Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

hướng dẫn sử dung word ( soạn thảo văn bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 41 trang )

3.1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MICROSOFT WORD 77
3.1.1. Khởi động Microsoft Word 77
3.1.2. Môi trường làm việc với hệ soạn thảo Microsoft Word 78
3.1.3. Cách gõ tiếng Việt theo kiểu Telex: 79
3.1.4. Một số khái niệm cần lưu ý khi soạn thảo 79
3.1.5. Kết thúc làm việc với Microsoft Word 80
3.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN 80
3.2.1. Mở tệp để soạn thảo 80
3.2.2. Soạn thảo tài liệu 81
3.2.3. Lưu giữ các tệp văn bản (có 3 cách) 81
3.3. SỬ DỤNG CÁC KIỂU TRÌNH BÀY TRONG VĂN BẢN 82
3.4. SỬ DỤNG TAB 85
3.5. PHÂN CỘT CHO TÀI LIỆU 86
3.6. BẢNG BIỂU 86
3.7. CHÈN KÍ TỰ ĐẶC BIỆT (SYMBOL) 92
3.8. THAO TÁC CHÈN HÌNH ẢNH TỪ FILE HÌNH ẢNH 94
3.9. CHÈN HÌNH ẢNH TỪ THƯ VIỆN CÓ SẴN 94
3.10. CHÈN VĂN BẢN NGHỆ THUẬT 95
3.11. VẼ TRONG WORD 96
3.12. HOÀN THIỆN TÀI LIỆU - IN ẤN 100
3.12.1. Qui trình để in ấn 100
3.12.2. Định dạng trang in 101
3.12.3. Tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang 102
3.12. 4. Đánh số trang cho tài liệu 104
3.12. 5. Xem trước khi in 104
3.12 .6. In tài liệu: 106
3.1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MICROSOFT WORD
Microsoft Word ra đời từ cuối những năm 1980, đến nay phần mềm
Winword đã đạt được tới sự hoàn hảo trong lĩnh vực soạn thảo văn bản cũng như
trong lĩnh vực văn phòng của bộ phần mềm Microsoft Office nói chung. Có thể
liệt kê các đặc điểm nổi bật của phần mềm này như sau:


- Cung cấp đầy đủ nhất các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản đa
dạng, dễ sử dụng;
- Khả năng đồ hoạ đã mạnh dần lên, kết hợp với công nghệ OLE (Objects
Linking and Embeding) bạn có thể chèn được nhiều hơn những gì ngoài hình ảnh
và âm thanh lên tài liệu word như: biểu đồ, bảng tính,.v.v.
- Có thể kết xuất, nhập dữ liệu dưới nhiều loại định dạng khác nhau. Đặc
biệt khả năng chuyển đổi dữ liệu giữa Word với các phần mềm khác trong bộ
Microsoft Office đã làm cho việc xử lý các ứng dụng văn phòng trở nên đơn giản
và hiệu quả hơn.
- Dễ dàng kết chuyển tài liệu thành dạng HTML để chia sẻ dữ liệu trên
mạng nội bộ, cũng như mạng Internet.
3.1.1. Khởi động Microsoft Word
Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Word. Tuỳ vào mục
đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chọn một trong các cách sau
đây để khởi động:
Cách 1: Kích chuột tại nút Start → Programs → Microsoft Word.
Cách 2: Nháy kép chuột lên biểu tượng của phần mềm Word nếu như nhìn
thấy nó bất kỳ ở chỗ nào trên thanh tác vụ (Task Bar), trên màn hình nền của
Windows
Cách 3: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản vừa soạn thảo gần đây nhất
trên máy tính đang làm việc, có thể chọn Start → Documents, chọn tên tệp văn
bản (Word) cần mở. Khi đó Word sẽ khởi động và mở ngay tệp văn bản vừa chỉ
định.
3.1.2. Môi trường làm việc với hệ soạn thảo Microsoft Word
Sau khi khởi động xong môi màn hình soạn thảo Word sẽ có dạng như sau
(Hình 3.1):
Hình 3.1. Màn hình soạn thảo văn bản
+ Thanh thực đơn chính (Menu Bar): Bao gồm các thực đơn chính:
File Edit View Insert Format Tools Table Windows
Help

