Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Chương Halogen Hóa 10 cơ bản đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.98 KB, 24 trang )

Sở GD&ĐT Thanh Hoá
Trường THPT Cẩm Thủy I
Giáo án

Khối: 10 Nâng cao
GV: Phạm Hợp
Năm học: 2008-2009
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
1
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
2
Ngày soạn: 07/01/2009
Tiết 37
CHƯƠNG 5: HALOGEN
Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức
Học sinh biết:
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào. Vò trí của chúng trong BTH các nguyên tố
hoá học.
- Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học trong các phân tử halogen.
- Tính chất hoá học đặc trưng của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Một số quy luật biến đổi tính chất vật lí.
Học sinh hiểu:
- Vì sao tính chất hoá học của các halogen biến đổi có quy luật.
- Nguyên nhân sự biến đổi tính chất phi kim của các halogen là do sự biến đổi về cấu
tạo nguyên tử, độ âm điện…
- Các halogen có số oxi hoá -1, trừ Flo, các halogen khác có số oxi hoá +1, +3, +5, +7 là
do độ âm điện và cấu tạo electron lớp ngoài cùng của chúng.
2/ Kĩ năng
Giúp hs vận dụng kiến thức làm các bài tập về halogen


II. Chuẩn bò
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Bảng phụ như trong SGK
III. Phương pháp
Đàm thoại nêu vấn đề + trực quan
IV. Ti ế n trình t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c
1. n đònh
2. Kiểm tra bài cũ (khơng kiểm tra)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: vào bài (5’)
Gv: hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái quát
về các nguyên tố cùng nhóm với Clo đó là
nhóm halogen.
Hoạt động 2 (10’)
Vò trí của nhóm halogen trong BTH.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát BTH các
nguyên tố hoá học rồi điền vào bảng sau:
Tên ngtố Kí hiệu Chu kì
Gv: nêu lí do không nghiên cứu nguyên tố
Atatin.
I. Vò trí của nhóm halogen trong BTH
Tên ngtố Kí hiệu Chu kì
Flo F 9 2
Clo Cl 17 3
Brom Br 35 4
Iot I 53 5
Atatin At 85 6
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
3

Hoạt động 3: (15’)
Cấu hình electron nguyên tử.
Gv: cho biết các ngtử của Brom và iot có cấu
hình electron lớp ngoài cùng như thế nào?
Gv: cho biết các ngtố halogen có bao nhiêu
electron độc thân khi ở trạng thái kích thích?
Gv: cho sự hình thành liên kết trong phân tử
X – X.
Gv: thông báo năng lượng liên kết giữa X – X
không lớn dễ tách thành 2 nguyên tử.
Hoạt động 4: sự biến đổi tính chất (10’)
Gv: dựa vào bảng phụ nhận xét trạng thái tập
hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi
và độ âm điện của các haloen?
Gv: Cho biết tính chất đặc trưng của các
halogen?
Gv: so sánh tính OXH của các halogen?
Gv: dự đoán số oxi hoá của các halogen trong
hợp chất?
II. Cấu hình electron nguyên tử.
- Halogen có 7e lớp ngoài cùng: ns
2
np
5
, trong
đó có 1 electron độc thân.
- Nguyên tử F không có phân lớp p
- F chỉ có 1 electron độc thân. Clo, Br, I có 1,
3, 5, 7 electron độc thân tuỳ trạng thái kích
thích.

- Trong tự nhiên halogen đơn chất của
halogen không tồn tại ở dạng đơn nguyên tử
mà ở dạng phân tử: X – X
- Phân tử X
2
dễ tách thành 2 nguyên tử do
năng lượng liên kết X – X không lớn.
III. Sự biến đổi tính chất
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn
chất.
- Trạng thái: rắn – lỏng – khí.
- Màu sắc: đậm dần.
- Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi tăng
dần
- Độ âm điện của halogen tương đối lớn
và giảm dần từ F đến I
2. Sự biến đổi tính chất hoá học của các
đơn chất.
- Halogen là các phi kim điển hình dễ
nhận thêm 1 electron để trở thành ion X
-
- Tính phi kim và tính oxi hoá của
Halogen giảm từ F đến I.
- F luôn có số oxi hoá là -1. các halogen
khác có số OXH là -1, +1, +3, +5, +7 trong các
hợp chất.
4. củng cố và dặn do ø (5’)
- Kể tên các nguyên tố thuộc nhóm halogen chúng nằm ở vò trí nào trong BTH?
- Tính chất oxi hoá của halogen thay đổi ntn?
- Halogen có các số oxi hoá nào?

V. H ướng dẫn bài về nhà
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
4
Ngày soạn 08/01/2009
Tiết 38
Bài 22: CLO
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức
Học sinh biết:
Một số tính chất vật lí, ứng dụng, phương pháp điều chế Clo trong PTN và trong công
nghiệp. Clo là chất đôc hại.
Học sinh hiểu:
Tính chất cơ bản của Clo chính là tính oxi hoá mạnh: Oxi hoá kim loại, phi kim và một
số hợp chất. Clo có tính oxi hoá mạnh là do độ âm điện lớn.
Trong một số phản ứng Clo còn thể hiện tính khử.
2/ Kĩ Năng
Viết phương trình minh hoạ cho tính oxi hoá mạnh và tính khử của Clo, pthh của phản
ứng điều chế Clo trong PTN.
II. Chuẩn bò
Hai lọ khí Clo điều chế sẳn, dây sắt, đèn cồn, kẹp sắt…
III. Phương pháp
Đàm thoại nêu vấn đề + thí nghiệm trực quan
IV. Ti ế n trình t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c
1/ n đònh
2/ Kiểm tra bài cũ: (7’)
Cho biết vò trí của halogen trong BTH, cấu hình electron của Halogen.
Nêu tính chất vật lí và hoá học của các halogen.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tính chất vật lí (8’)
Gv: Giới thiệu bình đựng khí clo học sinh quan
sát nhận xét trạng thái, màu sắc?
Gv: Tính tỉ khối của Clo so với không khí
Gv: lưu ý tính độc tan trong nước và một số
chất hữu cơ
Hoạt động 2: Tính chất hoá học (10’)
Gv: viết cấu hình electron của Clo?
Gv: cho biết tính chất đặc trưng của Clo?
Bài 22: CLO
I. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường Clo là chất khí màu
vàng lục, rất độc.
- Khí Clo nặng hơn không khí gắp 2,5 lần
(d=71/29), tan tương đối trong nước còn gọi là
nước Clo có màu vàng nhạt, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hoá học

