Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GA địa 6 ĐỦ NGỌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 66 trang )


Ngày 13-8-2009
Tiết1 Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài học giúp HS hiểu đợc mục đích của việc học bộ môn Địa lí.
- Bớc đầu giúp các em biết phơng pháp học, quan sát, sử dụng bản đồ, biết
vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Gây hứng thú cho các em hình thành ý thức, thái độ học tập với bộ môn
Địa lí.
II.Ph ơng tiện dạy học :
- Tập tranh, ảnh về cảnh quan trên Trái đất.
- Đồ dùng của môn Địa lí: Bản đồ, la bàn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gv kiểm tra sgk vở ghi vở bài tạp bản đồ của học sinh
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Địa lí là môn khoa học xã hội cơ bản. Nó có lịch sử phát triển từ thời Cổ đại
Hoạt động 1. Nội dung của môn Địa lí 6
-HĐ: cá nhân /cả lớp
Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung của môn Địa lí
6.
- GV cho HS quan sát tập tranh, ảnh về cảnh
quan trên Trái Đất.
? Em thấy cảnh quan trên Trái Đất có giống nhau
không ?
TL: Không giống nhau. Cảnh quan trên TĐ không giống
nhau.
? Thực tế trong 1 ngày, nhiệt độ thay đổi nh thế
nào ? Lấy VD.
VD: - Buổi sáng t
0
(20 - 25


o
C)
- Buổi tra t
0
cao nhất (33
o
C)
- Buổi tối t
0
giảm (19 - 25
o
C)
- Nhiệt độ từ sáng đến tối có sự
thay đổi.
? Em thấy cây dừa đợc trồng nhiều ở đâu trên đất
nớc ta ? Vì sao ?
HS: Dừa trồng ở Miền Nam do có khí hậu nóng.
HS đọc SGK
? Môn Địa lí 6 giúp các em hiểu đợc điều gì ?
HSTL.
GV chuẩn xác.
- Giúp các em hiểu về Trái Đất,
về môi trng sống của chúng
ta.
Hiểu vì sao trên Trái đất, mỗi miền
lại có đặc điểm tự nhiên riêng.
? Em hãy một ví dụ và phân tích ví dụ đó để
chứng minh.
VD: Ngời dân ở châu Phi - đới nóng, da đen
sống bằng nghề nông, làm nơng rẫy vì địa hình

và khí hậu phù hợp.
GV chuyển ý.
* Nội dung:
- Các TPTN trên Trái đất
? Qua tìm hiểu bài ở nhà, em hãy cho biết nội
dung môn Địa lí 6 đề cập đến những vấn đề
nào ?
- Bản đồ, phơng pháp sử dụng nó
trong học tập và trong cuộc
sống.
1
Hoạt động 2. Cần học môn Địa lí nh thế nào ?

HĐ: cá nhân/ cặp
? Muốn học tốt môn Địa lí 6 em cần phải có gì ?
(Đồ dùng).
? Ngoài đồ dùng cần phải có kĩ năng gì để học
tốt môn Địa lí.
-a Nắm đợc phơng pháp và thái
độ học môn Địa lí .
- Đồ dùng cần có tranh ảnh, bản
đồ.
HS trả lời.
GV chuẩn xác.
VD: Hiện tợng ma do nguyên nhân:
- Hơi nớc ngng đọng.
b. Kĩ năng: Biết quan sát, khai
thác kiến thức cả kênh hình và
kênh chữ.
- Biết liên hệ những điều đã học

với thực tế để giải thích các hiện
tợng tự nhiên.
3. Củng cố
? Môn Địa lí 6 giúp các em hiểu đợc những vấn đề gì ?
(Trái Đất, môi trờng sống)
? Để học tốt môn Địa lí 6 ta cần phải làm nh thế nào ?
(Liên hệ thực tế)
4. Hớng dẫn học bài
- Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK.
- Đọc bài đầu tiên của chơng 1 "Vị trí, kích thớc hình dạng của Trái Đất".
- Tìm hiểu các hiện tợng ĐL trong tự nhiên xung quanh các em nh: ma, sơng mù,
bão, cầu vồng, mây, gió
Rút kinh nghiệm



Ngày18-8-2009
chơng i: Trái đất
Vị trí, hình dạng và kích thớc của Trái đất
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đợctên các hành tinh trong hệ Mặt trời.
- Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất nh: vị trí, hình dạng, kích thớc.
- Hiểu đợc một số khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ
tuyếngốc và biết đợc công dụng của nó.
2. Kĩ năng:
- HS xác định đợc các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam trên quả địa cầu.
3. Thái độ:
- Học sinh thích khám phá những điều

II.Ph ơng tiện dạy học:
- Quả địa cầu.
- Tranh vẽ về Trái đất.
- Các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ.
? Môn Địa lí 6 giúp em hiểu đợc những vấn đề gì ?
? Để học tốt môn Địa lí 6 cần phải học nh thế nào ?
2. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
2
Trong vũ trụ bao la, Trái đất là hành tinh xanh duy trong hệ Mặt trời có sự
sống của loài ngời., .
Hoạt động1 I. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
HĐ:cá nhân /cả lớp
GV treo bức tranh về Trái Đất trong hệ MT
Cho HS quan sát H1- SGK.
? Kể trên 8 hành tinh trong hệ MT và cho biết
Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành
tinh theo thứ tự xa dần MT ? - Có 8 hành tinh trong hệ mặt trời.
HSTL: - HMT nằm trong hệ Ngân hà
GV chuẩn xác.
- Có 5 hành tinh: Hỏa, Thủy, Kim, Mộc, Thổ đ-
ợc quan sát bằng mắt thờng thời cổ đại.
- Trái đất ở vị trí thứ 3.
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện
ra sao Thiên Vơng.
- Năm 1846 - Sao Hải Vơng.
- Năm 1930 - Sao Diêm Vơng.
? Trong Hệ MT ngoài 8 hành tinh còn có thiên

thể nào nữa không ?
GV giải thích các thuật ngữ.
+ Hành tinh là những thiên thể quay xung
quanh MT.
+ Hằng tinh là những thiên thể quay xung
quanh hành tinh.
+ Mặt trời cũng là một ngôi sao nhng là một
ngôi sao tự lớn, tự phát sáng, các sao khác
không tự phát sáng.
Hoạt động 2 .Hình dạng,kích th ớc của trái Đất
và hệ thống kinh vĩ tuyến
HĐ;cá nhân/cả lớp
+ GV cho HS quan sát quả địa cầu và H2 (SGK)
để trả lời câu hỏi.
.
? Hãy cho biết Trái đất có hình gì ? Độ dài bán
kính TĐ và đờng xích đạo của Trái Đất ?
HSTL:
- GV lu ý cho HS biết hình cầu khác với hình
tròn nh thế nào ?
- Trái đất là hình cầu.
- Bán kính: 6370km
- Xích đạo: 40.076km
+ Hình tròn: Là hình nằm trên mặt phẳng.
+ Hình cầu: Là hình khối cầu.
GV dùng băng màu dán 1 đờng kinh tuyến gốc
và kết hợp H3- SGK.
? Em hãy cho biết thế nào là đờng kinh tuyến
(khái niệm về đờng kinh tuyến).
* Kinh tuyến:

Là đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt Trái đất.
Chú ý: (kinh tuyến khác trục Trái đất).
*Kinh tuyến gốc
? Thế nào là kinh tuyến gốc ?
HS trả lời.
- Là kinh tuyến dợc đánh số 0
0

kinh tuyến này chạy qua đài thiên
văn Gsinuýt đi qua London
? Tại sao phải có kinh tuyến gốc.
TL: - Để đánh số thứ tự các kinh tuyến.
? Cứ cách nhau 1
0
ta có 1 đờng kinh tuyến thì trên
Trái Đất có nhiêu kinh tuyến ? (360KT ~ 360
0
)
? Quan sát H3 cho biêt: Về bên phải và bên trái
của kinh tuyến gốc là những đờng kinh tuyến
- Về bên phải của Kt gốc là KTĐ
- Về bên trái của KT gốc là KTT
3
nào ? + Về bênphải của KT gốc là BCĐ
HS trả lời.
GV chuẩn xác.
+ Về bên trái của KT gốc là BCT
? Đối diện với KT gốc là KT bao nhiêu độ (180
0

)
- Em hayx dans 1 dòng băng khác xác định đ-
ờng KT 180
0
.
HS lên thực hành.
GV dùng quả địa cầu: Dán 1 điểm ở HN (BCĐ)
và 1 ở NiuOóc (BCT).
? Hãy xác định kinh tuyến chạy qua HN và
NiuOóc và cho biết HN và NiuOóc thuộc BC
nào ? (HN (BCĐ, NiuOóc (BCT).
HS quan sát H3 (SGK)
? Cho biết thế nào là đờng vĩ tuyến
* Vĩ tuyến: là những đờng vuông góc với
KT và song song với đờng XĐ
.
? Hãy chỉ trên quả địa cầu những đờng vĩ tuyến
nào có độ dài lớn nhất ? Đờng đó ngời ta gọi là
gì ? đặc điểm ? (đờng xích đạo).
- Đờng xích đạo là VT gốc chia đôi
quả địa cầu ra làm 2 nửa BBC và
NBC.
? Xác định vĩ tuyến chạy qua HN và cho biết
HN nằm ở bán cầu nào ? (Bắc bán cầu).
- Cách 1
0
vẽ đờng KT ta có 180 đ-
ờng VT.
? Em hãy nhắc lại công dụng của hệ thống
kinh, vĩ tuyến.

TL: Muốn xác định vị trí 1 điểm tra phải dựa
vào hệ thống kinh, vĩ tuyến.
GV nhắc lại vị trí của HS trên quả địa cầu.
- Kết luận chung:.Sgk

3 .Củng cố bài:
- GVsử dụng câu hỏi và bài tập ỷong sách gioá khoa
4. Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1, 2 SGK (T8)
- Đọc bài đọc thêm.
- Xem trớc bài 2 "Bản đồ, cách vẽ bản đồ để tìm hiểu qua về khái niệm bản đồ", vài
đặc điểm của bản đồ.
Rút kinh nghiệm




Ngày soạn 22 -8 -2009
4
Tiết 3 bài 2: bản đồ, cách vẽ bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học hs cần
- Học sinh trình bày đợc khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ
đợc vẽ theo pháp chiếu đồ khác nhau.
- Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
- Nhận dạng đợc đặc điểm của bản đồ.
II. Phơng tiện dạy học:
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu.
III. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ.
? Nêu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Nêu ý nghĩa.
? Giải bài tập 1- AGK.
- Xác định trên quả Địa cầu: Các đờng kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam,
bán cầu Đông - Tây.
2. Bài mới ( gv dựa vào đoạn đầu trong sách giáo khoa giới thiệ bai)
Hoạt động1
HĐ cá nhân/ cả lớp
GV giới thiệu một số loại bản dồ: thế giới,
châu lục, Việt Nam, SGK.
1. Bản đồ là gì ?
? Trong thực tế ngoài bản đồ SGK còn có
những loại bản đồ nào ?
- Phục vụ cho nhu cầu nào ?
? Vậy bản đồ là gì ? Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tơng đối
chính xác vẽ vùng đất hay toàn bộ
bề mặt Trái đất lên 1 mặt phẳng.
? Nêu tầm quan trọng của việc sử dụng bản đồ
trong việc học địa lí. ?
TL: Để có khái niệm chính xác về vị trí, sự
phân bố các đối tợng, hiện tợng địa lí tự nhiên,
KT-XH của vùng đất khác nhau trên TĐ.

Hoạt động2 : 2. Vẽ bản đồ.
HĐ cá nhân- nhóm
GV dùng quả địa cầu và bản đồ TG
? Xác định hình dạng, vị trí các châu lục ở bản
đồ và quả địa cầu.
? Em hãy tìm những điểm giống và khác nhau

về hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên
quả địa cầu.
GV cho HS thảo luận nhóm:(4 nhóm)
Nhóm 1, 2: Tìm điểm giống nhau
Nhóm 3, 4: Tìm điểm giống nhau
+ Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của Trái đất hay
các lục địa.
+ Khác: - Bản đồ là mặt phẳng
- Lục địa là mặt cong.
? Vậy vx bản đồ là làm những công việc gì?
? Bản đồ là gì?
+Vẽ bản đồ là biiiêủ hiện hình
cong mặt cầu của TĐ lên mặt
phẳng của giấy bằng các pp chiếu
đồ.
+ Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ các
miền đất đai trên bề mặt Trái đất,
5
lên mặt phẳng 1 tờ giấy.
GV giới thiệu: H4 là biểu thị bề cong của quả
đất đợc dàn ra mặt giấy.
? Em có nhận xét gì về H4 khác H5 nh thế nào ?
? Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ H5 lại to
gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ.
(Thực tế chỉ = 1/9 lục địa Nam Mĩ.
- GV giải thích:
+ Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng phải điều
chỉnh nên bản đồ có sai số.
+ Phơng pháp chiếu Meccato các đờng kinh
tuyến, vĩ tuyến là những đờng thẳng song

song. Càng về phái 2 cực, sai lệch càng lớn
(các lục địa bị biến dạng đi)
đảo Grơnlen gần cực B có S gần = Nam Mĩ
ở gần xích đạo.
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng đ-
ờng kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H5, 6, 7
- HS nhận xét.
- GV chuẩn xác.
(- H5: Các đờng kinh tuyến song
song với nhau, các đờng VT song
song với nhau và là một đờng nằm
ngang.
- H6: KT là đờng cong và chun lại
ở cực. VT là những đờng thẳng.
- H7: KT, VT là những đờng cong,
KT chụp ở cực.)
? Tại sao lại có sự khác nhau nên cho hình ảnh
khác nhau.
? Tại sao các nhà hàng hải thờng sử dụng bản
đồ có đờng K-VT là đờng thẳng ?
+Các vùng đất đai biểu hiện trên
bản đồ đều có sự biến dạng so với
thực tế.
HS: Vì vẽ bản đồ giao thông dùng các bản đồ
vẽ theo phơng pháp Meccatô, phơng hớng bao
giờ cũng chính xác.
Càng vế 2 cực sai lệch càng lớn.
Hoạt động 3:3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ.
HĐ: nhóm(4 nhóm)
Các nhóm cùng thảo luận nd sau

? Để vẽ đợc bản đồ phải lần lợt làm những
công việc gì ?
-HS cá nhóm làmviệc -hs trình bày
-Gv chuẩn kiến thức
GV giải thích về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không. - Thu thập thông tin về DTDDL.
- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu
để thể hiện các đối tợng ĐL trên
bản đồ.
Hoạt động 4:4 Tầm quan trọng của bản đồ trong việc
dạy học địa lý
HĐ: nhóm(4 nhóm)
? Nêu vai trò của bản đồ trong việc dạy học ĐL?.
-Gv y/c hs thảo luận theo nhóm
-Hs các nhóm trả lời và bổ sung gv chuẩn kiến
thức
- Bản đồ cung cấp cho ta khái
niệm chính xác về vị trí, sự phân
bố các đối tợng, hiện tợng địa lí
KT-XH ở các vùng khác nhau trên
Trái Đất.
6
3. Củng cố.
? Bản đồ là gì ? KL chung SGK
Nêu tầm quan trọng của bản đồ trong dạy và học ĐL.
? Em hãy hoàn thành sơ đồ sau
-Hớng dẫn hs đo phòng học bàn ghếm (Chuẩn bị cho bài thừc hành)
4. H ớng dẫn học tập.
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2- SGK.
- Đọc bài "Tỉ lệ bản đồ".

