Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 (Tuần 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.39 KB, 13 trang )

Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Tập đọc
Bài: THƯ THĂM BẠN
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm ,chia sẻ với nổi đau
của bạn.
-Hiểu được tình cảm của người viết thư, thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
.Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ bài học
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
15p
10p
5p
1. Bài cũ :
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Truyện cổ nước mình và trả lời câu
hỏi của bài
2. Dạy bài mới : GT- ghi đề
Cho HS quan sát tranh minh hoạ
Hoạt động1 : Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng
đoạn, đọc 2- 3 lượt
- Gọi 2 em đọc thành tiếng từ chú
giải xả thân, quyên góp, khắc phục
Cho hs đọc từng đoạn-GV sữa sai
- Gọi HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1,2 HS đọc lại toàn bài


- GV đọc diễn cảm toàn bức thư
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hướng dẫn HS đọc thầm, đọc lướt
trao đổi các câu hỏi cuối bài.
-Câu 1 sgk
-Câu hỏi 2 sgk
Câu hỏi 3 sgk
Câu hỏi 4 sgk
Rút ý chính và đạí ý bài?
Hoạt động: Hướng dẫn HS đọc
diễn cảm
- HS đọc to trước lớp và trả
lời câu hỏi
-HS qs tranh
-3 hs đọc nối tiếp bài
-HS đọc đoạn phát hiện từ
khó, câu văn dài
- Học sinh luyện đọc theo
cặp
- 1,2 HS đọc to trước lớp
- HS đọc thầm cả bài.
…để chia buồn với Hồng
-Hôm nay đọc báo
TNTP….vừa rồi.Mình gửi
bức thư ……ra đi maĩi mãi
-Chắc là Hồng… nước lũ
-Mình tin …đau này
-Bên cạnh Hồng….mới như
mình
-Những dòng mở đầu nêu rõ

địa chỉ,thời gian viết thư…
những dòng cuối bài ghi lời
5p
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau
- GV đọc diễn cảm đoạn 1của bài
- HS đọc diễn cảm đoạn thơ theo
cặp
3. Củng cố, dặn dò :
* Bài sau : Người ăn xin
chúc ,cảm ơn,hứa hẹn,kí tên
Tình cảm của người viết thư:
thương bạn, muốn chia sẻ
đau buồn cùng bạn.
Ba em đọc
-HS đọc theo cặp
-HS đọc thi trước lớp
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Tập đọc
Bài:NGƯỜI ĂN XIN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua
các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung : ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đống cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.HS khá trả lời được câu hỏi 4
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htdb
5p

15p
10p
1. Bài cũ : .HS đọc bài Thư thăm
bạn và trả lời các câu hỏi của bài
2 Dạy bài mới :Giới thiệu bài :
- GV cho HS quan sát tranh minh
hoạ .
Hoạt động1 : Luyện đọc
- GV gọi HS đọc nối tiếp nhau bài
- GV kết hợp cho HS hiểu nghĩa các
từ chú giải : lọm khọm, đe doạ, giàn
giụa, thảm hại, chằm chằm
* Luyện đọc theo cặp
- GV cho 1-2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài,
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1 sgk
Câu hỏi 2 sgk
Câu hỏi 3 sgk
- 3 em đọc bài trả lời câu hỏi
1, 2, 3
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 3
lượt
-HS đọc kết hợp phát hiện từ
khó
- HS đọc theo cặp phân vai
ông lão và cậu bé
- 2 HS đọc toàn bài, lớp đọc
thầm
-Ông lão già lọm khọm,đôi

mts đỏ đọc,đôi môi tái
nhợt…
5p
5p
Câu hỏi 4 sgk( dành cho HS
khá,giỏi)
rút ý chính và đại ý?
Hoạt động3:Hướng dẫn dọc diễn
cảm.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc thể hiện hợp nội dung từng đoạn
phân biệt nhân vật ,nhấn giọng
những từ gợi tả , gợi cảm - GV đọc
mẫu
- GV gọi từng cặp HS luyện đọc
diễn cảm theo 2 vai
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem bài Một người chính trực
-Hành động và lời nói ân cần
của cậu bé chứng tỏ cậu
thương xót ông lão ….
-ông lão nhận được tình
thương ,sự thông cảm và tôn
trọng của của cậu bé qua
hành động cố gắng tìm quà
tặng….
-…từ lòng biết ơn,sự đồng
cảm

