Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 5 khủng hoảng nợ quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 55 trang )

KH
KH


NG HO
NG HO


NG N
NG N


QU
QU


C
C
T
T


V
V
À
À
PHÂN T
PHÂN T
Í
Í
CH R


CH R


I RO
I RO
QU
QU


C GIA
C GIA
CHƯƠNG 5:
N
N


I DUNG
I DUNG
- Đặctrưng củacácnướcLDC
-Kinhtế học trong quan hệ nợ nước ngoài
-Kinhtế họctrongvỡ nợ chủ quyềnvàchiếnlược
ứng phó củacácquốcgiachủ nợ
-Rủiroquốcgiavàcácphương pháp đánh giá
1. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC NƯỚC LDC
Thị trường tài chính
Chếđộtỷ giá
Mức độ đadạng
Vấn đề lạmphát
1.1 Thị trường tài chính
-Thường là đốitượng điềuchỉnh kiểmsoátchặt

chẽ của chính phủ
-Thị trường tài chính chậthẹp, không tạo đủ cơ
hộichongười đầutư
-Thị trường chứng khoán còn sơđẳng → các
công ty phảichủ yếuvayvốn ở ngân hàng
- Các ngân hàng thuộcsỡ hưu nhà nước, hoặclà
đốitượng kiểmsoátchặcchẽ của chính phủ
nhằmmục đích duy trì mứclãisuấtthấp
→ Không khuyến khích đượctiếtkiệm → cầuvề
vốnvượtcungtrênthị trường, tạo khan hiếmtín
dụng → buộc chính phủ phảican thiệp để phân phối
vào mộtsố ngành nghề nhất định.
→ Lãi suấtthấpcũng khuyến khích tiêu dùng hàng
hóa nhậpkhẩu → cán cân thanh toán xấu đi.
1.2
1.2
Ch
Ch
ế
ế
đ
đ


t
t


gi
gi

á
á
c
c


đ
đ


nh
nh
v
v
à
à
ki
ki


m
m
so
so
á
á
t
t
ngo
ngo



i
i
h
h


i
i
• Gắncốđịnh USD, SDR và được điềuchỉnh theo cơ
chế phô trương (crawing peg) gây bấtlợi cho XK

các nướcthường xuyên phá giá đồng nộitệ
•Mộtsố nước ưutiêngắn đồng tiềnvàomộtsố các
đồng tiền để làm dịu đisự giảm giá hay tăng giá đốivới
từng đồng tiền.
•Tăng cường quản lý ngoạihốichặtchẽ, hạnchếđổi
nộitệ sang ngoạitệ, hạnchế các di chuyển các luồng
vốn, áp dụng chếđộđatỷ giá (mutriple echange rate
system) – nghĩalàápdụng các mứctỷ giá khác nhau
cho các giao dich khác nhau.
1.3
1.3
M
M


c
c

đ
đ


đa
đa
d
d


ng
ng
h
h
ó
ó
a
a
th
th


p
p
-Cácsảnphẩmdo LDCsảnxuấtthường có mức độ đa
dạng hóa thấp so với các nướcpháttriển.
-Tỷ trọng hàng nông sản cao, cơ cấu XK nghèo nàn →
hoạt động kinh tế dễ bị biến động lớn.
-Chịu ảnh hưởng khi có sựđình đốncủa các nước công
nghiệp phát triển.

1.4
1.4
Môi
Môi
trư
trư


ng
ng
gây
gây
l
l


m
m
ph
ph
á
á
t
t
cao
cao
-Thâm hụtngânsáchthường được chính phủ tài trợ bằng
cách phát hành tiền: do TTTC kém phát triển, khó khăn
trong việctăng thuế.
-Hậuquả: giảmgiátrị thựccủatiềntệ mà ngườicư trú

