẫn đạt kết quả cao
- Hại là rất nghiêm trọng để lại hậu quả lâu dài:
+Các thế hệ HS đợc đào tạo ra không có đủ trình độ để
tiếp cận với công việc hiện đại, đất nớc ít nhân tài
+ Tạo thói quen cho HS ngại học, ngại thi, ngại sáng tạo

+ Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội
c) Nguyên nhân của hiện t ợng này là :
- Do gia đình : Không muốn con vất vả mà vẫn đạt kết quả
cao
- Do nhà trờng: Muốn HS có thành tích cao để báo cáo
- Do XH: Hệ thống luật cha nghiêm, cụ thể; cha thực sự coi
trọng nhân tài(ĐB là những cơ quan nhà nớc); nhận thức
của nhiều ngời còn hạn chế
d) Cách khắc phục:
- Phải giáo dục nhận thức cho HS , và toàn XH để họ hiểu
rằng chỉ có kiến thức thực sự họ mới có chỗ đứng trong
XH hiện đại
- XH phải thực sự coi trọng những ngời có kiến thức, có
thực tài và lấy đó là tiêu chuẩn chính để sử dụng họ
- Phải có một hệ thống pháp luật, luật giáo dục chặt chẽ,
nghiêm ngặt, xử lý nghiêm nhữnh sai phạm. Cách ra đề thi
coi chấm thi phải đổi mới để sao cho HS không thể hoặc
không dám tiêu cực
3/ Kết bài:
- Thâu tóm lại vấn đề
Giáo án ôn thi PTTH 2
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- KĐ, PĐ , rút ra bài học cho bản thân ( Rút ra t tởng đạo
lý)

Tuần 38: Buổi 1.
Ngày soạn:25/5/2009
Ngày dạy : /6/2009
Cách làm bài văn nghị luận
Về một sự việc, hiện tợng đời sống

A- Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
Rèn kĩ năng viết một bài văn nghị luận xã hội và những vấn đề gần gũi
trong cuộc sống.
Giáo dục ý thức tự giác trong học tâp .
B- Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án.
Trò: Học bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra
? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống?
2. Bài mới
H? Đọc các đề bài trên?
H? Đề 1 nêu lên vấn đề gì? Yêu cầu đố với ngời viết
là gì?
- Nêu vấn đề: HS nghèo vợt khó, học giỏi.
- Yêu cầu: Trình bày tấm gơng đó, nêu suy nghĩ .
H? Tơng tự phân tích đề 2-3-4?
* Đề 2:
- Nêu vấn đề: Cả nớc lập quỹ giúp đỡ nạn nhân
chất độc màu da cam.
- Yêu cầu: Suy nghĩ về vấn đề đó.
* Đề 3:
- Nêu vấn đề: Nhiều bạn mải chơi điện tử, bỏ học
I- Đề bài nghị luận về một sự
việc, hiện t ợng đời sống.
1. Đọc đề bài.
Đề 1:
Giáo án ôn thi PTTH 3
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010

sao nhãng việc học hành.
- Yêu cầu: Nêu ý kiến về hiện tợng đó.
* Đề 4:
- Nêu vấn đề: Đa ra mẩu chuyện.
- Yêu cầu: Nêu nhận xét, suy nghĩ về con ngời và
sự việc trong mẩu chuyện đó.
GV: Vấn đề đợc nêu ra gián tiếp. Ngời viết phải căn
cứ vào mẩu chuyện thì mới xác định đợc vấn đề.
H? Gọi học sinh đặt một vấn đề nghị luận về vấn đề
sự việc, hiện tợng trong đời sống.
Đề 1: Trờng em có nhiều gơng ngời tốt việc tốt. Em
hãy trình bày một số tấm gơng đó và nêu suy nghĩ
của mình.
Đề 2: Hiện tợng nói chủi bậy trong học sinh
còn nhiều, đôi khi là phổ biến ở nhiều trờng,
nhiều em. Hãy trình bày suy nghĩ, thái độ của
em về hiện tợng này.
H? Học sinh đọc đề bài.
H? Trớc một đề bài tập làm văn em cần thực hiện
những bớc nào?
- 5 bớc.
H? Xác định thể loại đề bài trên?
- Thể loại nghị luận, bình luận.
H? Vấn đề nghị luận- bình luận?
- Nội dung: Thảo luận, bày tỏ quan điểm, ý kiến về
hiện tợng, sự việc đợc nêu ra: Phạm Văn Nghĩa thơng
mẹ, luôn giúp mẹ trong mọi công việc.
H? Yêu cầu của vấn đề bình luận là gì?
- Trình bày suy nghĩ về hiện tợng đó.
H? Nghĩa đã làm gì để giúp mẹ?

- Khi ra đồng, Nghĩa giúp mẹ trồng trọt.
- Việc ở nhà: Nuôi gà nuôi heo.
H? Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là ngời
thế nào?
- ý nghĩa của việc làm:
+ Nghĩa là ngời thơng mẹ, giúp mẹ trong việc đồng
áng.
+ Là ngời biết kết hợp việc học với hành.
+ Là ngời biết sáng tạo.
H? Vì sao Thành đoàn thành phố HCM phát động
II- Cách làm bài nghị luận về
một sự việc, hiện t ợng trong
đời sống.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý.
Giáo án ôn thi PTTH 4
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
phong trào học tập bạn Nghĩa?
- Học tập bạn Nghĩa là:
+ Học ở bạn tình yêu thơng cha mẹ.
+ yêu lao động.
+ Cách kết hợp học với hành.
H? Nhắc lại dàn ý bài văn gồm mấy phần? Nêu
nhiệm vụ từng phần?
H? Cụ thể phần mở bài phải giới thiệu đợc những vấn
đề gì?
- Giới thiệu hiện tợng bạn Phạm Văn Nghĩa.
- Nêu sơ lợc ý nghĩa tấm gơng bạn Nghĩa.
- Có một số bạn ham chơi lời học- có một số bạn
nhỏ tuổi mà trí lớn- chăm học chăm làm yêu th-
ơng cha mẹ- Phạm Văn Nghĩa chính là tấm gơng

nh vậy.
- Thành đoàn thành phố HCM phát động phong
trào học tập gơng bạn PVN.
H? Phần thân bài ta phải trình bày đợc những vấn đề
gì?
H? Việc làm đó thể hiện điều gì?
- Công việc Nghĩa làm trớc hết thể hiện tình yêu
thơng -đòi hỏi sự kiên trì chịu khó.
- Việc làm của Nghĩa: Vận dụng kiến thức đợc học
ở trờng vào công việc trồng trọt.
- Nghĩa còn giúp mẹ những công việc nhà->việc
nhỏ nhng có nhiều niềm vui.
- Nghĩa còn là ngời sáng tạo, thông minh.
H? Đánh giá việc phát động phong trào học tập Phạm
Văn Nghĩa?
- Là học tập tất cả các tính cách trên.
H? ý nghĩa tấm gơng bạn PVN? Rút ra bài học cho
bản thân ở phần kết bài?
GV: Dựa vào dán ý chi tiết hớng dẫn học sinh viết
bài, chú ý dùng câu chuyển liên kết.
H? Qua phân tích ví dụ trên. Muốn làm tốt bài nghị
luận về một sự vật, hiện tợng đời sống ta phải làm gì?
- Tìm hiểu đề- tìm ý
+ Cần đọc kỹ đề về thể loại và yêu cầu.
+ Phân tích hiện tợng, tìm ý.
- Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu sự vật, hiện tợng cần nghị luận.
+ Thân bài: Cần liên hệ với thực tế 9nêu những biểu
1. Lập dàn bài.
a. Mở bài.

