Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giải pháp quản lý dữ liệu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.47 KB, 7 trang )

Giải pháp quản lý dữ liệu



1. Hạn chế của quản lý dữ liệu truyền thống
1.1. Lưu trữ dữ liệu
Dữ liệu hiện được lưu tr
ữ rời rạc tại các ổ cứng của từng máy tính cá
nhân. Việc lưu trữ này gây ra nhiều hạn chế:
 Không có chiến lược quản lý tập trung, đồng bộ dữ liệu –
không có
nguồn dữ liệu tin cậy;

 Không kiểm soát được việc khai thác và sử dụng dữ liệu – ngư
ời
dùng, phòng ban tự tiện sử dụng dữ liệu lẫn nhau mà không có s

phân quyền và quản lý sử dụng;

 Không bảo quản được dữ liệu trước sự tấn công của virus/ngư
ời
dùng – dữ liệu của ai, phòng ban nào thì người đó tự bảo quản;

 Khó tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu khi cần – khi cần thì không bi
ết
tìm ở đâu;

 Dễ làm mất mát, hư hỏng dữ liệu – do quản lý phụ thuộc v
ào cá
nhân sử dụng;
1.2. Sao lưu dữ liệu dự phòng dữ liệu


Do dữ liệu được lưu trữ rải rác trên thì không th
ể thực hiện chính sách
sao lưu dữ liệu; tồn tại tình trạng mạnh ai nấy làm, người có lưu, ngư
ời
không lưu nên không đảm bảo được sự toàn v
ẹn dữ liệu nếu xảy ra sự
cố.
1.3. Phục hồi dữ liệu
Phục hồi dữ liệu khi xảy ra sự cố rất khó vì chưa có cơ chế lưu trữ v
à
sao lưu dự phòng đồng bộ. Khi xảy ra sự cố thì xem như d
ữ liệu bị mất
hoàn toàn.
2. Giải pháp của SSP
Do lưu trữ, sao lưu và hồi phục dữ liệu đóng vai trò vô cùng quan tr
ọng
trong công tác an ninh dữ liệu nên giải pháp của SSP bao gồm cơ ch
ế
quản trị và phương tiện lưu trữ phần cứng chuyên d
ụng hoạt động độc
lập như các thiết bị mạng.
2.1. Về cơ chế quản lý
 Mỗi người dùng được cấp một tài khoản (account) và thư m
ục
(folder) tương ứng trên thiết bị lưu trữ để thực hiện lưu trữ v
à chia
sẻ dữ liệu.

 Mỗi tài kho
ản chỉ có khả năng truy xuất dữ liệu trong hệ thống ứng

với quyền hạn đã được cấp trên máy chủ.

 Mỗi phòng ban, mỗi nhóm, mỗi dự án được cấp thư mục gốc d
ùng
chung tương ứng, và chỉ có những thành viên trực thuộc mới đư
ợc
phép truy xuất dữ liệu từ vùng này vì cơ ch
ế VLAN không cho
phép các máy truy cập trực tiếp với nhau, mà phải thông qua c
ơ
chế quản lý máy chủ để kiểm soát an toàn dữ liệu.

 Mỗi bản sao cấu hình của thiết bị mạng, máy chủ, máy trạm đư
ợc
lưu trữ tại thiết bị lưu trữ chuyên dụng, và bản sao này được d
ùng
để hồi phục dữ liệu khi có sự cố.
2.1. Về phương tiện lưu trữ
Dùng thiết bị lưu trữ chuyên dụng các hãng hàng đầu trong lĩnh vực n
ày
như NetApp, IBM, HP, Dell, v.v Một số đặc tính của thiết bị:
 Thiết bị hoạt động theo cơ ch
ế NAS (Network Attached Storage)
hay SAN (Storage Area Network).

 Thiết bị này cho phép gắn cùng lúc nhi
ều ổ đĩa cứng theo các
chuẩn khác nhau và được điều khiển bởi chương trình qu
ản lý
riêng.


 Máy ch
ủ điều khiển, máy chủ ứng dụng, web/mail có thể nhận diện
thiết bị lưu trữ này như là ổ cứng chuyên dụng và có thể lưu tr
ữ dữ
liệu trực tiếp lên thiết bị n
ày.

 Sao lưu và đồng bộ dữ liệu được thực hiện tự đ
ộng ra nhiều ổ cứng
khác nhau nhờ cơ chế RAID, và nh
ờ tính năng hot swap giúp
nhanh chóng thay thế ổ cứng sao lưu này bằng ổ cứng khác m
à
không ph
ải tắt máy.

 Khi cần phục hồi thì ch
ỉ cần thay thế ổ cứng có sự cố bằng ổ cứng
được sao lưu tương
ứng.

 V.v
So với phương thức lưu trữ truyền thống - t
ức tận dụng khoảng trống
trên máy chủ để lưu trữ dữ liệu làm File Servers – thì giải pháp này t
ốt
hơn dùng ở cứng lưu trữ thì không gian lưu trữ hạn chế, khó sao l
ưu và
phục hồi, chưa kể việc chiếm dụng tài nguyên và làm gi

ảm hiệu năng
hoạt động của máy chủ.
Tuy mức phí đầu tư ban đầu khá cao, nhưng đây là giải pháp tối ưu nh
ất
hiện nay, và được sử dụng ngày một phổ biến h
ơn. Tuy nhiên, SSP có
thể cung cấp giải pháp chuyên dụng với giá rẻ dành cho doanh nghi
ệp
vừa và nhỏ với mức độ đầu tư khoảng $1,000 cho hệ thống lưu trữ từ 2 -
4 Terabyte.
3. Lợi ích của khách hàng
 Nhận được bảng đánh giá hiện trạng và rủi ro dữ liệu từ SSP;

 Có cơ chế, phương tiện lưu trữ, sao lưu và phục hồi dữ liệu chuy
ên
dụng hoạt động ở tốc độ cao (Gigabit);

 Hạn chế đến mức tối đa những rủi ro về dữ liệu và thông tin;

 Nhanh chóng phục hồi dữ liệu hệ thống khi xảy ra sự cố;

 Chi phí đầu tư hợp lý;

 V.v

×