+ Thanh tiêu đề (Title Bar): Cho biết tên trình ứng dụng và tên tài liệu đang
soạn thảo, nếu chưa đặt tên thì nó sẽ là Document1, Document2 phần đuôi
ngầm định là DOC và các nút điều khiển kích thước của cửa sổ soạn thảo.
Thanh tiêu đề (Title Bar)
Thanh thực đơn (Menu Bar)
Thanh công cụ chuẩn (Standard)
Thanh định dạng (Formatting)
Thước (Ruler)
Thanh cuốn (Scroll)
Thanh trạng thái (Tatus Bar) Thanh công cụ vẽ (Drawing)
vùng soạn thảo
+ Thanh công cụ chuẩn (Standard Tool Bar): Chứa các nút cho phép chọn
nhanh các công việc thường dùng trong soạn thảo.
+ Thanh định dạng (Formatting Tools Bar): Dùng cho các định dạng về
font chữ, cỡ chữ, các canh lề
+ Thước kẻ (Ruler): Dùng để kiểm soát lề, độ lệch so với lề và điểm dừng
của Tab.
- Hình tam giác phía trên dùng để điều chỉnh độ thụt so với lề trái của dòng
đầu tiên trong mỗi đoạn văn bản.
- Hình tam giác phía dưới để điều chỉnh độ thụt lề trái .
- Mép phải của thước kẻ cũng có một hình tam giác để xác độ thụt lề phải
đoạn văn bản.
+ Màn hình soạn thảo : Phần có diện tích lớn nhất cho phép nhập văn bản
vào.
+ Thanh công cụ vẽ đồ hoạ (Drawing Toolbar): Cho phép tạo các đường
vẽ, sơ đồ, các đối tượng đồ hoạ đa dạng trong văn bản.
+ Dòng trạng thái: (Status Bar): Cho thông tin về trang hiện hành.
3.1.3. Cách gõ tiếng Việt theo kiểu Telex:
Phải chắc chắn có một chương trình gõ tiếng Việt đang hoạt động (ABC,
VietKey ). Chọn chế độ gõ tiếng Việt theo kiểu Telex trong chương trình đó.

Gõ Được chữ Gõ Được dấu
aa â r hỏi
oo ô s sắc
dd đ f huyền
ow ơ x ngã
uw ư j nặng
aw ă z bỏ dấu
3.1.4. Một số khái niệm cần lưu ý khi soạn thảo
 Con trỏ chuột và điểm chèn văn bản
Trong màn hình của Micrsoft Word tuỳ thuộc vào việc con trỏ
chuột ở đang đâu trên màn hình mà nó sẽ biến đổi hình dạng để cho biết
có thể làm việc gì đó. Ngược lại điểm chèn văn bản thì luôn nằm trong
phần màn hình soạn thảo, nó có dạng một dấu vạch đứng nhấp nháy là
nơi xuất hiện văn bản mà ta gõ vào từ bàn phím. Có thể dùng chuột hoặc
dùng bàn phím để di chuyển điểm chèn văn bản này.
 Khối văn bản
Là vùng bất kỳ có chứa văn bản đang soạn thảo được xác
định bằng chuột hoặc bằng bàn phím (là một vùng đổi mầu)
dùng để xoá, sao chép hay di chuyển hoặc thay đổi thuộc tính
của các kí tự nằm trong đó.
3.1.5. Kết thúc làm việc với Microsoft Word
Vào menu File/Exit hoặc dùng tổ hợp phím Alt+F4. Nếu
tài liệu chưa ghi máy xẽ ra thông báo hỏi ta có ghi hay không,
nếu muốn ghi lại chọn Yes còn không chọn NO huỷ chọn
Cancel.
3.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN TRONG SOẠN THẢO VĂN
BẢN
3.2.1. Mở tệp để soạn thảo
Theo ngầm định Word cho một file tên là Document, sau
khi soạn thảo xong có thể lưu giữ tệp do ta tự đặt tên. Để mở

