Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Bài 10. Ếch ngồi đáy giếng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.77 KB, 84 trang )

Ngữ văn 6
Tuần 1 : Bài 1
Tiết 1
Con Rồng, cháu Tiên
(Truyền thuyết)
A.Yêu cầu:
Giúp học sinh hiểu
+ Định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết
+ Nội dung, ý nghĩa của hai truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên và
Bánh chng, bánh giầy
+ Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kỳ ảo
+ Kể đợc hai truyện.
B.Tiến trình tiết dạy :
1. Chuẩn bị t liệu :
Tranh trong sách giáo khoa
Tranh ảnh đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu
2. Kiểm tra : Sách, vở
3. Giới thiệu bài mới:
Truyền thuyết là thể loại tiêu biểu rất phát triển ở Việt Nam đợc nhân dân
bao đời a thích, năm 1969, nhân ngày giỗ tổ vua Hùng, cố thủ tớng Phạm Văn
Đồng có nhận định: Những truyền thuyết dân gian thờng có cái cốt lõi là sự
thật lịch sử mà nhân dân ta qua nhiều thế hệ đã lý tởng hóa, gửi gắm vào đó tâm
tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của trí tởng tợng
dân gian làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con ngời còn a thích.
Con Rồng, cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền
thuyết về thời đại các vua Hùng.
1
Hoạt động 1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chung
Học sinh đọc phần chú thích sgk
Giáo viên chốt lại ý chính
Chú ý: Truyền thuyết không phải là lịch sử


- Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục.
Yêu cầu mỗi học sinh đọc một phần tự tóm tắt
nội dung cơ bản
- Học sinh đọc phần chú thích
Hoạt động 2 :Hớng dẫn HS tìm hiểu VB .
+Họ
c sinh đọc phần 1 : Đoạn này kể về ai ?
Nguồn gốc, hình dạng Lạc Long Quân và Âu Cơ
có gì đặc biệt ? Họ có điểm nào giống và khác
nhau ?
Học sinh suy nghĩ trả lời
Nhận xét về nguồn gốc và hình dạng ấy ( kỳ
lạ, lớn lao, đẹp đẽ)
+ Hãy kể lại những việc làm của Lạc Long
Quân : Những chi tiết ấy có ý nghĩa gì ? Nhận
xét về cách kể chuyện ( hấp dẫn, thu hút ngời đọc
thể hiện sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật )

Cuộc kết duyên giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ
có gì kì lạ ?
I. Định nghĩa sơ lợc về
truyền thuyết
- Truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện liên quan
đến lịch sử thời quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng
kỳ ảo
- Thể hiện thái độ, cách đánh
giá của nhân dân.
II. Tìm hiểu chung :

1.Đọc - chú thích
2. Tóm tắt
3.Bố cục : 3 phần
- Từ đầu > Long
Trang :Việckết hôn của
LLQ và Âu Cơ .
- Tiếp > Lên đ-
ờng :Việcsinh con và
chia con.
- Còn lại :Sự trởng thành
của các con.
III. Phân tích văn bản :
1. Hình t ợng Lạc Long Quân
và Âu Cơ
Nguồn gốc và hình dạng
+ Đều là thần
+ Lạc Long Quân :nòi Rồng,
ở nớc, sức khỏe vô địch, nhiều
phép lạ
+ Âu Cơ : giống tiên, ở núi,
xinh đẹp tuyệt trần
Sự nghiệp mở nớc
+ Bảo vệ dân
+ Dạy dân cách ăn ở, trồng
trọt
2. Cuộc kết duyên và chia ly
2
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con nh thế nào ?
- ý nghĩa của sự việc đó?
+ Học sinh quan sát tranh và nêu cảm nghĩ

+ Thảo luận nhóm nhỏ: 3 phút
ý nghĩa của truyện
+ Theo em những chi tiết nào trong truyện là t-
ởng tợng kì ảo? Vai trò của các chi tiết đó trong
truyện? (Tô đậm tính cách kỳ lạ, lớn lao của
nhân vật. Thần linh hóa nguồn gốc, giống nòi,
làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm)
Truyện có liên quan đến sự kiện nào trong thời
quá khứ? (Sự kết hợp giữa các bộ lạc Lạc Việt và
Âu Việt)
a. Kết duyên:
+ Sinh ra bọc trăm trứng
+ Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn
lao, đẹp đẽ.
+ Thần kỳ hóa nguồn gốc,
giống nòi.
b. Chia ly:
- Chia con cai quản 4 phơng
3. ý nghĩa :
- Giải thích, suy tôn nguồn
gốc
- Biểu hiện ý nguyện đoàn kết
IV. Ghi nhớ : SGK T8
Luyện tập
+ Kể lại truyện
+ Em biết những truyện nào của các dân tộc Việt Nam cũng giải thích
nguồn gốc dân tộc tơng tự truyện này ? Kể lại một truyện và so sánh.
+ Chi tiết "Cái bọc trăm trứng có ý nghĩa nh thế nào ?
+ Viết đoạn văn bày tỏ niềm tự hào của mình về nguồn gốc
Con Rồng, cháu Tiên

