Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.85 KB, 6 trang )

Đi trước đại từ phải có một danh từ
tương ứng với nó
Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề,
nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ
nhân xưng thì ở mệnh đề đầu phải có
một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước,
giới thiệu đại từ phải tương đương với đại từ đó về
giống và số.
Incorrect:
Henry was denied admission to graduate school because
they did not believe that he could handle the work load.
(Đại từ they không có danh từ nào đi trước nó để nó làm
đại diện. “graduate school” là một đơn vị số ít nên không
thể được đại diện bởi they.)
Correct:
1. The members of the admissions committee denied
Henry admission to graduate school because they did not
believe that he could handle the work load.
2. Henry was denied admission to graduate school
because the members of the admissions committee did
not believe that he could handle the work load.
Incorrect:
George dislikes politics because he believes that they are
corrupt.
George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham
nhũng. Đại từ they cũng không có danh từ tương ứng đi
trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể được đại
diện bởi they
Correct:
1. George dislikes politicians because he believes that
they are corrupt. (các chính khách)


2. George dislikes politics because he believes that
politicians are corrupt.
Ngược lại với việc thiếu danh từ đi trước đại từ, nếu có
quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ cùng tương ứng với một
đại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau:
Incorrect 1:
Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all
night in order to finish the report.
(Không rõ đại từ he đại diện cho Mr. Brown hay Mr.
Adams)
Correct 1:
1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all
night in order to finish the report.
2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr.
Adams would have to work all night.
Incorrect 2:
Janet visited her friend every day while she was on
vacation.
(Không rõ đại từ she đại diện cho Janet hay her friend)
Correct 2:
While Janet was on vacation, she visited her friend every
day.


×