17
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

lớp ngoài cùng của ngtử Clo có 7e, Khuynh
hướng đặc trưng là nhậnthêm 1e. Do đó tính
chất hoá học cơ bản của Clo là tính oxi hoá
mạnh: Cl +1e -> Cl
-
1. Tác dụng với kim loại( Clo tác dụng được
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
5
Gv: cho học sinh làm thí nghiệm đốt Na và Fe
trong Clo
Gv: viết phương trình phản ứng xác đònh số oxi
hoá chất khử chất oxi hoá?
Gv: Viết phương trình phản ứng của khí clo với
khí hidro, xác đònh số oxi hoá của các nguyên
tố, cho biết chất oxi hoá chất khử?
Gv: điều kiện của phản ứng?
Gv: cho biết vai trò của Cl
2
trong phản ứng với
H
2
O và kiềm?
Hoạt động 3: trạng thái tự nhiên (5’)
Gv: cho biết Clo có mấy đồng vò?
Gv: Tính nguyên tử khối tb của Clo
Gv: học sinh đọc sgk cho biết trạng thái tự
nhiên của clo tồn tại ở dạng nào?
Gv: tại sao Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
Gv: gọi học sinh đọc sách giáo khoa và yêu

cầu tóm tắt nội dung ứng dụng của Clo
Hoạt động 5: Điều chế (8’)
Gv: trong phàng thí nghiệm người ta diều chế
Clo từ HCl. Cho biết làm cách nào thu được Cl
2
biết Cl có số oxi hoá -1?
Gv: cho biết phương pháp điều chế Clo trong
phàng thí nghiệm viết phương trình phản ứng
Gv: Cho biết phương pháp điều chế Cl
2
trong
công nghiệp mô tả viết phương trình phản ứng?
Gv: cho biết vai trò của màng ngăn?
vớihầu hết các kim loại)
2Na + Cl
2
-> 2NaCl
Cu + Cl
2
-> CuCl
2
Fe + 3/2Cl
2
-> FeCl
3
* Clo là chất oxi hoá mạnh nên khi tác dụng
với kim loại nó sẽ đẩy kim loại lên số oxi hoá
cao nhất.
2. Tác dụng với H
2

H
2
+ Cl
2

as
→
2HCl
3. Tác dụng với nước
Cl
2
+ H
2
O -> HCl + HClO
Axit clohiđric axit hipo clorơ
- Axit HclO là axit rất yếu có tính oxi hóa mạnh
Trong các phản ứng trên Cl
2
vừa là chất oxi
hoá vừa là chất khử đó là phản ứng tự oxi hoá
khử.
III. . Trạng thái tự nhiên.
- Clo có hai đồng vò
35
Cl và
37
Cl nên nguyên
tử khối tb là 35,5
- Do độ hoạt động hoá học mạnh nên Clo
chỉ tồn tại ở dạng hợp chất


IV ứng dụng
- Clo được dùng để sát trùng nước
- Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy.
- Clo dùng để sản xuất các chất vộ cơ và hữu
cơ.
V. Điều chế.
1. Trong phòng thí nghiệm.
Clo được điều chế bằng cách cho HCl
đặc tác dung với chất oxi hoá mạnh như MnO
2
,
KClO
3
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7 . . .

MnO
2
+ 4HCl
o
t
→
MnCl

2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
K
2
Cr
2
O
7
+14HCl->2KCl+2CrCl
3
+3Cl
2
+7H
2
O
2. Trong công nghiệp
Dùng phương pháp điện phân dd muối
Natri clorua bảo hoà có màng ngăn.
2NaCl + 2H
2
O -> 2NaOH + Cl
2
+ H
2



4/ Hoạt động 6: củng cố và dặn dò (2’)
- Tính chất hoá học cơ bản của Clo?
- Cl
2
oxi hoá các kim loại lên số oxi hoá cao nhất.
- Phản ứng giữa clo với nước là phản ứng thuận nghòch
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
6
- Cl
2
oxi hoá được các ion của các ngtử có tính oxi hoá yếu hơn Clo.
V. H ướng dẫn bài về nhà
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước phần còn lại của bài.
Ngày soạn: 09/01/2009
Tiết 39-40
BÀI 23: HIDROCLORUA – AXIT CLOHIDRIC
(Gồm 2 tiết:39-40)
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Tinh chất vật lí, tính chất hoá học của axit clohidric.
- Tinh chất của muối Clorua và cách nhận biết ion clorua.
Học sinh hiểu:
- Trong phân tử Hcl Clo có số oxi hoá -1 là số oxi hoá thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tính
khử.
- Nguyên tắc điều chế hidroclorua trong PTN và trong công nghiệp.
Học sinh vận dụng:
- Viết phương trình minh hoạ cho tính axit và tính khử của axit clohidric.
- Nhận biết hợp chất chứa ion Clorua.
II. Chuẩn bò

Thí nghiệm điều chế hidroclorua, bảng tính tan, tranh vẽ sơ đồ điều chế axit clohidric trong
PTN.
III. Phương pháp
Đàm thoại nêu vấn đề + thí nghiệm trực quan
IV. Ti ế n trình t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c
1. ơån đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. (7’)
Viết phương trình phản ứng của chuổi phản ứng sau.
2 2 2
MnO Cl HClO Cl NaClO→ → → →
3. Bài mới: Tiết 39 Từ đầu đến hết điều chế trong phòng thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: (8’)
Tính chất vật lí của HCl
Gv: Cho biết tính chất vl của khí HCl
Gv: Cho biết tính chất vl của axit HCl
I. HIDROCLORUA
1/ Cấu tạo phân tử H-Cl
Là hợp chất Chất cộng hố trị phân cực
2/ Tính Chất
Hidroclorua là chất khí không màu có múi
xốc rất độc.
Nặng hơn không khí 1,26 lần.
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
7
Hoạt động 2: Tinh chất hoá học (15’)
Gv: Cho biết tính chất hoá học của khí HCl?
Gv: Cho biết tính chất hoá học axít HCl?
Gv: điều kiện để phản ứng giữa axit và kim
loại xãy ra?