Hớng dẫn học
+ Học thuộc, hiểu phần ghi nhớ, định nghĩa truyền thuyết
+ Làm BT 1, 2, 3 ( SBT trang3)
+ Soạn Bánh chng, bánh giầy
3
Tiết 2
Bánh chng, bánh giầy
A. Yêu cầu : nh tiết 1
B. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra :
Vở soạn : 5 học sinh
Truyền thuyết là gì ?
Kể lại truyện và nêu ý nghĩa
2. Bài mới:
Tục gói bánh chng, bánh giầy ngày Tết cổ truyền làm sống lại truyền thuyết
Bánh chng, bánh giầy .
Học sinh đọc và tìm hiểu bố cục
Đọc từng phần và tóm tắt nội dung
Học sinh đọc phần 1. Đoạn truyện kể về điều gì ?
Thảo luận : Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào ? Với ý định nh thế nào ?
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc- chú thích
2. Tóm tắt
3. Bố cục
- Từ đầu đến chứng giám
- Tiếp đến hình tròn
- Còn lại
II. Phân tích văn bản:
1. Vua Hùng chọn ng ời nối

ngôi
+ Hoàn cảnh :
Nhà vua đã về già
Đất nớc thanh bình
Không biết chọn ai trong
20 ngời con
+ ý định: Nối đợc chí vua
+ Hình thức: Thử tài trong
4
Đoạn truyện còn lại kể về việc gì ?
- Kể những sự việc chính dẫn đến việc Lang Liêu
đợc nối ngôi
- Vì sao trong 20 ngời con của vua Hùng chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ ?
Thảo luận : 5 phút
+ Vì sao Lang Liêu đợc nối ngôi?
Vậy chí của vua là gì ?
( Chọn ngời tài giỏi giữ cho muôn dân cuộc sống
ấm no yên bình, phải coi trọng nghề nông vì đây
là nghề nuôi sống con ngời )
Truyện nhằm giải thích và đề cao điều gì ? ( chú
ý hệ thống các truyện Sự tích trầu cau, da hấu )
Thảo luận

ngày lễ Tiên nơng
2. Lang Liêu đ ợc nối ngôi:
+ Chàng là ngời thiệt thòi
nhất
+ Sống gần gũi với dân th-
ờng

+ Hiểu đợc ý thần
+ Làm ra đợc hai thứ bánh
hợp ý vua.
+ Nối đợc chí vua
3. ý nghĩa
+ Giải thích nguồn gốc hai
loại bánh
+ Đề cao nghề nông
III. Ghi nhớ : SGKT12
IV. Luyện tập
Cho biết phong tục làm bánh chng, bánh giầy trong ngày tết.
Trong truyện em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
Hãy thử đóng vai Lang Liêu kể lại ngắn gọn chuyện Bánh chng, bánh giầy.
Chú ý : Trong khi kể chuyển ngôi thứ 3 sang thứ 1
+ Truyện cổ nên không xng tôi mà xng ta
+ Phải nắm chắc các sự kiện chính để kể
+ Học sinh trình bày, các bạn nhận xét
Hớng dẫn học
Ghi nhớ, kể chuyện
Từ, cấu tạo từ
5
Tiết 3
Từ và cấu tạo từ của từ tiếng Việt
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
+ Khái niệm về từ
+ Đơn vị cấu tạo từ
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy )
B. Tiến trình tiết dạy :
1. Kiểm tra : Chuẩn bị bài

2. Bài mới :
Học sinh kẻ vở
+ Đếm số lợng từ và tiếng
+ Kẻ bảng vào vở điền theo yêu cầu của giáo
viên.
Theo mẫu phần 2
+ Từ khác tiếng nh thế nào?
( Tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để đặt câu)
Theo em, từ là gì ?
Cho các tiếng sau: Chọn từ thích hợp để
đặt câu:
Nhà, làng, phố, phờng, em, sông Hồng, Đà,
Lam, phong cảnh, rất, vô cùng, cạnh, tơi đẹp,
cảnh vật, nằm.
Ví dụ : Làng em nằm cạnh sông Hồng phong
cảnh rất tơi đẹp
Em hiểu thế nào là từ đơn ?
Thế nào là từ phức?
Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức
Có những loại từ phức nào ?
I. Tìm hiểu bài :
1. Ví dụ : Bài tập 1.SGK
Thần/ dạy / dân/ cách / trồng
trọt / chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở/
Nhận xét:
- Có 9 từ - 11 tiếng
- Cấu tạo + Có từ 1 tiếng
+ Có từ hai tiếng
II. Bài học :
1. Từ là gì ?

- Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.
2. Phân loại từ:
a. Từ đơn: Chỉ gồm một tiếng
b. Từ phức : Gồm hai tiếng trở
lên
+ Từ ghép: Các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa
+ Từ láy: Các tiếng láy âm nhau
Ghi nhớ : SGK
6
III. Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 học sinh lên bảng, còn lại làm bài vào vở, sau đó các bạn khác nhận
xét, bổ sung
Từ Kiểu cấu tạo từ Từ ngữ thay thế
Nguồn gốc Từ ghép Nguồn cội, tổ tiên, gốc
gác, nòi giống, gốc rễ
Bài 2 : Thảo luận theo nhóm nhỏ :
Cách cấu tạo
a. Theo giới tính ( Nam trớc, nữ sau)
Ông bà, cha mẹ
b. Theo thứ bậc ( Trên trớc, dới sau)
Ông cháu, con cháu
Bài tập 5 : Thảo luận, cử học sinh làm nhanh lên bảng
a. Tả tiếng cời : ha hả, khanh khách, hi hí, hô hô, nhăn nhở, toe toét, sang
sảng, khúc khích, sằng sặc
b. Tả tiếng nói : khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng,
trong trẻo, thỏ thẻ
c. Tả dáng điệu : đủng đỉnh, nghênh ngang, khệnh khạng
Hớng dẫn học

Từ là gì?
Phân biệt từ đơn, từ phức
Làm bài tập còn lại
Cho tiếng làm tạo thành 5 từ đơn, 5 từ phức.
Chuẩn bị bài sau
7
Tiết 4
Giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt
A. Yêu cầu:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt
B. Tiến trình tiết dạy:
1. Chuẩn bị : Các loại văn bản khác nhau
2. Kiểm tra : Chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới :
HĐ1 :Đây là tiết học mở đầu cho chơng trình TLV THCS có nhiệm vụ giới thiệu
chung về văn bản, các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt .
HĐ2
+ Học sinh lần lợt đọc và trả lời các câu hỏi ở
mục 1
a. Nói viết cho ngời ta biết
b. Có thể nói 1 từ, 1 câu hay nhiều câu
c. Câu ca dao là một lời khuyên gồm
2 câu : câu chủ đề : Giữ chí cho bền
câu 2 : Giải thích rõ thêm giữ chí cho
bền là gì ?
d, e: đều là văn bản vì có mục đích thông tin
của nó

I. Tìm hiểu chung về văn bản
và phơng thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp
a. BT1 (a, b) SGK
Nhận xét :
+ Khi nói hay viết có thể dùng
1 từ, một câu hay nhiều câu
+ Nói hay viết phải có đầu có
đuôi
b. BT 1c:
+ Câu ca dao viết ra để khuyên
răn nhắc nhở : Giữ chí cho bền
+ Câu 6 - 8 : Quan hệ giải
thích và hai câu bắt vần với
nhau
c. BT 1d : VB nói ; BT 1đ, e :
VB viết
> Văn bản là chuỗi lời nói
8
+ Văn bản là gì?
+ Học sinh đọc bảng phân loại trong SGK
+ Theo em căn cứ vào đâu mà ngời ta chia
thành 6 kiểu văn bản?
( mục đích giao tiếp )
+ Làm bài tập SGK (T17)
hay viết. Có chủ đề thống
nhất, có liên kết mạch lạc
nhằm biểu đạt mục đích giao
tiếp

Mục đích giao tiếp : đích giao
tiếp
Ghi nhớ : 1.2 (SGK T17)
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt của văn bản
a. Căn cứ, phân loại : Mục
đích giao tiếp
b. Có 6 kiểu văn bản với ph-
ơng thức biểu đạt tơng ứng
Ghi nhớ 3 ( SGK T17)
HĐ3 II. Luyện tập
Bài tập 1 : SGK
Phần này học sinh làm nhanh tại lớp theo hình thức thi viết nhanh
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
Bài tập 2 : SGK
Học sinh thực hiện theo phơng pháp thảo luận nhóm, trình bày trớc lớp, nhận xét, bổ
sung
a. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự
b. Truyện kể về những nhân vật, sự việc trong lịch sử.
c.
HĐ4 Hớng dẫn học tập
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ : SGK
+ Tìm mỗi kiểu văn bản đã học 1 ví dụ
+ Soạn bài Thánh Gióng, chuẩn bị bài sau Từ mợn
9
Tuần 2 : Bài 2

Tiết 5
Thánh Gióng
(truyền thuyết)
A. Yêu cầu:
+ Giúp học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Thánh Gióng
+ Kể lại đợc truyện
B. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
HĐ1 - Truyền thuyết là gì ?
- Nêu ý nghĩa của truyện Bánh chng, bánh giầy
3. Bài mới
Chủ đề chống giặc cứu nớc là chủ đề lớn xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam
nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian tiêu biểu cho
chủ đề này. Tác phẩm có nhiều chi tiết hay và đẹp kể về ý thức và sức mạnh đánh
giặc của nhân dân ta.
Chuẩn bị tranh Thánh Gióng
- Học sinh đọc - nhận xét
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc chú thích
( Thánh, sứ giả, phong, lẫm liệt)
Nêu hiểu biết về các địa danh Núi Trâu, núi Sóc,
làng Gióng, làng Cháy
+ Học sinh đọc từng phần, tự tóm tắt nội dung
phần đó
> Nội dung cơ bản của truyện
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc- chú thích
Tục truyền : Phổ biến,
truyền miệng trong dân gian