b. Thân bài.
* ý nghĩa việc làm:
- Nêu việc làm của Nghĩa.
- Những việc làm đó không
khó.
* Đánh giá việc làm.
3. Viết bài.
- Đọc bài và sửa chữa.
Giáo án ôn thi PTTH 5
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
hiện) và phân tích các mặt đánh giá nhận định (lợi-
hại- đúng-sai- nguyên nhân- kết quả)
+ Kết bài: Khẳng định phủ định lời khuyên.
H? Gọi học sinh đọc ghi nhớ
3 củng cố: học sinh về nhà học bài
GV khái quát nôị dung bài học.
Tuần 38 : Buổi2
Ngày soạn:28/5/2009
Ngày dạy /6/2009

ôn tập tập làm văn ( nghị luận về sự việc và
hiện tợng đời sống ; nghị luận về t tởng đạo lí )
A - Mục tiêu cần đạt
Qua tiết học giúp học sinh hiểu thêm một số kiến thức về văn bản nghị
luận về t tởng đạo lý và nghị luận về tác phẩm truyện học sinh thấy đợc
những nét đặc sắc trong nghệ thuật
Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích giá trị tác phẩm nghị luận truyện
Giáo dục ý thức tự giác trong học tập của HS
B:- Chuẩn bị.
Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án

Trò : Đọc kỹ tác phẩm, tìm hiểu tác giả, soạn bài
C : Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ)
2. Bài mới
. Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí Uống n-
ớc nhớ nguồn. Lập dàn ý
*B ớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Tính chất của đề: Nghị luận
về một vấn đề t tởng đạo lí.
- Yêu cầu về nội dung: Nêu
suy nghĩ về câu tục ngữ Uống nớc
nhớ nguồn.
- Tri thức cần có:
+ Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam.
+ Vận dụng cái tri thức về đời sống.
. Tìm ý:
. Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí Uống n-
ớc nhớ nguồn
a .mở bài
- Đi thẳng vào vấn đề: Uống nớc nhớ
nguồn đang là truyền thống đạo lí tốt
đẹp của ngời Việt. Để hiểu một cách
đầy đủ ý nghĩa sâu sắc của đạo lí đó
chúng ta cùng bàn luận.
b, Viết đoạn thần bài:
- Giải thích câu tục ngữ: (Giải thích
nghĩa đen, nghĩa bóng).
Nớc là mọi thành quả mà con ngời đ-
ợc hởng thụ từ các giá trị đời sống vật
Giáo án ôn thi PTTH 6

Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
? Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ
(nghĩa đen và nghĩa bóng).
? Câu tục ngữ thể hiện truyền thống
đạo lí gì của ngời Việt?
? Ngày nay đạo lí ấy có ý nghĩa nh
thế nào?
* B ớc 2: Lập dàn bài:
a, Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và
nêu t tởng chung của nó.
b, Thân bài:
- Giải thích nội dung câu tục ngữ.
- Đánh giá nội dung câu tục
ngữ.
c, Kết bài: - Khẳng định một truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
- Nêu ý nghĩa của tục ngữ với ngày
hôm nay.
* B ớc 3: Viết bài:
a, Viết đoạn mở bài: Có nhiều cách
mở bài tuỳ theo góc độ nhìn nhận
vấn đề.
c1 - Đi từ chung đến riêng: Học sinh
đọc SGK.
c2 - Đi từ thực tế đến đạo lí: Học
sinh đọc SGK.
c3 - Đi thẳng vào vấn đề: Uống nớc
nhớ nguồn đang là truyền thống đạo
lí tốt đẹp của ngời Việt. Để hiểu một
cách đầy đủ ý nghĩa sâu sắc của đạo

lí đó chúng ta cùng bàn luận.
b, Viết đoạn thần bài: Giáo viên hớng
dẫn học sinh viết từng đoạn theo gợi
ý của SGK. (Yêu cầu những câu và
đoạn văn có liên kết hoàn chỉnh).
- Giải thích câu tục ngữ: (Giải thích
nghĩa đen, nghĩa bóng).
Nớc là mọi thành quả mà con ngời đ-
ợc hởng thụ từ các giá trị đời sống
vật chất (nh cơm ăn, áo mặc, điện
thắp sáng, nớc dùng, cả non sống
chất (nh cơm ăn, áo mặc, điện thắp
sáng, nớc dùng, cả non sống gấm
vóc, thống nhất hoà bình) cho đến
các giá trị tinh thần (văn hoá phong
tục tín ngỡng, nghệ thuật ) "
Nguồn" là những ngời làm ra thành
lịch sử truyền thống sáng tạo, bảo vệ
thành quả. "Nguồn" là tổ tiền, xã hội,
dân tộc, gia đình Nhớ nguồn là thể
hiện lòng biết ơn đối với những ngời
làm ra thành quả. Đạo lí "Uống nớc
nhớ nguồn" là đạo lí của ngời hởng
thụ thành quả. Nhớ nguồn thể hiện
tâm, trách nhiệm của ngời đợc hởng
thành quả đối với ngời tạo ra thành
quả.
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm
ngời.
+ Câu tục ngữ nêu truyền

thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Câu tục ngữ nêu một nền
tảng tự duy trì và phát triển của xã
hội.
+ Câu tục ngữ là lời nhắc nhở
đối với ai vô ơn.
+ Câu tục ngữ khích lệ mọi ng-
ời cống hiến cho xã hội, dân tộc.
.
c, Viết đoạn kết bài: cảm nghĩ
của bản thân
?
Giáo án ôn thi PTTH 7
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
gấm vóc, thống nhất hoà bình) cho
đến các giá trị tinh thần (văn hoá
phong tục tín ngỡng, nghệ thuật ) "
Nguồn" là những ngời làm ra thành
lịch sử truyền thống sáng tạo, bảo vệ
thành quả. "Nguồn" là tổ tiền, xã hội,
dân tộc, gia đình Nhớ nguồn là thể
hiện lòng biết ơn đối với những ngời
làm ra thành quả. Đạo lí "Uống nớc
nhớ nguồn" là đạo lí của ngời hởng
thụ thành quả. Nhớ nguồn thể hiện
tâm, trách nhiệm của ngời đợc hởng
thành quả đối với ngời tạo ra thành
quả.
- Nhận định, đánh giá (tức bình
luận): Học sinh viết dựa vào các ý

