Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
Ngày soạn: 05/09/2007
PHẦN I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1. ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG
I. MỤC TIÊU.
- Nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm
nhiễm điện cho một vật.
- Học sinh cần nắm được các khái niệm: điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích, cơ chế của
sự tương tác giữa các điện tích.
- Phát biểu nội dung, viết biểu thức và biểu diễn bằng hình vẽ định luật Culông.
- Áp dụng để giải quyết các bài toán đưong giản về cân bằng của hệ điện tích điểm. Giải thích
được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Xem lại SGK lớp 7.
- Chuẩn bị một số các thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và do hưởng ứng.
Một chiếc điện nghiệm.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY.
1. Bài cũ: Giới thiệu về nội dung chương trình của chương rồi so sánh với chương trình VL lớp 7.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên thông báo về điện tích, các loại điện
tích. Điều kiện về điện tích điểm. (có kèm hình vẽ)
- Có mấy loại điện tích? Hai loại điện tích tương
tác với nhau như thế nào?
- Điện tích điểm là gì? Cho ví dụ? Giáo viên làm
một số thí nghiêm đơn giản để thông báo sự nhiễm
điện do cọ xát của các vật.
- Hãy cho biết trong thực tế có những cách nào làm
vật nhiễm điện? những cách nào?
- Muốn nhận biết một vật nhiễm điện ta làm thế
nào?
- Giáo viên thực hiện các thí nghiệm theo mục b
trong SGK và thông báo cho HS các hiện tượng
nhiễm điện.
- HS tiếp nhận thông tin.
- quan sát Gv làm thí nghiệm để nêu được kết
quả của thí nghệm.
+ Đơn vị điện tích (C)
+ Điện tích của e là 1.6.10
-19
C
+ Giá trị điện tích bằng một số nguyên lần e.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- Từ thí nghiệm để nêu ra tương tác điện giữa các
loại điện tích.
+ Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút
nhau.
- Quan sát thí nghiệm của giáo viên và rút ra
nhận xét.
+ Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và
hưởng ứng.
Hoạt động 2: Định luật Culông.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nghiên cứu phương pháp xác định lực tương tác
giữa các điện tích.
- Dựa vào hình vẽ SGK hãy nêu cấu tạo và cách sử
dụng cân xoắn Culông để xác định lực twong tác
giữa hai điện tích.
- GV tóm tắt giới thiệu cân xoắn vừa trình bày thí
- The dõi và ghi chép vào vở các kết ảu của thí
nghiệm.
- Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của cân xoắn.
- Nêu các kết quả thí nghiệm của Culông tìm
được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai điện
tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của chúng.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
1
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phụ thuộc của
lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng
cách, độ lứon của hai điện tích và phụ thuộc vào
môi trường trong đó có chứa điện tích.
- Lực tương tác phụ thuọc vào yếu tố nào?
- Gọi một học sinh phát biểu nội dung định luật.
- Công thức xác định lực Culông.
+ GV đặt vấn đề vetơ lực của lực Culông cách viết
biểu thức định luật dưới dạng vectơ.
- Nêu đặc điểm vectơ lực tương tác giữa hai điện
tích.
- Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng
dấu, khác dấu?
- Đơn vị điện tích là gì?
- Khái quát hóa kết quả của thí nghiệm để phát
biểu nội dung, bieủe thức của định luật Culông.
- Kết hợp các kết quả ở trên để phát biểu nội
dung, viết biểu thức của định luật Culông.
- Lực tương tác phụ thuộc vào các yếu tố như: độ
lớn của điện tích và khoảng cách giữa các điện
tích.
- Nội dung định luật
- Biểu thức định luật (bt 1.1)
- Nêu cách viết biểu thức định luật dưới dạng
vectơ và biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
- Cả lớp vẽ vào vở lực tương tác giữa hai điện
tích điểm khi nó cùng dấu và khi chúng khác dấu.
- HS nêu đơn vị của điện tích và hằng số k.
Hoạt động 3: lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên thông báo kết quả thực nghiệm: lực
tương tác giữa hai điện tích đặt trong chất cách
điện bị giảm
ε
lần trong chất điện môi.
- GV phân tích để chỉ cho HS thấy được ý nghĩa
của hằng số điện môi
ε
.
- Giới thiệu bảng 1.1
- HS theo dõi và tiếp htu trả lời câu hỏi.
- Nghiên cứu bảng giá trị các hằng số điện môi
trong SGK và rút ra nhận xét.
- Hằng sinh nhìn vào bảng rồi so sánh hằng số
điện môi của một số chất.
- Cùng GV làm các bài tập trong SGK
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu nhắc nhở của GV.
- Giao câu hỏi P và làm bài tập trong SGK.
- Yêu câu HS chuẩn bị bài sau.
o0o
Thiết kế ngày 7/9/2007 Tiết:2.
2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. . Kiến thức:
- Nắm được những nội dung chính của thuyết electron cổ điển. Từ đó hiểu được ý nghĩa của các
khía niệm hạt mang điện và nhiễm điện; chất dẫn điện và chất cách điện.
- Hiểu được nội dungh của định luật bảo toàn điện tích.
- Nếu có điều kiện, có thể hướng dẫn cho HS làm những thí nghiệm như trong SGK để HS rèn
luỵên về phương pháp làm thí nghiệm và kĩ năng làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba cách nhiễm điện của các vật trên
cơ sở thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện của các vật.
- Vẽ một số hình trong SGK.
1. Phiếu học tập:
P1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
2
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10
-19
C.
B. Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10
-31
kg.
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
P2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
P3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chưa rất ít điện tiách tự do.
P4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn tr ung hoà điện.
Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì electron chuyển từ vật
chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương
chuyển từ vật nhiễm điện sang vật chưa nhiễm điện .
P5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì:
A. Hai quả cầu đẩy nhau.
B. Hai quả cầu hút nhau.
C. Không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
P6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hòa điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
Đáp án phiếu học tập: P1(D); P2: (C); P3: (C); P4: (D); P5: (B); P6: (D).
2. . Học sinh:
- Ôn lại bài trước, chuẩn bị các câu hỏi trong phiếu học tập, chuẩn bị làm các TN về nhiễm điện
cho các vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trình bày câu trả lời về hai loại điện tích, cách
nhiễm điện cho các vật.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp.
- Nêu câu hỏi.
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Hoạt động 2 Thuyết electron
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Đọc SGK
- Thảo luận nhóm
- Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết electron.
- Trình bày nội dung của thuyết.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.
-Yêu cầu HS trình bày 3 nội dung của thuyết.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Nêu câu hỏi C1.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
3
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Nhận xét bạn trả lời.
-Trình bày câu trả lời của câu hỏi C1.
-Trình bày câu trả lời của câu hỏi C2.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu chất dẫn điện và chất
cách điện là gì.
- Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện.
- Trình bày chất dẫn điện và chất cách điện.
- Nhận xét bạn trả lời.
