Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 (Tuần 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.53 KB, 10 trang )

Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc : CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu :
Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng , bước đầu diễn tả được nọi dung câu chuyện. .
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu làm
mất lòng tin , sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò htđb
5p
15p
10p
5p
5p
1Bài cũ: Bài Nỗi dằn vặt của An-
đrây- ca
2.Bài mới: GT- ghi đề
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 3
lượt đọc )
Tìm từ khó, giải nghĩa từ
-HS đọc chú giải
-HS đọc toàn bài
-Đọc theo nhóm đôi
GV đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1/61
Cauu 2/ 61
Câu 3/61
câu 4/ 61



Nêu nội dung bài học?

Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm

Tổ chức cho h/s thi đọc phân vai
theo nhóm.
GV nhận xét , cho điểm
*3. Củng cố dặn dò :
- Vì sao chúng ta không nên nói
dối ?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện
-HS đọc bài và trả lời các câu
hỏi của bài
3 Hs đọc nối tiếp
Học sinh đọc tìm từ khó,câu dài
1 Hs đọc chú giải
Hs đọc theo cặp
2 hs đọc toàn bài
…cô chị nói dối ba đi học
nhóm
vì cô thương ba, biết mình đã
phụ lòng tin của ba…
-cô em bắt chước chị ,nói dối
ba đi tập văn nghệ rồi rủ bạn
vào rạp chiếu bóng…
-vì em nói dối hệt như chị
khiến chị nhìn thấy thói xấu
của mình ,chị lo em sao nhãng
học hành và hiểu mình đã là

gương xấu cho em…
*Câu chuyện khuyên chúng ta
không nên nói dối. Nói dối là
một tính xấu làm mất lòng tin
ở mọi người.
3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn
Nhiều lượt học sinh các nhóm
tham gia đọc phân vai người
dẫn chuyện ,cô chị, cô em,
người cha.
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Bài sau :Trung thu độc lập. nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay.
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA.
I/Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi ,tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình cảm yêu thương , ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK
III/Các hoạt động dạy và học:
tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS htđb
5p
15p
10p
5p
1/Bài cũ. Gà Trống và Cáo
2. Bài mới. GT- ghi đề
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc nối tiếp 2 đoạn

Trao đổi nhóm đôi và rút ra những
tiếng, từ khóđọc.
Giải nghĩa từ. Đọc chú giải.
GV hướng dẫn cách đọc và đọc
mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1/ 56 ?
Câu 2/ 56
Câu 3/ 56
Câu 4 / 56
Trao đổi nhóm đôi nêu nội dung bài
học.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
GV đưa đoạn văn cần luyện đọc
diễn cảm
(Bước vào phòng…ra khỏi nhà)
Hướng dẫn cách đọc phân vai.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
của bài
Hai em đọc.
HS luyện đọc theo cặp.
HS luyện đọc tiếng, từ khó, câu
dài
-HS đọc chú giải
-2 hs đọc bài
-…các bạn đang chơi đá bóng
rủ nhập cuộc,quên lời mẹ dặn
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ
khóc nấc lên vì ông đã qua đời
…oà khóc lên khi biết ông đã

qua đời,kể hết mọi chuyện cho
mẹ nghe…
…rất yêu thương ông,không
tha thứ cho mình ,có ý thức
trách nhiệm
* An- đrây-ca là người yêu
thương ông, có ý thức trách
nhiệm với người thân. Cậu
rất trung thực và nghiêm
khắc với bản thân về lỗi lầm
của mình.
2 HS đọc thi trước lớp
5p 3.Củng cố-dặn dò
Khi đọc xong bài này, em có suy
nghĩ gì về cậu bé An-đrây-ca?
Chuẩn bị bài sau: Hai chị em.
4 em (người dẫn chuyện, mẹ,
ông, An-đrây-ca.)
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2009
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I.Mục tiêu:
-Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- tự trọng ( BT1, BT2), bước
đầu biết xếp các từ Hán việt có tiếng Trung theo hai nhóm nghĩa 9 BT3) và đặt câu được
với một từ trong nhóm BT4.
II.Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập 1,2,3
- Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để HS làm bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học :
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò htđb
5p
30p

