Tải bản đầy đủ (.doc) (329 trang)

ngữ văn 6(cả năm 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.84 KB, 329 trang )

Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
TUẦN 1 - TIẾT 1
BÀI 1
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(TRUYỀN THUYẾT)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh hiểu được thế nào là truyền thuyết.
-Học sinh hiểu được nội dung, ý nghóa và những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của
truyện.
-Kể lại được truyện.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK+SGV+Tham khảo.
-Tranh.
HS: Soạn bài theo đọc hiểu văn bản.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3) Giới thiệu bài mới:(1’)Con người luôn muốn thỏa mãn nhu cầu vật chất và đăc
biệt là đời sống tinh thần. Để thỏa mãn thắc mắc của mình con người luôn tìm lời
giải đáp. Nguồn gốc con người cũng là một thắc mắc mà người xưa đưa ra lời giải
đáp và lời giải đáp đó được giải thích trong văn bản:"Con rồng cháu tiên”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG GHI
BẢNG
Hoạt động 1:(3’)HDHS
tìm hiểu khái niệm về
truyền thuyết.


- Yêu cầu học sinh đọc
chú thích về truyền thuyết.
->Chốt lại.
Hoạt động 2:(8’)HDHS
cách đọc và hiểu chú thích.
-Đọc chú thích về
truyền thuyết.
* KHÁI NIỆM
VỀTRUYỀN THUYẾT:
-Là loại truyện dân gian
truyền miệng kể về các
nhân vật và sự kiện liên
quan đến lòch sử thời quá
khứ, thường có yếu tố
tưởng tượng kì ảo, thể
hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và
nhân vật lòch sử được kể.
I. ĐỌC –TÌM HIỂU

- Đọc nhẹ nhàng, mạch
lạc, nhấn mạnh các chi tiết
li kì tưởng tượng, chú ý lời
thoại giọng Âu Cơ lo lắng,
than thở, giọng lạc Long
Quân tình cảm ân cần,
chậm rãi.
-Đọc một lần, kể tóm tắt 1
lần.

-Nhận xét cách đọc của
học sinh.
-Yêu cầu học sinh nêu từ
khó
-Giải thích lại các chú
thích.
Hoạt động 3:(20’)HDHS
tìm hiểu văn bản.
-Yêu cầu học sinh tìm bố
cục của bài.
-Nhận xét cách chia đoạn
của học sinh.
-Yêu cầu học sinh đọc
đoạn 1.
H.Lạc Long Quân là
người như thế nào ? Có
giống người bình thường
không ?
H.Chi tiết nào cho thấy
Lạc Long Quân thể hiện
tính chất lớn lao kì lạ đẹp
đẽ ?
H.Âu Cơ là người như thế
nào?
Giảng: Như vậy, trong
tưởng tượng mộc mạc của
-Đọc theo hướng
dẫn của giáo viên ,
kể truyện.
-Nhận xét.

-Nêu từ khó.

-Tìm bố cục của
bài.
-Nhận xét.
-Con trai thần Long
Nữ rất khác biệt với
người bình thường.

-Tài đức vẹn toàn
được mọi người yêu
mến.
-Dòng dõi tiên.
CHÚ THÍCH:
1) Đọc:
2) Chú thích: 1, 2, 3, 5.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN
BẢN:
* Bố cục :3 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu ….Long
Trang : Giới thiệu về Lạc
Long Quân và Âu Cơ .
-Đoạn 2: Tiếp theo …
Lên đường : Lạc Long
Quân và Âu cơ kết
duyên và chia tay nhau.
-Đoạn 3 : Đoạn còn lại :
Ý nghóa truyện.
1) Lạc Long Quân và
Âu Cơ:

a) Lạc Long Quân:
- Con trai thần Long
Nữ, ngự ở biển.
-Mình rồng có phép
la.ï
->Diệt trừ yêu quái giúp
dân.
b) Âu Cơ:
-Dòng dõi tiên, họ thần
nông.
-Nhan sắc tuyệt trần.

người Việt cổ, nguồn gốc
dân tộc chúng ta thật cao
đẹp, là con cháu thần tiên,
là kết quả của 1 tình yêu,
một mối lương duyên
Tiên-Rồng.
-Yêu cầu học sinh đọc
đoạn 2.

H.Lạc Long Quân và Âu
Cơ kết duyên có kì lạ
không ?
H.Âu Cơ sinh con như thế
nào?
H.Các con của Âu Cơ như
thế nào?
H.Điều này có gì lạ ?
H.Vì sao họ chia tay

nhau ?
H.Họ chia con như thế
nào ? và chia con để làm
gì ?
H.Khi cần thì họ gọi nhau
điều này thể hiện ý nghóa
gì?
H.Theo truyện này thì
người Việt Nam là con
cháu của ai?
H.Qua truyện này em hiểu
thế nào là chi tiết tưởng
tượng, kì ảo ?
H.Vậy vai trò của chi tiết
này là gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý
-Đọc đoạn 2.

- Kì lạ vì người ở
dưới nước và người
ở trên cạn.
-100 trứng và nở ra
100 con trai.
-Không cần bú
mớm mà vẫn khỏe
mạnh.
-Chi tiết tưởng
tượng, kì ảo.
LLQ quen sống
dưới nước không thể

ở lâu trên cạn được.
-Mỗi người 50 con
cai quản các
phương.
-Tinh thần đoàn kết
của nhân dân ta đã
hình thành từ lâu
đời.
-Con rồng cháu tiên.
-Là chi tiết không
có thật.
Thảo luận nhóm.
(2’)
Nêu ý nghóa truyện.
2) Việc kết duyên kì lạ
và chia tay nhau:
-Một người ở vùng biển
một người ở vùng núi kết
thành vợ chồng.
-Sinh100 trứng nở thành
100 con trai không cần
bú mớm mà vẫn khỏe
mạnh như thần.
-Họ chia con ra để cai
quản các phương khi cần
thì gọi nhau.

->Người Việt Nam có
nguồn gốc từ con rồng
cháu tiên.

-Là chi tiết không có
thật, được tác giả dân
gian sáng tạo nhằm mục
đích nhất đònh.
-Vai trò: Tô đậm tính
chất kì lạ, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện. Thần
kì hóa sự việc.
3) Ý nghóa truyện:
-Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao q của

nghóa truyện ?
Hoạt động 4: (3’) HDHS
tổng kết bài.
H.Nêu nghệ thuật bài ?
H.Nêu nội dung bài ?
- Yêu cầu học sinh đọc
Ghi nhớ.
Hoạt động 5 :(3’) HDHS
luyện tập.
Yêu cầu học sinh kể diễn.
cảm lại truyện.
-Nhận xét.
-Chi tiết kì ảo.