một tệp đã soạn thảo có thể dùng các cách sau:
- Kích chuột trên biểu tượng New trên thanh công cụ
chuẩn Standard
- Vào menu File → New xuất hiện hộp thoại chọn OK
- Ấn tổ hợp 2 phím Ctrl+N
Để mở một tệp đã tồn tại trên đĩa khi muốn sửa chữa hoặc
soạn thảo tiếp ta có thể thực hiện một trong các cách sau:
- Kích chuột trên biểu tượng Open trên thanh công cụ
chuẩn Standard
- Vào menu File → Open
- Ấn tổ hợp 2 phím Ctrl+O
Khi thực hiện một trong 3 cách trên thì Word sẽ xuất hiện
cửa sổ Open có dạng như hình sau (hình 3.2):
Hình 3.2. Hộp thoại mở một file văn bản đã lưu trên máy
tính
3.2.2. Soạn thảo tài liệu
+ Di chuyển điểm chèn văn bản: Để di chuyển điểm chèn
hay còn gọi là điểm nhận văn bản có thể di chuyển con trỏ chuột
tới nơi muốn xuất hiện điểm chèn và nhấn nút trái chuột tại đó
hoặc sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
+ Đánh dấu (chọn) một đoạn văn bản: (có thể sử dụng
một trong các cách sau)
- Bấm trái chuột tại vị trí đầu đoạn văn bản cần đánh dâu
sau đó dữ phím Shift đồng thời bấm chuột tại vị trí cuối cùng
của đoạn cần đánh dấu (đây là cách đánh dấu tốt nhất cho những
người mới học soạn thảo văn bản).
- Đưa chuột về vị trí lề trái rồi bấm chuột tương ứng vào
đầu các dòng cần đánh dấu, nếu chọn nhiều dòng liên tiếp thì giữ
chuột rồi kéo đến các dòng còn lại.
- Bấm chuột tại vị trí đầu đoạn đồng thời giữ và kéo đến vị

trí cuối đoạn cần đánh dấu.

+ Di chuyển, sao chép văn bản: Chọn văn bản, khối văn
bản trước khi thực hiện
Chọn ổ đĩa và thư mục chứa
tập tin văn bản cần mở
Chọn ổ đĩa và thư mục chứa
tập tin văn bản cần mở
Chọn tập tin cần mở hoặc gõ
tên tập tin cần mở vào mục
File name
Chọn tập tin cần mở hoặc gõ
tên tập tin cần mở vào mục
File name
Cuối cùng chọn Open hoặc
ấn phím Enter để mở tập tin
Cuối cùng chọn Open hoặc
ấn phím Enter để mở tập tin
+ Để cắt bỏ khối văn bản: Chọn nút Cut trên Standard
hoặc ấn Ctrl+ X hoặc chọn thực đơn Edit chọn Cut.
+ Để di chuyển khối Văn Bản: Thực hiện thao tác cắt dán
như trên, đưa điểm nhận văn bản đến vị trí cần chuyển tới rồi
thực hiện nhấn chuột tại nút Paste trên thanh Standard hay
nhấn Ctrl+V hoặc vào Edit chọn Paste.
+ Để sao chép khối Văn Bản: Chọn khối văn bản cần sao
chép
Nhấn nút trên Standard hoặc Ctrl+C hoặc vào Edit chọn
Copy sau đó đưa điểm chèn văn bản tới vị trí cần sao chép tới
thực hiện các thao tác dán.
+ Xóa ký tự đứng trước điểm chèn văn bản: ấn phím

BackSpace ß trên bàn phím (vị trí nằm ngay bên trên phím
Enter).
+ Xóa ký tự đứng sau điểm chèn văn bản: ấn phím
Delete trên bàn phím.
+ Xóa một đoạn văn bản: Chọn đoạn văn bản cần xóa →
ấn phím Delete.
3.2.3. Lưu giữ các tệp văn bản (có 3 cách)
- Kích chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ
chuẩn Standard
- Vào File chọn Save
- Ấn tổ hợp hai phím Ctrl+S
Lần đầu tiên thực hiện thao tác trên đối với một văn bản thì
máy tính sẽ xuất hiện một cửa sổ Save như (Hình 3.3):
Hình 3.3. Hộp thoại ghi lại nội dung văn bản
3.3. SỬ DỤNG CÁC KIỂU TRÌNH BÀY TRONG VĂN
BẢN
+ Định dạng kí tự:
- Định dạng kí tự có thể là thay đổi phông chữ, cỡ
chữ, gạch dưới, in nghiêng, in đậm Việc định
dạng có thể áp dụng một từ, một kí tự, một đoạn hay
cho toàn bộ văn bản.
- Thao tác đầu tiên trước khi đi định dạng văn bản thì
ta phải chọn đoạn văn bản cần định dạng, sau đó
mới thực hiện định dạng cho đoạn được chọn đó.
Sử dụng thanh định dạng:
- Nhấn chuột tại các nút B I U để chọn các kiểu chữ
in đậm, in nghiêng hay gạch chân. Có thể huỷ bỏ
chọn bằng cách bấm lại các nút đó .
Sử dụng bàn phím:
Định dạng Sử dụng phím

