Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

BÀI GIẢNG MÔN KHOA HỌC TRÁI ĐẤT - CHƯƠNG VI: BÊN TRONG TRÁI ĐẤT ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 74 trang )

BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
1
UYEN,2010 1
CHƯƠNG VI:
BÊN TRONG TRÁI ĐẤT
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
2
UYEN,2010 2
BÊN TRONG TRÁI ĐẤT
I. Sự chuyển động củavỏ Trái đất
II. Động đất:
III. Núi lửa:
IV. Kiếntạomảng
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
3
UYEN,2010 3
I. Sự chuyển động củavỏ Trái đất
- Các chuyển động hiệnthấy: động đất, phun trào núi lửa,
các mốc địa hình, các công trình kiếntrúcbị di dời.
- Các chuyển động trong quá khứ: các tầng đábị xáo trộn,
các chứng cứ trên cao, dấuvếthoáthạch, các tầng đádầy.
-Lực làm cho vỏ Trái đất chuyển động:
-Biếndạng của đất đádo vỏ Trái đất chuyển động
- Địahìnhdo dịch chuyểncủavỏ: núi, cao nguyên, đồng b
ằng
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
4
UYEN,2010 4
Đátrầm tích bị uốnnếp
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
5


UYEN,2010 5
Hoá thạch của nhóm
Cephalopoda (Chân
đầu) thuộc Mollusca
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
6
UYEN,2010 6
L

C LA
Ø
M CHUYE
Å
N
Đ
O
Ä
NG VO
Û
TRA
Ù
I
Đ
A
Á
T
Hướng tác động của lực
Nén ép
Căng dãn
Cắt, xé toạc

b. Lực từ manti
c. Ảnh hưởng của trọng lực và lực quay
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
7
UYEN,2010 7
Lực được sinh ra do các dòng nhiệt đốilưu trong Manti
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
8
UYEN,2010 8
Lựctácđộng làm biếndạng và phá huỷ vỏ Trái đất
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
9
UYEN,2010 9
ứtgãy
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
10
UYEN,2010 10
Uốnnếp
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
11
UYEN,2010 11
Đòa hình do dòch chuyển của vỏ Trái đất
-Núi
- Bình nguyên/cao nguyên
- Đồng bằng
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
12
UYEN,2010 12
II. Động đất
1. Nguyên nhân và ảnh hưởng

2. Đolường động đất
3. Dự báo và kiểmsoátđộng đất
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
13
UYEN,2010 13
Một vài sự kiện và con số:
- 26/12/2004 động đất gây nên sóng thần ở phía Tây Sumatra
(Ấn Độ Dương) làm cho hơn 100.000 người chết và mất tích
- 17/8/1999 trận động đất tại Thổ Nhó Kỳ có sức tàn phá lớn,
khỏang 20.000 người chết
- 17/1/1995 động đất xảy ra tại Cobe, Nhật Bản làm 6055
người chết, thiệt hại hàng trăm tỷ USD
- 30/9/1993 động đất xảy ra tại Nêpan và Bắc n Độ làm
22.000 người chết
Động đất là sự dòch chuyển của thạch quyển tại một điểm
nào đó trong lòng đất gây nên sự chấn động lan truyền, lên
đến mặt đất.
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
14
UYEN,2010 14
Nguyên nhân xảy ra động đất:
- Có nhiều nguyên nhân gây nên động đất: có thể do các
vụ nổ của núi lửa, magma chuyển động bên dưới vỏ trái
đất, hình thành nên các đứt gãy lớn và làm dòch chuyển
các khối đá ở hai bên cánh của đứt gãy.
Các vụ nổ nhân tạo có năng lượng lớn cũng gây ra động
đất với cường độ yếu.
Nhìn chung, các trận động đất lớn có phạm vi phân bố ở
ranh giới giữa các mảng thạch quyển.
Ngành khoa học nghiên cứu động đất được gọi là Đòa