là từ thờng mở đầu các
truyện.
Tục : Thờng gọi là
Tâu : Bẩm báo với ngời
trên
( với vua)
2. Tóm tắt
3. Bố cục : 4 đoạn
10
Truyện có những nhân vật nào ? nhân vật chính
Tìm những chi tiết nói về sự ra đời của Gióng ?
Những chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
+ Gióng lớn lên trong hoàn cảnh nào ?
Sự kiện, hoàn cảnh làm thay đổi con ngời
Gióng?
+ Em có suy nghĩ gì về tiếng nói đầu tiên của
Gióng? ( Là tiếng nói đòi đánh giặc > Thể
hiện: Gióng sinh ra là để đánh giặc, đặt nhiệm
vụ cứu nớc lên trên hết. Gióng sinh ra là biểu t-
ợng của nhân dân lúc bình thờng thì âm thầm
lặng lẽ, khi lâm nguy thì tự giác cứu nớc)
Chi tiết :Gióng ăn nhiều, bà con xóm làng góp
gạo nuôi Gióng có ý nghĩa ntn?
Giáo viên cung cấp dị bản (Phim)
Ăn : Bảy nong cơm, ba nong cà
Uống một hơi nớc, cạn đà khúc sông
( Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của
nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc nuôi
dỡng từ những thứ bình thờng, giản dị. Cả làng
đùm bọc nuôi dỡng Gióng. Gióng không phải là

con của 1 bà mẹ, Gióng là con của mọi ngời mọi
nhà. Ngày nay, hội Gióng thi nấu cơm, hái cà
K/c : Tố Hữu viết
Bao bà mẹ từ tâm làm mẹ
Đoạn 1: Sự ra đời kỳ lạ của
Gióng
Đoạn 2: Sự lớn bổng của
Gióng
Đoạn 3: Gióng đánh thắng
giặc Ân
Đoạn 4:Tình cảm của nhân
dân đối với Gióng
II. Phân tích văn bản:
1. Hình t ợng Thánh Gióng:
a. Sự ra đời kỳ lạ, khác thờng
+ Giải thích nguồn gốc thần
thánh của Gióng : Vết chân
to. 12 tháng thụ thai, lên ba
không nói cời
b. Sự lớn lên của Gióng:
- Hoàn cảnh đất nớc có giặc
ngoại xâm, cần ngời tài cứu
nớc
Tiếng nói đầu tiên đòi đi
đánh
giặc : ý thức cứu nớc đặt lên
hàng đầu.
11
Xa bầm nhng lại có bao nhiêu bầm
+ Em hiểu nh thế nào về chi tiết Gióng lớn

nhanh nh thổi, vơn vai trở thành tráng sĩ ?
( Sự vơn vai trở thành tráng sĩ của Gióng liên
quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian
quan niệm Ngời anh hùng phải khổng lồ về thể
xác, vô địch về sức mạnh, chiến công : Thần Trụ
Trời( T, TT )
( Giặc đến, thế nớc nguy, không lớn nhanh làm
sao đáp ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc.Gióng vơn
vai :sự vơn lên về tầm vóc của đất nớc trớc tình
thế nguy nan)
+ Khi Gióng ra trận : chi tiết Gióng nhổ tre bên
đờng đánh giặc có ý nghĩa gì ?
( Đánh giặc bằng tất cả những gì có thể giết đợc
giặc : Quyết tâm cao)
> Lời Bác Hồ : Ai có súng
+ Bức tranh T20 có ý nghĩa gì ? Mô tả
+ Hình ảnh Gióng bay về trời là một hình ảnh
đẹp ? Vì sao vậy ?
(Gióng là ngời anh hùng sinh ra từ sự phi thờng
hoàn thành sứ mệnh cứu nớc lại trở về cõi phi
thờng không cần vinh hoa phú quí. Bay lên trời
đồng nghĩa với sự bất tử. Gióng đã hóa thân )
Bà con góp gạo nuôi Gióng:
Gióng mang sức mạnh toàn
dân, cộng đồng
c. Thánh Gióng ra trận
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ
Sự trởng thành phi thờng của
ngời anh hùng mang tầm vóc
lớn lao của đất nớc.

+ Gióng ra trận oai phong
lẫm liệt mang vẻ đẹp của ng-
12
Đọc đoạn cuối nhận xét về tình cảm của nhân
dân với Gióng
( Lập đền thờ, mở hội, biết ơn, ngợi ca, tự hào)
+ Học sinh thảo luận ( 3 phút)
ý nghĩa của hình tợng Gióng
+ Nghệ thuật truyện
Truyện liên quan đến sự thật lịch sử nào?
(- Thời đại HV chiến tranh -> cộng đồng
- Số lợng, kiểu loại vũ khí tăng
- C dân Việt cổ kiên quyết chống lại xâm lợc)
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
ời anh hùng
+ Gióng trở về cõi bất tử, hóa
thân vào đất trời, non nớc
Văn Lang.
2. ý nghĩa
- Hình tợng Gióng là hình t-
ợng rực rỡ, tiêu biểu về ngời
anh hùng đánh giặc đầu tiên.
- Gióng là ngời anh hùng
mang trong mình sức mạnh
cộng động
- Thể hiện quan niệm, ớc mơ
của nhân dân
III. Ghi nhớ :SGK
IV. Luyện tập
Bài tập 1 : Đánh dấu x vào ý kiến đúng về Gióng

