Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

CUNG - CẦU TIỀN TỆ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.96 KB, 10 trang )

9/7/2009
1
PGS.TS Sử Đình Thành
CUNG - CẦU TIỀN TỆ
9/7/2009
2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 Lý thuyết cầu tiền tệ
 Các khối tiền trong lưu thông
 Các chủ thể cung tiền
9/7/2009
3
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
 Tại sao các chủ thể cần tiền ?
 Thành phần cầu tiền tệ gồm:
 Cầu đầu tư (mua sắm tài sản…)
Chính phủ
Doanh nghiệp
Cá nhân và hộ gia đình
 Cầu tiêu dùng
Chính phủ
Doanh nghiệp
Cá nhân và hộ gia đình
9/7/2009
4
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
 Nhân tố ảnh hưởng cầu tiền tệ:
 Thu nhập
 Giá cả và lạm phát
 Lãi suất
 Cơ cấu dân số, Văn hóa


Hãy đưa ra nhận xét và đánh giá sự tác động
của các nhân tố trên đến cầu tiền tệ?
9/7/2009
5
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(K.Mark)
 Quy luật lưu thông tiền tệ K.Marx:
 K
c
= G/V
 K
c:
Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông
 G: Tổng giá cả hàng hóa
 V: Tốc độ vòng quay đồng tiền
 K
T:
Lượng tiền thực có trong lưu thông
 K
T
> K
c
: Thừa tiền
 K
T
< K
c
: Thiếu tiền
9/7/2009
6

LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Thuyết số lượng tiền tiền tệ Fisher 1887-1947)
 M.V = P.Y
 M: Khối lượng tiền lưu hành
 P: Giá cả hàng hóa
 Y: Khối lượng hàng hóa
Suy ra M.V = GDP
 V: Tốc độ vòng quay đồng tiền (velocity of
money)
 Phương trình trên gọi là phương trình trao đổi
(Equation of exchange) nghóa là số lượng tiền tệ
nhân với số lần mà lượng tiền chi tiêu trong một
năm bằng số thu nhập danh nghóa (P.Y)
9/7/2009
7
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Fisher
1887-1947)
 PY là thu nhập danh nghóa, được quyết đònh bởi M.
 Nghóa là giá cả hàng hóa biến động tùy thuộc vào lượng
cung tiền M
 Fisher cho rằng V trong ngắn là cố đònh.
 Từ đó có thể chuyển đổi phương trình trao đổi thành lý
thuyết số lượng tiền tệ. PY được quyết bởi số lượng tiền .
 Ví dụ: V = 5; PY là 5 tỷ đồng thì M = 1 tỷ đồng
 Lý thuyết số lượng tiền tệ cho rằng:
 Nếu gấp đôi M thì P cũng gấp đôi trong ngắn hạn vì V và
Y cố đònh.
 Những thay đổi mức giá kết quả duy nhất là từ thay đổi
số lượng tiền tệ

9/7/2009
8
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Fisher 1887-1947)
 Có thể viết lại phương trình trao đổi : M = PY/V
 Khi thò trường tiền tệ cân bằng thì số lượng tiền tệ mà công
chúng nắm giữ bằng với số lượng cầu tiền tệ M
d
. Gọi k=
1/V, khi đó phương trình trên được viết lại:
 M
d
= k x PY
 Do k là cố đònh, cầu tiền là hàm số của thu nhập danh
nghóa PY. Lãi suất không có ảnh hưởng đến cầu tiền tệ.
 Theo Fisher, công chúng nắm giữ tiền là để giao dòch và
cầu tiền tệ phụ thuộc vào:
 Nhu cầu giao dòch PY.
 Cách thức điều hành của các đònh chế tác động đến
giao dòch, từ đó quyết đònh đến V và k.
9/7/2009
9
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Cambridge –Marsall &Pigou)

Khác với Fisher, Cambridge cho rằng công chúng rất linh
hoạt trong việc nắm giữ tiền và không phụ thuộc hoàn toàn
vào các đònh chế.
 Công chúng cần tiền để trao đổi và cất trữ giá trò. Tiền là
một tài sản và cầu tiền tệ phụ thuộc vào:

 Mức độ giao dòch của công chúng
 Mức độ giàu có của công chúng .
 k có thể thay đổi trong ngắn hạn. Sự cất trữ tiền phụ thuộc
vào lợi tức kỳ vọng của các tài sản có chức năng cất trữ giá
trò
9/7/2009
10
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Keynes 1884 -1946)
 Thuyết ưu thích thanh khoản của Keynes
 Sự ưu thích tiền mặt xuất phát từ:
 Động cơ giao dòch ( Transaction motive)
Tiền là phương tiện trao đổi (tính lỏng cao)
 Động cơ dự phòng (Precautionary motive)
Tiền là phương tiện đáp ứng các nhu cầu không
mong đợi ( tính lỏng cao)
 Động cơ đầu cơ (Speculative motive)
Tiền và trái phiếu. Công chúng chọn tiền hay
trái phiếu?
Cầu tiền
q
uan h

n
g
h

ch v

i lãi suất

9/7/2009
11
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Keynes 1884 -1946)
9/7/2009
12
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Keynes 1884 -1946)
 Keynes phân biệt số lượng tiền danh nghiã (nominal) và số
lượng tiền thực (real).
 Công chúng muốn nắm giữ khối lượng tiền thực. Ba động cơ
giữ tiền có quan hệ đến Y và lãi suất.
 Cầu tiền tệ được biết đến như là hàm số “sở thích tính lỏng”.
Cầu tiền thực (M/p) có liên quan đến Y và i:
(, )
d
M
p
f
iy=
-+
9/7/2009
13
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Keynes 1884 -1946)
1
(, )
d
M
P

f
iy
=
 Nghòch đảo công thức trên
 Chia 2 vế cho Y ta có
 Keynes cho rằng v biến đổi. Khi i tăng thì f(i,Y) giảm vì
thế => v gia tăng.
(, )
M
PY Y
fiy
v ==
9/7/2009
14
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
(Keynes 1884 -1946)
r
M/P
M/P
Cung tiền
Cầu tiền L (r)
9/7/2009
15
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
Thuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman (1950s)
 Nhu cầu tiền mặt là hàm số với nhiều biến số, trong đó có thu
nhập, giá cả, lãi suất, cơ cấu tài sản và sự ưa thích cá nhân
Trong đó:

cầu tiền thực

 Y
p
: của cải (tài sản)
 r
m
: tiền lời kỳ vọng của tiền tệ
 r
h
: tiền lời kỳ vọng của trái phiếu
 r
e
tiền lời kỳ vọng của cổ phiếu
 tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
d
M
P
e
π
(, , , )
d
e
M
p
hmem m
P
f
Yr rr r r
π
=−−−
+ - - -

9/7/2009
16
 Sự khác nhau giữa Keyness và Friedman
 Friedman cho rằng:
 Có nhiều tài sản có thể thay thế tiền, tách trái phiếu ra
khỏi cổ phiếu. Chúng có mức tiền lời khác nhau
 Tiền và hàng hóa có thể thay thế nhau tùy theo tỷ suất
tiền lời của chúng.
 Tiền lời của tiền tệ không cố đònh. Sự thay đổi tiền lời
của tiền tệ kéo theo sự thay đổi tiền của trái phiếu và cổ
phiếu.
 Nếu như Keynes cho rằng lãi suất ảnh hưởng quan trọng đến
cầu tiền tệ thì Friedman cho rằng cầu tiền tệ ít bò ảnh hưởng
bởi lãi suất và có tính ổn đònh
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
Thuyết số lượng tiền tệ của Milton_Friedman (1950s)
9/7/2009
17
LÝ THUYẾT CẦU TIỀN TỆ
Milton_Friedman (1950s)
 Từ đó hàm cầu tiền tệ của Friedman có thể viết
thành:
 => Khác với keynes, Friedman cho rằng cầu tiền tệ
chủ yếu phụ thuộc vào thu nhập.
()
d
M
p
P
f

Y=
()
p
Y
f
Y
v =
9/7/2009
18
 Trong nền kinh tế hiện đại cần phân biệt 2 loại
tiền:
 Tiền tính lỏng cao (Tiền pháp đònh và các loại
tiền gởi thanh toán)
 Tiền tài sản (Dùng trong đầu tư)
 Khối tiền: Là tổng các phương tiện chuyển tải
giá trò có được trên một thò trường của một quốc
gia. Khối tiền được chia thành: M
1
, M
2
, M
3

CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG
9/7/2009
19
 Đo lường tiền tệ
 M
1
: Khối tiền có tính lỏng cao

 Tiền pháp đònh.
 Tiền gởi không kỳ hạn .
 Séc du lòch……

M
2
:
 M
1
.
 Các loại tiền gởi có kỳ hạn loại nhỏ.
 Tiền gởi tiết kiệm.
 Các chứng từ nợ ngắn hạn.
 Tiền gởi thò trường tiền tệ ngắn hạn…
CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG
9/7/2009
20
 M
3
, gồm:
 Khối M
2
 Các loại tiền gởi có kỳ hạn loại lớn.
 Các chứng từ nợ, tiền gởi thò trường tiền tệ
dài hạn…
 Ngoài ra, phép đo cuối cùng về tổng lượng tiền mà
ở Anh gọi là khối M
4
còn ở Mỹ và nhiều nước phát
triển khác gọi là khối L bao gồm:

 M
3
.
 Các loại chứng khoán.
CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG
9/7/2009
21
Khối tiền Tỉ USD
M
1
:
1125,5
- Tiền mặt (1) 375,7
- Tiền gởi không kỳ hạn (2) 407,2
- Các loại tiền gởi khác ở dạng có thể phát hành séc (3) 333,7
- Séc du lòch 8,9
M
2
:
3731,3
-M
1
1125,5
- Hợp đồng mua lại qua đêm được ngân hàng thương mại phát hành cộng với tiền
gởi Eurodollar qua đêm
115,0
- Cổ phần quỹ tương trợ thò trường tiền tệ 487,9
- Tiền gởi tiết kiệm tại tất cả những tổ chức tín thác và những tài khoản tiền gởi
trên thò trường tiền tệ (MMDAs) (4)
1078,7

- Tiền gởi kỳ hạn ngắn tại tất cả những tổ chức tín thác (5) 924,2
M
3
:
4690,1
-M
2
3731,3
- Tiền gởi kỳ hạn dài tại tất cả những tổ chức tín thác (6) 433,5
- Hợp đồng mua lại có kỳ hạn và tiền gởi EURO Dollar có kỳ hạn. 279,9
- Cổ phần quỹ tương trợ thò trường tiền tệ 245,4
CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG
(Nguồn: “Money _ Banking and Financial Markets”_ L.Loyd, B.Thomas_McGraw Hill Companies, 1997, p.32)
9/7/2009
22
 Tổng quan:
 Cung tiền tệ liên quan đến các khối tiền.
 Cung tiền tệ có ảnh hưởng đến lãi suất, tỷ giá,
giá cả hàng hóa, tình hình tăng trưởng kinh tế.
 Có thể khái quát quá trình cung ứng tiền theo
tiến trình:
 Sự tạo lập cơ số tiền tệ ( MB = R + C).
 Sự mở rộng của cơ số tiền tệ ( M = m x MB).
 Cung tiền tác động đến cầu tiền tệ và làm
thay đổi lãi suất và sản lượng.
CUNG TIỀN TỆ
9/7/2009
23
CUNG TIỀN TỆ
r

M/P
M/P
Cung
Cầu , L (r,Y)
Cung '
9/7/2009
CUNG TIỀN TỆ
r
M/P
M/P
Cung
L (r,Y)'
L (r,Y)
r
1
r
2
9/7/2009
25
CUNG TIỀN TỆ
r
M/P
L (r,Y)
M/P
Cung
r
1
M´/P
Cung '
r

2
9/7/2009
26
 Ngân hàng Trung ương
 Chức năng thiết lập chính sách tiền tệ để kiểm
soát cung tiền tệ.
 Các công cụ của chính sách tiền tệ :
 Tái chiết khấu
 Thò trường mở
 Mua bán ngoại hối và vàng
 Cung tiền cho kho bạc nhà nước
CUNG TIỀN TỆ
(Chủ thể cung tiền)
9/7/2009
27
 Ngân hàng thương mai
 Hoạt động NHTM: vay và cho vay, từ đó hình
thành cơ chế “tạo tiền”.
 M = m x MB
CUNG TIỀN TỆ
(Chủ thể cung tiền)
9/7/2009
28
Tên ngân
hàng
Số tiền gởi
nhận
được
Số tiền dự
trữ bắt

buộc
Sốtiền cóthể
cho vay ra tối
đa
A 1.000 100 900
B 900 90 810
C 810 81 729
……… …
Tổng cộng 10.000 1.000 9.000
 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng thương mai
CUNG TIỀN TỆ
(Chủ thể cung tiền)
9/7/2009
29
BÀI TẬP
1. Hãy tính GDP danh nghóa nếu như v = 5 và cung tiền
tệ gia tăng từ 200 tỷ USD đến 300 tỷ USD.
2. Đối với các loại tài sản dưới đây, cho biết loại nào
thuộc M
1
, M
2
, M
3
…:
 Tiền
 Quỹ hỗ tương thò trường tiền tệ
 Eurodollars
 Tiền gởi có kỳ hạn ngắn
 Hợp đồng mua bán lại có mệnh giá lớn

 Tiền gởi có thể phát hành séc
9/7/2009
30
BÀI TẬP
3. Cung tiền M tăng lên 10%/năm và PY danh nghóa tăng
lên 20%/năm. Dữ liệu như sau:
2001 2002 2003
M 100 ? ?
PY 1000 ? ?
Hãy tính V mỗi năm.
4. Điều gì xảy ra đối với GDP nếu như cung tiền tăng
lên 20% nhưng V giảm xuống 30%.
5. Tại sao quan điểm của Friedman về cầu tiền tệ cho
rằng V có thể tiên đoán được, trong khi đó quan
điểm của Keyness cho rằng V không tiên đoán
được.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×