Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài viết số 1 Văn 12 (2008-2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.45 KB, 2 trang )

GV: Vừ Minh Nht Bi vit s 1 lp 12
S GD- T TIN GIANG
KIM TRA BI VIT S 1
TRNG THPT CI Bẩ
Khi : 12
MễN: NG VN
NM HC: 2008 2009
BI:
Tình thơng l hnh phỳc của con ngời.
P N V BIU IM
I. YấU CU:
- Cú k nng vit bi vn ngh lun xó hi. Bit nh hng v xõy dng b cc cho bi vit
ca mỡnh.
- Cú k nng lp lun, lớ gii vn mt cỏch thuyt phc.
b. V kin thc:
- Khái niệm tình thơng: cách ứng xử tốt đẹp của con ngời với con ngời, con ngời với thiên
nhiên, tạo vật.
- Biểu hiện, ý nghĩa, tác dụng của lối sống có tình thơng:
+ Trong gia đình: tình thơng là sự thơng yêu, quan tâm chăm sóc lẫn nhau của các thành
viên. Điều đó tạo nên cơ sở của tình yêu thơng, hiếu thảo, hoà thuận.
+ Trong nhà trờng: tình thơng là sự giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau vợt khó. Có nh
vậy, việc học tập có ý nghĩa và tiến bộ thêm.
+ Ngoài xã hội: tình thơng là cùng đồng cảm, chia sẻ trớc những khó khăn, thiếu thốn của
ngời khác.
Tác dụng: đem lại hạnh phúc cho cả ngời đợc giúp đỡ và ngời ban tặng tình thơng.
- Dẫn chứng: Nhiều chơng trình từ thiện đợc tổ chức để thể hiện tình thơng giữa con ngời với
nhau: Chơng trình Quỹ tấm lòng vàng , V ợt lên chính mình , Ngôi nhà mơ ớc, Những đợt
kêu gọi đóng góp (Chia sẻ gia đình có nạn nhân trong vụ sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ, ủng hộ
đồng bào lũ lụt miền Trung, miền Bắc )
- Phê phán lối sống vô cảm, thiếu tình thơng: Một số ngời không hề có sự đồng cảm và chia
sẻ, chỉ sống cho mình, không quan tâm đến ngời nghèo khổ chung quanh lãng phí thời giờ


vào những việc vô bổ thay vì quan tâm đến ngời khác.
- Rút ra bài học cho bản thân: Phải biết tham gia giúp đỡ những hoàn cảnh bất hạnh theo khả
năng của mình, phải biết quan tâm, chia sẻ cùng đồng loại.
II. BIU IM :
- im 10 :
+ Hiu rừ v ỏp ng tt, y yờu cu ca bi ;
+ Cú t duy, cm nhn riờng ; dn chng phong phỳ, tiờu biu;
+ B cc bi vit rừ rng, hp lớ;
+ Din t mch lc, li vn t nhiờn, cú cm xỳc ;
+ Khụng mc li chớnh t, ng phỏp, din t.
- im 8 :
Trang 1
GV: Võ Minh Nhựt Bài viết số 1 lớp 12
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài ;
+ Có tư duy, cảm nhận sâu sắc ; dẫn chứng phong phú, tiêu biểu;
+ Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí ;
+ Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ;
+ Còn vài lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 7 :
+ Hiểu và đáp ứng khá tốt yêu cầu của đề bài;
+ Bài làm có chỗ thể hiện cảm nhận tốt; dẫn chứng khá phong phú, tiêu biểu;
+ Bố cục rõ ràng, còn một số chỗ chưa hợp lí ;
+ Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc nhưng chưa nhiều;
+ Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 5 :
+ Hiểu và đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý;
+ Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài, dẫn chứng chưa tiêu biểu và phong phú;
+ Bố cục rõ ràng, nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí;
+ Diễn đạt được vấn đề.
+ Mắc một số lỗi chính tả, ngữ pháp.

- Điểm 3 :
+ Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ;
+ Có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ;
+ Bố cục chưa thật rõ ràng, còn nhiều chỗ chưa hợp lí;
+ Dẫn chứng chưa tiêu biểu, không phong phú.
+ Diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ;
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 1 :
+ Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ;
+ Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề;
+ Bố cục bài viết không đúng yêu cầu ;
+ Không biết cách diễn đạt ý ; chưa có dẫn chứng hoặc dẫn chứng chưa chính xác.
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 00 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý.
Trang 2

×