a. Là nhân vật không có thật
b. Là nhân vật có thật
c. Là nhân vật không có thật nhng rất thật
Học sinh làm việc theo phơng pháp bức tờng . Mỗi em chỉ nêu 1 ý kiến
đúng, sau đó tập hợp, phân loại tạo thành ý kiến đúng.
Bài tập 2 : Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em ?
Đây là cách hỏi cảm thụ văn học. Bài này học sinh làm việc độc lập, sau đó giáo
viên chấm chữa cá nhân.
13
Tiết 6
Từ mợn
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh hiểu
- Thế nào là từ mợn
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý trong nói viết.
B. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra
- Cấu tạo từ ghép và từ láy giống và khác nhau nh thế nào ?
- Tìm từ láy, từ ghép trong câu sau :
Tục truyền đời Hùng vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm
chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
2. Bài mới :
Việc vay mợn từ vựng là hiện tợng phổ biến trên thế giới có tác dụng làm vốn
từ phong phú hơn.
Học sinh đọc câu văn
Đọc phần chú thích :SGK
- Giải nghĩa các từ : Tráng sĩ, trợng.
- Các từ đợc chú thích thờng có nguồn gốc từ đâu?
( Ngôn ngữ khác)
- Chỉ ra các từ đợc mợn từ tiếng Hán - Ngôn ngữ

khác.
+ Đọc hai từ thuần Việt và cho biết
Thế nào là từ thuần Việt ?
Từ mợn là gì ?
- Cho biết nguồn gốc từ mợn
I. Từ thuần Việt và từ m-
ợn
a. Ví dụ :SGK
b. Giải nghĩa
+ Tráng sĩ:(Tráng: khỏe
mạnh, to lớn, sĩ:ngời trí
thức, ngời đợc tôn trọng)
=> Chỉ ngời có sức lực c-
ờng tráng, chí khí mạnh
mẽ hay làm việc lớn.
+Trợng: chỉ đơn vị đo = 10
thớc TQ cổ (0.33 m) : Rất
cao lớn.
Từ thuần Việt là do
nhân dân ta tự sáng tạo ra
Từ mợn là từ vay mợn
của tiếng nớc ngoài
Nguồn gốc
14
- Tiếng Hán (chủ yếu)
- Pháp, Anh, Nga
+ Ghi nhớ 1 : SGK( Trang
25)
II. Nguyên tắc mợn từ
+ Những từ tiếng Việt

không có: cần phải mợn
+ Không mợn tùy tiện
+ Ghi nhớ 2: SGK trang
25
III. Luyện tập
Bài tập 1
a. Hán Việt
b. Hán Việt
c. Anh
Cách làm bài số 1 : Theo phơng pháp thảo luận nhóm đại diện trình bày, các bạn
khác nhận xét bổ sung.
Bài tập 2 Học sinh phải chuẩn bị từ điển để tra.
Sau phần giải thích các em đặt câu để phân biệt các từ
a. Khán giả : - khán : xem Thính giả - thính :nghe
- giả : ngời - giả : ngời
b. Yếu điểm - yếu : quan trọng
- điểm : điểm
Yếu lợc - lợc : tóm tắt
Yếu nhân - nhân : ngời
Bài 3
- Học sinh tự làm
- Giáo viên hớng dẫn
Củng cố, nhắc nhở, hớng dẫn học
- Bài tập 4. 5
- Soạn : Tìm hiểu chung về văn tự sự
Tiết 7-8
15
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh nắm đợc

+ Mục đích giao tiếp của tự sự
+ Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích
giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết cách phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Tiến trình tiết dạy :
1. ổn định
2. Kiểm tra : Nêu các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp
Chữa bài tập
3. Bài mới
Truyện Thánh Gióng, Bánh chng-bánh giầy mà chúng ta đợc học là
một văn bản tự sự. Vậy văn bản tự sự là gì ? Phơng thức tự sự có đặc điểm gì, có
ý nghĩa nh thế nào ? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu toàn bộ điều đó.
+ Hàng ngày các em thờng có kể chuyện và
nghe kể chuyện không ? Kể những chuyện
gì ? Theo em kể chuyện để làm gì ?
+ Khi nghe kể chuyện, ngời nghe muốn biết
điều gì ? (nhận biết về ngời, sự vật, sự việc
để giải thích, khen chê)
+ Em kể chuyện nhằm mục đích gì ?
Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự.
Văn bản tự sự này cho ta biết điều gì ?
Truyện kể về ai ? ở thời nào ? Làm việc gì ?
I. ý nghĩa và đặc điểm chung
của phơng thức tự sự
Xét BT1 : Hàng ngày ta thờng kể
chuyện (cổ tích, đời thờng,
SH ) và đ ợc nghe kể chuyện .
Ngời nghe : Muốn biết và nghe
Ngời kể : Thông báo, cho biết,
giải thích.
1. Mục đích, ý nghĩa