-Nêu nội dung bài.

-Đọc ghi nhớ SGK.
2 học sinh kể lại

truyện.
- Nhận xét .
cộng đồng người Việt.
III. TỔNG KẾT:

1) Nghệ thuật: Nhiều
chi tiết tưởng tượng kì
ảo.
2) Nội dung: Giải thích
suy tôn nguồn gốc cao
q và thể hiện ý nguyện
đoàn kết thống nhất của
cộng đồng người Việt.
* Ghi nhớ : SGK
IV. LUYỆN TẬP:
-Kể lại truyện.
IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: (1’)
-Học thuộc ghi nhớ.
-Xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: "Bánh chưng, bánh giầy".
.Đọc kó văn bản.
.Trả lời câu hỏi hiểu văn bản.

Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
TUẦN 1 - TIẾT 2
Văn bản : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Hướng dẫn đọc thêm)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
-Giúp HS nắm vững hơn về khái niệm truyền thuyết thông qua văn bản này.

-Học sinh nắm được ý nghóa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK+SGV+Tham khảo.
-Tranh.

HS: Chuẩn bò theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
-Nêu ý nghóa truyền thuyết:"Con rồng cháu tiên".
-Kể diễn cảm truyện.
3) Giới thiệu bài mới :(1’)Mỗi dòp xuân về nhân dân ta thường hay nô nức chuẩn
bò xay đỗ, giãû gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm cho ta thêm yêu q tự hào về
nền văn hóa cổ truyền độc đáo của nhân dân ta và như làm sống lại truyền thuyết
"Bánh chưng, bánh giầy". Đây là truyền thuyết giải thích phong tục…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:(2’) HD tìm
hiểu xuất xứ truyện.
-Yêu cầu HS nêu xuất
xứ ?
Hoạt động 2: (12’)HD
Cách đọc: Đọc chậm rãi,
tình cảm, chú ý lời nói của
thần trong giấc mộng của
Lang Liêu, giọng âm
vang, lắng đọng. Giọng
vua Hùng đỉnh đạc chắc,
khỏe.

-Đọc một lần.
-Lưu ý học sinh đọc trôi
chảy chú ý cách phát âm
cho chuẩn, ngừng nghỉ
phải đúng chỗ không được
ngắt câu nữa chừng.
-Uốn nắn sửa chữa cho
học sinh.
H.Kể toàn câu chuyện ?
-Nhận xét - sửa sai .
-Yêu cầu HS chia bố cục
bài.
-Nhận xét - sửa sai.
-Nêu khái niệm về
truyền thuyết.
-Theo hợp tuyển VHVN
tập I.
-Đọc theo HD của GV.
-Kể lại truyện.
-Nhận xét - bổ sung.
-Chia bố cục bài .
-Nhận xét .
I. XUẤT XỨ:
-Đây là truyền thuyết theo
hợp tuyển VHVN tập I VH
DG NXB Hà Nội 1997.
II. ĐỌC - HIỂU CHÚ
THÍCH:
1) Đọc:


2) Bố cục: 3 đoạn
-Đ 1: Từ đầu….Chứng
giám->Ý đònh nhường
ngôi của vua Hùng.
-Đ 2: tiếp theo…Hình tròn
->Qua ùtrình làm bánh của
Lang Liêu.

-Yêu cầu HS nêu từ khó.
Hoạt động 3:(10’)HDHS
tìm hiểu văn bản.
H.Vua hùng chọn người
nối ngôi vua trong hoàn
cảnh nào ?
H.Ý đònh như thế nào?
H.Hình thức như thế nào ?
H.Vì sao Lang Liêu biết
tạo ra hai loại bánh ?
H.Vì sao trong các con vua
chỉ có Lang Liêu là được
thần giúp đỡ ?
H.Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được chọn để tế
Tiên Vương?
H.Ý nghóa truyền thuyết
này là gì?
Hoạt động 4: (2’) HDHS
tổng kết.
H.Em hãy nêu nghệ thuật
chủ yếu của bài ?

H.Nội dung chính của bài
là gì?
-Đọc lại các từ khó.
-Đất nước đã ấm no.
-Chọn người vừa ý.
-Cuộc thi tài của các
người con.
-Nhờ thần mách bảo.
-Lang Liêu là người biết
lo cho dân cho nước.

-Một hình tròn tượng
trời, một hình vuông
tượng đất. Có ý nghóa
sâu xa.
-Giải thích hai loại
bánh.
-Chi tiết tưởng tượng.
-Giải thích hai loại
bánh.
-Đ 3: Đoạn còn lại ->
Lang Liêu được nhường
ngôi
3) Chú thích:1, 2, 3, 4, 7,
8, 9.
III. ĐỌC- HIỂU VĂN
BẢN
1) Ý đònh nhường ngôi
của vua Hùng:
-Hoàn cảnh: Giặc ngoài

đã yên, đất nước ấm no,
vua đã già.
-Ý đònh: Chọn người vừa ý
.
-Hình thức: Cuộc đua tài
của 20 người con .
2) Lang Liêu tạo ra hai
loại bánh:
-Lang Liêu là người thiệt
thòi nhất.
-Hiểu được ý thần .(Không
gì q bằng hạt gạo )
-Thực hiện được ý thần.
->Biết q trọng hạt gạo là
người biết lo cho dân, cho
nước.
3) Lang Liêu được nối
ngôi vua:
-Hai thứ bánh có ý nghóa
sâu xa.
-Có ý nghóa thực tế.
4) Ý nghóa truyện:
-Giải thích nguồn gốc
bánh chưng, bánh giầy, đề
cao lđ.
IV. TỔNG KẾT:

1) Nghệ thuật: Truyện có
nhiều chi tiết tiêu biểu cho
truyện dân gian.

2) Nội dung: Giải thích

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5: (2’) HDHS
luyện tập.
-HDHS kể truyện.
- Nhận xét.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Hai HS kể truyện.
- Nhận xét.
nguồn gốc bánh chưng,
bánh giầy, đề cao lao
động và thể hiện sự thờ
kính Tổ Tiên của nhân
dân ta.
* Ghi nhớ : SGK
V. LUYỆN TẬP:
-Kể lại truyện.
IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: (1')
- Chép ghi nhớ và học thuộc.
- Đọc và tập kể lại văn bản.
- Chuẩn bò bài: "Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt".
+ Phân biệt từ đơn và từ phức.
+ Xem trước phần bài tập.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
TUẦN 1 - TIẾT 3
Tiếng Việt : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh nắm được đònh nghóa về từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt.