1) Bài cũ :
-Viết 5 danh từ chung là tên gọi các
đồ dùng
-Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của
người , của sự vật xung quanh
2) Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1 : Gv phát cho HS các phiếu
học tập nhóm (bảng phụ nhóm có bài
ghi sẵn)
1 HS nêu yêu cầu của đề ( Điền từ :
tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự
hào , tự ái )
Cho HS làm bài
Gv nhận xét , sửa bài
Bài tập 2/63 : HS nêu yêu cầu của đề
Cho HS suy nghĩ , có thể dùng sổ tay
từ ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng
nghĩa của từ
Gv gọi HS trả lời miệng , GV dùng
thước nối đúng nghĩa của từ ở bảng
phụ
Gv chốt ý , gọi HS nhắc lại
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài
tập
-1 HS
-1 HS
1 HS đọc đề
-HS nêu
HS thảo luận nhóm 4-trình bày

-Thứ tự các từ điền: tự trọng, tự
kiêu, tự ti, tự tin ,tự ái, tự hào
-1 HS nêu
- HS nêu
Thảo luận nhóm đôi
Làm bài vào vở -trình bày
miệng
Lớp nhận xét , sửa bài
-HS nêu
a/ trung thu , trung bình , trung
tâm
5p
- Cho HS dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ
điển để hiểu thêm nghĩa của các từ
- Cho HS dùng bảng con ghi các từ
chỉ ý a  GV kiểm tra
Sau đó ghi các từ chỉ ý b  GV kiểm
tra và sửa bài chung ở bảng phụ
Bài tập 4/63 : HS nêu yêu cầu của bài
tập
-cho hs đặt câu với một từ ở bài tập 3
-GV nhận xét
3.Củng cố : Cho 1- 2 HS nhắc lại
nghĩa của các từ trong bài tập 2
Bài sau : Cách viết tên người , tên địa
lí Việt Nam
b/ trung thành , trung nghĩa ,
trung thực , trung hậu, trung
kiên
-HS nêu

-1 hs lên bảng- lớp làm vào vở
-HS đọc câu mình đặt
-Lớp nhận xét
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2009
Luyện từ và câu :DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng -Nhận biết được DT chung và DT riêng
dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa , khái quát của chúng ( BT1, mục III).
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực
tế(BT2) .
II.Đồ dùng: Bảng đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửu Long ) . Tranh ảnh vua Lê Lợi
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần nhận xét )
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần luyện tập ) và kẻ bảng
- Phiếu học tập để ghi BT1/58 ( phần luyện tập )
- Bảng phụ ghi nghĩa của các từ để so sánh trong BT 2
III.Các hoạt động dạy học :
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò htđb
5p
15p
1.Bài cũ: .
- Danh từ là gì? Cho VD
- Tìm từ chỉ hiện tượng và đặt câu
2 Bài mới: GT – ghi đề
Hoạt động 1: . Tìm hiểu phần nhận xét
Đọc yêu cầu của bài tập 1/57
HS trao đổi nhóm đôi
Gv nhận xét , chốt lại các ý đúng
Bài tập 2 : HS làm miệng  làm vào vở
Cho 1 HS đọc yêu cầu BT2/57
Sau khi HS trả lời , GV dán bảng phụ đã

ghi nghĩa so sánh .
GV chốt ý :
- 2 hs thực hiện
-lớp đọc thầm
+ thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày
Ý a : dòng sông ; ý b: sông
CửuLong ; ý c : Vua ; ý d :
Vua Lê Lợi
Cả lớp đọc thầm , so sánh sự
khác nhau giữa nghĩa của các
từ
Học sinh nhắc lại  Làm bài
15p
5p
Bài tập 3 : HS đọc đề bài
Bài này yêu cầu các em làm gì ?
(chỉ ra cách viết đúng DT chung và DT
riêng )
Gv nhận xét chốt ý về cách viết hoa
danh từ riêng
- Phần ghi nhớ : cho Hs đọc
Hoạt động 2: Phần luyện tập
Bài tập 1 : Hs thảo luận nhóm đôi
Cho hs đọc yêu cầu
+ đọc đoạn văn nhắc HS ghi thành 2 cột
DT chung và DT riêng
+ Gv nhận xét
Bài tập 2 : Hs đọc yêu cầu của bt2
Tên các bạn đó là DT chung hay DT

riêng ? Vì sao ?
3.Củng cố , dặn dò : .Xem bài tiếp
vào vở
+ Những tên chung của một
loại sự vật ( như sông , vua )
đước gọi là dt chung .
+ Những tên riêng của một sự
vật nhất định như : Cửu
Long , Lê Lợi là Danh từ
riêng
-HS nêu
-HS thảo luận cặp
HS trình bày sự so sánh của
mình
-3 HS đọc
Nhóm đôi
1 HS đọc , cả lớp đọc thầm
-2HS làm bài tập trên phiếu
học tập
-Đại diện trình bày
1HS viết trên bảng-lớp làm vở
là danh từ riêng vì chỉ 1
người cụ thể
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2009
Chính tả : Nghe-viết : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I.Mục tiêu : Nghe - viết đúng chính tả , trình bày bài CT sạch sẽ :Trình bày đúng lời đối
thoại của nhân vật trong bài
-Làm đúng bài tập 2, BT chính tả phương ngữ(3) a/b
II. Đồ dùng dạy học :
- Sổ tay chính tả.