Tăng cỡ chữ lên một đơn vị Ctrl + }
Chọn ổ đĩa và thư cần lưu
tập tin văn bản tại đây
Chọn ổ đĩa và thư cần lưu
tập tin văn bản tại đây
Cuối cùng chọn Save hoặc
ấn phím Enter để lưu tập tin
Cuối cùng chọn Save hoặc
ấn phím Enter để lưu tập tin
đặt tên cho tập tin văn
bản tại đây
đặt tên cho tập tin văn
bản tại đây

C
h
ú
Định dạng Sử dụng phím
Giảm cỡ chữ đi một đơn vị Ctrl + {
In đậm Ctrl+B
In nghiêng Ctrl+I
Gạch chân Ctrl+U
Bật tắt chế độ gõ chỉ số dưới A
10
Ctrl + =
Bật tắt chế độ gõ chỉ số dưới A
10
Ctrl + Shift + =
Đánh dấu khối toàn bộ văn bản Ctrl + A
Dùng thực đơn Format

Thực hiện Format → Font xuất hiện hộp thoại như (Hình
3.4)
Hình 3.4. Hộp thoại định dạng ký tự (kiểu chữ, Font
chữ )
Tại hình 3.4:
- Chọn phông chữ trong hộp Font.
- Chọn kiểu chữ trong hộp Font Style.
- Chọn cỡ chữ trong hộp Size.
- Chọn màu chữ trong hộp Font Color
- Chọn kiểu gạch chân cho chữ trong hộp Underline
None Không
Single Đơn
Double Đôi
Word OnlyGạch dưới những từ.
Dotted Gạch nét đứt.
- Chọn kiểu chữ dạng đặc biệt trong hộp Effecs
Kiểu có đường kẻ ngang (Strikethrough)
Kiểu chỉ số trên (Superscript)
Kiểu chỉ số dưới (Supcript) à Nhấn OK để
chấp nhận lựa chọn.
+ Định dạng cho đoạn văn bản
Sử dụng thanh định dạng (Formating)
Nhấn các nút để căn trái, căn giữa, căn phải,
căn bằng hai đầu. Thông thường đặt chế độ căn bằng hai đầu khi
soạn thảo.
Dùng thực đơn Paragraph
Vào menu Format/ Paragraph hộp đối thoại Paragraph
xuất hiện hộp thoại như (Hình 3.5):
Hình 3.5. Hộp thoại định dạng đoạn văn bản
Tại hình 3.5:

- Left: Xác định khoảng cách cho lề trái đoạn văn bản.
- Right: Xác định khoảng cách cho lề phải đoạn văn bản.
- Special: Xác định khoảng thụt cho dòng đầu tiên của
đoạn văn bản.
- Before: Xác định khoảng cách từ đoạn được chọn với
đoạn bên trên.
- After: Xác định khoảng cách từ đoạn được chọn với đoạn
bên dưới.
- Trong hộp Line Spacing chọn khoảng cách độ giãn
giữa các dòng trong văn bản: (Single, 1.5 Line hay Double )
- Trong hộp Aligment chọn chế độ căn lề cho đoạn văn
bản.
à Nhấn OK để chấp nhận lựa chọn.
3.4. SỬ DỤNG TAB
Tab (hay còn gọi là các điểm dừng) cho phép dễ dàng căn
thẳng cột văn bản theo nhiều cách khác nhau tại những vị trí bất
kì trong tư liệu.
Có 5 loại Tab:
1 - Tab căn trái
2 - Tab căn phải
3 - Tab căn giữa
4 - Tab căn dấu chấm thập phân (chỉ dùng với các con số).
5 - Tab vạch.
+ Cách đặt tab trên thước:
- Bấm chọn biểu tượng Tab trên thước là Tab trái, phải,
giữa, rồi trỏ chuột vào vị trí cần đặt Tab trên thước, bấm trái
chuột. Trong hình vẽ dưới đây lúc này ta đẵ đặt được 2 Tab giữa
có bước nhảy là 4cm và 11.5cm.
- Muốn gỡ bỏ Tab trên thước ta trỏ chuột vào biểu tượng
Tab trên thước muốn bỏ, nhấn và giữ nguyên chuột trái kéo ra