đang nắmgiữ (inflation tax: thuế lạm phát)
-Ápdụng chỉ số tiềnlương (wage indixation) → lạm phát
→ xấu đi điềukiệnthương mạicủamộtquốc gia, kích
thích NK, hạnchế XK.
- Để giải quyếtthất nghiệp, chính phủ tăng chi mở rộng
sảnxuất trong thành phầnkinhtế nhà nước → gánh nặng
mới.
2. KINH TẾ HỌC TRONG QUAN HỆ NỢ NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi: Tại sao các nướcLDClạithíchđivaynước ngoài và
tại sao các ngân hang của các nướcpháttriểnlạisẵnsàngcho
vay các nướcLDCđếnthế?
Nguồnvốn khan hiếm → nhiêu cơ hội đầutư bở ngở.
Tỷ lệ vốn/ nhân công thấp → hiệuquả biên củatư bản
sẽ cao
→ Vay nước ngoài → tăng đầutư trong nước →
kích thích tăng trưởng kinh tế trong nước.
Kinh tế học trong quan hệ nợ nước ngoài.
- Đốivới các nước phát triển: Thu nhậpcao+ thị
trường vốn phát triển → tỷ lệ tiếtkiệmrất cao.
-Tỷ lệ vốn/ lao động quá cao làm cho hiệuquả biên
củatư bảnthấp → hạnchế các cơ hội đầutư trong
nướccókhả năng sinh lờicao.
-Cáckhoảntiếtkiệmdư thừa luôn hướng ddeeens
những cơ hội đầutư có tiềmnăng thu lợinhuậncao.
-→ Cơ chế trao đổi được hình thành
3. CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI
CÁC KHÁI NIỆM
Nợ chính phủ (Public Debt) hay nợ công cộng:
Những khoảnnợ mà chính phủ hoặc DN thuộc quyềnsở
hữu nhà nướcvay.

Nợđượcchínhphủ bảolãnh(Publicty
Guaranieed Debt): Tín dụng nước ngoài cho các nước
LDC thường đượccấp cho thành phầnkinhtế tư nhân →
quá rủiro→ bảolãnhcủa chính phủ.
CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI
Tổng nợ nước ngoài (Total External Debt): nợ
chính phủ + nợđược chính phủ bảolãnhvànợ tư nhân
không có bảolãnhcủa chính phủ
Trả nợ hàng năm (Debt service):Tổng số tiềnlãi+
Tiềngốcmàmộtquốcgiaphảitrả trong 1 năm.
Vỡ nợ (default): 1 quốcgiađượcxemlàvỡ nợ
trong trường hợp không có khả năng hoàn trả nợ vay và
không có ý định trả nợ trong tương lai.
Đình chỉ trả nợ(Moratorium): 1 quốc gia tuyên bố
khướctừ thanhtoánnợ gốcvàlãichođến khi có được1
thõa thuậnvớichủ nợ về việc hoàn trả nợ trong tương lai.
CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI
Cơ cấulạinợ:( Debt Rescheduling): khi toàn
bộ hay 1 phầnnợđếnhạn được hoãn lại đến1 thời
điểm trong tương lai.
Quỹ dự phòng (debt Provisioning): Các ngân
hàng quyết định trích 1 lượng vốn làm nguồndự trữ
để làm dịunhững chi phí khi con nợ vỡ nợ. Quỹ dự
phòng không làm thay đổi nghĩavụ trả nợ của con
nợ.
Xóa nợ, miễngiảmnợ ( Debt Forgiveness):
Khi chủ nợ quyết định xóa nợ hay miễngiảmcho
con nợ 1 phầnhay toànbộ nợ gốcvàlãi.
CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ NƯỚC NGOÀI
Các chỉ tiêu về nợ nước ngoài

Tỷ lệ % tổng nợ nước ngoài so vợi nguồnthu
XK hàng hóa và dịch vụ.
Tỷ lệ % dự trữ ngoạihối so vớitổng nợ nước
ngoài.
Tỷ lệ % tổng nợ nước ngoài so vớiGDP
Tỷ lệ % tổng nợ phảitrả hàng năm so với nguồn
thu XK hàng hóa và dịch vụ.
Tỷ lệ % tổng nợ phảitrả hàng năm so vớiGDP.
4. NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG
HOẢNG NỢ QUỐC TẾ.
NGUỒN GỐC CỦA KHỦNG HOẢNG NỢ
-Cúsốcgiádầulần 1 vào tháng 10- 1973
Thu nhậptừ XK vượt quá khả năng hấpthụ củanền
kinh tế của các nướcOPEC đãgửihầuhết
petrodollar vào thị trường tiềntệ New-York va
London vì có độ an toàn cao hơnvaytrựctiếp các
nướcLDCnhậpkhẩudầu.
→ Các ngân hàng N-Y và London làm gì để sử
dụng hếtsố vốnkhổng lồ này?
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG
HOẢNG NỢ QUỐC TẾ
Quan điểmcủa các eurobanks đốivới các nước
châu mỹ la tinh.
Cho vay hợpvốn+ lãisuấtthả nổi
Sự bảolãnhcủa chính phủ → gia tăng sự tin
tưởng → rủirovỡ nợ không đáng kể?
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG
HOẢNG NỢ QUỐC TẾ
NHỮNG DẤU HIỆU CỦA KHỦNG HOẢNG NỢ
1979 thõa thuậntăng giá dầulần2 củaOPEC