( giải thích sự việc, tìm hiểu con
ngời, cuộc sống)
- Văn tự sự đáp ứng yêu cầu tìm
hiểu sự việc, con ngời, câu
chuyện của ngời nghe, ngời đọc.
- Tự sự cần trong giao tiếp (nói,
viết)
2. Ph ơng thức thể hiện của tự sự
Bài tập 2
Sự việc
1. Sự ra đời của Gióng
16
Diễn biến ? Kết quả ? ý nghĩa của sự việc ?
Vì sao có thể nói truyện ca ngợi công đức
của vị anh hùng làng Gióng
-> Học sinh liệt kê các sự việc trong truyện
theo thứ tự trớc sau - nhân quả.
1- 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8
Chuỗi sự việc, có đầu có đuôi : Việc xảy
ra trớc là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra
sau, giải thích cho việc sau
Vậy thế nào là tự sự ? => ghi nhớ 1
Chú ý : ( Thế nào là chuỗi ? Khi kể một sự
việc, có các chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc
đó
Sự ra đời của Gióng : 4 chi tiết
Hai vợ chồng ông lão muốn có con
Bà vợ ra đồng giẫm vết chân lạ
Bà mẹ có thai 12 tháng -> đẻ con
Đứa trẻ lên 3 không nói, cời, biết đi

+ Kết thúc là hết việc: Truyện phải có đủ 8
sự việc mới toàn vẹn.
2. Gióng biết nói và nhận nhiệm
vụ đánh giặc
3. Gióng lớn nhanh nh thổi
4. Gióng vơn vai thành tráng sĩ
mặc giáp sắt, cỡi ngựa sắt, cầm
roi đi đánh giặc
5. Gióng đánh tan giặc
6. Gióng cởi bỏ giáp sắt bay về
trời
7. Vua ghi nhớ công ơn, lập đền
thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn sót lại
Tự sự là kể một chuỗi các sự
việc theo thứ tự nhất định nhằm
thể hiện một mục đích nhất
định
Ghi nhớ : SGK T28
Tiết 2 II. Luyện tập
Bài tập 1: Sgk
Phơng thức tự sự
Trình bày sự việc theo thứ tự thời gian, nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ ( trí
thông minh biến báo linh hoạt của ông già, cầu đợc ớc thấy)
ý nghĩa : T tởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn.
Bài tập 2
Học sinh thực hiện theo phơng pháp thảo luận nhóm, để xác định các ý cơ bản.
Sau đó làm việc độc lập.
Bài thơ Sa bẫy là bài thơ tự sự. Tuy diễn đạt thơ 5 tiếng nhng là một câu
chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc.

17
+ ý nghĩa: Chế giễu tính tham ăn của mèo khiến mèo tự sa bẫy của chính mình
+ Kể lại bằng lời văn:
Mây rủ mèo đánh bẫy chuột. Mồi là cá nuôi để trong cạm sắt. Mọi ngời ai cũng
tởng là chuột sẽ mắc bẫy. Mây nằm ngủ cũng mơ thấy chuột mắc bẫy. Sáng hôm sau
thật không ngờ mèo tham ăn nên đã mắc bẫy của chính mình.
Bài tập 3
Hai văn bản đều có nội dung tự sự :
a. Văn bản a : là bản tin, có nội dung kể lại việc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần
3 tại Huế chiều 3.4.2002
b. Văn bản b : Là một đoạn trong lịch sử lớp 6 kể lại việc ngời Âu Lạc đánh tan
quân Tần xâm lợc. Các chi tiết đợc trình bày nối tiếp nhau
Bài tập 4
Kể câu chuyện giải thích vì sao ngời Việt Nam tự xng là con Rồng, cháu
Tiên.
Học sinh làm việc tập thể theo phơng pháp bức tờng để xây dựng dàn ý, các ý
chính.
Sau đó, cá nhân viết bài.
Giáo viên chấm, chữa.
Tuần 3 : Bài 3
Tiết 9
18
Sơn Tinh, Thủy Tinh
A. Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh hiểu
Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở
châu thổ Bắc Bộ thủa các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong
việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
B. Lên lớp
1. ổn định

2. Kiểm tra
Kể lại truyện Thánh Gióng
Ông cha ta sáng tạo ra hình ảnh ngời anh hùng làng Gióng nhằm mục đích
gì?
3. Bài mới:
Giáo viên gọi học sinh đọc - nhận xét
- Đọc chú thích
- Tìm bố cục của văn bản
Truyện có bao nhiêu nhân vật, nhân vật
chính ST- TT
- Kể lại những sự kiện mở đầu để câu
chuyện phát triển( Vua Hùng kén rể, ST-
TT đến cầu hôn)
+ Hai ngời đến cầu hôn là những ngời nh
thế nào (lai lịch, tài năng phi thờng)
+ Đọc đoạn văn nêu điều kiện kén rể của
vua Hùng ? Nhận xét về điều kiện mà vua
Hùng đa ra ( đều là những sản vật của núi
rừng, Sơn Tinh dễ kiếm => có thiện cảm
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc- chú thích
2. Tóm tắt
3. Bố cục : 3 đoạn
1. Từ đầu -> mỗi thứ 1 đôi : Vua
Hùng kén rể
2. Tiếp -> rút quân : Cuộc giao
tranh giữa Sơn Tinh - Thủy Tinh
3. Còn lại: Sự trả thù của Thủy
Tinh hàng năm và chiến thắng của
ST