- Chia lớp làm 4 nhóm. HS chuẩn bị thớc tỉ lệ để làm bài tập tiết sau.

Rút kinh nghiệm



.





Ngày soạn 28-8-2009
Tiết 4 bài 3: tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêubài học:
Sau bài học hs cần
- Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? và nắm đợc ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ
và thớc tỉ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
II. Phơng tiện dạy học:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- Thớc tỉ lệ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ.
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong việc dạy và học Địa lí.
? Những công việc cần thiết để vẽ đợc bản đồ.
2. Bài mới: gv dựa vào đoạn đầu trong sách giáo khoa giới thiệ bai
7
Những công việc lần lợt phải làm để vẽ BĐ
Thu thập

thông tin
về đối tợng
ĐL
Tính tỉ lệ
Lựa chọn
các kí hiệu
Rút ngắn
khoảng
cách
Hoạt động 1
HĐ:cá nhân /cặp
GV dùng 2 bản đồ khác nhau về tỉ lệ.
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Giới thiệu phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
- Yêu cầu HS lên đọc rồi ghi ra bảng tỉ lệ
của 2 bản đồ đó.
VD:
000.100
1

000.250
1
? Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- HSTL.
- GV chuẩn xác.
- TLBĐ là tỉ số khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách tơng ứng trên thực tế
? Đọc tỉ lệ của 2 loại bản đồ H8, 9. Cho
biết những điểm giống nhau và khác
nhau ?

- HS thảo luận bàn.
+ Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ.
+ Khác: Có tỉ lệ khác nhau.
? ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. * ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết BĐ
đợc thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
? Đọc SGK và cho biết: Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
- Có 2 dạng tỉ lệ.
- Tỉ lệ số:
MS
TS
:
000.100
1
- Tử số là khoảng cách/ bản đồ.
- Mẫu số là khoản cách/ thực địa.
(1cm/ bản đồ = 100.000m/ thực địa.
+ Tỉ lệ số: dới dạng một phân số?
TS kc/BĐ
MS kc/TĐ
+ Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng
nhỏ.
- Tỉ lệ thớc: đợc vẽ cụ thể dới dạng
một thớc đo có sẵn. Mỗi đoạn đều ghi
lại độ dài tơng ứng/ thực địa.
? Quan sát H8, 9 cho biết:
? Mỗi 1cm/ bản đồ tơng ứng với khoảng
cách bao nhiêu trên thực địa ?
1cm = 7.500m (H8) = 15000m (H9)
? Trong 2 bản đồ, bản đồ nào có tỉ lệ lớn
hơn ? Tại sao ? (H8> H9).

? Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lí
chi tiết hơn ? (H8).
? Vậy mức độ nộidung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì ?
- Nội dung của bản đồ phụ
- tỉ lệ bản đồ.
- HSTL.
? Muốn bản đồ có sự chi tiết cao thì sử
dụng loại tỉ lệ nào ?
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lợng các
đối tợng ĐL đa lên bản đồ càng nhiều.
Hoạt động 2 2 Đo tính các k/c thực địa vào tỉ lệ
th ớc
8
GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thớc, tỉ lệ số.
Hoạt động theo nhóm:
GV chia lớp làm 4 nhóm (4 tổ).
+ Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đờng chim bay từ khách sạn Hải
Vân - Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Từ khách sạn Hòa Bình - khách sạn Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Từ đoạn đờng Tuần Quý Cáp - đờng Lý Tự Trọng.
+ Nhóm 4: Đoạn đờng từ Lý Thờng Kiệt đến Quang Trung.
* Hớng dẫn:
- Dùng compa hoặc thớc kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thớc tỉ lệ.
- Đo khoảng cách theo đờng chim bay từ điểm này sang điểm khác. Đo từ chính
giữa các kí hiệu (không đo từ cạnh kí hiệu.
- GV hớng dẫn từng nhóm thực hiện.
3. Củng cố bài:
? Hãy điền dấu thích hợp vào ô trống.


000.10
1

000.900
1

000.120
1
? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
HS trình bày.
Y/c hs tính tỷ lệ của bai thực hanh đã đo đợc ở bài tập trớc
4. Hớng dẫn học tập:
- Làm BT 1, 2, 3 )T4 - SGK)
BT 1, 2 (tập bản đồ ĐL 6)
Học kĩ bài: Tìm phơng hớng trên bản đồ.
- Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lĩ
Rút kinh nghiệm



.

Ngày soạn 6- 9 2009
Tiết 5 : phơng hớng trênbản đồ
kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học hs cần
- Học sinh biết và nhớ quy định về phơng pháp trên bảnđồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí của 1 điểm.

- Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí, phơng hớng trên bản đồ, trên
quả địa cầu.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ tg, bản đồ cực bắc , bđ cực nam,bản đồ các nớc Đông Nam á
- Quả địa cầu.
- máy chiếu đa năng
9
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ.
a. Tỉ lệ Bản đồ là gì ?
- Làm Bài tập 2 (14)
b. Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong tỉ lệ bản đồ.
- Làm Bài tập 3 (14)
2. Bài mới. Giới thiệu bàiGv dựa vào đoạn đầu trong sgk giới thiệu bài:
Hoạt động 1
HĐ vá nhân/ cả lớp
? Làm thế nào để xác định đợc phơng hớng
trên quả địa cầu ?
1. Phơng hớng trên bản đồ.
- GV đa ra mô hình quả địa cầu.
TL: Lấy hớng tự quay của Trái đất từ Đông -
Tây. Hớng vuông góc với chuyển động của
Trái đất là Bắc, Nam.
- Từ 4 hớng cơ bản ta định ra các hớng khác.
- GV giới thiệu khi xác định phơng hớng trên
bản đồ.
Chú ý: Phần chính giữa coi là phần trung tâm.
- Từ tâm xích đạo: Phía trên là Bắc, dới là
Nam, phải là Đông, trái là Tây.
? Em hãy nhắc lại, rồi tìm và chỉ hớng của đ-

ờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu.
GV:
- Kinh tuyến là nối cực Bắc - Nam, chỉ hớng
Bắc - Nam.
- Vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến, chỉ hớng
Đông - Tây.
Từ tâm xích đạo:
- Hớng lên trên: Bắc.
- Hớng xuống dới: Nam.
- Bên phải: Hớng Đông.
- Bên trái: Hớng Tây.
? Vậy để xác định phơng hớng trên bản đồ,
dựa vào yếu tố nào ?
- Dựa vào các đờng KT, VT để xác
định phơng hớng trên bản đồ
- Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện
kinh tuyến, vĩ tuyến, lúc đó ta dựa vào mũi tên
chỉ hớng Bắc rồi tìm hớng còn lại.
Hình vẽ (SGK)
HS thực hành: Tìm phơng hớng từ điểm 0 -
A,B, C, D ở H13 (SGK (18)
GV chuyển ý.
TB B ĐB