sau:
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm
ngời.
+ Câu tục ngữ nêu truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Câu tục ngữ nêu một nền
tảng tự duy trì và phát triển của xã
hội.
+ Câu tục ngữ là lời nhắc nhở
đối với ai vô ơn.
+ Câu tục ngữ khích lệ mọi ng-
ời cống hiến cho xã hội, dân tộc.
C Kết bài
Nêu cảm nghĩ bản thân
3 củng cố: học sinh về nhà học bài
Tuần 38 :Buổi 2
Ngày soạn:28/5/2009
Ngày dạy: /6/2009
ôn tập tập làm văn ( nghị luận về sự việc và
hiện tợng đời sống ; nghị luận về t tởng đạo lí )
Giáo án ôn thi PTTH 8
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm chắc kĩ năng làm bài văn nghị luận sự việc hiện t-
ợng đời sống và nghị luận vấn đề t tởng đạo lí.
- HS biết cách vận dụng sáng tạo các kiến thức từ thực tế vào bài
làm của mình.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
- Rèn kĩ năng trình bày và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
II. Chuẩn bị

- GV nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS ôn tập các kiến thức đã học trong chơng trình.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong giờ)
2. Bài mới.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. GV chép đề bài lên bảng.
Đề bài: Em hiểu ntn về câu nói của
LêNin: Học, học nữa, học mãi
- HS đọc đề bài
- GV tiến hành cho HS
tìm hiểu đề.
?Đề bài thuộc dạng đề nào.
? Yêu cầu của đề là gì.
? Nhắc lại bố cục của bài văn nghị
luận về t tởng đạo lí.
- HS dựa vào phần lí
thuyết đã học để trả lời.
II. Lập dàn ý.
1. Mở bài:
? Phần mở bài phải đảm bảo yêu
cầu gì ?
? Viết trọn vẹn phần mở bài.
- GV dành thời gian cho
HS viết .
- Yêu cầu: khái quát đợc
tầm quan trọng của việc
học và trích dẫn câu nói
của Lênin.

2. Thân bài.
? Phần thân bài triển khai những ý
nào, các ý diễn đạt cụ thể ntn?
II. Lập dàn ý.
1Mở bài:
- Yêu cầu: khái quát đợc
tầm quan trọng của việc
học và trích dẫn câu nói
của Lênin.
2.Thân bài.
B. Một số gợi ý phần nội dung
của thân bài.
1.Hiểu ntn về lời dạy của Lênin?
- ý nghĩa của việc lặp lại
ba lần từ học:khuyên
chúng ta ý thức học hỏi
không ngừng, tích cực,
chủ động học trong suốt
Giáo án ôn thi PTTH 9
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
A. Một số gợi ý phần nội dung
của thân bài.
1. Hiểu ntn về lời dạy của Lênin?
- ý nghĩa của việc lặp lại
ba lần từ học:khuyên
chúng ta ý thức học hỏi
không ngừng, tích cực,
chủ động học trong suốt
cuộc đời.
- Lênin coi đó là phơng

châm rèn luyện của mỗi
ngời để nâng cao trình
độ.
- Câu nói của Lênin đề
cao việc học đối với mỗi
ngời.
2.Vì sao phải không ngừng học
tập?
- Vốn tri thức của loài ngời là vô
hạn, hiểu biết của mỗi ngời là bé
nhỏ,mở rộng hiểu biết là nhu cầu
của mỗi ngời ham tiến bộ .
- Khoa học kĩ thuật phát triển với
tốc mđộ nhanh. Học để nâng cao
trình độ chuyên môn và khoa học
để sống và làm việc tốt hơn, đáp
ứng yêu cầu xã hội .
- Thực tế đã chứng minh sự đúng
đắn của lời khuyên đó.
3. Làm thế nào để thực hiện lời
dạy của Lênin?
- Học bằng nhiều hình thức: học ở
trờng , tự học , học qua sách vở,
học trong đới sống, qua công việc.
- Học ở nhiều ngời : học thầy học
bạn, học ngời đi trớc có hiểu biết,
có kinh nghiệm .
- Học phải có kế hoạch tự giác.
- Biết áp dụng điều học đợc vào
thực tế .

B. Yêu cầu về hình thức.
cuộc đời.
- Lênin coi đó là phơng
châm rèn luyện của mỗi
ngời để nâng cao trình
độ.
- Câu nói của Lênin đề
cao việc học đối với mỗi
ngời.
2.Vì sao phải không ngừng học
tập?
- Vốn tri thức của loài ngời là vô
hạn, hiểu biết của mỗi ngời là bé
nhỏ,mở rộng hiểu biết là nhu cầu
của mỗi ngời ham tiến bộ .
- Khoa học kĩ thuật phát triển với
tốc mđộ nhanh. Học để nâng cao
trình độ chuyên môn và khoa học
để sống và làm việc tốt hơn, đáp
ứng yêu cầu xã hội .
- Thực tế đã chứng minh sự đúng
đắn của lời khuyên đó.
3. Làm thế nào để thực hiện lời
dạy của Lênin?
- Học bằng nhiều hình thức: học ở
trờng , tự học , học qua sách vở,
học trong đới sống, qua công việc.
- Học ở nhiều ngời : học thầy học
bạn, học ngời đi trớc có hiểu biết,
có kinh nghiệm .

- Học phải có kế hoạch tự giác.
- Biết áp dụng điều học đợc vào
thực tế .
B. Yêu cầu về hình thức.
- Lập luận chặt chẽ.
- ít mắc lỗi về câu và chính tả.
3. Kết bài.
- Khái quát lại vai trò
quan trọng của việc học,
khẳng định lại câu nói
Giáo án ôn thi PTTH 10
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- Lập luận chặt chẽ.
- ít mắc lỗi về câu và chính tả.
3. Kết bài.
? Yêu cầu của kết bài là gì ?
? Viết hoàn chỉnh phần kết bài?
GV gợi ý kết bài phải đảm bảo
các ý nh sau.
- Khái quát lại vai trò
quan trọng của việc học,
khẳng định lại câu nói
của Lênin.
- Liên hệ bản thân và rút ra bài học.
của Lênin.
- Liên hệ bản thân và rút ra bài học.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV khái quát lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài hoàn chỉnh
- Ôn tập các nội dung đã học.