-HS nêu nội dung bài
- 3 em đọc nối tiếp nhau 3
đoạn của bài.
- HS tìm bạn đọc hay thể
hiện đúng nhân vật và nhấn
giọng những từ gợi tả, gợi
cảm.
- HS đọc từng cặp 2 em đọc
diễn cảm theo 2 vai
- HS thi đọc diễn cảm
Tuần 3: Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Tập làm văn
Bài: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA NHÂN VẬT
I/ Mục đích, yêu cầu :
- Biết được hai cách kể lại lời nói ,ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó . Nói lên tính
cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện( ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách : trực tiêp và gián tiếp.
II Tài liệu và phương tiện :- Bảng phụ viết nội dung các bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét )
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập ở phần luyện tập
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
10p
5p
15p
1. Bài cũ :
- GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ về tả ngoại hình của
nhân vật trong bài văn kể chuyện.

Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú
ý tả những gì
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài tập 1 , 2
GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 1,
2
GV cho cả lớp làm bài tập 1 và 2
GV chốt lại
Bài tập 3 : GV treo bảng phụ đã ghi
sẵn hai cách kể lại lời nói ý nghĩa
của ông lão GV mời 2 em đọc nội
dung BT 3
GV mời từng cặp HS đọc thầm các
câu văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời
câu hỏi 3
GV chốt ý
Hoạt động 2: . Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập .
-Bài tập 1:GV nhắc HS về lời dẫn
trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .Y/c
HS đọc thầm đoạn văn trao đổi tìm
lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong
đoạn văn.
GV chốt ý
- HS trả lời

1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2
Cả lớp đọc bài : Người ăn xin
và ghi lại lời nói và ý nghĩa

của cậu bé
HS làm vào phiếu học tập
2 HS đọc nội dung bài tập 3
HS trả lời nhiều em. Cả lớp
nhận xét
-2-3 em đọc ghi nhớ SGK
HS đọc thầm đoạn văn và tìm
lời dẫn trực tiếp và gián tiếp
trong đoạn văn ghi vào phiếu.
HS trình bày . Lớp nhận xét
1 em đọc yêu cầu bài lớp đọc
thầm
1 HS làm mẫu câu 1. Lớp
nhận xét
Lớp làm vào vở BT 2
HS trình bày kết quả nhiều em
5p
- Bài tập 2 :
Y/c1 em đọc yêu cầu của bài tập 2.
GV gợi ý : cách chuyển lời dẫn
thành trực tiếp
Y/c 1 HS giỏi làm mẫu với câu 1
GV cho cả lớp làm vào vở BT2
GV chốt lại lời giải
- Bài tập 3:
Y/c 1 HS đọc yêu cầu của bài
GV gợi ý cách chuyển lời dẫn trực
tiếp thành gián tiếp.GV gọi 1 HS
giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp
thành gián tiếp.

GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố- Dặn dò:
* Bài sau : Viết thư
1 em đọc . Cả lớp đọc thầm
1 em làm mẫu. Lớp nhận xét
Lớp làm vào vở, 2 em làm
phiếu
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Tập làm văn
Bài:VIẾT THƯ
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư.
2.Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
II Tài liệu và phương tiện :- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
10p
1. Bài cũ:
- GV gọi 2 em đọc ghi nhớ kể lại lời
nói, ý nghĩa của nhân vật ?
2.Bài mới:Giới thiệu bài .
Hoạt động : Phần nhận xét
GV gọi 1HS đọc lại bài thư thăm
bạn.
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
để làm gì
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một

- 2 em trả lời.

1 em đọc. Lớp đọc thầm
- Để chia buồn cùng Hồng và
gia đình
-Để thăm hỏi, thông báo tin
tức cho nhau, trao đổi ý kiến,
chia vui, chia buồn, bày tỏ
tình cảm với nhau.
- Chào hỏi.Nêu lý do và mục
đích viết thư
5p
15p
5p
bức
Thư có nội dung gì ?
Qua bức thư đã đọc, em thấy một
bức thư thường mở đầu và kết thúc
như thế nào ?
Hoạt động 3: Phần ghi nhớ .
Hoạt động 4: Phần luyện tập.
GV gọi 1 HS đọc đề bài lớp đọc
thầm
GV gạch chân dưới những từ ngữ
quan trọng trong đề bài
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai
( có thể tưởng tượng ra 1 người bạn
như thế để viết thư )
+ Đề bài xác định mục đích viết thư
để làm gì ?