T 0
0
Đ

TN N ĐN
Hoạt động 2 2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí

HĐ cá nhân/ cả lớp
? Hãy cho biết điểm C trên H11 là điểm gặp
nhau của đờng kinh tuyến - vĩ tuyến nào ?
a. Khái niệm kinh độ, vĩ độ và tọa
độ Địa lí.
GV:
+ Khoảng cách từ C - kinh tuyến gốc là xác
định kinh độ của điểm C.
+ Khoảng cách từ C - xích đạo là xác định vĩ
độ của điểm C
? Vậy kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì ? VT đi qua điểm đó đến KT và VT gốc.
? Tọa độ Địa lí của 1 điểm là gì ? - Tọa độ Địa lí của 1 điểm là kinh
độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
10
GV dùng bảng phụ và hệ thống KT, VT. b. Cách viết tọa độ ĐL của 1 điểm
- Một HS viết tọa độ ĐL nh sau phơng án nào
đúng:
A: 15
0
T B:
20
0
Đ
VD: A 20
0
T
10
0
B
- Chọn đáp án đúng: (B).

- GV hớng dẫn cho HS cách xác định tọa độ
trong trờng hợp điểm đó không nằm trên các
đờng KT- VT kẻ sẵn.
- Trong nhiều trờng hợp vị trí của 1 địa điểm
còn đợc xác định thêm bởi độ cao.
VD: 400m, 500m.
Hoạt động 3 3. Bài tập.
HĐ :nhóm
GV chia lớp làm 6 nhóm (2 bàn 1 nhóm)
+ Nhóm 1, 2: Làm phần a (T 16)
a. Các chuyến bay:
- HN - Viêng Chăn: Hớng TN
- HN- Giacáct: Hớng Nam.
- HN- Manita: Hớng ĐN
+ Nhóm 3, 4: Làm phần b. b. Tọa độ ĐL của các điểm A, B, C
nh sau:
A 130
0
Đ B 110
0
T C 130
0
T
10
0
B 10
0
B 0
0
B

+ Nhóm 5.6: làm phần C
+ Gv cho hs xác định các hớng ởmbđ cực bắc
và cực Nam
c. Các điểm có tọa độ ĐL cho sẵn là
E và D.
E 140
0
Đ D 120
0
Đ
0
0
B 10
0
N
3. Củng cố bài:
? Căn cứ vào đâu ngời ta xác định đợc phơng hớng.
? Cách viết tọa độ Địa lí ? Cho ví dụ.
? Xác định phơng hớng trên bản đồ.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1, 2 (SGK).
- Bài 5 - Tập bản đồ Địa lí.
- Làm bài tập:
Một chiếc máy bay, nếu xuất phát từ thủ đô Hà Nội, bay thẳng theo hớng B
1000km rồi rẽ sang hớng Đ 1000km, sau đó rẽ sang hớng N 1000km. Cuối cùng
bay về hớng Tây 1000km.
? Hỏi máy bay đó có bay đúng về nơi xuất phát là Hà Nội không ?
Đ/a: Có
Rút kinh nghiệm





11
20
0
T

Ngày soạn 13- 9 2009
Tiết 6 kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trênbản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết kí hiệu bản đồ là gì ? Biết đặc điểm và phân loại các kí hiệu
bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đọc các kí hiệu về độ cao của
địa hình.
II. Phơng tiện dạy học:
- Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK
- Một số bản đồ kinh tế, dân c, khoáng sản, nông nghiệp.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ.
a. Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ Địa lí ?
b. Hãy viết tọa độ Địa lí của các điểm sau:
A 20
0
N B 16
0
T C 130
0
Đ

105
0
Đ 80
0
B 80
0
B
2. Bài mới:
Bất kì một loại bản đồ nào cũng có một loại ngôn ngữ đặc biệt, đó là hệ
thống kí hiệu. Cách biểu hiện và ý nghĩa của chúng ra sao? Đó là nội dung bài học
hôm nay.
Hoạt động 1
HĐ cá nhân/ cả lớp
GV giới thiệu một số bản đồ kinh tế: CN, NN,
GTVT.
1. Các loại kí hiệu bản đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu rồi so
sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế của các
đối tợng.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng chú
giả
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất
đa dạng và có tính quy ớc.
- Bảng chú giải giải thích nội
dung và ý nghĩa của các kí hiệu.
? Quan sát H14 cho biết có mấy loại kí hiệu th-
ờng dùng và kể tên một số đối tợng địa lí đợc
biểu hiện bằng các loại kí hiệu.
- Có 3 loại kí hiệu thờng gặp: đ-
ờng, điểm, diện tích.

? Có mấy dạng kí hiệu: - Có 3 dạng kí hiệu: Hình học,
chữ, tợng hình.
? Cho biết mặt phẳng hình giữa các loại kí hiệu
và dạng kí hiệu thông qua H14, H15.
(Kí hiệu diện tích dạng tợng hình)
? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là
gì ?
- Kí hiệu phản ánh sự phân bố vị trí
các đối tợng ĐL trong khoảng cách.

Hoạt động 2 2. Cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ.
? Quan sát H16, cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
(100m).
? Dựa vào các đờng đồng mực cho biết: ở 2 sờn
núi phía Đông và phía Tây, sờn nào có độ dốc
lớn hơn ?
(Sờn Tây vì có các đờng đồng mực dày hơn).
+ GV giải thích đờng đồng mực là gì ?
(Các điểm có trị số nh nhau (cùng độ cao) đợc
nối lại thành đờng đồng mực).
? Thực tế, qua một số bản đồ ĐL tự nhiên, - Biểu hiện bằng kí hiệu hình học
12
đọcao còn đợc thể hiện bằng yếu tố nào ?
(Bằng kí hiệu hình học và chỉ số độ cao).
VD:
(bằng thang màu)
và chỉ số độ cao.
? Để thể hiện độ cao địa hình, ngời ta làm nh

thế nào ?
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng
thang màu hoặc đờng đồng mực.
- GV giới thiệu qui ớc dùng thang màu biểu
hiện độ cao.
- Qui ớc trong bản đồ giáo khoa
ĐHVN.
- 0m 200m: Xanh lá cây.
- 200m-500m: Vàng hay hồng nhạt
- 500m - 1000m: Đỏ
- 200m trở lên: Nâu.
? Để biểu hiện độ sâu ngời ta làm thế nào ?
- HSTL.
- GV chuẩn xác.
- Kí hiệu độ sâu.
VD: Độ cao 100m
Độ sâu - 100m.
* Lu ý: Đờng đồng mực và đờng thẳng sâu
cùng dạng kí hiệu song cách biểu hiện ng-
ợcnhau.
* Thực hành:
BT: Dựa vào các đờng đồng mực sau, hãy xácđịnh độ cao của các điểm A, B, C
Đáp án: A: 650m, B: 500m, C: 300m.
3. Củng cố:
Cho một số kí hiệu dới đây:
Than đá Hải cảng.
Dòng biển nóng Đầm lầy
Kênh đào Than màu
Sông Hồ nớc ngọt
Quặng sắt.