Tuần 38 :Buổi 2
Ngày soạn:28/5/2009
Ngày dạy: /6/2009

ôn tập tập làm văn ( nghị luận về sự việc và
hiện tợng đời sống ; nghị luận về t tởng đạo lí )
I.Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm chắc kĩ năng làm bài văn nghị luận sự việc hiện t-
ợng đời sống và nghị luận vấn đề t tởng đạo lí.
- HS biết cách vận dụng sáng tạo các kiến thức từ thực tế vào bài
làm của mình.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
- Rèn kĩ năng trình bày và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
II.Chuẩn bị
- GV nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS ôn tập các kiến thức đã học trong chơng trình.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong giờ)
2Bài mới.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. GV chép đề bài lên bảng.
- Đề bài: Hãy bình luận bài ca dao:
Giáo án ôn thi PTTH 11
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy
ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

- GV tiến hành cho HS
tìm hiểu đề.
? Nội dung yêu cầu của đề?
- Nghị luận về vấn đề đạo
lí.
? Vấn đề cần nghị luận ở
đây là gì?
- Nghị luận về công
cha ,nghĩa mẹ và cái
hiếu của con cái với cha
mẹ .
II. Lập dàn ý.
- GV yêu cầu HS lập dàn
ý chi tiết.
1. Mở bài.
? phần mở bài em sẽ tiến hành
ntn?
- Khái quát mối quan hệ
của cha mẹ và con cái
trong gia đình.
-Trích dẫn bài ca dao.
- Trong đời sống tình cảm của con
ngời, quan hệ giữa con cái và cha mẹ
là quan hệ máu thịt thiêng liêng nhất.
Ngời xa rất trọng chữ hiếu, coi chữ
hiếu là nền tảng của đạo đức.
- Điều đó đợc thể hiện qua bài ca
dao: Công cha đạo con
2. Thân bài.
- ? Các ý triển khai trong phần thân

bài của em là gì?
- GV dành thời gian cho HS tìm ý.
A, Giải thích nội dung câu ca dao:
- Ngời xa lấy hình ảnh núi Thái Sơn
cao vòi vọi và nớc trong nguồn
*Lập dàn ý.
- GV yêu cầu HS lập dàn
ý chi tiết.
1.Mở bài.
- Khái quát mối quan hệ
của cha mẹ và con cái
trong gia đình.
-Trích dẫn bài ca dao.
- Trong đời sống tình cảm của con
ngời, quan hệ giữa con cái và cha mẹ
là quan hệ máu thịt thiêng liêng nhất.
Ngời xa rất trọng chữ hiếu, coi chữ
hiếu là nền tảng của đạo đức.
- Điều đó đợc thể hiện qua bài ca
dao: Công cha đạo con
2. Thân bài.
A, Giải thích nội dung câu ca dao:
- Ngời xa lấy hình ảnh núi Thái Sơn
cao vòi vọi và nớc trong nguồn không
bao giờ cạn để so sánh và khẳng định
công lao cha mẹ là vô cùng to lớn.
Cách so sánh đó còn thể hiện thái độ
tôn kính và lòng biết ơn sâu sắc của
Giáo án ôn thi PTTH 12
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010

không bao giờ cạn để so sánh và
khẳng định công lao cha mẹ là vô
cùng to lớn. Cách so sánh đó còn thể
hiện thái độ tôn kính và lòng biết ơn
sâu sắc của con cái đối với cha mẹ .
- Phận làm con phải giữ tròn đạo hiếu
với cha mẹ ( thờ mẹ , kính cha)
B, Bình luận ý nghĩa bài ca dao:
- Khẳng định ý nghĩa bài ca dao là
hoàn toàn đúng.
+ Chữ hiếu đợc thể hiện qua:
-Thái độ kính trọng và biết ơn chân
thành đối với cha mẹ .
- Biết vâng lời cha mẹ .
- Săn sóc chu đáo ân cần lúc cha mệ
bệnh tật , già yếu.
-Nói lời hay , làm việc tốt để cha mẹ
vui lòng.
+ Con cái phải hiếu thảo với cha mẹ
vì.
-Cha mẹ có công sinh thành, dwngx
dục và tạo dựng cho con cái cuộc
sống. Công lao đó rất to lớn nh núi
Thái Sơn nh nớc trong nguồn không
sao kể xiết .
- Hiếu thảo với cha mẹ là nghĩa vụ
của con cái . Hiếu thảo là nền tảng
của đạo đức, đạo lí làm ngời, là cơ sở
để tạo dựng các mối quan hệ khác
trong gia đình và ngoài xã hội .

* Nâng cao mở rộng vấn đề.
- Trong thời đại ngày nay bài ca dao
trên vẫn giữ nguyên giá trị tốt đẹp
của nó. Đó là lời khuyên chân tình về
đạo lí làm con .
- ý nghĩa của lơì khuyên đợc nâng
cao lên một bớc:con cái không chỉ
hiếu thảo với cha mẹ mà còn phải
hiếu thảo với đất nớc với nhân dân
(trung thành với quyền lợi của đát n-
ớc, tận tâm phục vụ nhân dân .)
con cái đối với cha mẹ .
- Phận làm con phải giữ tròn đạo hiếu
với cha mẹ ( thờ mẹ , kính cha)
B, Bình luận ý nghĩa bài ca dao:
- Khẳng định ý nghĩa bài ca dao là
hoàn toàn đúng.
+ Chữ hiếu đợc thể hiện qua:
-Thái độ kính trọng và biết ơn chân
thành đối với cha mẹ .
- Biết vâng lời cha mẹ .
- Săn sóc chu đáo ân cần lúc cha mệ
bệnh tật , già yếu.
-Nói lời hay , làm việc tốt để cha mẹ
vui lòng.
+ Con cái phải hiếu thảo với cha mẹ
vì.
-Cha mẹ có công sinh thành, dwngx
dục và tạo dựng cho con cái cuộc
sống. Công lao đó rất to lớn nh núi

Thái Sơn nh nớc trong nguồn không
sao kể xiết .
- Hiếu thảo với cha mẹ là nghĩa vụ
của con cái . Hiếu thảo là nền tảng
của đạo đức, đạo lí làm ngời, là cơ sở
để tạo dựng các mối quan hệ khác
trong gia đình và ngoài xã hội .
* Nâng cao mở rộng vấn đề.
- Trong thời đại ngày nay bài ca dao
trên vẫn giữ nguyên giá trị tốt đẹp
của nó. Đó là lời khuyên chân tình về
đạo lí làm con .
- ý nghĩa của lơì khuyên đợc nâng
cao lên một bớc:con cái không chỉ
hiếu thảo với cha mẹ mà còn phải
hiếu thảo với đất nớc với nhân dân
(trung thành với quyền lợi của đát n-
ớc, tận tâm phục vụ nhân dân .)
- Ngời con hiếu thảo thờng là một
ngời công dân tốt, có tinh thần trách
nhiệm cao đối với gia đình và xã
hội .Trung thành với đất nớc nhân
Giáo án ôn thi PTTH 13
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- Ngời con hiếu thảo thờng là một
ngời công dân tốt, có tinh thần trách
nhiệm cao đối với gia đình và xã
hội .Trung thành với đất nớc nhân
dân cũng là hiếu thảo với cha mẹ.
3. Kết bài:

?Em sẽ triển khai phần kết bài ntn?
- Khái quát lại ý nghĩa bài
ca dao
- Bài học rút ra từ bài ca
dao ấy.
- Nhấn mạnh ý nghĩa giáo huấn của
lời khuyên : con cái phải biết hiếu
thảo với cha mẹ .
- Bài ca dao là lời dạy dỗ nhẹ nhàng
mà ssâu sắc thấm thía.
- Muốn trở thành con ngời có đạo
đức chúng ta phải thờng xuyên trau
dồi đức tính: hiếu với cha mẹ , nghĩa
với nhân dân, trung với nớc.
dân cũng là hiếu thảo với cha mẹ.
3. Kết bài:
- Khái quát lại ý nghĩa bài
ca dao
- Bài học rút ra từ bài ca
dao ấy.
- Nhấn mạnh ý nghĩa giáo huấn của
lời khuyên : con cái phải biết hiếu
thảo với cha mẹ .
- Bài ca dao là lời dạy dỗ nhẹ nhàng
mà ssâu sắc thấm thía.
- Muốn trở thành con ngời có đạo
đức chúng ta phải thờng xuyên trau
dồi đức tính: hiếu với cha mẹ , nghĩa
với nhân dân, trung với nớc.
3.Củng cố, dặn dò.

- GV khái quát lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài hoàn chỉnh
- Ôn tập các nội dung đã học
Tuần 38 : Buổi 3
Ngày soạn: /5/2009
Ngày dạy: /6/2009

ôn tập tập làm văn ( nghị luận về sự việc và
hiện tợng đời sống ; nghị luận về t tởng đạo lí )
A.Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm chắc kĩ năng làm bài văn nghị luận sự việc hiện t-
ợng đời sống và nghị luận vấn đề t tởng đạo lí.
Giáo án ôn thi PTTH 14
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- HS biết cách vận dụng sáng tạo các kiến thức từ thực tế vào bài
làm của mình.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
- Rèn kĩ năng trình bày và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
B.Chuẩn bị
- GV nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS ôn tập các kiến thức đã học trong chơng trình.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong giờ)
2Bài mới.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. GV chép đề bài lên bảng.
Đề bài: Tục ngữ Việt Nam có câu:
Đi một ngày đàng, học một sàng
khôn.

Em hãy giải thích và bình luận câu
tục ngữ đó.
- GV tiến hành cho HS
tìm hiểu đề.
? Nội dung yêu cầu của đề?
? Vấn đề cần nghị luận ở
đây là gì?
Giải thích và bình luận câu
tục ngữ.
II. Lập dàn ý.
- GV yêu cầu HS lập dàn
ý chi tiết.
1, Mở bài.
- tri thức rất cần thiết đối với csống
con ngời.
- Muốn có tri thức phải học hỏi. Học
trong sấch vở, học từ thực tế cuộc
sống xung quanh.
- Ông cha ta thấy rõ tầm quan trọng
trong sự học hỏi nên đã khuyên con
cháu: đi một ngày đàng , học một
sàng khôn.
2, Thân bài,
- * Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
+ Nghĩa tờng minh:
*. Lập dàn ý.
1, Mở bài.
- tri thức rất cần thiết đối với csống
con ngời.
- Muốn có tri thức phải học hỏi. Học

trong sấch vở, học từ thực tế cuộc
sống xung quanh.
- Ông cha ta thấy rõ tầm quan trọng
trong sự học hỏi nên đã khuyên con
cháu: đi một ngày đàng , học một
sàng khôn.
2, Thân bài,
- * Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
+ Nghĩa tờng minh:
- Đi một ngày đàng là đi một ngày
Giáo án ôn thi PTTH 15
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- Đi một ngày đàng là đi một ngày
trên đờng.
- Học một sàng khôn là thấy đợc
nhiều điều mới lạ, học đợc nhiều
điều hay mở mang thêm trí óc.
+ Nghĩa hàm ẩn: Tầm quan trọng của
việc học hỏi mở rộng ra bên ngoài(về
mặt không gian)để nâng cao hiểu biết
và vốn sống.
*Bình luận.
- ý nghĩa của câu tục ngữ hoàn toàn
đúng . Có chịu khó đi đây đó thì tầm
nhìn mới đợc mở rộng , hiểu biết mới
đợc nâng cao, con ngời sẽ khôn ra.
- Trên khắp các nẻo đờng
đất nớc chỗ nào cũng có những cái
hay, cái đẹp của cảnh vật, của con
ngời. Đi nhiều biết nhiều giúp con

ngời dày dạn và từng trải.
- Hiểu biết càng nhiều
con ngời càng có cách xử thế đúng
đắn hơn, làm việc có hiệu quả hơn,
quan hệ đối với gia đình và xã hội tốt
hơn .
- Trong thời đại hiện nay việc học hỏi
lại càng cần thiết. Vấn đề đặt ra là
học những điều mới mẻ, tốt đẹp, có
ích cho bản thân, gia đình và xã hội .
Học để làm chủ đợc mình, để đóng
góp nhiều hơn cho sự nghiệp xây dng
đất nớc ngày càng giàu mạnh.
3. Kết bài.
- Học hỏi là chuyện thờng xuyên
trong suốt đời ngời để không ngừng
nâng cao hiểu biết.
- Xác định mục đích của việc học là
học điều hay lẽ phải, có ích cho bản
thân ,gia đình và xã hội .
- Phải có phơng pháp học hỏi chủ
động, sáng tạo và có chọn lọc để đạt
đợc hiệu quả cao.
trên đờng.
- Học một sàng khôn là thấy đợc
nhiều điều mới lạ, học đợc nhiều điều
hay mở mang thêm trí óc.
+ Nghĩa hàm ẩn: Tầm quan trọng của
việc học hỏi mở rộng ra bên ngoài(về
mặt không gian)để nâng cao hiểu biết

và vốn sống.
*Bình luận.
- ý nghĩa của câu tục ngữ hoàn toàn
đúng . Có chịu khó đi đây đó thì tầm
nhìn mới đợc mở rộng , hiểu biết mới
đợc nâng cao, con ngời sẽ khôn ra.
- Trên khắp các nẻo đờng
đất nớc chỗ nào cũng có những cái
hay, cái đẹp của cảnh vật, của con
ngời. Đi nhiều biết nhiều giúp con
ngời dày dạn và từng trải.
- Hiểu biết càng nhiều
con ngời càng có cách xử thế đúng
đắn hơn, làm việc có hiệu quả hơn,
quan hệ đối với gia đình và xã hội tốt
hơn .
- Trong thời đại hiện nay việc học hỏi
lại càng cần thiết. Vấn đề đặt ra là
học những điều mới mẻ, tốt đẹp, có
ích cho bản thân, gia đình và xã hội .
Học để làm chủ đợc mình, để đóng
góp nhiều hơn cho sự nghiệp xây dng
đất nớc ngày càng giàu mạnh.
3. Kết bài.
- Học hỏi là chuyện thờng xuyên
trong suốt đời ngời để không ngừng
nâng cao hiểu biết.
- Xác định mục đích của việc học là
học điều hay lẽ phải, có ích cho bản
thân ,gia đình và xã hội .