+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần
dùng từ xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình
hình ở lớp, ở trường hiện nay ?
+ Nên chúc bạn điều gì ?
Học sinh thực hành viết thư :
- GV yêu cầu HS viết ra vở nháp
những ý cần viết trong lá thư.
- GV cho HS trình bày miệng lá thư.
- GV nhận xét từng em.
- GV yêu cầu HS viết thư vào vở.
- GV gọi vài em đọc lá thư.
- GV chấm chữa 5 bài
3. Củng cố- dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
* Bài sau : Cốt truyện
- Thăm hỏi tình hình của
người nhận thư.
- Thông báo tình hình của
người viết thư.
- Đầu thư : ghi/ địa điểm, thời
gian viết thư. / Lời thưa gửi.
- Cuối thư : Ghi lời chúc, lời
cảm ơn, hứa hẹn của người
viết thư/ chữ kí và họ tên
- HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc
thầm
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm
- Một bạn ở trường khác.

- Thăm hỏi và kể cho bạn
nghe tình hình ở lớp , ở
trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật
bạn, cậu, mình, tớ
- Sức khoẻ, việc học ở trường
mới : tình hình gia đình, sở
thích của bạn : đá bóng, chơi
cầu.
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi,
hẹn gặp lại…
- HS viết vào vở nháp.
-HS trình bày miệng lá thư
nhiều em.
- Lớp nhận xét
- HS viết vào vở.
- 5 em đọc lại lá thư.
Tuần 3: Thứ ba ngày tháng năm 2009
Kể chuyện :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
ĐỀ BÀI : KỂ MỘT CÂU CHUYỆN MÀ EM ĐÃ ĐƯỢC NGHE,
ĐƯỢC ĐỌC VỀ LÒNG NHÂN HẬU
I/ Mục đích, yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng nói :
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý ở SGK)
-Lời kể rõ ràng ,rành mạch, bước đầu bỉu lộ tình cảm qua giọng kể
-HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK
II Tài liệu :-Một số truyện viết về lòng nhân hậu : Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá
III/ Các hoạt động dạy – học:

tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
10p
1 Bài cũ :
- GV mời 1 em kể lại câu chuyện
nàng tiên Ốc
2. Bài mới :GT- ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề
bài:
GV mời 1 em đọc đề bài
GV gạch dưới những chữ cần lưu ý
để giúp HS xác định đúng yêu cầu
của đề.
GV mời 4 HS đọc lần lượt các gợi ý
1-2-3-4
Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu ?
GV nhắc những truyện trong SGK đã
được đọc là những truyện nào nói về
lòng nhân hậu ?
Ngoài ra các em đã chọn những
chuyện nào nói về lòng nhân hậu ?
cho HS tự giới thiệu về chuyện của
mình.
GV cho HS đọc thầm gợi ý 3
GV treo bảng phụ viết dàn bài kể
chuyện và nhắc nhở hs trước khi kể
GV mời 1 em nhắc lại dàn bài kể
1 em kể, lớp lắng nghe

-1 HS đọc đề bài
4 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
Truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện
cười, truyện thiếu nhi, xem ti
vi…
Mẹ ốm, các em nhỏ và cụ
già, Dế mèn bênh vực kẻ yếu
HS tìm và trả lời
- HS tự giới thiệu chuyện
của mình.
HS đọc thầm yêu cầu 3
1 em nhắc lại dàn bài
-HS thi kể chuyện theo cặp
20p
5p
*GV HDHS thực hành kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
GV mời HS thi kể chuyện theo cặp
GV mời HS xung phong kể chuyện
trước lớp. Cho các bạn đặt câu hỏi
Gv khen HS nhớ truyện và giọng kể
diễn cảm.(HS khá kể chuyện ngoài
SGK)
3. Củng cố- dặn dò :
Xem trước tranh minh hoạ về chuyện
“Một nhà thơ chân chính”
đến hết lớp
HS xung phong kể chuyện
trước lớp và nói ý nghĩa câu