- Hãy sắp xếp các kí hiệu này vào các ô A, B, C dới đây:
A B C
Kí hiệu điểm Kí hiệu đ ờng KH diện tích
4. Hớng dẫn học tập:
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3.
- Xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị địa bàn, thớc dây cho bài thực hành giờ sau.
Rút kinh nghiệm


Ngày 20 -9-2009
Tiết 7 Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn, tìm phơng hớng các đối tợng địa lí
trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đa lên lợc đồ.
13
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy.
II. Phơng tiện dạy học:
- Địa bàn: 4 chiếc.
- Thớc dây: 5 chiếc.
III. Hoạt động dạy h:
1. Kiểm tra 15 phút.
A: Đề bài.
Câu 1: Có mấy loại kí hiệu thờng gặp ? Lấy ví dụ vẽ các dạng kí hiệu đó.
Câu 2: Xác định các hớng còn lại ở các hình sau:
H.A
H.B
Câu 3:Hãy viết toạ độ địa lý của điểm C,G , D ở hình sau:

B: Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: 4 điểm.
- Có 3 loạikí hiệu thờng gặp (1 điểm).
+ Kí hiệu diểm: Cảng biển, sân bay (1 điểm).
+ Kí hiệuđờng: ranh giới các quốc gia, đờng tàu hỏa (1 điểm).
+ Kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, trồng dừa, vùng công nghiệp (1 điểm).
Câu 2 : 2,5,điểm . Xác định dợc các hớng còn lại
- Xác định đúng: H.A: hớnh Bắc ( B), (1 điểm).
H.B: các hớng N, Đ ,T (1,5 điểm).
Câu3: (3điểm) Toạ độ địa lý của điểm mối ý đúng cho 1 điểm
C

Trình bày sạch cho 5,0 điểm
2. Bài mới:
a. Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm.
b. Tiến hành:
Hoạt động 1
Hoạt động cá nhân/ nhóm.
1. Địa bàn.
- GV giới thiệu địa bàn: HS quan sát.
Yêu cầu HS cho biết: a. Kim nam châm
14
N
B
D
G
20
0
T
10

0
B
D
10
0
B
20
0
Đ
G
10
0
B
10
0
Đ
? Địa bàn gồm những bộ phận nào ?
HSTL:
- Hớng B: màu xanh.
- Hớng N: màu đỏ.
- Gồm 2 hớng: Kim nam châm
Vòng chia độ.
b. Vòng chia độ.
- Số độ từ 0 - 360
0
- Hớng B từ 0 - 360
0
- Hớng N: 180
0
- Hớng Đ: 90

0
, T: 270
0
GV hớng dẫn HS cách sử dụng địa bàn. c. Cách sử dụng địa bàn.
Chia lớp thực hành:
Chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 địa
bàn và 1 thớc đo.
- Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0.
- HS chuẩn bị: giấy, máy tính, bút.
Phân công:
- Đúng hớng đờng 180
0
là đờng Bắc,
Nam
- Nhóm 1: Phần bục giảng.
- Nhóm 2: Khung lớp học và chi tiết.
- Nhóm 3: Trong lớp.
- Nhóm 4: Bàn ghế.
* Phân công cho HS:
- Hớng
- Khung lớp học và chi tiết trong lớp.
Hoạt động2 2. Vẽ sơ đồ:
GV kiểm tra, hớng dẫn HS nắm vững cách
làm bài.
HS trình bày kết quả.
GV chuẩn xác.
- Tên sơ đồ.
- tỉ lệ.
- Mũi tên chỉ hớng B.
3. Hớng dẫn học tập:

- Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến, vẽ hình minh họa.
- Bản đồ là gì ? Vai trò của bản đồ trong dạy học địa lí.
- Làm bài tập: 1, 2 (T1)
2, 3 (T4)
1, 2 (17)
3 (19)
- Tập viết tọa độ địa lí của các điểm.
Rút kinh nghiệm




15
Ngày 26 9 - 2009
tiết 8 Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu bài kiểm tra:
Qua bài kiểm tra, HS cần:
- Đánh giá việc nắm kiến thức của HS về mức độ hiểu biết và vậndụng kiến
thức đã học vào bài làm.
- Đánh giá kĩ năng sử dụng bản đồ, lợc đồ.
- Giáo dục ý thức độc lập, tựgiác cho HS.
II. Chuẩn bị:
Gv chuẩn bị đề kiểm tra
III. Đề kiểm tra
A; Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Các cấp độ t duy
Tổng
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TN TL TN TL TL TN
Bài mở đầu 1(0,25) 0,25
vị rtí hình dạng
của trái đất
2,4,6(1,5) 1,5
Phơnh hong trên
bản đồ
3(0,25) 0,25
Hệ thống kinh vĩ
tuyến
7a(2,0) 5 (1,0) 7b(1,0) 4,0
Tỷ lệ bản đồ 8a(1,0) 8b(1,0) 2.0
Toạ độ địa lý 9(2.0) 2.0
Tổng 4(2,0) 2(3,0) 1(1,0) 2(2,0) 1(2.0) 10,0
B :đề kiểm tra
I TRắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu em cho là đuúng trong các câu sau
Câu 1.(0,25đ) học tốt môn địa lí 6 cần phải học nh thế nào?
a. Chỉ học kênh chữ b. Chỉ học kênh hình
c. Chỉ quan sát và liên hệ thực tế d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 2. .(0,25đ) Trái Đất có hình dáng nh thế nào ?
16
a. Hình tròn b. Hình cầu c. Hình vuông
Câu 3. .(0,25đ) Muốn xác định phơng hớng trên bản đồ ngời ta dựa vào đâu?
a. Các kinh độ , vĩ độ b. Các kinh tuyến ,vĩ tuyến
c. Tỉ lệ bản đồ d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 4.(0,25đ) Đờng xích đạo chia quả địa cầu ra thành các nửa:
a. Nửa cầu Đông và nửa cầu Tây c. Nửa cầu Tây và nửa cầu Nam
b. Nửa cầu Đông và nửa cầu Bắc d. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
Câu 5 (1điểm) Điền các từu còn thiếu vào chỗ chấm sao cho đuúng

Theo quy ớc quốc tế thì kinh tuyến. là đờng kinh tuyến đi qua đài
thiên văn Grin -uyt ở ngoại ô(Anh).Những kinh tuyến ở bên phải
kinh tuyến gốc là những .Những kinh tuyến nằm ở bên trái kinh
tuyến gốc là những
Câu 6 (1điểm )Hãy điền Cực Bắc .Cực Nam .Nửa cầu Bắc .Nửa cầu Nam vào
hình dới đây
II. Tự luận
Câu 7 (3 điểm) :a, Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ tuyến.
b, Nếu cứ cách 1
0
ta vẽ 1 đờng kinh tuyến thì trên Trái Đất sẽ có tất cả bao
nhiêu đờng kinh tuyến ?
Câu 8(2điểm) a. Thế nào là tỉ lệ bản đồ ?
b. Cho số tỉ lệ sau:
000.000.15
1
Hãy nêu ý nghĩa của tử số và mẫu số
Câu 9.(2 điểm) Từ một điểm A có đờng kinh tuyến 20
o
, vĩ tuyến 10
o
đi qua.Điểm
A nằm bên phải kinh tuyến gốc phía trên xích đạo . Hỏi A có toạ độ địa lí bao
nhiêu?
C. Đáp án và biểu điểm.
Câu 1 (3 điểm):
- Kinh tuyến: Là đờng lối liền 2 điểm cực Bắc với cực Nam trên bề mặt Trái
Đất (1điểm).
- Vĩ tuyến: Là những đờng vuông góc với đờng kinh tuyến và song song với
đờng xích đạo (1 điểm).