ngoài màn hình đang soạn thảo.
Di chuyển Tab:
- Trỏ chuột đến Tab cần di chuyển, bấm giữ và kéo Tab tới
vị trí mới.
+ Cách đặt ký tự dẫn trước Tab:
Vào menu Format à Tab khi đó xuất hiện một hộp thoại
như (Hình 3.6):
Hình 3.6. Hộp thoại thiết đặt các Tab và các ký tự dẫn
- Tab stop position: Xác định vị trí đặt Tab trên thước
ngang.
- Trong mục Alignment chọn:
+ Left: Kiểu tab canh trái.
+ Center: Kiểu tab canh giữa.
+ Right: Kiểu tab canh phải.
+ Decimal: Tab canh dấu chấm thập phân.
+ Bar: Tab vạch.
- Trong khung Leader chọn các kiểu Tab có kí tự dẫn trước
(dùng kẻ các đường chấm).
3.5. PHÂN CỘT CHO TÀI LIỆU
Chọn phần văn bản cần phân cột, vào menu
Format/Columns, hộp thoại Columns xuất hiện như (Hình 3.7):
Nhập vào vị trí đặt
Tab trên thước
Chọn các ký tự dẫn
trước Tab tại đây
Cuối cùng nhấn nút Set và
OK để chấp nhận

Hình 3.7. Hộp thoại tạo cột cho văn bản
- Tại mục Presets bao gồm:

+ One Một cột.
+ Tow Hai cột.
+ Three Ba cột.
+ Left Hai cột, cột bên trái nhỏ hơn.
+ Right Hai cột, cột bên phải nhỏ hơn.
- Number of columns: Nhập vào số cột cần tạo thành.
- Width and spacing: Nhập vào khoảng trống giữa các
cột.
à Chọn OK.
3.6. BẢNG BIỂU
+ Tạo bảng: Đưa điểm nhận văn bản tới vị trí kẻ bảng,
thực hiện một trong hai cách sau:
Cách 1: Thực hiện Table/ Insert Table xuất hiện hộp
thoại Insert Table như (Hình 3.8):
Hình 3.8. Hộp thoại chèn bảng biểu ra vùng văn bản
- Number of Column: Nhập số cột muốn tạo.
- Number of Row: Nhập số dòng muốn tạo.
à Nhấn OK.
- Mục AutoFit behavior: thiết lập một số các thuộc tính tự
động căn chỉnh:
- Fixed column with: sẽ cố định chiều rộng của mỗi cột là:
Auto – tự động căn chỉnh chiểu rộng cho cột; hoặc bạn gõ vào
độ rộng của mỗi cột vào mục này (tốt nhất chọn Auto, vì bạn có
thể căn chỉnh độ rộng của các cột sau này);
- AutoFit contents: tự động điều chỉnh độ rộng các cột
khít với dữ liệu trong cột ấy;
- AutoFit window: tự động điều chỉnh độ rộng các cột
trong bảng sao cho bảng có chiều rộng vừa khít chiều rộng trang
văn bản. Nên chọn kiểu Auto của mục Fixed column with:
- Nút Auto format cho phép bạn chọn lựa định dạng của

bảng sẽ tạo theo một số mẫu bảng đã có sẵn.
Cách 2: Nhấn nút Insert Table trên thanh công cụ,
xuất hiện (hình 3.9) biểu thị kẻ bảng, dùng chuột bấm rê trong ô
theo số hàng, cột số cần kẻ để chọn được bảng với kích thước
mong muốn.
Hình 3.9. Chèn bảng biểu ra vùng văn bản bằng công cụ Insert
Table
+ Di chuyển điểm nhận văn bản trong bảng:
Sau khi xác định bảng xong điểm nhận văn bản sẽ nằm tại
ô đầu tại ô đầu tiên của bảng có thể nhập văn bản trực tiếp vào
đó, nếu văn bản quá dài Word sẽ tự động xuống dòng.
Để di chuyển điểm nhận văn bản bên trong bảng sử dụng
các phím:
Tab Chuyển sang trái một ô
Shift Tab Chuyển sang phải
, ↓ Chuyển từ trên xuống dưới và ngược lại.
Alt + Home Về ô đầu của hàng hiện tại.
Alt + End Về ô cuối của hàng hiện tại.
Alt + PgUp Về đầu cột hiện tại.
Alt + PgDn Về cuối cột hiện tại.
+ Thực hiện các sửa đổi trong bảng:
Chọn các ô, hàng, cột:
- Chọn một ô: Di chuyển trỏ chuột đến mép trái sao cho
trỏ chuột biến thành của ô cần chọn bấm trái chuột ô đó sẽ
được chọn.
- Chọn nhiều ô trong một bảng: bấm chuột tại ô đầu tiên
sau đó giữ và rê chuột đến ô cuối cùng tất cả các ô đó sẽ được
chọn.
* Muốn chọn toàn bộ bảng đưa trỏ chuột vào trong bảng
vào menu Table/ Select Table.