- Nêu câu hỏi C2.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về chất
dẫn điện.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Nhận xét trả lời của HS.
Hoạt động 3:Vận dụng thuyết electron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích.
- Trình bày sự nhiễm điện do cọ xát.
- Nhận xét bạn trả lời.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích.
- Trình bày sự nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhận xét bạn trả lời.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích.
- Trình bày sự nhiễm điện do hưởng ứng.
- - Nhận xét bạn trả lời.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm nội dung định luật.
- Trình bày định luật bảo toàn điện tích.
- Nhận xét bạn trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần 3a.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nhiễm điện do
cọ xát.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 3a.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nhiễm điện do
tiếp xúc.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 3b.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nôi dung định luật bảo toàn
điện tích.
- Nhận xét trả lời của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc câu hỏi, suy nghĩ.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi P (trong phiếu học tập)
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu nhắc nhở của GV.
- Giao câu hỏi P và làm bài tập trong SGK.
- Yêu câu HS chuẩn bị bài sau.
o0o
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
4
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
Thiết kế ngày 11/9/2007 Tiết: 3
3. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Năm được phương pháp giải bài tập Định luật Culông (nắm được điểm đặt, phương chiều, độ
lớn của lực culông), Năm được nguyên lý chồng chất lực
- Nắm được phương pháp giải bài tập phần lực culông
2.Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách
bài tập
- Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh từng lớp
- Chuẩn bị phiếu học tập
2. H ọc sinh:
- chuẩn bị bài ở nh à
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 Phương pháp giải bái tập
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh nghe, hiểu và đưa ra phương pháp giải
bài tập.
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện một nhóm lên trình bày phương pháp
chung của nhóm
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hướng dẫn học sinh đưa ra phương pháp giải
bài tập phần định luật Culông.
- Cho Lớp thảo luận theo nhóm đưa ra phương
pháp
- Quan sát, hướng dẫn từng nhóm.
- Nhận xét, và đưa ra phương pháp chung cho học
sinh
Hoạt động 2: Sửa bài tập 1, 2 SGK trang 8 - 9
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh trình bày phương án giải bài tập của
mình.
- Học sinh khác theo dõi phương án giải bài tập
của bạn.
- Nhận xét bổ sung
- Gọi học sinh lên bảng giải bài tập.
- Quan sát, hướng dẫn
- Cho học sinh nhận xét, giáo giên bổ sung và
đưa ra lời giải khoa học nhất
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 SGK trang 9
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động
theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án của
mình.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án
của nhóm bạn.
- Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt
động
- Quan sát các nhóm trình bày phương án của
mình.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
5
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Trình bày phương án của nhóm mình - Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4 : Giải bài 4 SGK trang 9
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động
theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án của
mình.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án
của nhóm bạn.
- Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt
động
- Quan sát các nhóm trình bày phương án của
mình.
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 5 : củng cố dặn dò
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi về nhà.
- Nghe và Ghi câu hỏi hướng dẫn của giấo viên
- Cho học sinh bài tập về nhà.
- Hướng dẫn học sinh học bài điện trường tiết 1
o0o
Thiết kế ngày12/9./2007 Tiết: 4, 5
4-5. ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
A. Định nghĩa điện trường và tính chất cơ bản của điện trường.
B. Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường.
C. Hiểu được định nghĩa đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện.
D. Hiểu được khái niệm điện phổ, quy tắc vẽ đường sức điện.
E. Hiểu được nội dung nguyên lý chồng chất điện trường.
2.Kĩ năng:
- Xác định được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm gây ra
tại một điểm trong không gian
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm điện phổ.
- Một số hình vẽ biểu diễn đường sức điện trường do điện tích gây ra.
- Phiếu học tập.
2.Học sinh:
- Ôn lại khái niệm điện trường đã học ở THCS.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra tình hình HS.
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm.
Hoạt động 2: Điện trường, vectơ cường độ điện trường.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm, nêu khái niệm điện trường.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.a.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
6
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Trình bày khái niệm điện trường.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu các tính chất của điện trường
- Trình bày các tính chất của điện trường
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu khái niệm cường độ điện
trường
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS trình bày về điện trường
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.b.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Nhận xét và kết luận chung.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3: Đường sức điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- thảo luận nhóm.
- Trình bày định nghĩa đường sức điện.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu các tính chất của đường sức điện.
- Trình bày các tính chất của đường sức điện.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK.
- thảo luận nhóm về khái niệm điện phổ.
- Tìm hiểu khái niệm điện phổ
- Xem hình ảnh điện phổ và rút ra nhận xét.
- Nêu nhận xét về điện phổ.
- Trả lời câu hỏi C2
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày định nghĩa.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.b.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả hoạt động nhóm.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.c.
- Làm thí nghiệm điện phổ cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Nêu câu hỏi C2.
Hoạt động 4: Điện trường đều, điện trường của một và nhiều điện tích gây ra trong không gian.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về điện trường đều.
- Tìm hiểu điện trường đều.
- Trình bày điện trường đều.
- Nhận xét phần trình bày của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về cường độ điện trường của
một điện tích điểm.
- Tìm điện trường của một điện tích điểm
- Trao đổi kết quả các nhóm.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về điện trường do nhiều điện
tích gây ra tại một điểm.
- Trình bày nguyên lý chồng chất điện trường.
- Yêu cầu HS đọc phần 4
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 5
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu trình bày kết quả hoạt động nhóm.
- Nhận xét, tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc phần 6
-
Nhận xét, kết quả.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
7
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Đọc bài tập.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho Hs làm bài tập trong phiếu học tập.
- Trả lời câu hỏi C3, câu hỏi 1,2 SGK.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
o0o
Ngày 20/09/2007 Tiết 6
6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu được cách xây dựng khái niệm về công lực điện trường trong dịch chuyển điện tích trong
điện trường đều.
- Viết được công thức tính công lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích trong điện
trường của một điện tích điểm.
- Nêu được đặc điểm công của lực điện.
- Hiểu được khái niệm hiệu điện thế.
- Nêu được định nghĩa và xác định được mối liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế.
- Giải được một số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế trong SGK.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Hình vẽ các đường sức điện trường, hình ảnh để xác định công của lực điện trên khổ giấy lớn.
- Vẽ lên giấy khổ lớn hình vẽ về sự không phụ thuộc vào dạng của đường đi của công lực đienẹ
tác dụng vào điện tích dịch chuyển trong đienẹ trường.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về khái niệm công trong cơ học, định luật Culông và về tổng hợp lực.
- Ôn lại cách tính công của trọng lực.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Bài cũ:
- Trình bày khái niệm về điện trường và tính chất cơ bản của điện trường.
- Biểu thức xác định cường độ điện trường và áp dụng cho trường hợp cường độ điện trường của
một điện tích điểm gây ra.
2.Bài mới.