Các nướcLDCvaynợđểtài trợ cho thâm hụtcủaCB
Sự gia tăng củaLIBOR bằng USD từ 9.5% lên 16.6%
từ 1978-1981 → suythoáikinhtế thế giới trong các
năm 1981- 1983 → tàn phá kinh tế các nướcLDC
(giảm XK. Thu nhập XK, giảm nhanh chóng + bảohộ
mậudịch của các nước phát triển.
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG
HOẢNG NỢ QUỐC TẾ
Hiệu ứng từ việcnướcMỹ vay nhiều (i) các
ngân hàng không còn mặn mà cho các nƯƠ LDC vay
nữa, (ii) lãi suất cao góp phầnlàmUSD lêngiáthực
nhanh chóng → tăng giá trị thựcnợ nước ngoài của
các nươcLDC.
Các nước còn nợ tư nhân thấy còn nợ nước
ngoaiftawng lên khủng khiếp khi khả năng tăng thu
nhập để trả nợ là không hiệnthực.
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG HOẢNG
NỢ QUỐC TẾ
MEXICO TUYÊN BỐ ĐÌNH CHỈ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Vào giữanhững năm 70, Mexuco là 1 trong
những nước XK dầulớn → thu lợi qua 2 cú sốcdầuhỏa.
Thu dầuhỏa → chính phủ → tăng chi phí công
cộng (cơ sở hạ tầng, các chương trình xã hộikhác,) →
thâm hụtngânsáchtăng cao.
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG HOẢNG
NỢ QUỐC TẾ
- 1981: Tỷ lệ lạmpháttăng cao 17%
- 1982: thâm hụtngânsáchlớn 16.2%GDP
- Thu nhậptừ XK dầuhỏagiảm + TK vãng lai bị thâm hụt
nghiêm trọng (12.5% GDP năm 1981)

- Đồng Pesco được định giá quá cao → nguy cơ phá giá →
tạo động lực đầucơ → các luồng vốnchạyrakhỏiMexico
+ dự trữ ngoạihốigiảm → hiệu ứng phá giá chỉ làm trầm
trọng thêm lạmphát.
-Khủng hoảng nợ quốctế bắt đầu ngày 12-8-1982 khi
Mexico tuyên bốđình chỉ trả nợ vay nước ngoài.
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG HOẢNG
NỢ QUỐC TẾ
QUI MÔ CUỘC KHỦNG HOẢNG
Sau tuyên bố của Mexico, các ngân hàng
quốctế cũng nhận thaaystinhf trạng tương tựởcác
quốc gia khác.
NhiềungânhàngMỹ Latinh vay quá nhiếu
so vớivốntự có.
Mối lo ngạihiệu ứng dây chuyềncóthể xảy
ra.
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG HOẢNG
NỢ QUỐC TẾ
Rủi ro tín dụng đốivới các ngân hàng Mỹ - 1982
5 nước(Argentina, Mexico, Brazil, Chile, Venezuela)
141.20
Bankers Trust
154.00
Chase Manhaitan
158.20
Banks of America
169.70
Chemical
174.50
Citibank

Dư nợ tín dụng/ Vốntự có
(%)
Tên ngân hàng
NGUYÊN NHÂN VÀ QUI MÔ KHỦNG HOẢNG
NỢ QUỐC TẾ
♣ Các lý giảivề nguyên nhân
(i) Các ngân hàng đánh giá quá thấprủirotín
dụng xảyra.
(ii) Các ngân hàng không đủ thông tin và dự
đoán sai lầmvềảnh hưởng của suy thoái
kinh tế.
(iii) Lấyngắn nuôi dài.
PHÂN TÍCH TRÊN CƠ SỞ CUNG – CẦU
CẦU TÍN DỤNG MỚI
Lãi
suất
r
Tín dụng mới
D
PHÂN TÍCH TRÊN CƠ SỞ CUNG – CẦU
CUNG TÍN DỤNG MỚI
Lãi
suất
Tín dụng mới
S
r
r

×