- Nếu cách 1
0
tavẽ 1 đờng kinh tuyến sẽ có 360 đờng kinh tuyến (1 đ).
Câu 2( 2 điểm).
a. Tỉ lệ bản độ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tơng
ứng trên thực tế (1,0 điểm).
b. Tử số là khoảng cách trên bản đồ (0,5 điểm).
Mẫu số là khoảng cách trên thực địa (0,5 điểm)
Câu 3 (2 điểm )
Toạ độ địa lý của điểm A là
3. Kết thúc: GV thu bào, rút kinh nghiệm.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Rút kinh nghiệm qua giờ kiểm tra.
- Đọc trớc bài 7: Sự vận động quay quanh trục của Trái Đất và các hệ
17
20
0
Đ
10
0
B
Rút kinh nghiệm



.
Duyệt ngày 2 -10 2009
Ngày soạn 3 -10-2009
tiết 9 Bài 7: sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tởng tợng của Trái Đất. H-
ớng chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay 1 vòng trục
của Trái Đất là 24h.
- Trình bày đợc một số hệ quẩ của sự vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất.
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên
Trái đất.
II. Phơng tiện dạy học:
- Quả địa cầu, đèn pin.
- Hình vẽ SGK.
III. Hoạt động day học:
1 Bài cũ : GV trả bài kiểm tra
2. Bài mới:
Hoạt động 1
HĐ cá nhân /cả lớp
GV: giới thiệu quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất. Độ nghiêng của trục nối 2 đầu.
1. Sự vận động của Trái
đất quanh trục.
Lu ý: Thực tế trục Trái Đất là trục tởng tợng nối 2
đầu cực.
- Trục nghiêng là trục tự quay.
- Nghiêng 66
0
33' trên mặt phẳng quỹ đạo.
? Quan sát cho biết: Trái Đất tự quay quanh trục theo
hớng nào ?
- Hớng tự quay của Trái Đất
từ Tây - Đông.

HS: Lên bảng thể hiện hớng quay của Trái Đất trên
quả địa cầu.
? Thời gian tự quay một vòng quanh trục trong 1
ngày, 1 đêm đợc quy ớc là bao nhiêu giờ.
- Thời gian TĐ tự quay 1
vòng = 24h (1ngày , 1 đêm)
- Thời gian quay thêm để thấy đợc vị trí xuất hiện
ban đầu của Mặt trời.
? Tính tốc độ tự quay quanh trục của Trái Đất?
GV giải thích:
- 360
0
: 24h = 15
0
/h
- 60': 15
0
= 4'/1
0
.
? Cùng một lúc trên Trái đất có bao nhiêu giờ khác
nhau ?
(24 múi giờ ~ 24 khu vực giờ).
? Vậy mỗi khu vực, mỗi múi giờ chênh lệch nhau
- Chia bề mặt Trái đất thành
24 khu vực giờ.
- Mỗi khu vực có một giờ
riêng (đó là giờ khu vực).
18
bao nhiêu giờ ? Mỗi khu vực giờ giờ rộng bao nhiêu

kinh tuyến ?
GV: 1h = 15
0
kinh tuyến.
360h: 24 = 15
? Sự phân chia bềmặt TRái đất ra 24 khu vực giờ có
ý nghĩa gì ?
(Mỗi khu vực có 1 giờ riêng).
* Giờ gốc (GMT)
+ GV mở rộng: Để tiện tính giờ trên toàn thế giới.
Năm 1888, hội nghị Quốc tế thống nhất khu vực có
kinh tuyến gốc 0
0
đi qua đài thiên văn Grinuýt làm
khu vực giờ gốc.
- Là khu vực có kinh tuyến
0
0
di qua chính giữa (khu
vực giờ thứ 7).
? Dựa vào H20, khi ở khu vực giờ gốc là 12h. ở nớc
ta là mấy giờ, ở Bắc Kinh, Matxcơva là mấy giờ ?
(VN: 7h, BK 7h, Matxcơva 12h)
KL: Nh vậy mỗi quốc gia có 1 giờ quy định
riêng, nhng ở những nớc có diện tích rộng, trải dài
trên nhiều kinh tuyến (nhiều khu vực nh LB Nga 11
khu vực giờ, Canada 5 khu vực giờ ) thì dùng giờ
khu vực (múi giờ) đi qua thủ đô của nớc đó.
GV mở rộng: Trong hải trình của đoàn thủy thủ
Mazenlăng đi vòng quanh TG về phía Tây trong

1083 ngày (lịch về là 6/9 nhng thực tế là 7/9)
? Tại sao lại có hiện tợng nh vậy ?
GV giải thích:
- Trái Đất quay từ T - Đ. Khi đi về phía Tây qua 15
0
kinh chậm đi 1h (phía Tây chậm hơn 1h). Vòng
quanh TĐ hết 360
0
= 24h = 1 ngày.
(Phía Đông nhanh hơn 1h, phía Tây chậm hơn 1h)
- Phía Đông có giờ sớm hơn
phía Tây.
? Để tránh nhầm lẫn, có qui ớc nh thế nào trên đờng
giao thông quốc tế.
- Kinh tuyến 180
0
là đờng
đổi ngày quốc tế.
GV chuyển ý.
Hoạt động 2
GV dùng ngọn đèn và quả địa cầu minh họa hiện t-
ợng ngày đêm.
2. Hệ quả của sự vận động
tự quay quanh trục.
a. Hiện tợng ngày đêm.
? S đợc chiếu sáng gọi là gì ? S không đợc chiếu
sáng gọi là gì ?
- GV: Đẩy quả địa cầu từ Tây- Đông thể hiện ngày
đêm luân phiên.
- Khắp nơi trên TĐ đều có

hiện tợng ngày, đêm.
- S đợc chiếu sáng là ngày.
- S trong bóng tôi là đêm.
-
? Giả sử TĐ không tự quay quanh trục thì có hiện t-
ợng ngày và đêm không ? (không).
? Tại sao hằng ngày quan sát bầu trời thấy có Mặt
Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao chuyển động từ
Đông sang Tây.
GV giải thích: Bài đọc thêm SGK.
? Dựa vào H22, cho biết: ở Bắc bán cầu các vật
chuyển động theo hớng từ P - N, O - S bị lệch hớng
về bên phải hay bên trái ?
2. Sự lệch hớng do vận
động tự quay của TĐ.
GV vẽ hình lên bảng.
? Nhìn theo hớng vật chuyển động thì lệch hớng nào
ở 2 nửa cầu ?
? Các vật chuyển động trên TĐ có hiện tợng gì ? - Các vật thể chuyển động
trên bề mặt TĐ đều bị lệch
hớng.
19
? Cho biết ảnh hởng của sự lệnh hớng tới các đối t-
ợng ĐL trên bề mặt TĐ.
VD: Hớng gió: Tín phong ĐB.
Hớng gió: T- TN, dòng biển, dòng chảy của
sông.
- Trong quân sự: đạn bắn theo hớng KT.
- ở NBC vật chuyển động
về bên phải.