- Phải có phơng pháp học hỏi chủ
động, sáng tạo và có chọn lọc để đạt
đợc hiệu quả cao.
- Câu tục ngữ trên là bài học kinh
Giáo án ôn thi PTTH 16
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- Câu tục ngữ trên là bài học kinh
nghiệm quý báu cho mọi ngời nhất là
tuổi trẻ.
nghiệm quý báu cho mọi ngời nhất là
tuổi trẻ.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV khái quát lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài hoàn chỉnh
- Ôn tập các nội dung đã học
Tuần 38 : Buổi 3
Ngày soạn: /5/2009
Ngày dạy /6/2009

ôn tập tập làm văn ( nghị luận về sự việc và
hiện tợng đời sống ; nghị luận về t tởng đạo lí )
AMục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm chắc kĩ năng làm bài văn nghị luận sự việc hiện t-
ợng đời sống và nghị luận vấn đề t tởng đạo lí.
- HS biết cách vận dụng sáng tạo các kiến thức từ thực tế vào bài
làm của mình.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
- Rèn kĩ năng trình bày và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
B.Chuẩn bị
- GV nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.

- HS ôn tập các kiến thức đã học trong chơng trình.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong giờ)
2Bài mới.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. GV chép đề bài lên bảng.
Đề bài : Giải thích câu tục ngữ: uống
nớc nhớ nguồn.
Giáo án ôn thi PTTH 17
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- GV tiến hành cho HS
tìm hiểu đề.
? Nội dung yêu cầu của đề?
? Vấn đề cần nghị luận ở
đây là gì?
Giải thích câu tục ngữ uống nớc nhớ
nguồn.
II. Lập dàn ý.
- GV yêu cầu HS lập dàn
ý chi tiết.
1, Mở bài.
- Giáo dục đạo lí làm ngời cho con
cháu đợc ông cha ta coi trong từ trớc
đến nay. Những bài học sâu sắc th-
ờng đợc chứa đựng trong ca dao , tục
ngữ,
- Câu tục ngữ uống nớc nhớ nguồn là
bài học về lòng biết ơn , thái độ trân
trọng đối với những ngời đã tạo ra

thành quả đối với xã hội .
2. Thân bài.
* Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
uống nớc nhớ nguồn.
- Ngiã tờng minh: uống nớc phải nhớ
nguồn(nơi khởi đầu của dòng n-
ớc)phải bảo vệ nguồn nớc để có nớc
sạch và đủ dùng trong đời sống vì n-
ớc rất quý.
- Nghĩa hàm ẩn: Ngời đợc hởng
thành quả lao động phải nhớ ơn ngời
đã tạo ra thành quả đó .
- Mở rộng: thế hệ đi sau phải ghi nhớ
công ơn của thế hệ đi trớc.
* Tại sao phải uống nớc nhớ nguồn?
- Vì tất cả mọi thành quả lao
động(vật chất và tinh thần) mà chúng
ta đợc hởng ngày nay là công sức của
bao thế hệ tạo nên. Nhiều thành quả
phải đổi bằng xơng máu(nh thành
quả cách mạng )
* Thái độ của ngời uống nớc nhớ
*. Lập dàn ý.
1, Mở bài.
- Giáo dục đạo lí làm ngời cho con
cháu đợc ông cha ta coi trong từ trớc
đến nay. Những bài học sâu sắc th-
ờng đợc chứa đựng trong ca dao , tục
ngữ,
- Câu tục ngữ uống nớc nhớ nguồn là

bài học về lòng biết ơn , thái độ trân
trọng đối với những ngời đã tạo ra
thành quả đối với xã hội .
2. Thân bài.
* Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
uống nớc nhớ nguồn.
- Ngiã tờng minh: uống nớc phải nhớ
nguồn(nơi khởi đầu của dòng n-
ớc)phải bảo vệ nguồn nớc để có nớc
sạch và đủ dùng trong đời sống vì n-
ớc rất quý.
- Nghĩa hàm ẩn: Ngời đợc hởng
thành quả lao động phải nhớ ơn ngời
đã tạo ra thành quả đó .
- Mở rộng: thế hệ đi sau phải ghi nhớ
công ơn của thế hệ đi trớc.
* Tại sao phải uống nớc nhớ nguồn?
- Vì tất cả mọi thành quả lao
động(vật chất và tinh thần) mà chúng
ta đợc hởng ngày nay là công sức của
bao thế hệ tạo nên. Nhiều thành quả
phải đổi bằng xơng máu(nh thành
quả cách mạng )
Giáo án ôn thi PTTH 18
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
nguồn.
- Là thái độ trân trọng ,biết ơn .
-Là ý thức vun đắp , bảo vệ và phát
triển những thành quả đã đạt đợc ,
góp công sức của mình làm cho gia

đình ấm no, đất nớc giàu mạnh.
- Phê phán những biểu hiện sai
tráivới đạo lí dân tộc nh bạc bẽo ,vô
ơn , phủ nhận lãng quên quá khứ.
3.Kết bài.
- Lòng biết ơn là một tình cảm mang
tính truyền thống của dân tộc ta. Mỗi
học sinh phải có ý thức thờng xuyên
trau dồi cho mình thái độ quý trọng
cha mẹ, thầy cô và những ngời làm ra
của cải vật chất, tinh thần cho chính
chúng ta và xã hội .
* Thái độ của ngời uống nớc nhớ
nguồn.
- Là thái độ trân trọng ,biết ơn .
-Là ý thức vun đắp , bảo vệ và phát
triển những thành quả đã đạt đợc ,
góp công sức của mình làm cho gia
đình ấm no, đất nớc giàu mạnh.
- Phê phán những biểu hiện sai
tráivới đạo lí dân tộc nh bạc bẽo ,vô
ơn , phủ nhận lãng quên quá khứ.
3.Kết bài.
- Lòng biết ơn là một tình cảm mang
tính truyền thống của dân tộc ta. Mỗi
học sinh phải có ý thức thờng xuyên
trau dồi cho mình thái độ quý trọng
cha mẹ, thầy cô và những ngời làm ra
của cải vật chất, tinh thần cho chính
chúng ta và xã hội .