.Đặt vấn đề: Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy
ngay cả công của lực điện và thế năng của điện trong điện trường cũng có những điểm tương tự
như công của trọng lực và thế năng của một vật trong trọng trường.
Công của trọng lực được biểu diễn qua hiệu thế năng. Còn công của lực đienẹ trường có thể được
biểu diễn qua đại lượng nào? Ta có thể thông qua cách xây dựng khái niệm về công trong
trường trọng lực để xây dựng khái niệm này trong trường tĩnh điện được không/
Học sinh tiếp thu ý đồ của học sinh và cùng suy nghĩ.
Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực và đặc điểm?
Hoạt động 1: Công của lực điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Giới thiệu hình vẽ 4.1. Từ hình vẽ xác định lực
tác dụng lên điện tích q
o
khi q
o
dich chuyển trong
điện trường đều, nêu đặc điểm của lực này?
- Từ biểu thức tính công của lực điện trong điện
trường đều ứng với các trường hợp sau:
- Lần lượt cho học sinh xác định F, S ,
α
trong mỗi
- Nhắc lại công thức tính công của một lực:
osA FSc
α
=
.
- Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực:
P mgh=
- Đặc điểm công của trọng lực: Không phụ thuộc
vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
8
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
trường hợp rồi áp dụng công thức.
a. Điện tích di chuyển theo đường thẳng MN?
b. Điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MNP?
c. Điện tích di chuyển theo đường thẳng hoặc cong
MN bất kì?
- Cồn vủa lực điện trong sự di chuyển của điện tích
trong điện trường của một điện tích điểm.
- Giáo viên nêu tính tổng quát của công thức và
cho học sinh đi đến kết luanạ tổng quát (SGK)
điểm đầu, điểm cuối và khối lượng của vật.
- Lực điện tác dụng lên q
o
có hướng của điện
trường (từ bản cực dương sang bản cạc âm) và có
độ lớn
.F q E=
không đổi.
- Từ biểu thức tính công của một lực, lần lượt tính
công của lực điện trong các trường hợp
os
MN
A qEc A A qEM N
α
′ ′
∆ = ⇒ = ∆ =
∑
Trong đó M’N’ là hình chiếu của MN trên
phương x đường đi.
- Nêu nhận xét cho trường hợp này
- Kết luận, ghi vào vở
Hoạt động 2: Khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
1. Công của lực điện trường
- GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức xác định
công của trọng lực và sau đó nêu ra tính tương tự
- GV phân tích đặc điểm chung của công (công của
trọng lực và công của lực điện trường) có thể trình
bày theo từng bước:
+ Khái niệm về thế năng một điện tích trong điện
trường.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện trường
đều.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện trường
của một điện trường của một điện tích điểm.
+ công của lực điện và độ giảm thế năng tĩnh điện.
+ vai trò thành phần trong công thức tính điện thế
đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra
thế năng.
Hiệu điện thế, điện thế.
- Giáo viên nhắc lại: thế năng của một vật tỉ lệ với
khối lượng của vật. Tương tự thế năng điện tích thì
tính như thế nào?
- GV thông báo: Đặc điểm này có thể khái quát
hóa cho trường hợp thế năng tĩnh điện của điện
tích q
- Hướng dẫn HS đi đến kết luận về công của điện
trường thông qua điện thế.
- GV thông báo hiệu số (V
M
-V
N
) gọi là hiệu điện
thế giữa hai điểm M và N.
- GV xây dựng định nghĩa của hiệu điện thế dựa
vào công của lực điện
MN
MN
A
U
q
=
- Rút ra hệ quả được sử dụng rất nhiều sau này là:
A=qU.
- Nếu có điều kiện làm thí nghiệm minh họa cách
đo hiệu điện thế tĩnh điện bằn tĩnh điện kế.
- HS nhắc lại các công thức tính thế năng trong
trường trọng lực.
- Nghe GV trình bày và chuẩn bị trả lời câu hỏi
khi GV yêu cầu.
- kết luận và ghi vào vở
- Chỉ ra công thức tính công của lực điện trong
mọi trường hợp là:
M N
w -wA =
- Hs thảo luận theo nhóm: phân tích các công
thức xác định thế năng của điện tích: W
M
=qV
M
và
W
N
=qV
N
trong đó V
M
và V
N
là các đại lượng
không phụ thuộc vào điện trường
- Rút ra kết luận:
( )
MN M N
A q V V= −
+ Nêu một số ví dụ cụ thể chứng minh điện thế
của điện trường tại một điểm phụ thuộc vào mốc
điện thế, trả lời câu C3.
- HS tiếp thu và có thể xâ dựng khái niệm này
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Có thể rút ra hệ quả và xung phong trả lời.
- Quan sát thí nghiệm và củng cố kiến thức của
vấn đề.
+ Làm câu C4, chỉ ra đơn vị của điện thế?
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
9
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
Thông báo cho HS cách chọn mốc thế năng. + Nêu định nghĩa đơn vị điện thế
Hoạt động 3: liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Xây dựng hệ thức giữa E và U dựa vào việc tính
hiệu điện thế giữa hai điểm nằm cũng trên một
đường sức của điện trường đều.
- Thông báo cho HS: Hệ thức này vẫn dùng được
cho điện trường không đều
Nếu còn thời gian: thì Gv có thể hướng dẫn HS tìm
hiểu khái niệm mặt đẳng thế:
+ Khi di chuyển một điện tích q dọc trên một
đường nằm trên một mặt đẳng thế thì thế năng tĩnh
điện của q dọc theo một đường đó?
+ Công của lực điện?
+ Các đường sức điện như thế nào với các mặt
đẳng thế.
- Nên làm thí nghiệm chứng minh về mặt đẳng thế.
- Hs tiếp thu và có thể xâ dựng khái nệm này
dưới sự hướng dẫn của GV:
MN
U
E
M N
=
′ ′
Lưu ý: khi không cần để ý đến dấu các đại lượng
thì
U
E
d
=
- HS tiếp thu và ghi chép vào vở
HS thảo luận theo nhóm để chuẩn bị trả lời các
câu hỏi của GV.
+ Độ giảm thế năng tĩnh điên bằng không, tức là
công của lực điện bằng không.
+ Vì quãng đường dịch chuyển là quãng đường
bất kì, có nghĩa là lực điện luôn vuông góc với
mặt đẳng thế
⇒
các đường sức luôn vuông góc
với các mặt đẳng thế.
Hoạt động 4 : Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.
o0o
Ngày 25/09/2007 Tiết 7
7. BÀI TẬP VỀ LỰC CULONG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về tương tác tĩnh điện.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy về các bài tâơk về định luật Culông.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tinhhs về áp dụng các đặc điểm của điện trường.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn bài tập đặc trưng.
- Chuẩn bị các phiếu trắc nghiệm.