chấn học (Seismology)
BIGING MễN KHOA HCTRIT
15
UYEN,2010 15
Nụi ủoọng ủaỏt xuaỏt phaựt:
chaỏn taõm (focus) vaứ chaỏn taõm ngoaứi (epicenter)
BIGING MễN KHOA HCTRIT
16
UYEN,2010 16
Aỷnh hửụỷng cuỷa ủoọng ủaỏt:
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
17
UYEN,2010 17
Đo lường
động đất:
Đòa chấn kế
và đòa chấn đồ
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
18
UYEN,2010 18
Caùc kieåu soùng ñòa chaán:
Soùng P, soùng S, soùng L
BIGING MễN KHOA HCTRIT
19
UYEN,2010 19
Soựng daứi:
xoaộn
xoaựy troứn
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
20

UYEN,2010 20
Đo lường động đất:
Các nhà đòa chấn đo lường động đất theo 2 kiều:
1. Đo lường độ thiệt hại do trận động đất gây ra: thang Mercalli
(thang này không dựa vào số thương vong về người để đánh giá,
mà chỉ dựa vào mức độ hư hại của nhà cửa và các công trình xây
dựng)
2. Đo năng lượng thoát ra từ trận động đất: thang Richter
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
21
UYEN,2010 21
Cấp 1: chỉ ghi nhận được với các loại đòa chấn ký tinh vi.
2: Thật yếu, khó ghi nhận được.
3: Yếu, được một số người cảm biết.
4: Trung bình, rung chuyển nhẹ làm cho người đang ngủ giật mình thức giấc.
5: Khá mạnh, lắc lư như tàu bò nhồi sóng, ly tách để trên bàn bò khua động.
6: Mạnh, các vật nặng bò dời chỗ, hồ vôi trên trần nhà bò đổ xuống, một số ống khói bò đổ.
7: Rất mạnh, các ống khói bò đổ, mực nước giếng thay đổi.
8: Sụp đổ, các vật liệu nặng bò lôi đi xa hay đổ lộn nhào, ống khói nhà máy và tháp chuông
bò đổ.
9: Tàn khốc, nhà cửa bò sụp đổ một phần hay hoàn toàn.
10: Thật tàn khốc, các ống dẫn khí và dẫn nước bò gãy, đường rây xe lửa bò vặn xoáy, nhiều
kẽ nứt rộng xuất hiện trên mặt đất.
11: Tai biến, các cầu xây cất chắc chắn bò sụp đổ, đường rây hoàn toàn vò vặn vẹo, với sự
sụp đổ lớn lao.
12: Đại biến, mặt đất biến đổi hoàn toàn không còn dấu vết cũ. Mức độ này chưa thấy xảy ra
ở lòch sử loài người.
(nguồn U.S. Coast and Geodetic Survey, ghi tr ong The Earth An Int roduction to Physical Geology,
Edward J. Tarbuck, Frederick K. Lutgens.)
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT

22
UYEN,2010 22
Động đất rất mạnh, phá hủy hoàn toàn các công
trình công cộng
≥ 8.0
Động đất có sự tàn phá mạnh.7.0–7.9
Phá hủy trong một số khu vực dân cư.6.0–6.9
Va chạm có gây thiệt hại.5.0–5.9
Mọi người đều cảm nhận được sự rung chuyển.4.0–4.9
Một số người cảm nhận được sự rung chuyển.3.0–3.9
Yếu, người cảm nhận được, nhưng không rõ ràng.2.0–2.9
Hầu như người không cảm nhận, nhưng máy vẫn
ghi nhận được
<2.0
Cường độ
Richter
BÀIGIẢNG MÔN KHOA HỌCTRÁIẤT
23
UYEN,2010 23
Ñòa chaán ñoà (seismograph)
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
24
UYEN,2010 24
Thời gian giữa sóng
P và sóng S là 24”
Xác đònh độ động đất
theo chiều cao của sóng
BÀIGIẢNG MƠN KHOA HỌCTRÁIẤT
25
UYEN,2010 25

Điểm cắt nhau của ba vòng tròn có tâm là
A, B và C là đòa chấn đài chứa chấn tâm
ngoài (thượng tâm - epicenter)

×