3.Củng cố, dặn dò.
- GV khái quát lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài hoàn chỉnh
- Ôn tập các nội dung đã học
Tuần 38 : Buổi 3
Ngày soạn /5/2009
Ngày dạy: /6/2009

ôn tập tập làm văn ( nghị luận về sự việc và
hiện tợng đời sống ; nghị luận về t tởng đạo lí )
A.Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm chắc kĩ năng làm bài văn nghị luận sự việc hiện t-
ợng đời sống và nghị luận vấn đề t tởng đạo lí.
- HS biết cách vận dụng sáng tạo các kiến thức từ thực tế vào bài
làm của mình.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
- Rèn kĩ năng trình bày và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
B.Chuẩn bị
- GV nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- HS ôn tập các kiến thức đã học trong chơng trình.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong giờ)
Giáo án ôn thi PTTH 19
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
2Bài mới.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. GV chép đề bài lên bảng.
Đè bài : Một hiện tợng khá phổ biến
hiện nay là vứt rác ra đờng hoặc

những nơi công cộng . Ngồi bên hồ
dù là hồ đẹp nổi tiếng , ngời ta cũng
tiện tay vứt rác xuống
Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra
hiện tợng ấy và viết bài văn nêu suy
nghĩ của mình.
- GV tiến hành cho HS
tìm hiểu đề.
? Nội dung yêu cầu của đề?
? Vấn đề cần nghị luận ở
đây là gì?
- Nghị luận về một sự việc và hiện t-
ợng đời sống.
II. Lập dàn ý.
- GV yêu cầu HS lập dàn
ý chi tiết.
1, Mở bài.
- Nhìn vào bộ mặt của các đô thị ngời
ta có thể đánh giá trình độ văn minh
và phát triển của một quốc gia.
- ở các nớc tiên tiến vấn đề giữ gìn vệ
sinh nơi công cộng , bảo vệ môi tr-
ờng sạch đẹp đợc quan tâm thờng
xuyên .
- Ngời dân đợc giáo dục kĩ càngvà có
ý thức chấp hành rất tốt những quy
định chung của xã hội .
- ở nớc ta chuyện vứt rác , xả nớc
bẩn , làm ô uế nơi công cộng khá phổ
biến. Có thể gọi hiên tợng này là nếp

sống thiếu văn hoá, văn minh.
2. Thân bài.
* Phân tích nguyên nhân :
- Do lối sống ích kỉ chỉ nghĩ đến
mình mà không nghĩ đến ngời khác.
* Lập dàn ý.
1, Mở bài.
- Nhìn vào bộ mặt của các đô thị ngời
ta có thể đánh giá trình độ văn minh
và phát triển của một quốc gia.
- ở các nớc tiên tiến vấn đề giữ gìn vệ
sinh nơi công cộng , bảo vệ môi tr-
ờng sạch đẹp đợc quan tâm thờng
xuyên .
- Ngời dân đợc giáo dục kĩ càngvà có
ý thức chấp hành rất tốt những quy
định chung của xã hội .
- ở nớc ta chuyện vứt rác , xả nớc
bẩn , làm ô uế nơi công cộng khá phổ
biến. Có thể gọi hiên tợng này là nếp
sống thiếu văn hoá, văn minh.
2. Thân bài.
* Phân tích nguyên nhân :
- Do lối sống ích kỉ chỉ nghĩ đến
mình mà không nghĩ đến ngời khác.
- do thói quen xấu đã có từ lâu ( tiện
Giáo án ôn thi PTTH 20
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- do thói quen xấu đã có từ lâu ( tiện
tay xả rác bất cứ nơi đâu nh bến tàu,

bến xe
- Do không nhận thức đợc hành vi
của mình là vô ý thức, thiếu văn háo
văn minh, là phá hoại môi trờng
sống.
- Do việc giáo dục cho ngời dân ý
thức bảo vệ môi trờng cha đợc làm
thờng xuyên và việc xử phạt cha
nghiêm túc.
3. Kết bài.
- Những hành vi thiếu văn hoá nh
trên rát đáng phê phán vì nó gây ra
tác hại không nhỏ đối với xẫ hội .
- Muốn xây dựng một cuộc sống tốt
đẹp , văn minh, môĩ công dân đều
phải có ý thức giữ gìn ,bảo vệ và phát
huy nếp sống: Mình vì mọi ngời,
nâng cao trách nhiệm đối với cộng
đồng.
tay xả rác bất cứ nơi đâu nh bến tàu,
bến xe
- Do không nhận thức đợc hành vi
của mình là vô ý thức, thiếu văn háo
văn minh, là phá hoại môi trờng
sống.
- Do việc giáo dục cho ngời dân ý
thức bảo vệ môi trờng cha đợc làm
thờng xuyên và việc xử phạt cha
nghiêm túc.
3. Kết bài.

- Những hành vi thiếu văn hoá nh
trên rát đáng phê phán vì nó gây ra
tác hại không nhỏ đối với xẫ hội .
- Muốn xây dựng một cuộc sống tốt
đẹp , văn minh, môĩ công dân đều
phải có ý thức giữ gìn ,bảo vệ và phát
huy nếp sống: Mình vì mọi ngời,
nâng cao trách nhiệm đối với cộng
đồng.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV khái quát lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài hoàn chỉnh
- Ôn tập các nội dung đã học.
Tuần 38 Buổi 4
Ngày soạn: /5/2009
Ngày dạy: /6/2009

Ôn tập nghị luận văn học
A Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích cho
đúng yêu cầu tiết học trớc.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về tác phẩm
truyện (hoặc đoạn trích), cách tổ chức triển khai các luận điểm.
Giáo dục ý thức tự giác trong học tập .
Giáo án ôn thi PTTH 21
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
B- Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án.
Trò: Học bài
C Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

1. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo án ôn thi PTTH 22
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
I- Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)
H? Đọc các đề bài 1, 2, 3, 4, trong sgk
trang 64, 65.
Xác định vấn đề cần nghị luận?
-Vấn đề nghị luận: Thân phận ngời phụ
nữ trong xã hội cũ.
H? Yêu cầu căn cứ vào đâu để nghị
luận?
- Yêu cầu: Qua nhân vật Vũ Nơng đề
xuất những nhận xét về thân phận
ngời phụ nữ trong xã hội cũ.
GV: Tơng tự nh vậy, gợi ý đề 2:
- Vấn đề nghị luận: Cốt truyện trong
truyện ngắn: Làng- Kim Lân.
- Yêu cầu: Phân tích những đặcđiểm
nổi bật trong cốt truyện của tác
phẩm.
Đề 3:
- Vấn đề nghị luận: Thân phận Thuý
Kiều trong đoạn trích.
- Yêu cầu: nêu suy nghĩ của bản thân
về thân phận Thuý Kiều trong đoạn
trích (mở rộng ra thân phận ngời phụ