-Rèn kó năng điền từ, vận dụng từ ngữ trong giao tiếp, đặt câu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGk+SGV+Tham khảo.
+ Bảng cấu tạo từ Tiếng Việt.
HS: Xem và giải các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Nêu ý nghóa truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy"?
-Kể diễn cảm lại truyện.
3) Giới thiệu bài mới : (1’)Từ là đơn vò dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà ta
phân biệt được từ với tiếng. Từ có một tiếng gọi là từ đơn từ có hai tiếng gọi là từ
phức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10’) HDHS
tìm hiểu khái niệm về từ.
-GVHDHS lập danh sách.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
-GV ghi bài tập lên bảng.
H.Bài tập trên có mấy từ ?ø
-Yêu cầu HS phân biệt tiếng
và tư.ø
H.Trong câu trên, các từ có
gì khác nhau về cấu tạo ?
H.Vậy tiếng là gì?
=>Tiếng là đơn vò tạo nên từ.
H.Từ dùng để làm gì ?
=>Từ dùng để tạo câu .
-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ.

Hoạt động 2: (10’) HDHS
phân loại từ
-Giáo viên kẻ bảng phân loại
yêu cầu học sinh điền các từ
đã được phân cách vào bảng
H.Từ nào là từ có một tiếng,
từ nào là từ có hai tiếng ?
H.Ở tiểu học các em đã học
từ đơn và từ phức ?
Em hãy nhắc lại thế nào là từ
đơn và thế nào là từ phức ?
-HDHS điền vào bảng
phân loại.
-Nhận xét –sửa sai.
Hoạt động 3: (3’)
Yêu cầu HS nêu điểm giống
và khác nhau của từ ghép và
từ láy.
-Đọc bài tập.
-Có 9 từ .
-Phân biệt tiếng và từ .
Có từ có 1 tiếng có từ có
2 tiếng.
-Tiếng là đơn vò tạo nên
từ.
-Từ dùng để tạo câu.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc lại bài tập đã cho.
-Từ có một tiếng:Từ,
Đấy, nước, ta, chăm,

Nghề, và, có tục, ngày,
tết, làm.
-Từ có hai tiếng: Trồng
trọt, chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy.
-Từ đơn: Là từ có một
tiếng.
-Từ phức: Từ có 2 tiếng
gọi là từ phức.
-Nêu điểm giống và khác
nhau.
I. TỪ LÀ GÌ ?
1) Lập danh sách:
Thần/dạy/dân/cách/trồng
trọt/chăn nuôi/và /cách/
ăn ở/
2)Từ và tiếng có gì khác
nhau:
.Tiếng dùng để tạo từ.
.Từ dùng để đặt câu.
* Ghi nhớ :SGK
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

1) Điền từ vào bảng phân
loại:
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy,
nước, ta,
chăm,
nghề, và,

có……
Từ
ghép
Từ phức


Từ
Láy
Chăn
nuôi,
bánh
chưng….
Trồng
trọt
2) Từ ghép và từ láy có
điểm gì giống và khác nhau:
*Giống: Đều có hai tiếng.
*Khác:
.Từ ghép là ghép các tiếng
có quan hệ về nghóa.

-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.
Hoạt động 4: (2’) HDHS hệ
thống hóa kiến thức.
H.Đơn vò cấu tạo từ của
Tiếng việt là gì?
H.Thế nào là từ đơn?
H.Thế nào là từ phức ?
Hoạt động 5:(12’)HD

Luyện tập.
-Yêu cầu đọc bài tập.
-Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Yêu cầu trình bày kết quả.
của từng nhóm.
-Nhận xét - sửa sai.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Đọc bài tập.
-Trình bày kết quả .
-Nhận xét –bổ sung.
.Từ láy: Láy lại (Âm,vần)
* Ghi nhớ: SGK
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Thực hiện nhiệm vụ
bên dưới :
a)Các từ nguồn gốc, con
cháu ….thuộc kiểu từ ghép
b)Những từ đồng nghóa với
từ nguồn gốc : Gốc gác,
cội nguồn, nòi giống ….
c)Các từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc :Con cháu, anh
chò, ông bà, cha mẹ, chú bác,
cha con, vợ chồng.
2)Nêu qui tắc sắp xếp :
-Theo giới tính(Nam, nữ):
Anh chò, ông bà, cậu mợ, chú
thím, chồng vợ.

-Theo bậc (Trên,dưới):Bà
Cháu, ông cháu, cha con, chò
em.
3)Tên các loại bánh được
Sắp xếp:
-Cách chế biến : bánh rán,
bánh hấp, bánh cuốn
-Chất liệu :Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh ngô, bánh đậu.
-Tính chất của bánh : Bánh
dẻo, bánh ngọt, bánh xốp.
-Hình dáng bánh :Bánh xếp
bánh gói, bánh tai voi…

IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ :(1’)
-Học ghi nhớ.
-Làm bài tập 4, 5.
-Chuẩn bò bài: "Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt":
.Thế nào là giao tiếp.
.Thế nào là văn bản.
.Có mấy loại phương thức biểu đạt.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
TUẦN 1 - TIẾT 4
Tập làm văn : GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG
THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp HS nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
-Hình thành sơ bộ các khái niệm :Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu
đạt.

II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV+SGK+Tham khảo.
-Một số văn bản làm mẫu cho học sinh nhận dạng.
HS: Xem trước bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Từ là gì? Cho ví dụ về từ ?
-Có mấy loại từ ? Kể ra và cho ví dụ mỗi loại ?
3) Giới thiệu bài mới:(1’)Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường chuyện trò
bày tỏ tình cảm tâm tư nguyện vọng với nhau. Mà muốn bày tỏ một cách rõ ràng,
mạch lạc, đầy đủ nội dung ý nghóa thì ta phải viết thì đó chính là văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI
BẢNG
Hoạt động 1:(10’)HDHS
tìm hiểu về văn bản và giao
tiếp.
I. TÌM HIỂU CHUNG
VỀ VĂN BẢN VÀ
PHƯƠNG THỨC

-Gọi HS đọc câu hỏi 1a.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu đọc câu hỏi b.
H.Khi muốn biểu đạt một
cách đầy đủ thì phải làm gì?
-Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi c và trả lời câu hỏi.