III. GỌI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Các bài toán trong bài này liên quan đến định luật bảo toàn điện tích và định luật Culông, với yêu
cầu như:
Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên, bằng
cách áp dụng biểu thức của định luật Culong:
1 2
12
.
o
q q
F k
r
ε
=
với một số lưu ý sau:
- Khi cho hai quar cầu giống nhau đã nhiểm điện, tiếp xúc với nhau sau đó tách nhau ra thì tổng
điện tích chia đều cho mỗi quả
- Hiện tượng tương tự nếu ta nối hai quả cầu với một dây dẫn mảnh sau đó cắt bỏ dây.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
10
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Nếu chạm tay vào quả cầu dẫn điện đã tích điện thì quả cầu bị mất điện tích và trở nên trung
hòa.
Xác định lực tổng hợp lên một điện tích bằng cách áp dụng biểu thức:
1 2
F F F= + +
ur uur uur
( có thể
cộng lần lượt hai vectơ theo quy tắc cộng vectơ hình bình hành lực hoặc có thể dùng phương
pháp hình chiếu bằng cách chọn hệ tọa độ vuông góc xOy và chiếu các vectơ lên các trục Ox và
Oy để có được
x
F
và
y
F
, véctơ tổng hợp sẽ có độ lớn bằng:
2 2
x y
F F F= +
Trong trường hợp bài toán khảo sát sự cân bằng của điện tích, ta sử dụng điều kiện cân bằng
1 2
F F F= + +
ur uur uur
=
0
r
sau đó sử dụng phương pháp xác định độ lớn như trên để xác định các điều
kiện của bài toán.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường? Đơn vị đo
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Tổ chức cho học sinh trả lời vào phiếu học tập
của phần bài tập trắc nghiêm 13.1, 13.2, 15.3 ở
sách bài tập mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn phát cho
các tổ
- Một học sinh đọc và một HS đứng dậy trả lời các
câu trắc nghiệm ở trong bài 2, bài 3 và bài 4, có
giải thích.
- Gọi một học sinh tại chổ trả lời câu 1và 2 trang
22 SGK và 14.7 SBT
- Học sinh trong từng tổ trao đổi để trả lời theo
yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ
để chấm rồi nộp lại cho giao viên.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét câu trả lời của
các bạn.
Hoạt động2:Bài toán về định luật Culông
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Tóm tắt đề bài, thống nhất đơn vị
- Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu
của điện tích.
- Biểu diễn lực tác dụng lên mỗi điện tích.
- Lực tác dụng lên mỗi điện tích là hợp lực của các
lực tác dụng lên vật bằng 2 phương pháp HBH
hoặc phương pháp chiếu.
- Dựa vàoyêu cầu của bài toán để xác định các đại
lượng chưa biết
- Gọi HS lên bảng giải bài 1 SGK (chú ý khi 2 quả
cầu tiếp xúc thì điện tích 2 quả cầu giống nhau về
dấu và độ lớn nhưng chưa biết dương hay âm)
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
- Thực hành giải một bài tập trong SGK.
- Gọi 1 học sinh làm bài 1 SGK
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 1 SGK
Hoạt động 3:Bài toán về cường độ điện trường
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Vẽ các vectơ cương độ điện trường do các điện
tích gây ra tại 1 điểm.
- Tìm cường độ tại đó bằng tổng vectơ thành phần
- Xác định độ lớn và hướng bằng 2 phương pháp
như ở trên.
- Gọi HS lên bảng giải bài 2 SGK
- Học sinh tiếp nhận phương pháp và ghi chép
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 2 SGK của giáo
viên.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
11
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
Hoạt động 4 :Bài toán về quan hệ giữa lực tác dụng lên 1 điện tích và cường độ điện trường
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Sử dụng công thức F = qE
→
E = F/q
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định đại
lượng chưa biết.
- Trong các bài trang 18 làm thêm câu tìm lực tác
dụng lên điện tích đặt tại điểm C.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
- Gọi 1 học sinh bổ sung bài làm số 3 SGK (Chú
ý hướng của các vectơ lực và vectơ
cường độ điện trường )
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.
o0o
Ngày 25/09/2007 Tiết 8
8. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về tương tác tĩnh điện.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy về các bài tâp về định luật Culông.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về áp dụng các đặc điểm của điện trường.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn bài tập đặc trưng.
- Chuẩn bị các phiếu trắc nghiệm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường? Đơn vị đo
- Nêu nguy ên lý chồng chất điện trường
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Tổ chức cho học sinh trả lời vào phiếu học tập
của phần bài tập trắc nghiêm 13.1, 13.2, 15.3 ở
sách bài tập mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn phát
cho các tổ
- Một học sinh đọc và một HS đứng dậy trả lời
các câu trắc nghiệm ở trong bài 2, bài 3 và bài 4,
có giải thích.
- Gọi một học sinh tại chổ trả lời câu 1và 2 trang
22 SGK và 14.7 SBT
- Học sinh trong từng tổ trao đổi để trả lời theo
yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ
để chấm rồi nộp lại cho giao viên.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét câu trả lời của
các bạn.
Hoạt động2:Bài toán về định luật Culông
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
12
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Tóm tắt đề bài, thống nhất đơn vị
- Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý
dấu của điện tích.
- Biểu diễn lực tác dụng lên mỗi điện tích.
- Lực tác dụng lên mỗi điện tích là hợp lực của
các lực tác dụng lên vật bằng 2 phương pháp
HBH hoặc phương pháp chiếu.
- Dựa vàoyêu cầu của bài toán để xác định các đại
lượng chưa biết
- Gọi HS lên bảng giải bài 1 SGK (chú ý khi 2
quả cầu tiếp xúc thì điện tích 2 quả cầu giống
nhau về dấu và độ lớn nhưng chưa biết dương hay
âm)
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
- Thực hành giải một bài tập trong SGK.
- Gọi 1 học sinh làm bài 1 SGK
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 1 SGK
Hoạt động 3:Bài toán về cường độ điện trường
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Vẽ các vectơ cương độ điện trường do các điện
tích gây ra tại 1 điểm.
- Tìm cường độ tại đó bằng tổng vectơ thành phần
- Xác định độ lớn và hướng bằng 2 phương pháp
như ở trên.
- Gọi HS lên bảng giải bài 1.31 SBT
- Học sinh tiếp nhận phương pháp và ghi chép
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 1.31 SGV của
giáo viên.
Hoạt động 4 :Bài toán về quan hệ giữa lực tác dụng lên 1 điện tích và cường độ điện trường
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Sử dụng công thức F = qE
→
E = F/q
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định đại
lượng chưa biết.
- Trong các bài trang 1.37 làm thêm câu tìm lực
tác dụng lên điện tích đặt tại điểm C.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
- Gọi 1 học sinh bổ sung bài làm số 1.40 (Chú ý
hướng của các vectơ lực và vectơ
cường độ điện trường )
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.
o0o
Ngày 1/10/2007 Tiết 9
9. VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Đối với vật dẫn cân bằng điện, trình bày được các nội dung sau: Điện trường bên trong vật dẫn,
cường độ điện trường bêb ngoài vật, sự phân bố điện tích ở vật
- Trình bày được sự phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
13
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có dạng khác nhau.