- Bảng phụ để học sinh sửa lỗi BT2.
Viết sai Sửa lại cho đúng
…………… ……………………………………
- Từ điển ( hoặc vài trang từ điển photo ) để học sinh làm BT3.
- Một số phiếu học nhóm có nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học :
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò htđb
5p 1.Bài cũ. .Cho hs viết các từ bắt đầu
bằng l/n
2.Bài mới: GT- ghi đề
-HS thực hiện
20p
10p
5p
Hoạt động 1:. Hướng dẫn học sinh
nghe - viết :
-GV đọc bài viết
- Truyện có nội dung gì ?
Luyện viết từ khó : Pháp , Ban-dắc ,
bật cười , thẹn đỏ mặt , ấp úng.
- GV nhắc HS cách trình bày bài.
- GV đọc bài chính tả
-Chấm chữa bài :
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 2 : HS đọc cả phần mẫu.
- Phát 4 phiếu học tập cho 4 học sinh
sửa bài , gắn lên bảng lớp.
Bài tập 3
- Thế nào là từ láy ? Em hãy cho
biết các kiểu từ láy ?

GV chốt ý về các từ láy.
Cho HS làm bài tập 3a và ghi vào
bảng phụ nhóm ( thi đua – nhóm nào
tìm được nhiều , nhanh và đúng là
thắng )
– Gv tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Xem lại bài viết và sổ tay chính tả.
Bài sau : Gà trống và Cáo.
-HS theo dõi
-HS nêu
HS viết bc
-HS viết
HS rà soát lại bài
Cả lớp đọc thầm để biết cách
ghi lỗi và sửa lỗi.
Từng cặp trong 1 bàn đổi vở
để chấm chữa.
-Cả lớp lắng nghe
HS tự sữa bài vào vở- vào
phiếu
Lớp nhận xét
HS trả lời.
-HS làm theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2008
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu

-Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự
trọng
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung , chính của truyện . Có ý thức rèn luyện mình để
trở thành người có lòng tự trọng .
II/ ĐDDH
Một số truyện viết về lòng tự trọng : truyện cổ tích , ngụ ngôn , truyện danh nhân , truyện
cười , truyện thiếu nhi , sách truyện đọc lớp 4 .
Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
III/ Các hoạt động dạy học :
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò htđb
5p
10
p
20
p
5p
1/ Bài cũ :
- Gọi hs kể lại câu chuyện về tính
trung thực
2/Bài mới: GT- ghi đề
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
- Cho Hs đọc đề bài .
GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng .
Kể 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà
em đã được nghe , được đọc
Cho HS đọc nối tiếp phần Gợi ý .
Cho 1 HS đọc gợi ý 2 .
Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của
mình .

GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể
chuyện , tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện .
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện
Cho HS thi kể trước lớp .
GV nhận xét – tuyên dương – khuyến
khích
 GV và cả lớp nhận xét – chọn
chuyện hay. GV nhận xét người kể hấp
dẫn .
3/Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học .
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe .
Xem trước các tranh minh họa truyện “
Lời ước dưới trăng ” và gợi ý dưới
tranh để học tiết sau
-HS kể trước lớp
1 HS đọc
4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý
1 HS đọc
Quyết tâm học giỏi , vươn lên
không thua kém bạn bè , không
ăn bám , dựa dẫm , lừa dối
người khác .
HS đọc lại dàn ý Thảo luận
nhóm đôi  Trình bày
Lớp nhận xét
HS kể.
-Mỗi học sinh kể chuyện xong

đều phải nêu nội dung ý nghĩa
của câu chuyện .
-HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời
và bình chọn người nêu câu hỏi
hay nhất
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập Làm Văn: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
IMục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư( dùng ý, bố cục rõ,dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS
khá,giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các lỗi cần sửa.
Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung:
Lỗi chính tả Lỗi dùng từ Lỗi về câu Lỗi diển đạt Lỗi về ý
Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi
III Các hoạt động dạy học:
tg Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh htđb
5p
5p
20p
5p
1Bài cũ: HS nhắc lại bài viết thư tiết
trước
2.Bài mới. GT- ghi đề
Hoạt động 1: .Nhận xét chung về kết
quả bài của học sinh.
a)Ưu điểm:
- Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết
thư.
- Bố cục lá thư, cách xếp ý, cách diễn