II. Phân tích văn bản
1. Vua Hùng kén rể
19
với ST)
Trong truyện dân gian đã học có truyện nào
cũng đề cập đến chuyện thi tài để chọn ng-
ời tài giỏi (BC- BG)
=> thuật ngữ mô típ
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc giao
tranh giữa hai vị thần ?
( Thủy Tinh đến sau, tức, trả thù)
+ Đọc Hôm sau rút quân
+ Nêu lên những chi tiết tởng tợng kỳ ảo
trong truyện ( hô ma, gọi gió)
Chi tiết đó gợi cho em hình dung cảnh giao
tranh nh thế nào ? ( quyết liệt) Vì sao ?
Chi tiết đó giúp em liên tởng những cảnh gì
trong thực tế đời sống của nhân dân ta ?
+ Chi tiết nớc sông dâng là chi tiết
quan trọng nói lên ớc vọng gì của nhân dân
ta thời xa?
(Ước mơ chiến thắng thiên nhiên phản ánh
hiện thực về lực lợng to lớn của nhân dân ta
kiên trì đắp đê chống lụt, chiến thắng nạn
lũ lụt trên đê sông Hồng, sông Đà )
+ Câu chuyện kết thúc nh thế nào ?
Nhận xét ( thể hiện chủ đề t tởng của
truyện : ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của
Sơn Tinh) Kết thúc mở
Truyện có ý nghĩa gì ? Thảo luận

-> Học sinh đọc ghi nhớ
+ Muốn chọn cho con một ngời
chồng xứng đáng.
+ Sơn Tinh - Thủy Tinh đến cầu
hôn đều ngang tài, ngang sức.
+ Vua thách cới, Sơn Tinh đợc
làm rể vua Hùng
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh-
Thủy Tinh
+ Vô cùng ác liệt
+ Cả hai thần đều nhiều tài cao,
phép lạ.
+ Thủy Tinh nhiều phép thuật nh-
ng cuối cùng cũng phải khuất
phục trớc Sơn Tinh.
3. ý nghĩa
- Giải thích hiện tợng ma gió bão
lụt .
- Phản ánh sức mạnh và ớc mơ
chiến thắng của nhân dân
- Ca ngợi công lao tri thủy của ông
cha ta.
Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
Bài 1 . Bức tranh sgk minh họa đoạn nào trong truyện
Thuật diễn cảm đoạn đó
20
Học sinh làm việc tập thể theo hai bớc
- Xác định bức tranh
- Sau đó thi kể diễn cảm

Bài 2 SGK trang 34
- Học sinh làm việc độc lập, giáo viên chấm chữa
Hớng dẫn học
Đọc toàn bộ phần chú thích các văn bản đã học
Từ truyện ST- TT em suy nghĩ gì về chủ trơng củng cố đê điều, nghiêm
cấm phá rừng, trồng thêm hàng triệu hecta rừng hiện nay
Con Rồng : Truyền thống dựng nớc
Thánh Gióng : Truyền thống giữ nớc
Bánh chng : Truyền thống nghề nông
ST- TT : Truyền thống trị thủy
Tiết 10-11
Nghĩa của từ
21
A. Yêu cầu :
Giúp học sinh nắm đợc
- Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải nghĩa của từ
- Biết vận dụng đúng nghĩa của từ khi nói, viết
B. Lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra
Những từ nào trong số các từ dới đây là từ mợn? mợn của ngôn ngữ nào?
sông núi - giang sơn, chó biển - hải cẩu
chữa cháy - cứu hỏa, khăn tay - mùi soa
máy bay - phi cơ, bàn đạp - pêđan
3. Bài mới
Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Thảo luận nhóm
+ Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận ?
Bộ phận nào nêu nghĩa của từ?

+ Nghĩa của từ ứng với nội dung hay hình
thức ?
+ Các từ trong từng chú thích dùng để biểu thị
điều gì ? (sự vật, hoạt động hay tính chất)
+ Học sinh thảo luận theo nhóm, đại diện các
nhóm lên trình bày, nhận xét
+ Từ việc hiểu nghĩa các chú thích trong
SGK, hãy cho biết nghĩa của từ là gì? BH1
Học sinh đọc ghi nhớ.
+ Đọc lại chú thích ở phần 1
+ Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ có đ-
ợc giải thích theo cách giống nhau không?
- Mỗi chú thích đợc giải thích bằng cách nào
=> Bài học 2
I. Nghĩa của từ
1. Bài tập : 1, 2, 3 ( sgk 35)
2. Nhận xét:
+ Mỗi chú thích gồm 2 bộ
phận
Bộ phận đứng trớc dấu
hai chấm là từ cần giải thích.
Bộ phận đứng sau dấu hai
chấm là nghĩa của từ .
Nghĩa của từ ứng với nội
dung
3. Ghi nhớ 1 : SGK ( T35)
Nghĩa của từ là nội dung
mà từ biểu thị
II. Cách giải thích nghĩa của
từ

+ Từ tập quán giải thích
bằng khái niệm
+ Từ lẫm liệt : giải thích
bằng từ đồng nghĩa
1. Đa khái niệm
2.3.4 đa ra từ đồng nghĩa hoặc
22
trái nghĩa.
Ghi nhớ 2 : SGK ( T35)
Có thể giải thích nghĩa của từ
bằng hai cách chính nh sau:
- Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị.
- Đa ra những từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa.
III. Luyện tập
Bài số 1
Học sinh tìm các chú thích, gọi 2, 3 em trình bày, các em khác nhận xét, bổ
sung.
Bài số 2 : Điền từ
a. Học tập : học và luyện tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành
Bài số 3 : Điền từ
a. Trung bình
b. Trung gian
c. Trung niên
Bài số 4
Giải nghĩa từ theo những cách đã biết.