- Tự tạo dụng cụ thí nghiệm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường? Đơn vị đo
- Nêu nguy ên lý chồng chất điện trường
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Vật dẫn trong điện trường
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi thế
nào là trạng thái cân bằng điện
- Nghe, nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung
nhưng kiến thức đã được giáo viên bổ sung
- Học sinh làm việc theo nhóm
+ Đại diện nhóm lên trình bày quan điểm của
nhóm
+ Nghe các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung các
ý kiến, hoặc trình bày ý kiến của nhóm mình
- Nghe hiểu và bổ sung những ý thiếu của nhóm
- Học sinh quan sát thí nghiệm và đưa ra nhận xét
+ Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài vật dẫn có
giá trị bằng nhau
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK 1.a trang
28 yêu cầu học sinh trình bày cho được thế nào là
trạng thái cân bằng điện.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ sung điều
học sinh đã trả lời
- Cho học sinh làm việc theo nhóm yêu cầu các
nhóm trình bày:
+ Vì sao bên trong vật dẫn điện trường bằng
không
+ Trình bày cường độ điện trường tại một điểm
trên mặt ngoài vật dẫn vuông góc với mặt vật
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn giúp đỡ các
nhóm hoàn thành ý kiến của mình
- Hướng dẫn học sinh nắm được điện thế của vật
dẫn tích điện
+ Thí nghiệm: Điện thế trên mặt ngoài vật dẫn
- Nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ sung để
hoàn thiên cau trả lời của học sinh.
Hoạt động2: sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Nghe, quan sát cách tiến hành thí nghiệm
- Hoạt động theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm và
nêu được hai nội dung:
+ Ở một vật dẫn rỗng nhiễm điện, thì điện tích
phân bố ở mặt ngoài của vật.
+ Ở những chỗ lồ của mặt vật dẫn, điện tích tập
trung nhiều hơn, ở những chỗ mũi nhọn điện tích
tập trung nhiều nhất, ở chỗ lõm hầu như không có
điện tích
- Các nhóm nhận xét, bổ sung hoặc trình bày ý
kiến của nhóm mình,
- Giáo viên Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm,
cách tiến hành thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm cho học sinh quan sát và
cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Quan sát, hướng dẫn các nhóm làm việc.
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Điện môi trong điện trường
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
14
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Đọc sách giáo khoa
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn
- Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng điện môi
bị phân cực
- Yêu cầu học sinh trả lời C2 trong sách giáo khoa
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày 1/10/2007 Tiết 10
10. TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả được cấu tạo của tụ điện, chủ yếu là cấu tạo của tụ điện phẳng
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện. Vận dụng được công thức tính điện dung của
tụ điện phẳng.
- Trình bày được thế nào là ghép song song. thế nào là ghép nôíu tiếp các tụ điện. Vận dụng được
các công thức xác định điện dung của tụ điện ghép song song, công thức xác định điện dung của
bộ tụ ghép nối tiếp.
- Ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống, và trong kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị một số tụ điện cũ, tụ điện xoay.
- Chuẩn bị các phiếu học tập nếu cần
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Trình bày vật dẫn trong điện trường
- Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tụ điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh đọc sách giáo khoa
- Hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm
mính.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét hoặc trình bày
ý kiến của nhóm mình
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và trình
bày cho được:
+ Định nghĩa tụ điện.
+ Ký hiệu tụ điện
+ Nắm được khái niệm tụ điện phóng điện, tích
điện.
+ Ứng dụng của tụ điện trong cuộc sông và trong
kỹ thuật
Hoạt động2: Tụ điện phẳng
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh đọc sách giáo khoa , kết hợp quan sát tụ
phẳng nêu
+ Cấu tạo của tụ phẳng.
+ Điện tích của tụ phẳng
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các khái niệm
+ Cấu tạo của tụ điện phẳng
+ Điện tích của tụ phẳng
- Nhận xét câu trả lời của học sinh, củng cố bổ
sung ý kiến của học sinh
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
15
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung hoặc đưa ra
ý kiến của mình.
- Tổng kết và đưa ra kết luận
Hoạt động 3: Điện dung của tụ điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện các nhóm lên trinh bày ý kiến của mình
về các vấn đề giáo viên đã yêu cầu.
- Đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung hoặc trình
bày ý kiến riêng của nhóm
- Nghe, hiểu và khắc sâu kiên thức
- Yêu cầum học sinh hoạt động theo nhóm, các
nhóm cần trình bày:
+ Định nghĩa, công thức tính điện dung
+ Định nghĩa đơn vị của điện dung.
+ Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng
- Quan sát, hướng dẫn các nhóm làm việc.
- Yêu cầu các nhóm trình bày quan điểm của
nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, tổng kết
Hoạt động 4: Ghép tụ điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Làm việc theo nhóm, trình bày ý kiến của các
nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm trình bày quan điểm của mình
trên bảng.
- Dưới sự điều khiển của giáo viên các nhóm nhận
xét quan điểm của các nhóm, hoặc trình bày quan
điểm của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu học sinh chia làm các nhóm: Phân
nhóm 1 trình bày cách ghép nối tiếp, phân nhóm 2
trình bày cách ghép song song. Trong mỗi cách
yêu cầu học sinh phải trình bày được:
+ cách ghép.
+ Quan hệ về điện tích
+ Quan hệ về hiệu điện thế.
+ Công thức tính điện dung tương đương
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học sinh học bài mới
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi, bài tập về nhà
- Nghe và chuẩn bị để đọc bài mới
- Cho câu hỏi bài tập về nhà
- Hướng dẫn học sinh đọc bài mới ở nhà
o0o
Ngày 7/10/2007 Tiết 11
11. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện
- Thành lập được công thức xác định năng lượng điện trường trong tụ điện, và phát biểu được
công thức xác định mật độ năng lượng điện trường
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị các phiếu học tập nếu cần
- Học sinhđọc lại mục 1 bài 4 SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Trình bày vật dẫn trong điện trường
- Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Năng lượng của tụ điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
16
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Học sinh dưới sự điều khiển của nhóm trưởng
đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi của giáo
viên
- Đại diên các nhóm lên trình bày quan điểm chung
của nhóm
- Các nhóm khác cử đại diện nhận xét hoặc có thể
trình bày phương án riêng của nhóm mình
- Hướng dẫn học sinh đọc sách giáo khoa, hoạt
động theo nhóm và yêu cầu các nhóm trình bầy
được:
+ Nhận xét
+ Công thức tính năng lượng của tụ điện
- Hướng dẫn, quan sát các nhóm làm việc
- Nhận xét, chỉnh sửa các phương án.