Gv: điều kiện để phản ứng giữa axit và muối
xãy ra?
Gv: lấy vd minh hoạ.
Gv: Cho biết số oxi hoá của nguyênt ố Clo
trong phân tử HCl?
Gv: Nhận xét số oxi hoá này của Clo?
Gv: Cho biết tính chất hoá học khác của HCl?
Hoạt động 3: Điều chế (10’)
Gv: TN điều chế HCl
Gv: viết phương trình phản ứng
Gv: nêu phưng pháp tổng hợp từ H
2
và Cl
2
Gv: treo tranh vẽ sơ đồ điều chế mô tả công
dụng của từng tháp, giới thiệu phương pháp
ngược dòng.
Gv: cho biết có mấy phương pháp điều chế
HCl trong cộng nghòep ?
Tan nhiều trong nước tạo thành dung dòch
Axit clohidric.
II.Axit clohiđric
1/ Tính chất vật lí
* Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung
dòch axit clohiđic.
* Dung dòch axit clohđic là chất lỏng không
màu, nồng độ đậm đặc có hiện tượng “bốc
khói”.
* Dung dòch axit clo hiđric có nồng độ cao nhất
chỉ đạt 37% và có D= 1,19g/ml.

2/ Tính chất hố học
- Khí HCl hay HCl tan trong bezen có tính
chất tương tự nhau: không làm quỳ tím hoá đỏ,
không tác dụng với CaCO
3
, tác dụng khó khăn
với KL.
- Axít HCl là một axít mạnh: tác dụng với
Kl, Bazơ và oxit bazơ, muối.
Vd: Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
MgO + 2HCl -> MgCl
2
+ H
2
O
Cu(OH)
2
+ 2HCl -> CuCl
2
+ 2H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2HCl -> 2NaCl + CO

2
+ H
2
O
- Do Clo trong HCl có số oxi hoá thấp nhất
là -1 nên HCl còn thể hiện tính khử khi tác
dụng với chất oxi hoá mạnh.
MnO
2
+ 4HCl
o
t
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
3/ Điều chế
a. trong phøòng thí nghiệm.
- Điều chế khí HCl
NaCl + H
2
SO
4
-> NaHSO
4
+ HCl

2NaCl + H
2
SO
4

0
400>
→
Na
2
SO
4
+ 2HCl
- Để thu được axit HCl ta hoà tan khí HCl
vào nước cất.
4 . củng cố và dặn dò (3’)
- HCl là một axít mạnh hãy cho biết HCl sẽ có những tính chất gì?
- Clo trong HCl có số oxi hoá -1 vậy HCl còn có tính chất gì?
Nêu phương pháp điều chế HCl
V. H ướng dẫn bài về nhà (2’)
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước phần còn lại của bài.
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
8
Ngày soạn: 11/01/2009
Tiết 40 (Tiếp: Phần còn lại)
BÀI 23: HIDROCLORUA – AXIT CLOHIDRIC
(Gồm 2 tiết:39-40)
I. Ti ến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động 1 : (10’)
GV sử dụng hình vẽ 5.7 để mô tả, phân tích,
hướng dẫn HS rút ra nguyên tắc khoa học trong
sản xuất.
+ Ngược dòng ( ) nhằm tăng khả năng hấp thụ
giữa HCl và H
2
O.
+ Khép kín nhằm tận dụng hấp thụ hết khí HCl
và đưa ra môi trường khí không chứa HCl.
GV bổ sung:
Khí HCl thoát ra ngoài có gây ô nhiễm môi
trường, như mưa axit
Trong công nghiệp một phần lơn axit HCl dùng
để sản xuất các muối clo rua và tổng hợp các
chất hữu cơ.
Hoạt động 2 : . (10’)
Muối của axit Clohidric. Nhất biết ion Clorua
Gv: Cho biết cách gọi tên muối của Axit
clohidric
Gv: dựa vào bảng tính tan nhận xét t1inh tan
của các muối clorua
Gv: là thí nghiệm nhận biết hai muối NaCl và
Na
2
SO
4
. học sinh quan sát hiện tượng rồi rút ra
kết luận
3/ Điều chế

a. trong phøòng thí nghiệm.
b) Sản xuất axit clo hiđric trong công nghiệp.
+ Phương pháp tổng hợp.
Tổng hợp trực tiếp từ clo và hiđro ( sản phẩm
của sự điện phân dung dòch muối ăn trong nước
có mằng ngăn).
H
2
+ Cl
2

t
0
2HCl
Hấp thụ HCl theo phương pháp ngược dòng,
khép kín.
III. Mu ố i clorua và nhận biết ion clorua
1. Một số muối clorua.
+ Đa số tan trong nước, trừ một số ít tan CuCl,
PbCl
2
. không tan: AgCl.
+ NaCl làm muối ăn, bảo quản thực phẩm và
còn là nguồn nguyên liệu hoá học quan trọng
( đ/c H
2
, Cl
2
, Gia –ven ), kính quang học, dung
dòch sát trùng vết thương

+ KCl làm phân bón, ZnCl
2
tẩm gỗ chống mối
mọt, BaCl
2
diệt sâu bệnh nông nghiệp
+ AlCl
3
làm xúc tác trong phản ứng hoá hữu cơ.
2. Nhận biết ion clrua
Dung dòch bạc nitrat AgNO
3

Cl
-
¾¾®
có kết tủa
trắng không tan .
Dung dòch bạc nitrat(AgNO
3
) là thuốc thử để
nhận biết ion clorua Cl
-
Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố. (10’)
1. Cho biết cặp chất nào xảy ra phản ứng, trong các trường hợp? Viết các phương trình phản ứng
(nếu có).
Zn Cu AgNO
3
Na
2

CO
3
CaS
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
9
Dung dòch a.
HCl
2. Hãy chọn các chất: Fe
2
O
3
, MgCO
3
, Zn, Ag, K
2
Cr
2
O
7
, Cu(OH)
2
, BaSO
4
, CaCl
2
, KMnO
4
, MnO
2
phản ứng với dung dòch HCl để chứng tỏ:

a) Dung dòch HCl có tính axit
mạnh.
b) Dung dòch HCl có tính oxi
hoá.
c) Dung dòch HCl có tính
khử.
3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng dung dòch các hoá chất : NaOH,
HCl, NaCl , NaNO
3
.
Hoạt động 4: (10’)
Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 106 SGK. SBT :5.15 đến 5.22 trang 38.
Hướng dẫn:
Bài 1: Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2

Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

Tổng số mol HCl p/ứ = 2 số mol H
2
= 2.
1
2
=
1mol

Số gam clo đã tạo muối với hai kim loại là:1.
35,5 g
Vậy khối lượng hai muối clorua tạo ra trong
dung dòch là : 20 + 35,5 = 55,5 g  đáp án đúng
C.
Bài 2: ( Theo bài học).
Bổ sung thêm Ở 20
0
C một thể tích nước có thể
hoà tan 500 thể tích khí HCl.
Bài 3:
H
2
SO
4
+ KCl  HCl + KHSO
4
hoà tan HCl vào
nước ta được axit clohiđric HCl.
Bài 4: Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của
axit clohiđric để làm thí dụ:
a) Đó là phản ứng oxi hoá khử:
Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2
MnO
2
+4HCl
0

t
¾¾¾®
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
b) Đó không phải là phản ứng oxi hoá khử:
CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
Fe(OH)
3
+ 3HCl  FeCl
3
+3H
2
O
CaCO
3
+2HClCaCl
2
+ CO
2
+ H
2

O
Bài 5: a) Bản chất của phương pháp tổng hợp là
phản ứng oxi hoá – khử.
a) Bản chất của phương pháp sun fat là phản ứng
trao đổi.
II. H ướng dẫn bài về nhà (5’)
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT
- Đọc trước bài ở nhà.
Ngày soạn: 15/01/2009
Tiết 41
Bài 24: Sơ lược về HP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. Mục tiêu.
1/Kiến thức
Học sinh biết:
- Tính chất chung của các hợp chất có oxi của Clo là tính oxi hoá.
- Phản ứng điều chế và ứng dụng của nước javen, clorua vôi và muối clorat.
Học sinh hiểu:
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
10
- Trong các hợp chất có oxi của Clo, Clo có số oxi hoá dương.
- Hợp chất có oxi của clo có tính oxi hoá.
2/ Kĩ năng
- Giải thích tính tẩy trắng, sát trùng của nước javen và clorua vôi.
- Viết một số phản ứng điều chế nước javen, clorua
II. Chuẩn bò.
Nước javen, mẫu clorua vôi, giấy màu ống nghiệm
III. Phương pháp.
Đàm thoại nêu vấn đề + thí nghiệm trực quan
IV. Các bước lên lớp.
1. n đònh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Hoạt động 1: viết phương trình phản ứng của chuổi phản ứng sau:
2 2 7 2 2 3 2
2 2 3
( )K Cr O Cl HCl CuCl Cu NO
CaOCl Cl KClO
→ → → →
ƒ ƒ
1. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2: (10’)
GV cho HS biết thành phần nước javen.
- NaClO có tính oxi hoá mạnh do clo có
soh +1
-Gợi ý cho HS viết phản ứng
Hoạt đôïng 3: (8)
-GV nêu phương pháp điều chế
Hoạt động 4: (10’)
-HS nêu lí tính clorua vôi. GV hướng dẫn
CTCT. HS xác đònh soh của clo và nhận
xét.
-GV giới thiệu khái niệm mới: Muối hỗn
tạp
-Gợi ý HS viết phản ứng
I-Nước Javen:
-Nước javen là dung dòch hỗn hợp muối NaCl và
NaClO.
- Nước Javen có tính tẩy màu, tẩy uế là do NaClO
có tính oxi hoá mạnh, trong không khí tạo HClO
không bền do phản ứng:

NaClO +CO
2
+H
2
O NaHCO
3
+HclO
-Điều chế:
+Trong ptn:
Cl
2
+ 2NaOH NaCl +NaClO +H
2
O
+Trong công nghiệp: điện phân dung dòch muối ăn,
không màng ngăn
2NaCl +2H
2
O 2NaOH +H
2
+Cl
2
sau đó: Cl
2
+ 2NaOH NaCl +NaClO +H
2
O
II-Cloruavôi:
-Là chất bột, trắng, xốp.
-Công thức CaOCl

2
-Muối hỗn tạp :là muối của một kim loại với nhiều
loại gốc axit khác nhau.
-Trong không khí:
2CaOCl
2
+ CO
2
+H
2
O CaCO
3
+CaCl
2
+2HClO
-Điều chế:
Cl
2
+Ca(OH)
2
CaOCl
2
+ H
2
O
VI-Củng cố: (8’)
-Bài tập 3/108sgk
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
11
Gợi ý:có thể điều chế được nước javen theo cách:

+ NaCl + H
2
SO

HCl + MnO
2
+NaClđpdd hoặc đpnc
Cl
2
+ NaOH
VII-Dặn dò và bài tập về nhà: (2’)
-Học kó các kiến thức trọng tâm của bài 24 và làm bài1, 2, 4, 5/108 SGK
- Xem trước bài 25 và gạch ý chính
Ngày soạn: 18/01/2009
Tiết 42
Bài thực hành số 2:
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. Mục tiêu bài thực hành:
1. Về kiến thức:
Củng cố kiến thức về clo và các hợp chất của clo ( tính oxy hóa, tính tẩy màu, tính axit…)
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất thành thạo, an tồn , hiệu quả.
- Biết quan sát hiện tượng, dự đốn hiện tượng.
- Viết tường trình.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm:6
- Cặp ống nghiệm:1
- Giá để ống nghiệm: 1
- Ống dẫn khí cong: 1

- Nút cao su: 1
- Cốc nước.
2. Hóa chất:
- ddHCl đặc, ddH
2
SO
4
đặc.
- KMnO
4
rắn, NaCl rắn.
- Quỳ tím, bơng gòn, nước.
- ddAgNO
3
.
3. Chia nhóm: theo sĩ số lớp 2 – 3HV/nhóm.HV đọc sách trước, xem kỹ các bước
tiến hành.
III. Thực hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Thí nghiệm 1: (10’)
- Lắp ống nghiệm lên giá.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị sẵn một
mẫu quỳ tím tẩm nước.
- Chuẩn bị nút cao su vừa với miệng
ống nghiệm, tránh khí clo bay ra
ngồi, rất độc.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy
màu của khí clo ẩm.
- Lắp ống nghiệm vào giá.
- Chuẩn bị nút cao su vừa miệng ống nghiệm,

một mẫu quỳ tím tẩm nước đính vào nút cao
su.
- Cho vài hạt tinh thể KMnO
4
vào ống nghiệm,
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
12
- Hng dn hc sinh cỏch cho húa cht
rn ( KMnO
4
rn) vo ng nghim.
- Lu ý hc sinh khi nh ddHCl c,
cn thn khụng axit dớnh vo tay.
- Hc sinh quan sỏt s i mu ca giy
qu.
2. Thớ nghim 2: (15)
- Hng dn hc sinh chun b b thớ
nghim nh hỡnh v.
- Chun b bụng gũn va ming ng
nghim s 2, cho nc vo ng
nghim ( khang ẳ ng nghim)
- Lu ý hc sinh cn thn khi s dng
axit H
2
SO
4
m c, khi un núng vi
ốn cn.
3. Thớ nghim 3: (15)
Phõn bit cỏc dd mt nhón.