H.Vậy giao tiếp là gì?
H.Câu ca dao sáng tác để
làm gì? Nó muốn nói lên
điều gì ?
H.Theo em câu ca dao đó có
phải là một văn bản chưa ?
H.Vậy văn bản là gì?
->Chốt lại văn bản là gì?
-Gọi HS đọc câu d.
H.Lời phát biểu của thầy
(cô)trong buổi lễ khai giảng
có phải là văn bản không ?
H.Bức thư em viết cho bạn
bè có phải là văn bản
không?
H.Hãy kể thêm một số văn
bản mà em biết ?
Hoạt động 2:(10’) HDHS
tìm hiểu kiểu vb và phương
thức biểu đạt.
-Có mấy kiểu văn bản ?
-Đó là những kiểu nào?
->Tùy theo từng mục đích
giao tiếp mà ta sử dụng các
kiểu văn bản với các phương
thức biểu đạt phù hợp.
-Củng cố để đi đến ghi nhớ.
-Đọc câu hỏi 1a.
- Phải bộc lộ, kể.
-Đọc câu hỏi b.

-Tạo lập văn bản: tức là
phải có đầu có cuối,
mạch lạc.
-Đọc câu c.
-Là hoạt động truyền đạt
bằng ngôn từ.
-Như một lời khuyên nhủ
-Chủ đề: Giữ chí cho bền
-Xem như một văn bản
-Là chuổi lời nói miệng
hay viết .
-Đọc câu d.
-Là một văn bản.
-Cũng là một văn bản.
-Đơn xin, bài thơ, viết thư
bài hát.
-Có sáu kiểu văn bản
-Kể ra sáu kiểu văn bản
thường gặp
BIỂU ĐẠT:
1) Văn bản và mục
đích giao tiếp:
-Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt tư tưởng tình
cảm bằng phương tiện
ngôn từ.
-Văn bản là chuổi lời
nói miệng hay viết có
chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc, vận

dụng phương thức biểu
đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao
tiếp.

2) Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt:
-Tự sự: Trình bày diễn
biến sự việc
-Miêu tả: Tái hiện lại
trạng thái sự vật, con
người
-Biểu cảm: Bày tỏ tình
cảm, cảm xúc
-Nghò luận: Nêu ý kiến
đánh giá, bình luận
-Thuyết minh: Giới
thiệu đăc điểm, tính
chất
-Hành chính công vụ:
Trình bày ý muốn

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:(5’)HDHS
làm bài tập.
-Yêu cầu học sinh đọc các
tình huống giao tiếp và lựa
chọn phương thức biểu đạt
phù hợp.
-Nhận xét - sửa sai.

Hoạt động 4: (12’)HDHS
luyện tập.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi.
-Nhận xét - sửa sai.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2
H.Truyền thuyết "Con rồng
cháu tiên"thuộc kiểu văn
bản nào?
H.Vì sao em biết như vậy ?
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc tình huống.
-Xếp vào các loại văn
bản thích hợp.
-Đọc bài tập 1.
-Thực hiện bài tập 1.
-Nhận xét - bổ sung.
- Đọc bài tập 2
-Thuộc kiểu văn bản tự
sự.
-Vì kể việc, kể người
quyết
đònh thể hiện quyền
hạn.
*Ghi nhớ : SGK
II. BÀI TẬP:
.Hành chính công vụ.
.Tự sự .
.Miêu tả .
.Thuyết minh.

.Biểu cảm.
.Nghò luận.
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Các đoạn văn,
thơ dưới đây thuộc
phương thức biểu đạt
nào?
a)Tự sự.
b)Miêu tả.
c)Nghò luận .
d)Biểu cảm.
e)Thuyết minh.
Bài 2: Truyền thuyết
"Con rồng cháu tiên"
thuộc kiểu văn bản nào
vì sao em biết ?
-Thuộc văn bản tự sự vì
cả truyện kể việ, kể
người và lời nói, hành
động của họ theo một
diễn biến nhất đònh.
IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: (1’)
-Học thuộc bài.
-Chuẩn bò bài: "Thánh Gióng".
.Chú ý chú thích.
.Đọc kó phần hiểu văn bản.
.Trả lời những câu hỏi phần đọc hiểu văn bản .

Ngày soạn:
Ngày thực hiện:

TUẦN 2 - TIẾT 5
BÀI 2
Văn bản : THÁNH GIÓNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu
của truyện .
-Kể lại được truyện này.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV+SGK+tham khảo.
-Tranh về Thánh Gióng.
HS: Soạn bài theo đọc hiểu văn bản.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Giao tiếp là gì ?
-Văn bản là gì ? Có mấy kiểu phương thức biểu đạt của văn bản ? Kể ra ?
3) Giới thiệu bài mới:(1’)Các em đã làm quen với 2 văn bản nói vềvấn đề khác
nhau. Hôm nay các em sẽ được làm quen với một truyền thuyết kể về một nhân
vật lòch sử thời quá khứ. Đó là hình ảnh của người tráng só chống giặc ngoại xâm
ra khỏi đất nước ……
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:(2') HDHS
tìm hiểu xuất xứ của bài.
-Yêu cầu học sinh nêu xuất
xứ của bài ?
Hoạt động 2: (7’) HDHS
đọc văn bản :
-Đọc ngạc nhiên, hồi hộp ở
đoạn Gióng ra đời, giọng

mạnh mẽ, khẩn trương ở
đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt
đánh giặc.
-Đọc trước một lần.
-Kể tóm lược.
-Nhận xét - Sửa sai.
-Yêu cầu HS tìm bố cục bài.
-Nhận xét - Sửa sai.
-Nêu xuất xứ của bài.
-Đọc theo hướng dẫn.
-Kể lại truyện.
-Nhận xét.
-Tìm bố cục bài.
-Nhận xét.
I. XUẤT XỨ: Theo Lê Trí
Viễn.
II.ĐỌC –HIỂU CHÚ THÍCH
1) Đọc:

2) Bố cục: 4 đoạn

-Yêu cầu HS nêu từ khó.
Hoạt động 3: (20’)HDHS
tìm hiểu văn bản.
H.Truyện Thánh Gióng có
những nhân vật nào ?
H.Ai là nhân vật chính?
H.Nhân vật Thánh Gióng có
được xây dựng bằng những
chi tiết tưởng tượng kì ảo

không?
H.Em hãy tìm và liệt kê
những chi tiết đó?
H.Khi nào thì Gióng cất tiếng
nói ?
H.Câu nói đầu tiên là câu nói
nào ?
H.Nói với ai ?
H.Trong hoàn cảnh nào ?
H.Ý nghóa câu nói đó?
Giảng: Câu nói đầu tiên là lời
yêu cầu cứu nước, niềm tin
chiến thắng giặc ngoại xâm,
giọng nói đónh đạc, đàng
hoàng, cứng cỏi lạ thường.
Chi tiết kì lạ nhưng hàm chứa
ý nghóa khi đất nước lâm
nguy thì nhu cầu đánh giặc
cũng luôn thường trực từ tuổi
-Học sinh đọc từ khó.
-Thánh Gióng, dân làng,
sứ giả ….
-Nhân vật chính: Thánh
Gióng.
-TG được xây dựng bằng
những chi tiết tưởng tượng
kì ảo.
-Tìm và liệt kê chi tiết kì
lạ .
-Khi sứ giả tìm người tài