chuyện của mình vừa kể :
trả lời câu hỏi của bạn
HS bình chọn kể chuyện hấp
dẫn
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. . Phân biệt từ đơn và từ phức( ND ghi nhớ)
-Nhận biết được được từ đơn ,từ phức trong đoạn thơ (BT1,mục III). Bước đầu làm quen
với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về tùe( BT1,BT3)
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 1
phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy học
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh htđb
5p
15p
1. Bài cũ:
- 1 em nhắc lại ghi nhớ bài học dấu
hai chấm.
- 1 em làm bài tập BT 1 ý a tuần
trước
2. Bài mới :Giới thiệu bài
* Phần nhận xét ( xét VD 1,2 SGK)
Gọi 1 em đọc các nội dung, các y/c
trong phần nhận xét
GV phát phiếu học tập đã ghi sẵn câu
hỏi cho từng cặp nhóm đôi trao đổi
làm bài tập 1, 2
GV chốt lại các ý theo nhận xét 1

* Từ chỉ gồm một tiếng ( từ đơn )
- HS trả lời
- HS làm bài. Nhận xét
1 HS đọc lớp theo dõi
HS trao đổi, thư ký ghi
nhanh kết quả trao đổi
Nhờ, bạn, lại, có, chí,
nhiều, năm, liền, Hạnh, là
Giúp đỡ, học hành, học
sinh, tiên tiến
15p
5p
* Từ chỉ gồm nhiều tiếng ( từ phức)
-Nhận xét hai
-Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- Từ do bao nhiêu tiếng tạo nên?
- Từ dùng để làm gì ?
GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ
3/Luyện tập
- Bài tập 1 : 2 HS đọc yêu cầu của
bài
Từng cặp 2 em trao đổi làm bài tập
theo mẫu GV phát
GV chốt lại lời giải:
- Bài tâp 2 : 2 HS đọc yêu cầu bài
tập 2
GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi và
ghi lại kết quả.
- Bài tập 3 : 1 em đọc yêu cầu bài tập
3

- GVhướng dẫn HS đặt câu theo các
từBT2
4/ Củng cố - dặn dò:
Bài Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-
Đoàn kết
Dùng để cấu tạo từ
Có thể dùng 1 tiếng để tạo
nên 1 từ. Đó là từ đơn.Cũng
có thể phải dùng từ 2 tiếng
trở lên để tạo nên 1 từ . Đó
là từ phức
+ Biểu thị sự vật, hoạt động
đặc điểm
+ Cấu tạo câu
5-7 em đọc
2 em đọc. Lớp đọc thầm
HS ghi lại được các từ đơn
và từ phức trong đoạn thơ
3 em đọc lại kết quả
2 em đọc. Lớp đọc thầm
HS thảo luận ghi 3 từ đơn
và 3 từ phức
1 em đọc. Lớp đọc thầm
1 hs lên bảng-lớp làm vở
HS đặt câu nối tiếp nhau.
Tuần 3 Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Luyện từ và câu
Bài:MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ hán việt thông dụng), về chủ

điểm Nhân hậu- Đoàn kết( BT2,BT3, BT4).
- Biết cach mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác( BT1)
II. Đồ dùng dạy học : Từ điển tiếng việt hoặc 1 vài trang phú tô từ điển phục vụ bài học
- Bảng phụ viết sẵn bảng từ của BT1, nội dung BT 3
III. Các hoạt động dạy học
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh htđb
5p
30p
1. Bài cũ :
Tiếng dùng để làm gì ? Nêu ví dụ
Từ dùng để làm gì ? Nêu ví dụ
2. Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:GV gọi HS đọc yêu cầu
của bài
GV hướng dẫn HS thực hiện theo
nhóm đôi tìm từ trong từ điển bắt đầu
từ tiếng hiền và ác
GV chốt ý và ghi lại một số từ lên
bảng và giải nghĩa một số từ
GV có thể kết hợp hỏi lại HS về
nghĩa các từ vừa tìm được theo cách
như đặt câu, tìm từ trái nghĩa.
VD : Hiền dịu nghĩa là hiền hậu và
dịu dàng.
Bài tập 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu
của bài
GV giao việc phát phiếu cho HS hoạt
động nhóm đôi xếp các từ vào ô thích
hợp theo bảng