Chú ý: Khi con trỏ ở ô cuối cùng trong bảng, nhấn phím Tab sẽ
thêm hàng mới.
- Chọn một hàng: Bấm rê chuột từ ô đầu hàng đến cuối
hàng hoặc vào menu Table/ Select Row hoặc đưa trỏ chuột vào
đầu dòng cần chọn tại lề trái rồi bấm trái chuột.
- Chọn nhiều dòng: Đưa trỏ chuột vào đầu dòng mép trái
bảng bấm chuột sau đó giữ và rê chuột trên các dòng cần chọn,
nhả chuột để kết thúc chọn.
- Chọn một cột: Di chuyển trỏ chuột lên mép trên của
bảng đến cột cần chọn khi thấy mũi tên đen đậm chỉ xuống
bấm chuột hoặc vào menu Table/ Select Column.
- Di chuyển trỏ chuột trên mép trên bảng khi thấy mũi tên
đen chỉ xuống bấm chuột và rê trên các cột cần chọn.
- Chèn thêm một hàng: Chọn vị trí hàng cần chèn sau đó
được lựa chọn thực hiện Table→Insert Rows.
- Chèn thêm một cột: Chọn vị trí cột cần chọn rồi vào
menu Table → Insert Column.
- Xóa một dòng: Chọn dòng cần xóa sau đó thực hiện
Table → Delete Rows.
- Xóa một cột: Chọn cột cần xóa sau đó vào menu Table
→ Delete Column.
- Chèn thêm các ô: Chọn ô hoặc các ô muốn chèn thêm
các ô mới, sau đó vào menu Table → Insert Cells hộp đối thoại
xuất hiện:
Hình 3.10. Hộp thoại chia một ô thành nhiều ô
Number of columns: số cột cần thêm
Number of rows: số dòng cần thêm
Số dòng x Số cột = số ô cần thêm
Nhấn OK.
Xóa các ô trong bảng: Chọn một ô cần xóa, vào menu

Table/Delete Cells xuất hiện hộp đối thoại gồm các chức năng:
Hình 3.11. Hộp thoại tùy chọn khi xóa đi một ô
- Shift Cells Left Xóa ô được chọn, các ô bên trái
dịch sang.
- Shift Cells Up Xóa ô được chọn, các ô bên dưới
dịch lên.
- Delete Entire Row Xóa toàn bộ hàng.
- Delete Entire Column Xóa toàn bộ cột.
Nhấn OK.
² Xóa toàn bộ một bảng: Chọn bảng cần xóa, vào menu
Table → Delete Table.
² Di chuyển sao chép các ô, hàng, cột trong bảng:
- Chọn ô, hàng, cột cần di chuyển hoặc sao chép
- Đưa trỏ chuột đến phần được chọn bấm và giữ trái
chuột rồi thực hiện các thao tác sau:
- Kéo đến vị trí mới rồi thả chuột, kết quả sẽ di
chuyển phần được chọn sang vị trí mới.
- Ấn thêm phím Ctrl đồng thời kéo đến vị trí mới rồi
thả chuột, kết quả sẽ copy phần được chọn sang vị trí
mới.
² Thay đổi chiều rộng cột: Di chuyển trỏ chuột đến bên
phải cột khi trỏ chuột có dạng mũi tên hai đầu bấm giữ và rê
chuột để thay đổi độ rộng cột.
² Thay đổi độ cao hàng: Di chuyển trỏ chuột đến mép
dưới dòng cần thay đổi đến khi trỏ chuột có dạng mũi tên hai
đầu bấm giữ và rê chuột để thay đổi độ cao hàng.
² Trộn và tách các cột trong bảng:
Trộn nhiều cột lại thành một: Chọn các cột cần trộn rồi
vào menu Table/Merge Cells hoặc bấm chuột vào biểu tượng
trên thanh công cụ kẻ bảng Table and Borders (chỉ có thể