giúp nước.
-Câu : Mẹ mời sứ giả vào
đây cho con.
-Nói với mẹ.
- Trong hoàn cảnh đất
nước bò giặc ngoại xâm
xâm lược.
-Thảo luận. (2’)
-Đoạn 1:Từ đầu…Nằm đấy
->Giới thiệu về Thánh Gióng.
-Đoạn 2:Tiếp theo…Cứu nước-
>Tiếng nói đầu tiên là tiếng
nói đánh giặc.
-Đoạn 3:Tiếp theo… Về
Trời->Giặc tan rã,Gióng về
trời.
3) Chú thích: 1, 2, 4, 6, 10,
11, 17, 18, 19.
III. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1) Hình ảnh nhân vật Thánh
Gióng:
-Nhân vật Thánh Gióng
được xây dựng bằng nhiều chi
tiết tưởng tượng kì ảo giàu ý
nghóa:
.Ướm vết chân to và thụ thai.
.Mang thai 12 tháng.
.Lên ba chẳng nói.
2) Tiếng nói đầu tiên là
tiếng nói đánh giặc:

-Sau ba năm im lặng, câu nói
đầu tiên của Gióng là câu nói
nhờ mẹ mời sứ giả vào để nói
chuyện.

bé thơ đáp ứng lời kêu gọi
của Tổ quốc qua lời sứ giả
H.Vì sao Gióng lớn như thổi ?
H.Chi tiết người dân góp gạo
nuôi Gióng có ý nghóa gì ?
Giảng: Đây là hình ảnh người
dân lúc bình thường im lặng
nhung khi có giặc ngoại xâm,
nước nhà nguy biến thì họ
vùng dậy. Họ là những người
tiên phong đáp ứng lời kêu
gọi đó, họ cũng chính là sức
mạnh đoàn kết, tương thân,
tương ái.
H.Hình ảnh roi sắt gãy Gióng
nhổ tre bên đường có ý nghóa
gì ?
->Liên hệ đến Bác Hồ trong
lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến”Ai có súng thì dùng
súng ,ai có gươm thì dùng
gươm không có gươm thì
dùng cuốc thuổng gậy gộc …
H.Sau khi đánh tan giặc
Gióng làm gì ?

H.Hình ảnh Gióng bay về trời
có ý nghóa gì ?
H.Em hãy nêu ý nghóa hình
tượng Thánh Gióng ?
H.Truyền thuyết thường liên
quan đến lòch sử theo em
truyện TG liên quan đến sự
thật lòch sử nào ?
Hoạt động 4: (5’) HDHS
-Để kòp đánh giặc.
-Thể hiện tinh thần đoàn
kết của nhân dân ta.
-Mọi thứ đều có thể đánh
giặc.
-Sau khi đánh tan giặc
Gióng bay về trời.
-Thảo luận. 3’
-Nêu ý nghóa hình tượng
Thánh Gióng.
-Di tích, đền thờ về TG.
-Nêu nghệ thuật bài
-Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu
nước được đặt lên hàng đầu.
-Sức mạnh dũng só của Gióng
được nuôi dưỡng bằng tình
cảm của người dân.
-Vươn vai thành tráng só ->Sự
trưởng thành vượt bậc của một
dân tộc trước nguy cơ xâm
lược.

-Nhân dân không chỉ dùng vũ
khí đánh giặc mà có thể tận
dụng những gì có sẳn.
-Gióng được nhân dân yêu
mến, trân trọng.
-> Bất tử hóa.
3) Ý nghóa hình tượng Thánh
Gióng:
-Hình tượng TG thể hiện ước
mơ của người dân về người
anh hùng đánh giặc.
-Nói lên lòng yêu nước, sẳn
sàng chiến đấu vì đất nước.
-Giặc Ân xâm lược nước ta là
có thật. Cuộc đấu tranh của
nhân dân làng Gióng là có
thật. Những đòa danh trong
truyện là có thật.
IV. TỔNG KẾT:

tổng kết.
H.Em hãy nêu nghệ thuật
bài?
H.Nội dung chính của bài ?
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5: (5’) HDHS
luyện tập.
-Gọi HS Đọc bài tập1và
chọn hình ảnh đẹp của TG.
(Nêu một số hình ảnh tiêu

biểu để HS nắm)
-Yêu cầu đọc bài tập 2.
-Yêu cầu thực hiện BT2.
-Nêu nội dung cơ bản của
bài
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Vươn vai thành tráng só.
-Nhổ tre giết giặc.
-Đọc bài tập 2.
-Thực hiện .
1) Nghệ thuật: Co ùnhiều chi
tiết kì lạ.
2) Nội dung: Ý thức và sức
mạnh bảo vệ đất nước, ước mơ
về người anh hùng cứu nước
chống ngoại xâm.
*Ghi nhớ : SGK
V. LUYỆN TẬP:
Bài1: Hình ảnh đẹp của TG:
-Vươn vai thành tráng só.
-Nhổ tre giết giặc.
-Bay về trời .
Bài 2: Tại sao hội thi thể thao
trong nhà trường lại mang tên
Hội Khỏe Phù Đổng.
-Thể hiện sức khỏe của thời
đại mới. Giáo dục tinh thần
yêu nước của thiếu niên.
IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ:(1’)
-Học bài, kể lại truyện.

-Chuẩn bò bài: "Từ mượn".
.Từ mượn là gì ?
.Phần lớn mượn của nước nào ?
. Xem trước phần luyện tập.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
TUẦN 2 - TIẾT 6
Tiếng Việt : TỪ MƯN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

-Giúp HS hiểu được thế nào là từ mượn (đặc biệt là từ Hán việt ) và bước đầu biết
cách sử dụng.
-Giáo dục học sinh kó năng gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV+SGK+tham khảo.
-Tìm thêm một số từ mượn cho học sinh tham khảo.
HS: Sưu tầm một số từ không phải là từ thuần Việt.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(5’)
-Em hãy nêu ý nghóa của hình tượng Thánh Gióng ?
-Kể lại truyện Thánh Gióng ?
3) Giới thiệu bài mới:(1’)Tiếng Việt của chúng ta rất phong phú và đa dạng. Từ
xưa, ông cha ta đã sáng tạo ra từ thuần Việt để giao tiếp nhưng muốn để làm giàu
thêm vốn từ Tiếng Việt, ta mượn thêm một số tiếng nước ngoài như : Anh
Pháp,Nga….Mà tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)HDHS
tìm hiểu từ thuần Việt và từ
mượn.