+ Giếng : Hố đào thẳng đứng, sâu xuống lòng đất để lấy nớc
+ Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tục
+ Hèn nhát : thiếu can đảm ( đến mức đáng khinh bỉ)
Tiết 2
Bài số 5 : Đọc truyện, giải nghĩa từ nh trong truyện có đúng không?
- Mất ( theo cách thông thờng ) : không còn đợc sở hữu, không thuộc về mình nữa.
Mất ( theo cách hiểu của cô Nụ) : không biết ở đâu
23
Bài 6: Điền các từ : đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào chỗ trống cho phù hợp
trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên.
cử ai đó giữ chức vụ cao hơn
giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
đ a vấn đề ra để xem xét và giải quyết
Bài 7 : Đánh dấu x vào câu dùng đúng từ ngoan cờng
+ Bọn địch chỉ còn đám tàn quân nhng vẫn rất ngoan cờng chống trả từng đợt
tấn công của quân đội ta
+ Trên điểm chốt, các đồng chí của chúng ta đã ngoan cờng chống trả từng đợt
tấn công của địch.
+ Trong lao động, Lan là một ngời rất ngoan cờng, không hề biết sợ khó khăn,
gian khổ
Bài 8: Chọn từ thích hợp để điền
+ Chúng ta thà chứ nhất định không chịu mất n ớc, không chịu làm nô lệ.
+ Trong trận chiến đấu ác liệt vừa qua nhiều đồng chí đã
+ Trong trận đó, nhiều tên địch bị
Bài 10 : Giải nghĩa các từ gạch chân
Ma đã ngớt, trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót
râm ran. Ma tạnh. Phía đông, một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra chói lọi trên
những vòm lá bởi lấp lánh.
Hớng dẫn
- Ngớt : giảm đi một phần đáng kể

- Rạng: chuyển dần từ tối sang sáng
- Hốc : chỗ đất lõm, ăn sâu vào trong thân cây, vách đá hoặc đào sâu xuống đất.
- Râm ran: rộn rã , liên tiếp thành từng đợt khi to khi nhỏ
- Tạnh: ngừng hoăc dứt hẳn
- Ló : để một bộ phận nhô ra khỏi vật che khuất
Hớng dẫn học
Làm bài tập vào vở bài tập
Soạn bài sau: Sự việc, nhân vật trong văn tự sự
Xem lại văn bản Sơn Tinh - Thủy Tinh
Tiết 12
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh
24
+ Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
+ Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự, sự việc có quan hệ với
nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm,
nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành
động, vừa là ngời đợc nói tới.
B. tiến trình tiết dạy
1. ổn định tiết dạy
2. Kiểm tra : Thế nào là bài văn tự sự
Bài tập 3 sgk
Đọc phần (1) SGK T37
Đọc các sự việc trong truyện ST- TT. Chỉ ra
sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào và sự
việc kết thúc
+ Trong các sự việc đó, có thể bớt sự việc nào
không? Vì sao? ( Không, vì thiếu tính liên tục,
sự việc sau sẽ không đợc giải thích rõ .

+ Các sự việc trong văn tự sự kết hợp với nhau
theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trớc
sau của các sự việc ấy không? Vì sao?
( Sự việc trớc giải thích lí do cho sự việc sau -
Vì thế không thay đổi trật tự đợc)
Nếu kể một câu chuyện mà chỉ đơn giản nối 7
sự việc lại với nhau nh vậy, truyện có hấp dẫn
không? Vì sao?
( Truyện không hấp dẫn vì trừu tợng, khô
khan. Truyện hay phải có các sự việc cụ thể
chi tiết, phải có 6 yếu tố:
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày ý kiến.
+ Hãy kể ra các chi tiết chứng tỏ ngời kể có
thiện cảm với Sơn Tinh. ( Tài xây lũy đất
I. Đặc điểm của sự việc và
nhân vật trong văn tự sự
1. Sự việc trong văn tự sự
Bài tập SGK ( a, b, c )
T37
Nhận xét :
+ Sự việc khởi đầu : 1
+ Sự việc phát triển : 2, 3,
4
+ Sự việc cao trào : 5, 6
+ Sự việc kết thúc : 7
Các sự việc có quan hệ
nhân quả : Sự việc trớc là
nguyên nhân của sự việc sau,
sự việc sau là kết quả của sự
việc trớc và là nguyên nhân

của sự việc tiếp theo.
* Ghi nhớ : SGK
Sự việc trong văn tự sự phải
đợc
diễn ra tuân theo mối quan
hệ chặt chẽ, không bỏ bớt
mà cũng không đảo lộn đợc.
- Truyện hay phải có sự việc
cụ thể, chi tiết, phải nêu rõ 6
yếu tố
+ Ai làm ( nhân vật là ai ?)
25

×