- NCN vật chuyển động về
bên rái.
KL: SGK
3. Củng cố:
- GV kết luận chung.
- Hớng dẫn HS tính giờ của các nớc: Nhật Bản, Mĩ, Pháp, ấn Độ. Nếu giờ gốc là
7h và 7h20'.
- Nhắc lại hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
4. Hớng dẫn học bài ở nhà.
HS cần nắm đợc:
- Sự vận động tự quay của Trái Đất quanh trục.
- Các hệ quả.
- Đọc bài đọc thêm để mở rộng kiến thức.
- Làm bài tập 1, 2 (SGK).
- Đọc trớc bài sau: Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt trời.
Rút kinh nghiệm




Duyệt ngày 8 10-2009
ngày 10- 10-2009
Ngày 10-10- 2009
Tiết10 sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần nắm đợc:
20
- Cơ chế chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời
- Nhớ đợc vị trí: Xân phân, Hạ chí, Đông chí, Thu phân trên quỹ đạo Trái Đất.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại chuyển độngtịnh tiến của Trái đất trên

quỹ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
II. Phơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Mô hình sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Hình vẽ SGK.
III. Hoạt động tdạy học::
1 Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Vận động tự quay của Trái đất sinh ra hệ quả gì ?
HS 2: Giờ khu vực là gì ?
Khi khu vực giờ gốc là 3h thì giờ khu vực thứ 10 là mấy giờ ?
2. Bài mới. Đặt vấn đề (SGK):
Hoạt động 1
Hoạt động cá nhân/cả lớp
GV giới thiệu H23 phóng to.
1. Sự chuyển động của Trái
đất quanh Mặt trời
+ GV nhắclại chuyển động tự quay quanh trục, h-
ớng, độ nghiêng của trục Trái đất ở các vị trí: Xuân
phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
? Theo dõi chiều mũi tên trên trục Trái đất thì TĐ
cùng một lúc tham gia mấy chuyển động.
- Trái đất chuyển động quanh
MT theo hớng từ T- Đ trên quỹ
đạo có hình elíp gần tròn
- Hớng các cđ trên. (T- Đ).
? Sự chuyển động của nó gọi là gì ?
(Chuyển động tịnh tiến).
GV dùng mô hình quả địa cầu quay quanh Mặt trời
lặp lại chuyển động tịnh tiến của Trái đất ở các vị
trí: Thu phân, Xuân phân, Đông chí, Hạ chí theo

quỹ đạo hình elíp.
- HS: Làm bài.
- Tìm hiểu phần phụ lục: - Quỹ đạo Trái đất.
- Hình elíp.
- Chuyển động tịnh tiến.
? Thời gian vận động quanh trục của Trái đất một
vòng là bao nhiêu ?
(365 ngày 6h).
- Thời gian Trái đất chuyển
động một vòng trên quỹ đạo là
365 ngày, 6 h.
- ở H23: Trái đất chuyển động quanh MT một vùng
của TĐ là bao nhiêu ?
? Khi chuyển động trên quỹ đạo, lúc nào TĐ gần
MT nhất, khoảng cách là bao nhiêu ?
- Cận nhiệt: 3 - 4 tháng 1: 147 triệu km
? Khi nào TĐ xa MT nhất ? Khoảng cách là bao nhiêu ?
(Viễn nhật: 4 - 5 tháng 7: 152 triệu km.
Hoạt động 2
HĐ nhóm( 4nhóm)
Nhóm1 ngày 22 - 6
Nhóm 2 ngày 22-12
nhóm 3 ngày 23- 9
Nhóm 4ngày 21-3
2. Hiện tợng các mùa.
Qua H23: Hoàn thành nội dung BT sau:
Ngày Tiết Địa
điểm
TĐ: Ngả dần
nhất,

Lợng ánh sáng
và nhiệt
Mùa
21
BC chếch xa nhất
22/6
Hạ chí
Đông chí
NCB
NCN
Ngả gần nhất
Chếch xa nhất
Nhận nhiều
Nhận ít
Nóng (Hạ)
Lạnh (Đông)
22/12
Đông chí
Hạ chí
NCN
NCB
Ngả gần nhất
Chếch xa nhất
Nhận ít
Nhận nhiều
Đông
Hạ
23/9
Xuân phân
Thu phân

NCB
NCN
Hai bán cầu hớng
về MT nh nhau
MT chiếu thẳng góc
đờng XĐ lợng ánh
sáng và nhiệt nhận
nh nhau.
NBC chuyển
nóng sanglạnh
BBC chuyển
lạnh san nóng
21/3
Xuân phân
Thu phân
NCB
NCN
Hai bán cầu hớng
về MT nh nhau
MT chiếu thẳng góc
đờng XĐ lợng ánh
sáng và nhiệt nhận
nh nhau.
NBC chuyển
lạnh sang nóng
BBC chuyển
nóng san lạnh
- Hs các nhóm làm việc đại diện các nhóm trình bày
-GV chuẩn kiến thức
GV kết luận:

- Sự phân bố ánh sáng, lợng nhiẹt và cách tính mùa ở cầu B và N trái ngợc
nhau.
? Nêu cách tính mùa theo dơng lịch và âm lịch ?
- Các nửa vùng ôn đới có sự phân chia về khí hậu thành 4 mùa rõ rệt.
- Các nớc trong khu vực nội chí tuyến, sự biểu hiện các mùa không rõ (2
mùa rõ là mùa khô và mùa ma).
Lu ý HS:
- Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí là những tiết chỉ các mùa trong năm.
- Lập Xuân, lập Hạ, lập Thu, lập Đông là những tiết chỉ thời gian bắt đầu
một mùa mới và kết thúc một mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo của Trái đất
quanh Mặt trời.
3. Củng cố:
a. Đánh dấu x vào ý đúng:
- Trái đất chuyển động tịnh tiến trên quỹ đạo Mặt trời nghĩa là:
Trong khi chuyển động quanh Mặt ttrời - TĐ còn tự quay quanh trục.
Hớng chuyển động của Trái đất trên quỹ đạo quanh Mặt trời trùng với hớng
chuyển động tự quay của Trái đất.
Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời.Trục Trái đất vẫn giữ nguyên
độ nghiêng và hớng nghiên của trục không đổi.
4. Hớng dn về nhà:
a. Ôn tập: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất và các hệ quả.
b. Nắm chắc 2 vận động chính của Trái đất.
- Đọc: Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Đố em: Trên Trái đất, chỗ nào lạnh nhất, chỗ nào nóng nhất ?

Rút kinh nghiệm


.
Duyệt ngày 15 -10-2009

Lê thị Quỳnh
22
Ngày 17-10-2009
Tiết 11 hiện tợng ngày dài đêm ngắn theo mùa
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc hiện tợng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa và hệ quả của
sự vận động của Trái đất quanh Mặt trời.
2. Kĩ năng:
- Hiểu đợc các khái niệm về đờng chí tuyến B, chí tuyến N, vòng cực Bắc,
vòng cực Nam.
- Biết cách dùng ngọn đèn và quả địa cầu để giải thích hiện tợng ngày, đêm
dài ngắn khác nhau.
II.Phơng tiện dạy học
Quả Địa cầu, đèn pin.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
a. Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái đất.
b. Điền vao ô trống:
Ngày Tiết Bán cầu Mùa Tại sao
22/6 Hạ chí
Đông chí
NCB
NCN
Nóng
Lạnh
22/12 Hạ chí
Đông chí
NCB
NCN