nữ trong xã hội cũ) VD: Quyền sống
của con ngời, địa vị của ngời phụ nữ
trong xã hội cũ.
Đề 4:
- Vấn đề nghị luận: Đời sống tình cảm
gia đình.
- Yêu cầu: Nêu những suy nghĩ của
bản thân về một vấn đề có tính khái
quát: đời sống tình cảm gia đình
trong chiến tranh.
II- Các b ớc làm bài văn nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai
trong truyện ngắn Làng- Kim Lân
1/ Tìm hiểu đề, tìm ý
H? Đọc kĩ đề và gạch chân những từ
quan trọng?
Xác định thể loại, đối tợng nội dung của
đề?
- Thể loại: Nghị luận.
I- Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)
-Vấn đề nghị luận: Thân phận ngời phụ
nữ trong xã hội cũ.
- Yêu cầu: Qua nhân vật Vũ Nơng đề
xuất những nhận xét về thân phận
ngời phụ nữ trong xã hội cũ.
- Vấn đề nghị luận: Cốt truyện trong
truyện ngắn: Làng- Kim Lân.
- Yêu cầu: Phân tích những đặcđiểm

nổi bật trong cốt truyện của tác
phẩm.
Đề 3:
- Vấn đề nghị luận: Thân phận Thuý
Kiều trong đoạn trích.
- Yêu cầu: nêu suy nghĩ của bản thân
về thân phận Thuý Kiều trong đoạn
trích (mở rộng ra thân phận ngời phụ
nữ trong xã hội cũ) VD: Quyền sống
của con ngời, địa vị của ngời phụ nữ
trong xã hội cũ.
Đề 4:
- Vấn đề nghị luận: Đời sống tình cảm
gia đình.
- Yêu cầu: Nêu những suy nghĩ của
bản thân về một vấn đề có tính khái
quát: đời sống tình cảm gia đình
trong chiến tranh.
II- Các b ớc làm bài văn nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai
trong truyện ngắn Làng- Kim Lân
1/ Tìm hiểu đề, tìm ý
H? Đọc kĩ đề và gạch chân những từ
quan trọng?
Xác định thể loại, đối tợng nội dung của
đề?
Giáo án ôn thi PTTH 23
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
- Đối tợng: Nhân vật ông Hai.

- Nội dung: Truyện ngắn Làng- Kim
Lân.
* Tìm ý:
H? Cái gì là nét nổi bật nhất ở nhân vật
ông Hai?
- Tình yêu làng hoà quyện với tình
yêu nớc của ông Hai (nét mới trong
đời sống tinh thần của ngời dân
trong kháng chiến chống Pháp).
H? Tình yêu làng, yêu nớc bộc lộ
trong những tình huống nào?
- Tình huống thể hiện:
+ Khi nghe tin đồn làng theo giặc.
+ Khi nghe tin cải chính làng kháng
chiến.
H? Tình yêu ấy có đặc điểm gì ở hoàn
cảnh cụ thể?
- Tình yêu làng yêu nớc của ông Hai
càng chứng tỏ cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp là kháng chiến
toàn diện. Đó là sự thể hiện niềm tin
của toàn dân đối với Đảng, đối với
cách mạng.
H? Tình yêu làng của ông Hai đợc tác
giả khai thác nh thế nào?
- Qua cử chỉ, hành động, lời nói của
ông Hai.
- Thể loại: Nghị luận.
- Đối tợng: Nhân vật ông Hai.
- Nội dung: Truyện ngắn Làng- Kim

Lân.
* Tìm ý:
H? Cái gì là nét nổi bật nhất ở nhân vật
ông Hai?
- Tình yêu làng hoà quyện với tình
yêu nớc của ông Hai (nét mới trong
đời sống tinh thần của ngời dân
trong kháng chiến chống Pháp).
H? Tình yêu làng, yêu nớc bộc lộ
trong những tình huống nào?
- Tình huống thể hiện:
+ Khi nghe tin đồn làng theo giặc.
+ Khi nghe tin cải chính làng kháng
chiến.
H? Tình yêu ấy có đặc điểm gì ở hoàn
cảnh cụ thể?
- Tình yêu làng yêu nớc của ông Hai
càng chứng tỏ cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp là kháng chiến
toàn diện. Đó là sự thể hiện niềm tin
của toàn dân đối với Đảng, đối với
cách mạng.
H? Tình yêu làng của ông Hai đợc tác
giả khai thác nh thế nào?
- Qua cử chỉ, hành động, lời nói của
ông Hai.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV khái quát lại nội dung tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài hoàn chỉnh
- Ôn tập các nội dung đã học.

Tuần 38 buổi 4
Ngày soạn: /2009
Ngày dạy: /6/2009

Ôn tập nghị luận văn học
A Mục tiêu cần đạt:
Giáo án ôn thi PTTH 24
Trờng THCS Năm học: 2009 - 2010
Giúp học sinh biết viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích cho
đúng yêu cầu tiết học trớc.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài nghị luận về tác phẩm
truyện (hoặc đoạn trích), cách tổ chức triển khai các luận điểm.
Giáo dục ý thức tự giác trong học tập .
B- Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án.
Trò: Học bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ.( kết hợp trong giờ)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
2. Lập dàn ý
H? Thông thờng một bài văn gồm mấy
phần?
- Mở bài, thân bài, kết bài.
A. Mở bài.
H? Nghị luận tác phẩm có bố cục nh thế
nào? yêu cầu từng phần?
- Mở bài: Giới thiệu khái quát:
+ Tác giả Kim Lân.
+ Tác phẩm: Làng

+ Nhân vật ông Hai.
B. Thân bài
H? Phần thân bài trình bày thành mấy
luận điểm?
- Luận điểm 1: Tình yêu làng, yêu
- nớc của ông khi đi tản c.
- Luận điểm 2: Tình yêu làng, yêu
- Nớc của ông Hai khi nghe tin làng
theo giặc.
- Luận điểm 3: Tình yêu làng, yêu
- Nớc khi nghe tin cải chính.
- Luận điểm 4: Nghệ thuật xây dựng
nhân vật ông Hai.
C. Kết bài
H? Phần kết bài ta phải làm nh thế nào?
- Sức hấp dẫn của hình tợng nhân vật
ông Hai.
- Thành công của nhà văn khi xây
dựng nhân vật ông Hai.
3. Viết bài.
2. Lập dàn ý
A. Mở bài.
- Mở bài: Giới thiệu khái quát:
+ Tác giả Kim Lân.
+ Tác phẩm: Làng
+ Nhân vật ông Hai.
B. Thân bài
- Luận điểm 1: Tình yêu làng, yêu
- Nớc của ông khi đi tản c.
- Luận điểm 2: Tình yêu làng, yêu

- nớc của ông Hai khi nghe tin làng
theo giặc.
- Luận điểm 3: Tình yêu làng, yêu
- nớc khi nghe tin cải chính.
- Luận điểm 4: Nghệ thuật xây dựng
nhân vật ông Hai.
C. Kết bài
- Sức hấp dẫn của hình tợng nhân vật
ông Hai.
- Thành công của nhà văn khi xây
dựng nhân vật ông Hai.
Giáo án ôn thi PTTH 25

×