- Gv giii thiu cỏc dd mt nhón
gm :NaCl; HCl; NaNO
3
. Cỏc nhúm
tho lun v húa cht v dng c
phõn bit cỏc dd ú.
- Lu ý hc sinh mi ln thớ nghim
phi ly cỏc mu th. Mi ln thớ
nghim phi thay mu mi.
- Nh ỏnh s cỏc ng nghim.
- Kt lun.
nh tip vi git ddHCl c. y ng nghim
bng nỳt cao su ó chun b.
- Quan sỏt hin tng: phn khang khụng
trong ng nghim cú mu vng, mu qu tớm
tr thnh mu trng.
2. Thớ nghim 2: iu ch axit clohidric
- Lp ng nghim nh hỡnh v.
- Chun b bụng gũn va ming ng nghim 2,
cho nc vop ng nghim 2( khang ẳ ng
nghim).
- Cho mt ớt tinh th mui n vo ng nghim
1, rút axit H
2
SO
4
m c va thm t
mui n. un cn thn ng nghim1. Nu
thy si bt mnh thỡ tm ngng un.
- Quan sỏt hin tng, vit phng trỡnh phn

ng iu ch axit clohidric.
- Cho mt mu qu tớm vo ng nghim 2.
Quan sỏt hin tng: mu qu tớm hoỏ .
3. Thớ nghim 3: phõn bit cỏc dd cha trong
cỏc l mt nhón .
- Húa cht: qu tớm; ddAgNO
3
.
- Ly cỏc mu th vo cỏc ng nghim tng
ng. Nhỳng qu tớm vo, mu no lmquý
tớm húa l ddHCl v ddHNO
3
, cũn al5i l
mu ddNaCl.
- Ly mu thớ nghim mi, cho ddAgNO
3
vo,
mu xut hin kt ta trng l ddHCl; mu
khụng hin tng l ddHNO
3
.
- Kt lun cỏc mu tng ng vi cỏc s tng
ng.
IV. Bỏo cỏo kt qu thc hnh ( theo mu ) (5)
- H v tờn hc sinh lp nhúm
- Tờn bi thc hnh
Tờn TN Cỏch tin hnh TN Hin tng quan sỏt c v gii
thớch
Phng trỡnh phn
ng.

Ngaứy soaùn: 20/01/2009
Tieỏt 43-44
Baứi 25: FLO-BROM-IOT
Giỏo ỏn 10 c bn- Phm Hp- Cm Thy I
13
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học viên nắm vững:
+Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F
2
, Br
2
, I
2
và một số hợp chất của chúng
-Học viên hiểu :
+Giống nhau và khác nhau tính chất hoá học của F
2
, Br
2
, I
2
so với Cl
2
+Phương pháp điều chế các đơn chất F
2
, Br
2
, I
2


+Tính oxi hoá giảm dần khi đi từ F
2
đến I
2
+Tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI
2-Kó năng :
-Học viên vận dụng:
+ Viết các phương trình minh hoạ cho tính chất hoá học của F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
và so sánh khả năng
hoạt động của chúng
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
III-Chu ẩ n b ị
-Tranh ảnh về F
2
, Br
2
, I
2

-Mẫu Br
2

và I
2
IV- Ti ế n trình d ạ y hoc
1 Ki ể m tra bài c ũ
Hoạt động 1 (3 Hs lên bảng) (8’)
1- Bài tập 2/108 SGK
2- Bài tập 3/108 SGK
3-Bài tập 4/108 SGK
2-Bài mới Tiết 43: đến hết tính chất hố học của brom
- Đặt vấn đề: Chúng ta tiếp tực nghiên cứu vể Flo, brom, iot xêm các chát này có những đặc điểm
cáu tạo và tính chất hố học giống và khác như thế nmao so với clo
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2: (15’)
-GV tổ chức cho cả lớp đọc sgk để biết
tính chát vật lí và trạng thái tự nhiên của
flo.
-Dựa vào độ âm điện flo suy tính chât
hoá học?
-Hs viết phản ứng minh hoạ?
-GV lưu ý về khả năng phản ứng mãnh
liệt của flo với H
2
.
-GV kết luận về tính oxi hoá mạnh nhất
của flo.
I-Flo:
1- Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
-Flo là chất khí màu lục nhạt rất độc.
-Trong tự nhiên tồn tại dạng hợp chất.
2- Tính chất hoá học:

-Nguyên tố Flo có tính oxi hoá mạnh nhất.
+Tác dụng tất cả các kim loại tạo muối florua
+ Tác dụng hầu hết các phi kim (trừ O
2
, N
2
)
+Tác dụng với Hiđro:
H
2
+F
2
2HF
(nổ trong bóng tối, nhiệt độ -252
0
)
+Tác dụng với nước:
2H
2
O +2F
2
4HF +O
2
-Hiđroflorua tan nhiều trong nước tạo thành dung
dòch axit flohidric. Đây là dung dòch axit yếu nhưng
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
14
-GV nhấn mạnh khả năng ăn mòn thuỷ
tinh(đặc biệt)
-Hoạt động 3: (3’)

-Hs đọc sgk, GV mở rộng thêm kiến thức
-Hoạt động 4: (10’)
-Hs quan sát mẫu vật brom. Nhận xét.
-So sánh với clo và flo, nêu tính chất hoá
học cơ bản của brom? Viết phản ứng.
-Kết luận :
+brom là chất oxi hoá mạnh
+ F
2
> Cl
2
> Br
2
có tính chất ăn mòn thuỷ tinh
SiO
2
+4HF SiF
4
+2H
2
O
3- Ứng dụng : (sgk)
4-Sản xuất Flo trong công nghiệp : (sgk)
-Nguyên tắc : chuyển F
-
về F
2
II-Brom:
1-Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
-Brom là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi

brom độc.
-Trong tự nhiên tồn tại dạng hợp chất.
2-Tính chất hoá học:
-Là chất oxi hoá mạnh (kém hơn so với Cl
2
và F
2
):
+Tác dụng với kim loại:
2Al +3Br
2
2AlBr
3

+Tác dụng với hiđro:
H
2
+ Br
2
2HBr
+Tác dụng chậm với nước:
H
2
O +Br
2
HBr + HBrO
-Khí hidrobromua tan trong nước tạo thành dung
dòch axit bromhiđric. Đây là axit mạnh(mạnh hơn
dung dòch HCl).
V-Củng cố: (5’)