Hoạt động2: Năng lượng điện trường
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Hoạt động theo nhóm
- Các nhóm lên phương án thiết lập công thức năng
lượng điện trường
- Đại diện các nhóm lên trình bày phương án thiết
lập của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, có thể nêu
phương án của nhóm mình
- Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức năng
lượng điện trường.
- Quan sát, hướng dẫn các nhóm thiết lập phương
án.
- Nhận xét cuối cùng, bổ sung, và khắc sâu kiến
thức cho học sinh
Hoạt động 3: Bài tập ví dụ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Học sinh giải bài tập
- Nhận xét, bổ sung, nhận xét bài giải của bạn
- Ghi những điều cần thiết
- Hướng dẫn học sinh giải bài 2 SGK trang 40
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá , bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn học sinh học bài mới
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi, bài tập về nhà
- Nghe và chuẩn bị để đọc bài mới
- Cho câu hỏi bài tập về nhà
- Hướng dẫn học sinh đọc bài mới ở nhà
o0o
Ngày 10/10/2007 Tiết 12
12. BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng
của tụ điện.
- Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương
đương và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
- Vận dụng các cách ghép để sử lý bài mạch tụ hỗn hợp
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị hệ thống bài tập phù hợp với từng lớp học
- Học sinh đọc coi lại cách ghép tụ điện, năng lượng điện trường
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Trình bày công thức tính điện dung tương đương của cách ghép song song và nối tiếp.
- Nêu công thức tính năng lượng điện trường của tụ phẳng
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Hoạt động theo nhóm: các nhóm xây dựng - Hướng dẫn cho học sinh giải bài tập, yêu cầu
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
17
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
phương pháp giải bài tập
- Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm lên
trình bày phương án của nhóm.
- các nhóm cùng theo dõi, quan sất, nhận xét, bổ
sung
học sinh thảo luận theo nhóm. Yêu cầu:
+ Nêu được các công thức tính điện dung tương
đương trong từng cách mắc.
+ Mối liên hệ giữa các đại lượng trong từng cách
măc.
+ Nêu công thức tính năng lượng điện trương
- Nhận xét, bổ sung và đưa ra phương pháp hoàn
thiện nhất
Hoạt động2: Sửa bài tập 1 trang 41
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Hoạt động theo nhóm: các nhóm lên phương án
giải bài tập
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài
tập của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung, đưa ra lời giải khoa học nhất
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách, lên
phương án giải bài tập.
- Hướng dẫn các nhóm
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Sửa bài tập 2 trang 41
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Hoạt động theo nhóm: các nhóm lên phương án
giải bài tập
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài
tập của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung, đưa ra lời giải khoa học nhất
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách, lên
phương án giải bài tập.
- Hướng dẫn các nhóm
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 4: Sửa bài tập 3 trang 42
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm: các nhóm lên phương án
giải bài tập
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài
tập của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung, đưa ra lời giải khoa học nhất
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách, lên
phương án giải bài tập.
- Hướng dẫn các nhóm
- Nhận xét bổ sung
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học sinh học bài mới
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi, bài tập về nhà
- Nghe và chuẩn bị để đọc bài mới
- Cho câu hỏi bài tập về nhà
- Hướng dẫn học sinh đọc bài mới ở nhà
o0o
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
18
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
Ngày soạn:12/10/2007 Tiết:13
CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.
13. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về dòng điện và các tác dụng của dòng điện.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện, viết biểu thức thể hiện định nghĩa.
- Nêu được khái niệm về dòng điện không đổi và nêu được điều kiện để có dòng điện. Đơn vị
dòng điện.
- Nắm được nội dung của ĐL Ôm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viềt biểu thức.
2. Kĩ năng
- Từ ĐL Ôm giải thích được đường đặc tuyến V – A.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu thế giữa 2 cực của nó và nguồn điện là
nguồn năng lượng.
- Viết được các công thức để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại theo đơn vị tương ứng.
- Vận dụng giải bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Xem lại nội dung liên quan của SGK lớp 7 THCS.
- Chuẩn bị thí nghiệm 10.2 và 10.3 SGK
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại phần ĐL Ôm đã học ở lớp 7.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dòng điện – Các tác dụng cảu dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp nhận và trả lời theo yêu cầu của GV.
HS1: Trả lời.
HS2: Nhận xét, bổ sung.
HS: Tự tìm 1 số tác dụng của dòng điện.
HS trả lời 1 số câu hỏi có liên quan đến tác dụng
của dòng điện trong thực tế dưới sự hướng dẫn
GV: Đề nghị mỗi HS hay mỗi nhóm HS viết ra
giấy câu trả lời cho các câu hỏi đã nâeu trong mục
I của bài học.
GV đề nghị 1 vài HS hay đại diện của 1 vài nhóm
HS nêu phần trả lời đã chuẩn bị trước đó và đề
nghị các HS hoặc các nhóm khác bổ sung.
GV: Sửa chữa các câu trả lời cảu HS và khẳng
định câu trả lời đúng.
GV chốt lại các vấn đề có liên quan đến bài học.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
19
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
của GV.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cường độ dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV,
thiết lập công thức cường độ dòng điện. Nhận xét
giá trị của I.
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát và cho biết cách mắc Ampe kế vào
mạch điện.
- HS tìm hiểu để biết mối liên hệ giữa đơn vị
cường độ dòng điện với điện tích và đơn vị thời
gian.
- Trả lời câu C1, C2.
Lưu ý: Định nghĩa đơn vị Ampe đo cường độ
dòng điện sẽ được định nghĩa chính thửctên cơ sở
tương tác từ của dòng điện.
GV giới thiệu và phân tích, hướng dẫn HS tìm
mối liên hệ
t
q
I
∆
∆
=
. Giải thích ý nghĩa của
q∆
để
đưa ra khái niệm dòng điện tức thời.
- Hướng dẫn HS định nghĩa, viết biểu thức dòng
điện không đổi. Phân biệt với dòng điện xoay
chiều.
- Hướng dẫn HS tự tìm đơn vị của dòng điện và
định nghĩa của nó.
GV giới thiệu dụng cụ đo cường độ dòng điện 1
chiều và xoay chiều.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ĐL Ôm với đoạn machị chỉ chứa điện trở R.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS theo dõi và tiếp thu kiến thức.
- Từ bảng các giá trị đo, HS biểu diễn mối quan
hệ giữa HĐT mạch ngoài U và CĐDĐ chạy trong
mạch kín.
Theo dõi, kết luận và ghi chép kết quả sau khi
thành lập các công thức.
- Trình bày nôi dung ĐL Ôm cho toàn mạch.
- Từ đồ thị HS rút ra hệ thức của ĐL Ôm trên cơ
sở các kiến thức toán học đã có.
- Nêu ý nghĩa của hệ số k.
HS đọc SGK cân l lưu ý khài niệm độ giảm thế,
từ đó nêu ý nghĩa của hệ số k.