-Yêu cầu HS cho vài từ thuần
Việt.
->Vậy từ thuần Việt là từ do
ông cha ta sáng tạo ra.
-Nhận xét - Sửa sai.
-Yêu cầu HS đọc mục 1 và
giải thích.
H.Các em có hay đọc truyện
hoặc hay xem phim của TQ và
gặp các từ trượng và tráng só
hay không?
H.Vậy hai từ ấy mượn của
tiếng nước nào?
->Chính xác là mượn từ tiếng
Trung Quốc cổ, đọc theo cách
phát âm của người Việt nên
gọi là từ Hán Việt.
_Gọi HS đọc yêu cầu 3.
-Cây, cỏ, nhà, cửa…
-Xem lại chú thích bài
Thánh Gióng.
-Có
-Tiếng Trung Quốc.
-Đọc yêu cầu 3.
I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ
MƯN:
1) Giải thích các từ:
-Trượng:10 thước TQ.
-Tráng só: Cường tráng.


2) Xác đònh nguồn gốc 2 từ
trượng và tráng só:
-Tiếng Trung Quốc.
3)Xác đònh nguồn gốc một số

H.Trong số các từ đã cho từ
nào là từ mượn từ tiếng Hán ?
H.Những từ còn lại trong
nhóm từ trên thuộc nhóm từ
nào ?
H.Từ ví dụ trên em hãy nhận
xét xem tiếng Việt ta đa số là
mượn của tiếng nào ?
-Gọi HS đọc yêu cầu 4.
H.Em hãy nhận xét về cách
viết các từ mượn trên ?
*Bài tập nhanh: Xác đònh từ
Hán Việt trong hai câu thơ
sau:
Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tòch
dương.
Hoạt động 2: (3’)HDHS
hệ thống hóa kiến thức
H.Từ mượn là gì?
H.Bộ phận quan trọng nhất
trong vốn từ mượn có nguồn
gốc từ đâu?
H.Nêu cách viết các từ mượn ?
-> Chốt lại -> Ghi nhớ.

Hoạt động3: (7’) HDHS tìm
hiểu nguyên tắc mượn từ .
-Yêu cầu đọc phần trích ý kiến
của Chủ tòch Hồ Chí Minh.
H.Mặt tích cực của việc mượn
từ là gì ?
H.Mặt tiêu cực của việc lạm
dụng từ mượn là gì ?
H.Hiện nay ta đã sử dụng từ
mượn như thế nào ?
Giảng: Khi cần thiết thì phải
mượn từ, nhưng khi tiếng Việt
ta đã có thì không nên mượn
-Từ tiếng Hán: Sứ giả,
giang sơn, gan, buồm.
-Tiếng Anh, Pháp, Nga.
-Mượn nhiều nhất là tiếng
Hán.
-Đọc yêu cầu 4.
-Một số viết như Tiếng
Việt, một số viết có dấu
gạch ngang.
-Đọc lại bài thơ.
-Từ Hán Việt :Thu thảo,
tòch dương, lâu đài.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc phần trích.
- Làm phong phú tiếng

Việt.
-Pha tạp nhiều.
-Nhiều biểu hiện lạm dụng
tiếng nước ngoài, có khi
còn viết sai rất ngớ ngẩn .
từ mượn:
-Từ tiếng Hán: Giang sơn, sứ
giả, gan, buồm.
-Ngôn ngữ khác: Tivi, xà
phòng, mít tinh, bơm, xô viết,
in-tơ-nét, ra-đi-ô…
-> Bộ phận từ mượn quan
trọng nhất là của tiếng Hán.
(Gồm từ gốc Hán và từ Hán
Việt)
4)Cách viết các từ mượn:
-Các từ mượn được Việt hóa
cao thí viết như từ thuần việt.
Những từ thuần hóa chưa cao
thì khi viết nên dùng dấu
gạch ngang.
* Ghi nhớ : SGK
II. NGUYÊN TẮC MƯN
TỪ:
-Mượn từ là cách làm giàu
cho tiếng Việt.
-Lạm dụng quá nhiều sẽ làm
cho tiếng Việt kém trong
sáng.


tùy tiện vì như thế sẽ mất đi sự
trong sáng của tiếng Việt.
-> Chốt ghi nhớ.
Hoạt động 4:(12’)HD
HS luyện tập
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
-Yêu cầu HS xác đònh từ
mượn.
-Nhận xét - sửa sai.
-Lưu ý học sinh: Ông Mai-cơn
Giắc-xơn là tên người chứ
không phải là từ mượn.
-Yêu cầu đọc bài tập 2
-Yêu cầu HS xác đònh nghóa
từng tiếng Hán Việt.
-Nhận xét - Sửa sai.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-Đọc bài tập 1
-Xác đònh từ mượn.
-Nhận xét - bổ sung.
-Đọc bài tập 2
-Thảo luận nhóm.
-Trình bày kết quả.
-Nhận xét.
*Ghi nhớ : SGK
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Một số từ mượn trong
câu:
a)Mượn tiếng Hán: Vô cùng,
cùng, ngạc nhiên, sính lễ

b)Mượn tiếng Hán: Gia nhân
c)Mượn tiếng Anh: Pốp, Mai-
cơn Giacé- xơn, in-tơ-nét.

Bài 2: Xác đònh nghóa từng
tiếng Hán Việt:
a)Khán giả: Người xem.
-Khác: Xem.
-Giả: Người.
b)Độc giả: Người đọc.
-Độc: Đọc.
-Giả: Người.
c)Yếu điểm: Điểm quan trọng
-Yếu: Quan trọng.
-Điểm: Điểm.
IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: (1’)
-Học bài, làm bài tập 3.
-Chuẩn bò bài: "Tìm hiểu chung về văn tự sự".
.Thế nào là tự sự .
.Tìm hiểu xem đã học được những vb tự sự nào ?
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
TUẦN 2 - TIẾT 7, 8
Tập làm văn : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh nắm được khái niệm văn tự sự và những hiểu biết chung về văn tự
sư.ï