-Bài tập 1 và 2 /113sgk (GV hướng dẫn HV phân tích): +1D,+2B
VI-Dặn dò và bài tập về nhà: (5’)
-Học kó các kiến thức trọng tâm của bài 25 và làm bài1, . . ., 11/113 SGK
-Ôn bài từ 22 đến 25, chuẩn bò cho tiết luyện tập
Ngày soạn: 22/01/2009
Tiết 43-44
Bài 25: FLO-BROM-IOT
Ti ế t 44 (Ti ế p)
I- Ti ế n trình d ạ y hoc
1 Ki ể m tra bài c ũ
Hoạt động 1 (8’)
Câu hỏi: + Nêu tính chất hố học của Flo và viết c ác PTHH chứng minh
+ Viết các PTHH giữa brơm với Al, H
2
, H
2
O
2-Bài mới
- Giáo viên hệ thống những kiến thức Đã học ở tiết 43
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
15
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2 (5’)
-GV hướng dẫn Hs đọc sgk.
GV: Khái qt lại nhũng ứng dụng những ứng
dụng của Bro
-Hoạt động 3: (7’)
-Hs xem mẫu vật, nhận xét.
GV nhấn mạnh sự thăng hoa
-Hs: Nhắc lại khái niệm thăng hoa

Hoạt động 4 (15’)
GV- Dựa vào kiến thức đã học Hs dự đốn tính
chất háo học của iot
- HS: Nếu các phản ứng hố học chứng minh tính
chất của Iot
-HV kết luận :
+Iot là chất oxi hoá
+ F
2
> Cl
2
> Br
2
>I
2
-GV nhấn mạnh cách nhận biết iot
Hoạt động 5: (5’)
- Hs độc phàn ứng dụng của iot
- GV: Khái qt phàn ứng dụng
I- Flo
II- Brom
1/ Tính chất vật lí
2/ Tính chất hố học
3-Ứng dụng: (sgk)
-Dưới tác dụng ánh sáng:
2AgBr 2Ag + Br
2
4- Sản xuất trong công nghiệp:
2NaBr +Cl
2

2NaCl + Br
2
III-Iot:
1-Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
- Ở điều kiện thường, iot là chất rắn, màu đen
tím. Khi đun nóng, iot biến thành hơi không qua
trạng thái lỏng gọi là sự thăng hoa của iot
2-Tính chất hoá học:
-Iot có tính oxi hoá yếu hơn Cl
2
, Br
2
, F
2
H
2
+I
2
2HI( 450
0
, Pt)
2Al + 3I
2

H2O
2AlI
3
2NaI +Cl
2
2NaCl + I

2
2NaI +Br
2
2NaBr + I
2
-Iot hầu như không phản ứng với nước.
-Khí hidro iotua tan trong nước tạo thành dung
dòch axit iothiđric. Đây là axit mạnh (mạnh hơn
dung dòch HCl, HBr)
-Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ
tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh
3-Ứng dụng: (sgk)
4-Sản xuất trong công nghiệp:
-Từø rong biển.
3.C ủ ng c ố : (3’)
Học sinh làm bài tập 5,6,7 sachá giáo khoa
II. H ướng dẫn bài về nhà (2’)
Hs về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk và sbt
Ngày soạn: 24/01/2009
Tiết 45-46
Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
-Học viên nắm vững:
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
16
+Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố
halogen.
+Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của
đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F

2
đến I
2
+Nguyên nhân tính sát trùng và tẩy màu của nước javen, clorua vôi và cách điều chế.
+Phương pháp điều chế các đơn chất X
2
và hợp chất HX của halogen
+Cách nhận biết ion X
-
2-Kó năng :
-Học viên vận dụng:
+ Giải bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất X
2
và hợp chất HX
+Giải bài tập có tính toán
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở, dạy học nêu vấn đề, phương pháp nghiên cứu
III-Đồ dùng dạy học:
-Các dung dòch NaCl, NaBr, KI, AgNO
3

IV- Ti ế n trình d ạ y h ọ c
1- Kiểm tra bài cũ:
Tiến hành kết hợp kiểm tra trong q trình dạy
2- Bài mới:
Chúng ta sẽ khái qt những kiên thức về nhóm halogen
Tiết 45: Luyện tập lý thuyết và bài tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
-GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp

để cùng ôn lại kiến thức về nhóm
halogen:
+Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của
nguyên tử nguyên tố halogen?
+Cấu tạo phân tử?
+Tính chất hoá học?
+Sự biến thiên tính chất?
-Hệ thống hoá kiến thức về HX và hợp
chất có oxi của clo:
+Tính axit và tính khử HX?
+Nguyên nhân tính tẩy màu và sát trùng
-Điều chế
+F
2
, Cl
2
, Br
2
,I
2
+HF, HCl, HBr, HI
-HV viết phản ứng
A-Kiến thức cần nắm vững:
1- Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen
-Bán kính nguyên tử tăng dần từ F

đến I
-Lớp ngoài cùng có 7 e.
-Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết cộng hoá trò
không phân cực.

2- Tính chất hoá học:
-Tính oxi hoá: oxi hoá hầu hết các kim loại, phi
kim, hợp chất.
-Tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
3- Tính chất hoá học của hợp chất halogen
-Tính axit HX tăng dần.
-Nước javen, clorua vôi có tính tẩy màu và sát
trùng
4-Phương pháp điều chế các đơn chất halogen
-Flo: điện phân hỗn hợp KF và HF
-Clo:
+Cho HClđặc tác dụng với KMnO
4
, MnO
2
+Đpdd NaCl có màng ngăn
-Brom:dùng Cl
2
oxi hoá NaBr
-Iot:từ rong biển
5-Phân biệt các ion X
-
-Dùng ddAgNO
3
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
17
Hoạt đôïng 2: (7’)
GV tổ chức cho Hs cùng làm bt.
-GV cùng Hs tổng kết, rút ra kết luận
nhận xét cần nhớ.