đạt.
- Bài viết hay, trình bày sạch đẹp (có
thể nêu vài ví dụ cụ thể kèm theo tên
học sinh)
b)Hạn chế:
- Nêu những lỗi sai của học sinh
(Không nêu tên học sinh)
- Động viên các em yếu có bài làm
chưa đạt
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sửa bàicá
nhân
-Trả bài cho học sinh
Yêu cầu học sinh đọc và tìm các lỗi
cần sửa.
Học sinh đổi vở cho nhau(có kèm
phiếu học tập)
Giáo viên hướng dẫn, nhắc nhở
Học sinh làm việc  Giáo viên kiểm
tra 1 số em.
*Hướng dẫn sửa lỗi chung :
GV ghi vào bảng phụ một số lỗi cần
sửa chung
Giáo viên sửa lỗi chung – Nhận xét
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
học tập những đoạn thơ hay, lá thư hay
Giáo viên đọc những đoạn thư hay, lá
thư hay của một số học sinh(hoặc bài
-HS nêu
Đọc các lỗi sai trong bài , viết
và chữa vào phiếu

Hs đổi vở và phiếu ghi chép
cho bạn kiểm tra
HS thảo luận nhóm 4 – Đại
diện
Nhóm trình bày
Lớp nhận xét
HS nghe , nhận xét
HS thảo luận nhóm đôi- một
số HS trình bày nhận xét
5p
sưu tầm)
Học sinh thảo luận nhóm đôi rút ra cái
hay,cái đúng để học tập
3. Củng cố dặn dò :
Xem Luyện tập xây dựng đoạn văn kể
chuyện
Tuần 6 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu : Dựa vào 6 tranh minh họa truyện“Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để
kể lại được cốt truyện ( BT1)
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện BT2
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh phóng to SGK/64.
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột.
Đoạn Hành động
của nhân vật
Lời nói của
nhân vật
Ngoại hình
nhân vật
Lưỡi rìu vàng

, bạc sắt
… … … … …
III. Các hoạt động dạy và học :
tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS htđb
5p 1.Bài cũ. .KT sự chuẩn bị của hs
2.Bài mới. GT- ghi đề
HĐ 1: Hiểu và kể lại được nội dung
câu chuyện
Bài 1 :
- Yêu cầu HS học đề bài.
- yêu cầu học sinh quan sát , đọc
thầm phần lời dưới mỗi tranh và trả
lời câu hỏi.
+ Truyện có những nhân vật
nào ?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
+ Truyện có ý nghĩa gì ?
Câu chuyện kể lại việc chàng trai
được tiên ông thử thách tính thật thà
trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý trong
mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh
họa kể lại cốt truyện “ Ba lưỡi rìu “
- Nhận xét, tuyên dương những HS
kể hay
HĐ 2: Phát triển các ý để xây dựng
đoạn văn kể chuyện.
1 HS đọc thành tiếng
Quan sát trnah , đọc thầm

phần lời , tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi
6 HS đọc nối tiếp nhau , mỗi
HS đọc lời một gợi ý bức
tranh
3-5 HS kể cốt truyện
2 HS đọc nối tiếp nhau phần
yêu cầu.
HS quan sát , đọc thầm
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS quan sát tranh , đọc
thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu
hỏi SGK
– GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng
Gọi 1 HS xây dựng đoạn 1 của
truyện dựa vào các câu trả lời.

HS kể 5 tranh còn lại.

Mỗi nhóm kể 1 tranh – Gv góp ý
nhận xét
- Cho HS kể xây dựng từng đoạn
văn.
- Cho hs kể theo cặp
3.Củng cố , dặn dò : Câu chuyện
nói lên điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
Bài sau ; Xây dựng đoạn văn kể
chuyện.


Chàng tiều phu đang đốn củi
thì lưỡi rìu bị văng xuống
sông.
Chàng nói : “ Cả gia tài nhà ta
chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất
rìu không biết làm gì để sống
đây ”
Chàng trai nghèo , ở trần ,
đóng khố , người nhễ nhại
mồi hôi , đầu quấn một chiếc
khăn màu nâu.
Lưỡi rìu sắt bóng loáng
2 HS kể đoạn 1
Hoạt động nhóm 4 ( hoặc 6 )
Mỗi nhóm kể một tranh – Đại
diện nhóm trình – Lớp nhận
xét.
Kể theo nhóm (2 HS / nhóm )
2-3 nhóm HS thi kể
Lớp nhận xét

×