Lạnh
Nóng
2. Bài mới
. Giới thiệu bài:
Hiện tợng ngày, đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ hai của
vận động quanh Mặt trời của Trái đất.
Hiện tợng này biểu hiện rất rõ ở các vĩ độ khác nhau.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.:
- Hình thức: Thảo luận nhóm: 4 nhóm.
- Thảo luận 4 câu hỏi.
Nhóm 1:
Theo H24 cho biết vì sao đờng biểu diễn trục TĐ (B- N) và đờng phân chia
sáng tối (ST) không trùngnhau ? Sự trùng nhau đó sinh ra hiện tợng gì ?
(HS: - Trục TĐ nghiêng 66
0
33'
- Trục ST vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo một góc 90
0
- 2 đờng cắt
nhau ở đâu thành 23
0
27'
- Sinh ra hiện tợng ngỳa đêm dài ngắn ở 2 bán cầu.)
Nhóm 2:
Căn cứ vào H25 phân tích hiện tợng ngày dài đêm ngắnkhác nhau ở
ngày22/6 (Hạ chí) theo vĩ độ.
GV treo bảng phụ trống.
Ngày
Địa
điểm

Vĩ độ
Thời gian
ngày, đêm
Mùa Kết luận
22/6 BBC
90
0
B
66
0
33'B
23
0
27'B
Ngày = 24h
Ngày = 24h
Ngày > đêm

Càng lên vĩ độ ngày càng xa.
Từ 66
0
33'B đến cực: ngày =
24h
Hạ chí XĐ 0
0
Ngày = đêm Quanh năm ngày = đêm
NBC 23
0
27'N
66

0
33'N
Ngày < đêm
Ngày = 24h
Đông Càng đến cực Nam ngày
càng ngắn lại. Đêm dài từ
23
Đêm = 24h 66
0
33'N đến cực đêm =24h.
Nhóm3:
Nêu ranh giới ánh sáng MT chiếu thẳng góc với Mặt đất vào ngày 22/6 và
22/12. Đờng giới hạn các khu vực có ngày hoặc đêm dài 24h.
HS thảo luận - trả lời:
(- Ngày 22/6, ánh sáng chiếu thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23
0
27'B, đó
là chí tuyến B.
- Ngày 22/12, ánh sáng chiếu thẳng góc với MT ở vĩ tuyến 23
0
27'B, đó là
chí tuyến Nam.
Các vĩ tuyến 66
0
33'B và N là những đờng giới hạn của các khu vực có ngày,
đêm dài 24h ở NCB và NCN gọi là vòng cực.)
Nhóm 4:
Cho biết đặc điểm hiện tợng ở 2 miền cực, số ngày có ngày đêm dài suốt
24h thay đổi theo mùa.
GV viết bảng phụ:

Ngày Vĩ độ
Số ngày có dài
24h
Thời gian ngày,
đêm
Mùa
22/6
66
0
33'B
66
0
33'N
1 1 Hạ
Đông
22/12
66
0
33'B
66
0
33'N
1 1 Đông
Hạ
Từ 21/3- 23/9
Cực B
Cực N
186 (6 tháng) 186 (6 tháng) Hạ
Đông
Từ 23/9/ - 21/3

Cực B
Cực N
186 (6 tháng) 186 (6 tháng) Đông
Hạ
Kết luận
Mùa hè
1- 6 tháng
Mùa đông
1- 6 tháng
- HS cá nhóm làm việc đại diện cá nhóm trình bày
- Gv chuẩn kiến thức
3. Củng cố:
a. Nếu Trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh MT, nhng không
chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tợng gì xảy ra ?
b.Giải thích cauca dao: "Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng 10 cha cời đã tối"
c. Đêm trắng là gì ? Tại sao ở các vùng có vĩ độ cao lại có hiện tợng đêm trắng ?
4. Hớng dẫn về nhà:
- Phân tích đợc các hiện tợng đã học vào ngày 22/6 và 22/12.
- Đọc trớc bài sau "Cấu tạo bên trong của TĐ".
Rút kinh nghiệm




.
Tuần: 12
Tiết: 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 10: cấu tạo bên trong của trái đất
I. Mục tiêu:
- HS hiểu và trình bày đợc cấu tạo bên trong của Trái đất gồm 3 lớp: Đặc
tính riêng của mỗi lớp về độ dày, về trạng thái, tính chất và nhiệt độ.
- Biết lớp vỏ Trái đất đợccấu tạo do 7 mảng địa lớn và một số địa mảng nhỏ ?
- HS yêu thích khám phá tự nhiên.
II. Đồ dùng:
- Quả Địa cầu.
- Hình vẽ SGK, hình minh họa trong PPDH Địa 6.
III. Hoạt động trên lớp:
24
1. Bài cũ:
a. Trái đất có 2 vận động chính, kể tên và hệ quả của mỗi vận động ?
b. Nêu ảnh hởng của các hệ quả của vận động tự quay quanh trục và vận
động quanh Mặt trời của Trái đất tới sản xuất và đời sống.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu cấu tạo bên trong Trái đất.
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
GV giảng: Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng đất, con ngời không thể quan sát và nghiên cứu trực tiép. Vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt 1.500m trong khi bán kính
của Trái đất dài hơn 6.300 km thì độ khoan sâu thật nhỏ.
- Vì vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn phải dùng phơng pháp gián tiếp: + PP địa chấn.
+ PP trọng lực.
+ PP địa từ.
GV giới thiệu, vào bài.
? Dựa vào H 26 và bảng 3.2. Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của TĐ.
HS: Gồm 3 lớp: - Vỏ
- Trung gian
- Lõi.
GV đa ra sơ đồ lát cắt TĐ (bảng phụ)

?Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất ? Nêu vai trò của lớp vỏ đối với sản xuất và đời sống của con ngời.
HS: Lớp vỏ mỏng nhất.
? Tâm động đất và lò mắc ma ở phần nào của Trái đất ? Lớp đó có trạng thái nh thế nào ? Nhiệt độ ?
- Lớp này có ảnh hởng đến XH loài ngời không ?
HS: Trạng thái rắn, nhiệt độ 60
0
-900
0
C
- - Khi mắc ma trào - cháy, động vật, thực vật xung quanh ảnh hởng lớn đến sản xuất và đời sống của con ng
GV giới thiệu H27.
- Các địa mảng của lớp vỏ Trái đất.
- Yêu cầu HS đọc SGK, xác định các lục địa và đại dơng.
Dựa vào bảng chú giải H27
Trái đất luôn chuyển động.
? Em hãy nêu vai trò của lớp vỏ Trái đất ?
(là nơi sinh sống của xã hội loài ngời).
? Nêu những địa mảng chính của lớp vỏ Trái đất. Đó là những địa mảng nào ?
GV kết luận:
- Vỏ TĐ không phải là một khối liên tục.
- Do một số địa mảng kề nhau tạo thành.
- Các địa mảng có thể di chuyển với tốc độ chậm
+ Có 3 cách tiếp xúc:
. Tách xa nhau.
. Xô chồm lên nhau
. Trợt bậc.
Kết quả của 3 cách tiếp xúc đó:
- Hình thành những dãy núi ngầm dới đại dơng.
- Đá bị ép, nhô lên thành núi lửa.
- Xuất hiện động đất, núi lửa.

- HS đọc bài đọc thêm (T36).
3. Củng cố:
a. Nêu đặc điểm của lớp trung gian và vai trò của nó với việc hình thành nên động đất, núi lửa.
b. Khi các địa mảng di chuyển có những cách nào ?
Cách xa nhau.
Hai mảng gặp nhau.
Trợt bậc.
4. Hớng dẫn học ở nhà.
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×