trộn được các ô kế tiếp nhau).
Tách một cột, ô thành nhiều cột nhỏ: Chọn ô, chọn cột
hoặc ô cần tách vào menu Table/ Split Cells hoặc bấm chuột
chọn biểu tượng trên thanh công cụ kẻ bảng Table and
Borders hộp đối thoại xuất hiện (Hình 3.10):
+ Kẻ đường viền cho bảng
Chọn toàn bộ bảng, vào menu Format → Border and
Shading hộp đối thoại hiện ra:
Hình 3.12a. Hộp thoại kẻ đường viền cho bảng
 Hình 3.12b. hộp thoại chọn màu nền cho vùng bảng
được chọnSetting
- None Không kẻ.
- Box Kẻ khung bao quanh vùng bảng
được chọn
- All Kẻ tất cả các đường nằm trong
vùng bảng chọn
Chọn màu nền cho
vùng bảng được chọn
- Grid Kẻ tất cả các đường nằm trong
vùng bảng chọn
- Custom Kẻ với nhiều loại đường viền trên
một bảng - None Không nét.
 Style Các kiểu đường viền khác nhau.
 Color Màu nét vẽ.
 Width: Chọn bề dày đường viền.
Chọn xong kích OK.
+ Thanh công cụ Tables and Borders
Thanh công cụ này chứa các tính năng giúp bạn dễ dàng
thực hiện những thao tác xử lý trên bảng biểu. Để hiển thị thanh
công cụ, kích hoạt mục chọn View | Toolbars | Tables and

Borders:
Ý nghĩa các nút trên thanh công cụ này như sau:
Dùng để kẻ hoặc định dạng các
đường
Dùng để tẩy bỏ đường thẳng
Để chọn kiểu đường thẳng
Chọn độ đậm của đường thẳng
Định dạng màu cho đường
Kẻ khung cho các ô
Tô mầu nền các ô
Chèn thêm bảng mới lên tài liệu
Trộn các ô đã chọn thành 1 ô
Chia một ô thành nhiều ô
Căn lề cho văn bản trong ô
Kích hoạt tính năng tự động định
dạng
Định dạng hướng văn bản trong ô
Sắp xếp giảm dần theo cột đang
chọn
Sắo xếp tăng dần theo cột đang
chọn
Tính tổng đơn giản
+ Tính toán trong bảng
Sử dụng tính toán các số liệu trong bảng thực hiện như
sau:
Đưa con trỏ ô chứa kết quả tính toán. Thực hiện Table →
Formula , hộp thoại Formula xuất hiện:
Hình 3.13. Hộp thoại tính toán đơn giản trong Word
- Formula: Nhập công thức cần tính toán (VD: = A2 * (B2
+ 12) - C3) trong đó A,B,C tương ứng là vị trí các cột, 1,2,3

tương ứng là vị trí các dòng.
- Number format: Chọn kiểu thể hiện của kết quả (định
dạng).
- Paste function: Chọn các hàm có sẵn của Word.
Max() Tính cực đại.
Min() Tính cực tiểu.
Sum() Tính tổng.
Average() Tính trung bình.
Count() Đếm.
3.7. CHÈN KÍ TỰ ĐẶC BIỆT (SYMBOL)
Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần chèn kí tự. Thực hiện
Insert → Symbol, xuất hiện hộp thoạii sau (Hình 3.14a):
Hình 3.14a. Hộp thoài chèn ký tự đặc biệt vào vùng văn bản
Sử dụng:
- Font: Chọn loại font sylbol cần dùng (các kí tự đặc biệt
trrong font được chọn sẽ xuất hiện tại bảng bên dưới ).
Chọn kí tự cần thiết rồi ấn nút Insert để chèn nó vào tài
kiệu (có thể nhiều kí tự).
Nhấn Close để đóng hộp thoại.
Chú ý: Các ký tự hoa văn trang trí ở font Windings, các
ký tự kí hiệu toán học khác ở font Symbol.
+ Tạo phím nóng cho các ký tự để dùng lâu dài.
Từ bảng chọn Symbol, chọn ký tự cần đặt phím nóng →
chọn nút xuất hiện cửa sổ sau (Hình 3.14b):
Chú
ý:
Đối
với
Hình 3.14b. Tạo phím tắt cho ký tự đặc biệt
3.8. THAO TÁC CHÈN HÌNH ẢNH TỪ FILE HÌNH