- Biểu thức điện trở:
R
U
I
k
R =⇒=
1
Hoặc dưới dạng khác:
RIVVU
BA
.=−=
- Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trình bày vấn đề cần khảo sát ( mối liên hệ
giữa I và U).
- Đưa ra 1 bảng số làm thí nghiệm mịnh họa.
UKI .
=⇒
- Nêu ý nghĩa của hệ số K.
GV: Yêu cầu HS nhận xét dạng đồ thị và phương
trình toán học của đồ thị đó.
GV nhấn mạnh các đại lượng trong công thức.
- Yêu cầu HS trình bày nội dung nội dung của ĐL
Ôm cho toàn mạch.
- Từ ý nghĩa của hệ số k suy ra đại lượng nghịch
đảo của k gọi là điện trở của vật dẫn.
- Viết biểu thức R=U/I.
- Có thể suy ra biểu thức dưới dạng khác không?
- Nêu đơn vị điện trở?
Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 10.1 và trả lời
câu C3, C4, C5.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đường đặc tuyến Vôn – Ampe.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Vẽ đồ thị theo bảng số liệu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- nếu đường đặc tuyến là đường thẳng thì tuân
theo ĐL Ôm, còn nếu là đường cong thì không
tuân theo ĐL Ôm.
- Nêu kết luận theo SGK.
Hướng dẫn HS từ bảng các giá trị đo vẽ đồ thị
trong lại SGK. Biểu diến mối quan hệ giữa hiệu
điện thế mạch ngoài U và cường độ dòng điện
chạy trong mạch kín.
- Nhận xét ?
Hoạt động 5 : Nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp thu và lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, kết luận và ghi chép các kết quả sau
GV hướng dãn HS nhắc lại kiến thức ở THCS để
trả lời câu hỏi.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
20
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
khi phân tích.
HS nhắc lại kiến thức ở THCS để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- Để ý dến chuyển động của các hạt tải trong
nguồn điện và ngoài dây dẫn.
- HS rútt ra kết luận chung.
- Tìm hiểu hoạt động của nguồn điện khi tạo ra sự
tích điện khác nhau 2 cực của nó và duy trì hiệu
điện thế giữa 2 cực ấy.
- Nêu điều kiện có dòng điện?
- Để duy trì dòng điện thì phải như thế nào?
- Nêu kết luạn về ĐK có dòng điện?
GV: Giới thiệu hình vẽ 10.3 để HS quan sát. GV
chỉ ra 1 số khái niệm và các bộ phận của nguồn
điện: HS phân tích và kết luận về sự tồn tại hiệu
điện thế giữa 2cực nguồn điện.
- Hướng dẫn HS phân tích tác dụng của nguồn
điện trong việcduy trì hiệu điện thế từ đó hiểu
được bản chất của lực lạ.
Hoạt động 6 : Suất điện động của nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Làm việc theo nhóm,đưa ra câu trả lời chung.
- Rút ra định nghĩa, viết biểu thức của suất điện
động.
q
A
e =
- Nêu đơn vị suất điện động: V.
GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa suất
điện động, nêu công thức xác định dại lượng này
theo định nghĩa.
- Vì sao nguồn điện cóa điện trở và gọi là điện trở
trong?
- Dẫn dắt để Hs định nghĩa, viết biểu thức suất
điện động của nguồn điện, đơn vị, gới thiệu dụng
cụ đo.
- Gới thiệu các giá trị ghji trên mỗi nguồn điện.
Hoạt động 7 : Củng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi 3 – SGK và làm bài tập theo
yêu cầu cầu của GV.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 – SGK và cho
bài tập ví dụ.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
o0o
Ngày soạn:15/10/2007 Tiết:14
14. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp cho học sinh nắm được phương pháp giải bài tập về dòng điện không đổi và nguồn điện:
Cường độ dòng điện, định luật Ôm trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở, đường đặc trưng vôn-
ampe.
- Nắm được phương pháp, vận dụng giải được các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập,
giải thích đựơc các hiện tượng liên qua trong thực tế
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hệ thống bài tập phong phú phù hợp với từng đối tượng lớp.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
21
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- Chuẩn bị hệ thống bài tập trắc nghiệm để học sinh vận dụng.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội bị trước bài học cũ: chu ý các kiến thức : Cường độ daòng điện, định luật ôm,
đường đặc trưng vôn-ampe.
- Chuẩn bị các thiết bị như máy tính, thước kẻ…
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh nghe thảo luận đưa ra phương pháp
giải bài tập.
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên đại diện các
nhóm lên trình bày phương pháp giải bài tập của
nhóm mình.
- các nhóm bổ sung, nhận xét để đưa ra phương
pháp tối ưu nhất để giải bài tập
- Hướng dẫn cho học sinh nắm được phương pháp
giải bài tập
- Phân dạng theo chủ đề
- Nhận xét, đánh giá bổ sung và kết luận phương
pháp giải của chủ đề.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1, 2 trang 51 SGK
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Các nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết
bài toán.
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài
tập của nhóm mình.
- Các nhóm thảo luận, nhận xét và bổ sung cách
giải của nhóm bạn
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm
- Quan sát, hướng dẫn các nhóm
- Nhận xét, bổ sung, đánh giá các phương án giải
của các nhóm
Hoạt động 3: Giải bài tập số 3 trang 52 SGK
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Giải bài tập tại chỗ, đại diện lớp lên bảng trình
bày phương án giải của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung phương án giải của
bạn.
- Nghe hiểu và ghi bài vào vở
- Cho học sinh giải tại chỗ, gọi một em lên bảng
giải bài tập.
- Quan sát cho học sinh nhận xét
- Nhận xét, bổ sung đánh giá phương án giải của
học sinh, đưa ra lời giải hay nhất
Hoạt động 4: củng cố dặn dò, Hướng dẫn học sinh học bài mới
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuản bị cho bài sau
- Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà.
- Hướng dẫn học sinh đọc trước bài Pin và ácquy
(Có phiếu học tập kèm theo)
o0o
Ngày soạn:16/10/2007 Tiết:15
15. PIN VÀ ACQUY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS mô tả được cấu tạo chung của các Pin điện hóa và cấu tạo của Pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của Acquy chì.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
22
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
2. Kĩ năng
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điên thế giữa 2 cực của Pin vôn-ta về mặt tác dụng và
mặt biến đổi năng lượng.
- Nêu nguyên nhân gây ra sự phân cực của Pin Vôn-ta và cách khắc phục.
- Giải thích được vì sao Acquy làmột pin điện hóa nhưng có thể sử dụng nhiều lần.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thí nghiệm 11.1,11.2 và 11.3 SGK
- Một pin tròn đã bóc để HS quan sát cấu tạo bên trong.
- Một số Acquy dùng trong xe máy còn mới chưa đổ dung dịch axít.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung bài học mới theo yêu cầu GV cho về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tìm hiểu về hiệu điện thế điện hóa.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tiếp thu kiến thức, trả lời câu hỏi của GV. Tìm
1 số ngành khoa học có sử dụng nguồn điện 1
chiều mà em biết.