Hoạt đôïng 3: (20’)
- HS: Viết các PTHH
- HS: Tính số mol các chất theo tỉ lệ của
phương trình và so sánh số mol Cl2 trong
tưng phản ứng và kết luận
- GV: Kết luận và cho điểm hs
NaF +AgNO
3
:không tác dụng
AgCl :trắng
AgBr :vàng nhạt
AgI :vàng
B-Bài tập:
Hướng dẫn: Bài tập 1,2,3,4 (119)
1) Đáp án C 2) Đáp án A
3) Đáp án B 4) Đáp án A.
Bài t ậ p 6: (119)
Các phản ứng:
2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 4H
2
O(1)

a
158

mol 
a 5 a
x = mol
158 2 63,2

K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl 2KCl +2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ H
2
O (2)
mol
a
294

3a a
mol = mol
294 98
MnO
2
+ 4HCl  MnCl
2
+ Cl

2
+ 2H
2
O (3)

a
87
mol 
a
87
molâ
a. Gọi khối lượng bằng nhau của các chất là a (g).
So sánh thấy:
a
63,2
>
a
87
>
a
98
. Dùng KMnO
4
để điều
chế được nhiều clo hơn.
b) Theo số mol các chất cùng là b mol:
(1) b mol KMnO
4
cho
5

2
b mol Cl
2
(2) b mol K
2
Cr
2
O
7
cho 3b mol Cl
2
(3) b mol MnO
2
cho b mol Cl
2
.
a) Thấy rằng: b <
5
2
b < 3b. Vậy
dùng K
2
Cr
2
O
7
điều chế được
nhiều clo hơn.
VI-Củng cố: (3’)
-Các điểm lí thuyết và dạng bài tập cần nhớ

VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Chuẩn bò bài thực hành số 2/120
Làm các bài tập chưa sửa trang 119sgk
Ngày soạn: 26/01/2009
Tiết 45-46
Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN
(Tiếp: Tiết 46)
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
18
I- Ti ế n trình d ạ y h ọ c
1- Kiểm tra bài cũ:
Tiến hành kết hợp kiểm tra trong q trình dạy
2- Bài mới:
-GV: Khái qt những kiến thức đã học ở tiết 45
Tiết 46: Luyện tập phần cón lại
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt đôïng 1: (10’)
Bài tập 7) a) Cách 1: Phản ứng: 4. 36,5 
71
MnO
2
+ 4HCl  MnCl
2
+ Cl
2
+
2H
2
O(1)
X = 7,3  3,55

Và Cl
2
+ 2NaI  2NaCl + I
2
(2)
3,55  12,7
Hoạt đôïng 2: (10’)
- GV hướng dẫn HS chủ động giải các bài tập
trên bảng mà HS đã chuẩn bò ở nhà.
Hoạt đôïng 3: (10’)
- HS là bài tập theo hướng dẫn hoặc tự chủ
động làm bài tập.
- HS: Lên bảng trình bày
- GV nhận xét và cho điểm
Hoạt đôïng 4: (10’)
- Gv: gọi hs lên bảng trình bày

b) Cách 2:
12,7
= 0,05mol
254
I
2
( = Số mol Cl
2
)
(1)  n
HCl
= 4.n


I
2
=4 n Cl
2
= 4. 0,05 = 0,2 mol HCl
Vậy: m HCl = 36,5 x 0,2 = 7,3 (g)
Bài tập 9 Trang 119 SGK. (tt)
Hướng dẫn:
Để flo sinh ra và không mất đi do sự tác dụng
mãnh liệt của flo đổi với nước.
2F
2
+ 2H
2
O  4HF + O
2
Bài tập 10 Trang 119 SGK.
Hướng dẫn: (chi tiết).
Các phản ứng:
Gọi số mol NaBr, NaCl là x và y.
NaBr + AgNO
3
 AgBr + NaNO
3
x  x
NaCl + AgNO
3
 AgCl + NaNO
3
y  y

Bài tập 11 Trang 119 SGK.
a) Số mol NaCl =
0,1mol
58,5
5,85
=
Số mol AgNO
3
=
0,2mol
170
34
=
Phản ứng:
NaCl+ AgNO
3
AgCl+NaNO
3
Trước 0,1 0,2
P/ứ 0,1 0,1 0,1 0,1
Sau p/ứ 0 0,1 0,1 0,1
Khối lượng kết tủa.
mAgCl =(108 + 35,5) x0,1 =14,35 (g)

b)

C
M
hai muối còn lại:
litmol

lit
C
M
/2,0
5,0
1,0
==
Bài tập 12 Trang 119 SGK.
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
19
- GV: Theo dõi và hướng dẫn các hs ở dưới làm bài
tập
- HS nhận xết bài của bạn
- GV: Kết luận và cho điểm
MnO
2
+4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
0,8 mol 0,8 mol
Cl
2
+2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
n MnO

2
= 69,6: 87 = 0,8 mol
nNaOH = 0,5x 4 = 2mol, sau phản ứng NaOH dư
= 2 -2x0,8=0,4 mol
N NaCl = nNaClO = 0,8 mol
C
M
NaOH = 0,4/0,5 = 0,8 mol/l
C
M

NaCl
= C
MNaClO
= 0,8/0,5=1,6mol/l
II- Hướng dẫn bài về nhà (2’)
- Học sinh về nhà ơn lại kiến thức và làm các bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn: 30/01/2009
Tiết 47
BÀI 28:BÀI THỰC HÀNH SỐ 3.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT
I - Mục tiêu bài học:
- Củng cố những kiến thức về t/c hoá học của brom, iot; so sánh tính oxi hoá của clo, brom, iot.
- Tiếp tục rèn luyện kó năng thực hành và quan sát hiện tượng xảy ra khi thực hành, kó năng vận
dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và viết PTHH.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học:
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm - Giá ống nghiệm - Ống nhỏ giọt
- Đèn cồn - Cặp gỗ - Khay nhựa
2. Hoá chất:

- Dung dòch NaBr - Hồ tinh bột - Dung dòch NaI
- Nước iot ( hoặc cồn iot) - Nước clo - Nước brom
3. Kiến thức cần ôn tập:
- HS ôn tập về tính chất hoá học của clo, brom, iot; So sánh tính chất hoá học của clo,
brom, iot.
- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
-Phươnmg pháp trực quan và phương pháp dạy học nêu vấn đề
IV- Ti ế n trình d ạ y h ọ c
1- Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Học sinh nêu tính chất của clo (3’)
2- Bài mới
Đặt vấn đề: Chúng ta vừa nghiên cứu xong về Iơt và brơm, hơm nay chúng ta thực hành các thí nghiệm
chứng minh các tính chất hố học của Iơt và brơm.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2 (15’)
Thí nghi ệ m 1
1. So sánh tính oxi hoá của brom và clo.
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
20
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong
SGK ( trang 121).
GV hướng dẫn sự chuyển màu của dung dòch
NaBr.
(DD chuyển màu đỏ nâu là do clo oxi hoá ion
Br
-
thành Br
2
có màu đỏ nâu