GV chốt lại lời giải
Bài tập 3 : GV cho HS đọc yêu cầu
GV gợi ý : chọn từ nào trong ngoặc
mà nghĩa phù hợp nghĩa của các từ
khoá trong câu
GV giao việc cho nhóm đôi.
GV chốt ý và ghi tiếp vào bảng
Bài tập 4 : GV gọi HS đọc bài tập
* Hoạt động cả lớp: cho HS suy nghĩ
- HS trả lời
HS tìm từ, HS mở từ điển
tìm chữ h vần iền, HS mở từ
điển trang bắt đầu chữa cái a
và tìm vần ac và ghi vào
phiếu học tập.
Đại diện các nhóm trình bày
HS đọc lại nhiều em
HS tự đặt câu.
Các nhóm hoạt động ghi xếp
các từ thích hợp vào nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả ghi vào bảng…nhóm
nào ghi nhanh, đúng thì
thắng
Lớp nhận xét
2 em đọc . Lớp đọc thầm.
HS hoạt động nhóm đôi
chọn từ ngữ trong ngoặc đơn
điền vào ô trống để hoàn
chỉnh các thành ngữ.

Đại diện nhóm trình bày
HS nhắc lại nhiều em và đọc
5p
về nghĩa đen và nghĩa bóng gọi lần
lượt vài em trả lời.
GV chốt ý và lời giải
3. Củng cố - dặn dò:
* Bài sau : Từ ghép, từ láy
thuộc lòng các thành ngữ đó.
2 HS đọc bài tập 4. Lớp đọc
thầm
HS suy nghĩ và trả lời theo
tình huống 4 thành ngữ và
giải theo nghĩa đen, nghĩa
bóng.
Tuần 3: Thứ ngày tháng năm 2009
Môn: Chính tả( nghe- viết)
Bài:CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I/ Mục tiêu : Nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ . Biết trình bày đúng , đẹp, các
dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
-Làm đúng bài tập 2 a/b
II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy – học:
tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh htđb
5p
25p
8p
1. Bài cũ:
- GV gọi 2 -3 HS viết bảng lớp.
Cả lớp làm vào bảng con cái từ bắt

đầu bằng s/x
Lát sau, xin là, tôi không sao, để xem,
2. Bài mới :Giới thiệu bài
*Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV đọc bài thơ Cháu nghe câu
chuyên của bà
- GV gọi 2 HS đọc lại bài thơ.
* Bài thơ cho em biết nội dung gì ?
- GV cho cả lớp đọc thầm toàn bài
thơ và chú ý những tiếng mình viết
sai chính tả : trước sau, dẫn, lạc, bỗng
- GV hỏi cách trình bày bài thơ lục
bát như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
bài thơ .
- GV đọc
- GV đọc lại toàn bài 1 lượt
- GV chấm bài : 7-10 em
*Hướng dẫn HS làm bài tập 2a:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2a
- GV cho lớp đọc thầm bài tập
- GV mời HS đọc lại đoạn văn
- GV chốt lại lời giải đúng
Như tre mọc thẳng, con người không
chịu khuất. Người xưa có câu :
“ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng
“. Tre là thẳng thắn bất khuất. Ta
kháng chiến Tre lại là đồng chí.
- 2 em lên bảng- cả lớp làm
bảng con

HS theo dõi và đọc thầm
SGK
- 2 HS đọc bài thơ- HS trả
lời
- Bài thơ nói lên tình thương
của hai bà cháu dành cho
một cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà
mình
- HS lên bảng- lớp bc
- Câu 6 viết lùi vào cách lề
vở 1 ô. Câu 8 viết sát lề vở.
Hết mỗi khổ thơ phải để
trống
- HS nghe viết bài
- HS dò bài
- HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi
- HS đọc thầm bài tập và làm
bài tập vào vở.
-1 hs lên bảng- lớp làm vở
- HS lần lượt đọc lại đoạn
2p
Chiến đấu của ta tre vốn cùng ta làm
ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc
- GV hỏi : Đoạn văn ca ngợi ai ? và
ca ngợi điều gì ?
4. Củng cố- dặn dò .
- GV nhận xét tiết học
* Bài sau : Nhớ - viết : Truyện cổ

nước mình
văn
Đoạn văn ca ngợi cây tre
thẳng thắn , bất khuất, là bạn
của con người.

×