- HS trả lời câu C1.
GV: Đặt vấn đề cơ cấu nào tạo ra dòng điện, từ đó
thông báo các lọai nguồn điện trong thực tế và sự
khác nhau giữa chúng.
- GV đặt vấn đề đi đến khái niệm về hiệu điện thế
điện hóa(đây là cơ sở tạo ra các nguồn điện như
Pin, Acquy…).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về Pin Vôn- ta
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tìm hiểu cấu tạo chung của pin thông thường
thông qua lời giới thiệu cảu GV.
- Quan sát hình 11.3, kết hợp với kiến thức đã học
giải thích sự hình thành hiệu điện thế giữa cực
đồng và cực kẽm.
- Theo dõi, nêu kết luận và ghi chép vào vở các
kết quả sau khi phân tích.
- Giải thích nguyên nhân dyu trì hiệu điện thế
giữa 2 cực của Pin bằng hình 11.2.
- Dựa vào kiến thức hóa học để giải thích hiện
tượng phân cực của pin và đề xuất phương án
khắc phục.
HS đọc thêm phần pin Lơ- clăng-sê.
GV giới thiệu cấu tạo chung của Pin Vôn-ta.
- Kết hợp hình vẽ 11.1,nêu cấu tạo của Pin Vôn-
ta. Yêu cầu HS sử dụng kiến thức vật lí và hóa
học để giải thích sự hình thành hiệu điện thế giữa
cực đồng và kẽm.
- Phân tích sự tạo thành cân bằng động của 2 dòng
Iôn thì tồn tại 1 hiệu điện thếđiện hóa xác định khi
đó năng lượng hóa học được chuyển hóa thành
điện năng.
GV thông báo hiệu điện thế điện hóa phụ thuộc
vào bản chất kimloại và nồng độ của dung dịch
điện phân và trị số của hiệu điện thế này gọi là
suất điện động của Pin cở 1,1V.
- Giải thích hiện tựơng phân cực của pin, tác hại
và cách khắc phục?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về Acquy.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
Trên cơ sở hình 11.3, HS tự giới thiệu và phân
tích quy trình nạp điện lại cho Acquy để sử dụng
nhiều lần là dựa vào phản ứng thuận nghịch.
- Quan sát các Acquy để nhận biết lọai nào đang
sử dụng, loại nào đã sử dụng hết.
GV: Dựa vào hình vẽ 11.3 mô tả cấu tạo của
Acquy chì.
- Yêu cầu HS trình bày cấu tạo, hoạt động của
Acquy dựa vào hình 11.3.
- Trình bày và phân tích các giai đoạn hoạt động
của Acquy khi bắt đầu sử dụng, khi phát điện, sau
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
23
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
- So sánh ưu điểm và tồn tại của 2 loại nguồn điện
1 chiều là Pin và Acquy.
1 thời gian sử dụng.
- Sự tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng khi
nạp điện và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng
điện năng.
GV giới thiệu 1 số loại Acquy và giảtị cảu mỗi
loại.
- Nêu và nhận xét tính ưu việt, sự tồn tại của 2
loại nguồn điện là Pin Acquy.
Hoạt động 4 : Cũng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tiếp thu kiến thức, vận dụng làm các bài tập
trắc nghiệm.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
GV: Nêu lại một số nôi dung của bài.Yêu cầu HS
nêu những hiểu biết thực tế mà HS biết.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
o0o
Ngày soạn:15/10/2007 Tiết:16
16. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được phương pháp giải bài tập phần Pin và Acquy: Hiệu điện thế điện hoá, pin
von – ta, acquy.
- Nắm được phương pháp, giải được các bài tập vật lý liên quian, giải thích được các hiện tượng
vật lý trong kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hệ thống bài tập phù hợp với từng điều kiện của các lớp, phù hợp với đặc điểm tình
tình.
- Chuẩn bị một số phiếu học tập để phát cho học sinh.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu GV cho về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh nghe thảo luận đưa ra phương pháp
giải bài tập.
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên đại diện các
nhóm lên trình bày phương pháp giải bài tập của
nhóm mình.
- các nhóm bổ sung, nhận xét để đưa ra phương
pháp tối ưu nhất để giải bài tập
- Hướng dẫn cho học sinh nắm được phương pháp
giải bài tập
- Phân dạng theo chủ đề
- Nhận xét, đánh giá bổ sung và kết luận phương
pháp giải của chủ đề.
Hoạt động 2: Giải bài 1, 2 trang 56
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Các nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết - Cho học sinh hoạt động theo nhóm
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
24
Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008
bài toán.
- Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài
tập của nhóm mình.
- Các nhóm thảo luận, nhận xét và bổ sung cách
giải của nhóm bạn
- Quan sát, hướng dẫn các nhóm
- Nhận xét, bổ sung, đánh giá các phương án giải
của các nhóm
Hoạt động 3 Giải bài 2.31 SBT trang 25
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Giải bài tập tại chỗ, đại diện lớp lên bảng trình
bày phương án giải của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung phương án giải của
bạn.
- Nghe hiểu và ghi bài vào vở
- Cho học sinh giải tại chỗ, gọi một em lên bảng
giải bài tập.
- Quan sát cho học sinh nhận xét
- Nhận xét, bổ sung đánh giá phương án giải của
học sinh, đưa ra lời giải hay nhất
Hoạt động 4: Củng cố dặn đò
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
- Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuản bị cho bài sau
- Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà.
- Hướng dẫn học sinh đọc trước bài điện năng
o0o
Ngày 17/10/2007 tiết 17
I. MỤC TIÊU
- Nắm được tác dụng của dòng điện khi chạy qua một đoạn mạch thì sinh công, bản chất của nó
- Nhận biết công của lực điện là do công của lực nào thực hiện.
- Hiểu được nội dung của định luật Jun-Lenxơ.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và công của dòng
điện trong mạch địện kín.
- Tính được công và công suất của dòng điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.
- Phương pháp đo điện năng tiêu thụ trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV đọc lại SGK lớp 9 để biết học sinh đã học vấn đề gì về công, công suất, định luật Jun-
Lenxơ.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập.
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Bài cũ: Nêu cấu tạo, hoạt động và ưu điểm của Pin, ắc quy.
- Bài mới:
Đặt vấn đề.
- GV đặt vấn đề về sự cần thiết phải tìm hiểu công, công suất của dòng điện. Tìm mối quan hệ
giữa công xủa dòng điện và công của nguồn điện trong mạch kín.
- Học sinh tiếp nhận thông tin và suy nghĩ về các vấn đề đặt ra cần giải quyết trong bài theo cách
đặt vấn đề của giáo viên.
Hoạt động 1: Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch.
Giáo viên: Trần Nghĩa Hà - Trường THPT Bán Công Phan Bội Châu – Gia lai
ĐT: 0989821244 – Email:
25
17. ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