-Rèn luyện học sinh kó năng nhận biết bài văn tự sư.ï
-Nắm được mục đích giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK+SGV+Tham khảo.
-Một vài văn bản tự sự.
HS: Xem trước bài và đọc lại những văn bản tự sự đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(5’)
-Thế nào là từ mượn ? Cho ví dụ về từ mượn ?
-Làm bài tập 4.
3) Giới thiệu bài mới:(1’)Trong cuộc sống hàng ngày ngay từ tấm bé em thường
nghe bà kể chuyện cổ tích, chuyện đời xưa… Những câu chuyện kể thường có
đầu, có cuối, mạch lạc và có nội dung, ý nghóa và những câu chuyện kể như thế
gọi là văn bản tự sự. Để các em nắm vững hơn về loại văn bản này ……
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:(25’) HDHS
tìm hiểu đặc điểm của
phương thức tự sự.
-Yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi1a.
H.Hằng ngày em có hay kể
chuyện không? Kể chuyện
gi?
H.Theo em kể chuyện để
làm gì?
H.Khi nghe kể chuyện,
người nghe muốn biết điều
gì ?
->Kể chuyện để biết để
nhận thức về người, sự vật,
sự việc, để giải thích, khen

chê. Đối với người kể là
thông báo, cho biết, giải
thích. Đối với người nghe là
tìm hiểu. Đó là phương thức
tự sự.
Hoạt động 2:(20’)
-Học sinh đọc yêu cầu 2.
H.Văn bản Thánh Gióng là
-Đọc câu hỏi.
-Kể chuyện cổ tích, thần
thoại.
-Kể chuyện để biết,để
cảm nhận.
-Đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm.
I. Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA PHƯƠNG
THỨC TỰ SỰ:
1) Liệt kê sự việc truyện
Thánh Gióng:
+Sự ra đời của Gióng.

một văn bản tự sự .Văn bản
này cho ta biết điều gì ?
(Truyện kể về ai? Ở thời
nào? làm việc gì? diễn biến,
kết quả)
-Nhận xét - sửa sai.
->Gợi ý cho học sinh hiểu
thế nào là có đầu, có cuối

việc xãy ra trước là nguyên
nhân dẫn đến việc xảy ra
sau cho nên có vai trò giải
thích cho việc sau.
H.Các sự việc của truyện
Thánh Gióng được sắp xếp
như thế nào?
Hoạt động 3: (17’)
H.Truyện thể hiện chủ đề
gì?
H.Truyện thể hiện ước mơ
gì?
H.Vậy tự sự là gì?
->Tự sự là cách kể chuyện,
kể việ, kể con người bao
gồm những sự việc nối tiếp
nhau để đi đến kết thúc,tự sự
giúp người đọc, người nghe
hiểu rõ sự việc, con người và
bày tỏ thái độ.
=>Trong đời sống, trong giao
tiếp cũng như trong văn
chương đều rất cần văn bản
tự sự.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ .
Hoạt động 4: (20’) HDHS
luyện tập.
-Yêu cầu học sinh đọc mẫu
chuyện: "Ôâng già và thần

chết".
H.Phương thức tự sự thể hiện
như thế nào?
-Từng nhóm trình bày.
-Nhận xét - bổ sung.
-Được sắp xếp theo thứ tự
từ trên xuống.
-Chủ đề đánh giặc giữ
nước.
-Ước mơ về người anh
hùng đánh giặc.
-Tự sự là kể chuyện.
-Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc mẫu chuyện.
-Kể theo trình tự.
+Gióng biết nói và nhận đánh
giặc.
+TG lớn nhanh như thổi .
+TG thành tráng só.
+TG đánh tan giặc.
+TG bay về trời.
+Vua lập đền thờ và phong
hiệu .
+Những di tích còn lại.
2) Chủ đề: Truyện thể hiện
chủ đề đánh giặc giữ nước của
người Việt cổ.
->Tự sự là phương thức trình
bày một chuổi sự việc, sự việc
này dẫn đến sự việc kia và cuối

cùng dẫn đến một kết thúc.
* Ghi nhớ : SGK
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Đọc mẩu chuyện và trả
lời câu hỏi:
-Kể theo trình tự thời gian, sự
việc nối tiếp nhau, kết thúc bất
ngờ.
-Ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi
trí thông minh hóm hónh của

-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 2.
H.Bài thơ có phải là bài tự
sự không?
H.Vì sao?
-Nhận xét.
-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 3.
H.Hai văn bản vừa đọc có
nội dung tự sự không ?
H.Tự sự ở đây có vai trò
gì ?
-Nhận xét – sửa sai.
-Đọc bài tập 2.
-Bài thơ tự sự.
-Vì kể có đầu có cuối.
- Đọc bài tập 3 .
-Hai văn bản đều có nội
dung tự sự .

-Kể chuyện .
-Nhận xét .
ông già.
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự .Tuy
diễn đạt bằng thơ 5 chữ nhưng
có đầu, có cuối, có nhân vật,
chi tiết, diễn biến sự việc nhằm
mục đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo con tự
sa bẫy của chính mình.
Bài 3:
-Cả hai văn bản đều có nội
dung tự sự .
-Tự sự ở đây có vai giới thiệu,
tường thuật, kể chuyện thời sự
hay lòch sử.
IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ:(1’)
-Học bài, làm bài tập 4.
-Chuẩn bò bài mới: "Sơn Tinh-Thủy Tinh".
.Đọc kó văn bản.
.Chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
.Ý nghóa truyện.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
TUẦN 3 - TIẾT 9
BÀI 3
Văn bản : SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh hiểu đươc nội dung, ý nghóa một số nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, giải thích hiện tựơng lũ lụt .

-Kể lại được truyện này.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGV+SGK+Tham khảo.
-Tranh về cuộc giao chiến của Sơn Tinh,Thủy Tinh
HS: Soạn bài theo đọc hiểu văn bản

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn đònh lớp:(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(5’)
-Thế nào là tự sự ? Cho ví dụ theo phương thức tự sự ?
3) Giới thiệu bài mới:(1’) Ở nước ta hằng năm vào khoãng tháng 7, 8 ÂL nước
sông thường dâng lên rất cao kèm theo hiện tượng mưa bão. Đó là hiện tợng lũ
lụt làm phá hoại mùa
màng, cây cối, nhà cửa. Người xưa đã giải thích hiện tượng này là do Sơn Tinh và
Thủy Tinh đánh nhau để cướp Mỵ Nương con gái vua Hùng…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:(3’)
-Yêu cầu HS nêu xuất xứ
của bài.
Hoạt động 2:(5’) HDHS đọc
-Hướng dẫn cách đọc:
Chú ý giọng chậm rãi ở
đoạn đầu nhanh, gấp ở đoạn
sau. Đoạn cuối giọng chậm
trở lại, bình tónh.
-Đọc trươc1 lần.
-Kể 1 lần.
-Nhận xét –sửa sai.
-Yêu cầu HS nêu từ khó.
H.Bài có thể chia làm mấy