Cl
2
+ 2NaBr

2NaCl + Br
2
Cl có tính oxi hoá mạnh hơn brom)
Hoạt động 3 (15’)
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong
SGK ( trang 121).
GV hướng dẫn sự chuyển màu của dung dòch
NaI.
( Br
2
oxi hoá ion I
-
thành I
2
chất rắn màu đen
tím: Br
2
+ 2NaI

2NaBr +I
2
Vậy brom có tính oxi hoá mạnh hơn iot)
* Có thể cho HS tiến hành TN bằng hõm sứ ( như
trên).
Hoạt động 4 (7’)
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong

SGK ( trang 121).
a) Cách tiến hành: Ống nghiệm đựng 1ml dd
NaBr cho vào vài giọt nước clo, lắc nhẹ.
b) Quan sát, giải thích, viết phương trình phản
ứng, kết luận về tính oxi hoá của clo so với
brom
Thí nghi ệ m 2
2. So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
a) Cách tiến hành: Ống nghiệm đựng 1ml dd
NaI cho vào vài giọt nước brom, lắc nhẹ.
b) Quan sát, giải thích, viết phương trình phản
ứng, kết luận về tính oxi hoá của brom so với
iot.
Thí nghi ệ m 3
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
Cách tiến hành:
1ml hồ tinh bột vào ống nghiệm + một giọt
nước iot, quan sát hiện tượng.
+ Đun ống nghiệm và để nguội, quan sát hiện
tượng của quá trình TN.
II. HS VIẾT TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM (5’)
TT Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành
thí nghiệm
Hiện tượng Giải thích- Viết phương trình hoá học

Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà xem bài học mới: Chương 6: OXI – LƯU HUỲNH (SGK trang 123)
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I

21
Ngày soạn: 08/02/2009
Tiết 48
KIỂM TRA 45 PHÙT
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
* Kiểm tra chất lượng, hiệu quả của quá trình dạy và học của giáo viên và HS đối
với chương các nguyên tố halogen.
* Rút kinh nghiệm, cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp các đối tượng HS
theo hướng tích cực.
2 .Kỹ năng:
* Kiểm tra kó năng về hoá học của HS trong quá trình học về ngôn ngữ bộ môn, kó
năng
vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống hoá học, những điểm yếu kém và tìm
hướng khắc phục.
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học:
Đề kiểm tra và đáp án (Đề chung K10).
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
Kiểm tra viết ( Trắc nghiệm và tự luận).
IV- Ti ế n trình ki ể m tra
1. ổ n định tình hình
2. kiểm tra
Hoạt động 1: (3’)
-GV: phát đề kiểm tra đến học sinh
Hoật động 2: (1’)
- GV: hướng dẫn các trình bài bài trắc nghiệm và tự luận trong bài thi
Hoạt động 3: (40’)
- HS: tiến hành làm bài
- GV: Theo dõi q trình làm bài và xủ lí kỉ luật nếu có
Hoạt động 4: (2’)

- Thu bài và nhận xét của giáo viên
3. Cấu trúc đề thi (ma trận)
Bµi kiĨm tra sè 3
Thêi gian thùc hiƯn: tiÕt 48 theo PPCT
TØ lƯ: TN: TL = 20:80
Néi dung
Møc ®é.
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng
TN TL TN TL TN TL
C©u §iĨm C©u §iĨm C©u §iĨm C©u §iĨm C©u §iĨm C©u §iĨm
Ph¶n øng oxi ho¸ - khư
3
0,75
1

1

Clo vµ c¸c hỵp chÊt cđa clo 3
0,75
1

1

Flo – Br«m – I«t 2
0,5
1

Tỉng
8


3

2

Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
22
4. thi
Đề thi môn hoá 10
(Đề 5)
H v tờn: Lp
I) Phần trắc nghiệm khách quan (2đ)
Câu 1 :
Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá-khử ?
A.
Phản ứng hoá hợp
B.
Phản ứng trao đổi
C.
Phản ứng phân huỷ
D.
Phản ứng thế
Câu 2 :
Nớc Gia-ven là dung dịch chứa
A.
Hỗn hợp muối NaCl và NaClO
B.
Là muối hỗn tạp
C.
Chỉ có muối NaCl
D.

Chỉ có muối NaClO
Câu 3 :
Chất khủ là chất
A.
Không thu, không nhờng electron
B.
Vừa thu, vừa nhân electron
C.
Nhờng electron
D.
Thu electron
Câu 4 :
Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi hoá-khử
A.
Phản ứng đó phai có oxi tham gia.
B.
Có sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên
tố
C.
Tạo ra chất khí
D.
Tạo ra chất kết tủa
Câu 5 :
Chọn hệ số cân bằng thích hợp cho HNO
3
trong PTPƯ sau :
Cu + HNO
3
-> Cu(NO
3

)
2
+ NO + H
2
O
A.
4
B.
6
C.
8
D.
5
Câu 6 :
Cho phản ứng sau : 3NO
2
+ H
2
O -> 2HNO
3
+ NO. NO
2
đóng vai trò
A.
Là chất oxi hoá
B.
Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá
C.
Không là chất khử, không là chất oxi
hoá.

D.
Là chất khử
Câu 7 :
Dung dịch axit nào dới đây không thể đựng trong bình thuỷ tinh
A.
HNO
3
B.
H
2
SO
4
C.
HCl
D.
HF
Câu 8 :
Trong phòng thí nghiệm khí clo đợc điều chế bằng cách cho axit HCl đặc tác dụng với
chất nào ?
A.
MnO
2
B.
CaO
C.
NaNO
3
D.
NaOH
II) Phần tự luận (8 đ )

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: Na -> NaCl -> AgCl -> Ag. Và cho biết phản ứng
nào là phản ứng oxi hoá - khử
Câu 2: Cho một lợng Mg tác dụng với dung dịch axit HCl (d) sản phẩm thu đợc 6,72 lít
khí thoát ra ở đktc
a) Viết phơng tình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lợng Mg cần thiết cho phơng trình phản ứng trên. Biết Mg=24
Bài làm tự luận
Giỏo ỏn 10 c bn- Phm Hp- Cm Thy I
23
phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : ho¸ 10 cb
§Ò sè : 5
01
02
03
04
05
06
07
08
Giáo án 10 cơ bản- Phạm Hợp- Cẩm Thủy I
24

×