ẢNH
Đưa con trỏ tới vị trí muốn chèn văn bản. Thực hiện Insert
→ Picture →From file, xuất hiện hộp thoại (Hình 3.15):
Hình 3.15. Hộp thoại chèn một file hình ảnh vào văn bản
3.9. CHÈN HÌNH ẢNH TỪ THƯ VIỆN CÓ SẴN
Microsoft cung cấp sẵn một thư viện hình ảnh gồm hơn
3000 hình. Để sử dụng chọn Insert/Clip Art, xuất hiện hộp
thoại Insert ClipArt (Hình 3.16):
1. Bấm phím chức năng + phím đại diện vào đây
1. Bấm phím chức năng + phím đại diện vào đây
2. Bấm vào đây để ghi nhận lại sau đó bấm
chuột vào nút Close để đóng hộp thoại lại.
2. Bấm vào đây để ghi nhận lại sau đó bấm
chuột vào nút Close để đóng hộp thoại lại.
1. Chọn ổ đĩa và thư mục chứa
các file ảnh cần chèn tại đây
1. Chọn ổ đĩa và thư mục chứa
các file ảnh cần chèn tại đây
2. Chọn file hình ảnh cần chèn
tại đây
2. Chọn file hình ảnh cần chèn
tại đây
3. Chọn Insert hoặc ấn phím
Enter để chèn hình ảnh đã chọn
vào văn bản
3. Chọn Insert hoặc ấn phím
Enter để chèn hình ảnh đã chọn
vào văn bản
Hình 3.16. Hộp thoại chèn hình ảnh từ thư viện có sẵn của MS
Word

Các hình ảnh trong thư viện được phân thành nhiều nhóm
khác nhau tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm.
Chọn một hình đăch trưng cho nhóm khi đó các hình ảnh
trong nhóm sẽ xuất hiện, nhắp chuột vào hình cần chèn ra vùng
văn bản sau đó chọn tiếp biểu tượng để thực hiện chèn,
bấm phím ESC để đóng hộp thoại lại.
3.10. CHÈN VĂN BẢN NGHỆ THUẬT
Thực hiện Insert → Picture → WordArt sẽ làm hiện ra
hộp thoại WordArt Gellery (Hình 3.17)
1. Chọn một trong
các kiểu nghệ
thuật tại đây
1. Chọn một trong
các kiểu nghệ
thuật tại đây
1. Click OK để
chấp nhận chọn
1. Click OK để
chấp nhận chọn
Hình 3.17. Hộp thoại chọn các mẫu văn bản nghệ thuật
Khi bấm OK sẽ xuất hiện hộp thoại Edit WordArt Text:
(Hình 3.18)
Hình 3.18. Hộp thoại soạn thảo nội dung của văn bản nghệ thuật
Có thể sử dụng các lựa chọn Font, Size để thay đổi font
chữ, cỡ chữ ), nhấn OK. Văn bản vừa nhập vào sẽ xuất hiện
theo đúng kiểu đã chọn. Đồng thời hiện ra thanh công cụ
WordArt
Sử dụng các nút
- Insert WordArt : Chèn một văn bản nghệ thuật khác.
- Edit Text : Thay đổi nội dung kiểu văn bản nghệ thuật

- WordArt Gallery : Định dạng, thay đổi dạng văn bản
nghệ thuật.
- WordArt Shapes: Thay đổi hình dạng văn bản.
- WordArt Same Letter Hieghts: Làm cho chiều cao các kí
tự trong dòng nghệ thuật bằng nhau.
- WordArt Vetical Tex: Đổi văn bản nghệ thuật thành
dạng xoay dọc.
- WordArt Alignment: Chọn các kiểu canh cho văn bản
nghệ thuật.
- WordArt Character Spacing: Thay đổi khoảng cách
giữa các kí tự trong văn bản nghệ thuật.
Xóa đi dòng Your Text Here
Sau đó nhập văn bản cần thể hiện
vào đây
Xóa đi dòng Your Text Here
Sau đó nhập văn bản cần thể hiện
vào đây

×