đoạn ?
-Nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 3:(20’)HDHS
tìm hiểu văn bản.
-Truyện ST, TT có những
nhân vật nào? Nhân vật nào
là nhân vật chính ?
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
H.Sơn Tinh được giới thiệu
như thế nào ?
-Nêu xuất xứ của bài.
-Đọc theo hướng dẫn.
- Kể tóm tắt truyện.
-Nhận xét.
-Nêu từ khó.
-Bài chia làm 3 đoạn.
-Vua Hùng, SơnTinh, Thủy
Tinh, Mỵ Nương.
-Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Đọc đoạn 1.
-Là chúa vùng non cao.
I. XUẤT XỨ: (tự ghi)
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1) Đọc:


2) Chú thích:1, 3, 5, 6, 7, 8.
3) Bố cục :3 đoạn
-Đoạn 1:Từ đầu … Một đôi-
>Vua Hùng kén rễ.

-Đoạn 2: Tiếp theo…Rút quân
về->Sơn Tinh,Thủy Tinh đến
cầu hôn và cuộc giao tranh .
-Đoạn 3: Đoạn còn lại->
Sự trả thù của T T và chiến
thắng của ST.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1) Nhân vật ST và TT:
a)Sơn Tinh:
-Chúa vùng non cao, có tài lạ:
Vẫy tay về hướng đông, hướng
đông mọc lên những cồn bãi,
vẫy tay về hướng Tây hướng

H.Tài nghệ của ST?
H.Khi miêu tả về tài nghệ
của ST Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì?
H.Sơn Tinh đại diện cho ai ?
Nêu lên ý nghóa tượng trưng
của nhân vật Sơn Tinh?
-Thủy Tinh được giới thiệu
như thế nào ?
H.Tài nghệ của T T?
H.TT đại diện cho điều gì?
H.Vua Hùng ra điều kiện
kén rễ như thế nào ?
H.Lễ vật cầu hôn là gì ?
H.Vì sao hai thần lại đánh
nhau ?

H.Vua Hùng có ý đònh kén
chọn ai ? Dựa vào đâu mà
em biết ?
H.Vì sao ST cưới được Mỵ
Nương?
H.Thái độ của TT như thế
nào?
H.Cuộc chiến diễn ra như
thế nào?
H.ST chống trả như thế nào?
H.Cuối cùng trận chiến như
thế nào?
Giảng: Cuộc tấn công của
Thần Nước thật nhanh chóng
và khủng khiếp, nước dâng
ngút trời, dông bão thét gào
-Có tài lạ: Vẫy tay về
hướng đông hướng đông
mọc cồn bãi, vẫy tay về
hướng tây mọc lên từng dãy
núi đồi.
-Tưởng tượng kì ảo.
-Sơn Tinh đại diện cho
người dân.
-Có tài lạ: Hô mưa gọi gió
làm thành giông bão.
-Đại diện cho lũ lụt.
- Kén rễ bằng cách thi tài
đem lễ vật sớm.
- Voi chín ngà, gà chín cựa,

ngựa chín hồng mao.
- Chọn ST, dựa vào lễ vật
cầu hôn.
-ST đến trước nên được vợ.
-Rất giận dữ dâng nước lên
đánh ST.
-Hai bên đánh nhau dữ dội
cuối cùng TT thua.
-Nước dâng cao bao nhiêu
thì đồi núi dâng cao bấy
nhiêu.
-TT thua cuộc.
Tây mọc lên từng dãy núi đồi.
-Đại diện cho cái thiện, thể
hiện hình ảnh người dân muốn
có sức mạnh để chinh phục
thiên nhiên.
b)Thủy Tinh:
-Chúa vùng nước thẳm.
-Có tài lạ: Gọi gió gió đến ,hô
mưa mưa về.
-Đại diện cho thiên tai.
(cái ác)Thể hiện sức công phá
mãnh liệt của thiên tai.
- Lễ vật gồm : Một trăm ván
cơm nếp, 1 trăm nệp bánh
chưng, voi chín ngà, gà chín
cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi
thứ 1 đôi.
- Lễ vật của vua Hùng là

những thứ có ở trên cạn-> Vua
Hùng muốn chọn ST làm rể.
2) Cuộc chiến đấu của hai
thần:
-TT đến sau không lấy được
vợ đùng đùng nổi giận dâng
nước đánh ST nước ngập
nước ngập ruộng đồng nhà
cửa.
-ST không hề nao núng thần
thần dời từng quả đồi, lấp biển
-Cuối cùng sức TT đã kiệt mà
ST vẫn vững vàng, TT đành
rút quân.

như cơn giận điên cuồng như
cơn ghen mù quáng, ST
không hề run sợ, chống trả
kiên cường và quyết liệt,
càng đánh càng mạnh. Cuối
cùng TT đành phải rút lui.
H.Vì sao hằng năm TT lại
dâng nước lên đánh ST?
H.Hằng năm, nước ta bò lũ
lụt vào những tháng nào?
->Đó chính là sự kì ảo hóa
cảnh lũ lụt vẫn thường xãy
ra ở đồng bằng châu thổ
sông Hồng hằng năm. Hiện
tượng tự nhiên, hiện tượng

khách quan đã giải thích một
cách ngây thơ và lí thú.
Hoạt động 3:(4’) HDHS
tổng kết.
H.Nêu nghệ thuật bài ?
H.Nêu nội dung chính của
bài ?
-Yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.
Hoạt động 4:(5’)HDHS
luyện tập.
-Yêu cầu HS kể lại truyện.
-Nhận xét - sửa sai.
-Do oán hận.
-Tháng8, 9 ÂL.
-Chi tiết kì ảo.
-Giải thích hiện tượng lũ
lụt.
-Đọc ghi nhớ SGK.

-4 học sinh nối nhau kể lại
toàn truyện trong các vai.
-Hằng năm TT dâng nước
đánh ST nhưng năm nào
cũng bò thất bại.
III. TỔNG KẾT:
1) Nghệ thuật: Nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
2) Nội dung: Giải thích hiện
tượng lũ lụt và thể hiện sức

mạnh, ước mơ của người Việt
cổ muốn chế ngự thiên tai.
*Ghi nhớ : SGK
IV. LUYỆN TẬP:
-Kể lại truyện theo vai.
IV. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Vẽ tranh minh họa.
-Chuẩn bò bài: "Nghóa của từ".
.Chú ý nghóa gốc và nghóa chuyển.
.Một số cách chuyển nghóa của từ .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×