Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty xây dựng Đông Hưng.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.36 KB, 61 trang )

Mục lục
Trang
Lời mở đầu
4
ChơngI: đặc điểm tình hình chung tại công xây dựng Đông Hng 6
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng Đông Hng. 6
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty. 8
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dng Đông Hng. 10
1. Bộ máy tổ chức của Công ty. 10
2. Thuyết minh. 11
IV. Công tác tổ chức công tác kế toán tại Công ty xây dựng Đông Hng. 12
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán. 13
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 14
3. Hình thức kế toán. 15
3.1- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng. 15
3.2- Các sổ kế toán mà Công ty sử dụng 15
3.3- Phơng pháp hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 15
3.4- Phơng pháp tính thuế GTGT. 16
3.5- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán. 17
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ của Công ty xây dựng Đông Hng. 18
I. Công tác quản lý, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu. 18
1. Công tác quản lý nguyên vật liệu. 18
2. Phân loại nguyên vật liệu. 18
3. Đánh giá nguyên vật liệu. 19
3.1- Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho. 19
3.2- Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho. 19

1
II. Công tác kế toán nguyên vật liệu. 20
1. Trình tự luân chuyển chứng từ. 20


1.1- Các chứng từ sử dụng. 20
1.2- Trình tự luân chuyển chứng từ đợc luân chuyển 20
1.3- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 20
2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 36
2.1- Tài khoản sử dụng. 36
2.2- Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu. 36
2.2.1- Hạch toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu. 36
2.2.2- Hạch toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu. 48
3. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Đông Hng. 56
Chơng III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán nguyên vật liệu của Công ty xây dựng Đông Hng. 58
I. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty xây dựng Đông Hng. 58
II. Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty xây dựng Đông H-
ng. 60
1. Ưu điểm. 61
2. Nhợc điểm. 62
III. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
của Công ty xây dựng Đông Hng. 62
1. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. 62
1.1- Xây dựng sổ danh điểm vật t. 62
1.2- Lập phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất. 64
1.3- Lập bảng kê chứng từ nhập, bảng kê chứng từ xuất nguyên vật liệu. 65
1.4- áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào công tác quản lý nguyên vật liêu. 67
2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu. 67
2.1- Kiến nghị về bảng kê số 3. 67

2
2.2- Công tác hạch toán hàng đang đi đờng. 68
2.3- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 68
2.4- Phân tích tình hình cung ứng, sử dụng nguyên vật liệu. 69

Kết luận 72
Danh mục tài liệu tham khảo 73

3
Lời mở đầu
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trờng tự do trao đổi mua bán hàng hóa cùng với
chính sách mở cửa và phấn đấu tiến tới hội nhập của Đảng và Nhà nớc ta, các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh là một trong những thành phần kinh tế chủ chốt góp phần
quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trờng và đẩy mạnh nền kinh tế hàng
hóa trên đà ổn định và phát triển. Trong điều kiện thực tế khách quan đó đã đặt ra
một yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp đó là phải có đợc một đội ngũ cán bộ
quản lý nhạy bén, có trình độ cùng với công cụ quản lý hữu hiệu mang lại hiệu quả
cao cho doanh nghiệp, trong đó biện pháp hàng đầu không thể thiếu đợc là thực hiện
quản lý kinh tế trong mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Trong việc sử dụng tổng hòa các biện pháp của các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh thì hạch toán là một trong những công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách
quan và giám đốc có hiệu lực quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Khi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tiến hành hoạt động nhất là các
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một
trong những yếu tố đầu vào cơ bản nhất và quan trọng nhất vì chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị mỗi sản phẩm. Vì vậy, công tác
quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là công tác quản lý có ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Thông qua công tác quản
lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ giúp các doanh nghiệp tìm ra đợc con đờng
ngắn nhất để đạt đợc mục tiêu cuối cùng của mình đó là lợi nhuận vì trong cơ chế thị
trờng để cạnh tranh và đứng vững đợc trên thơng trờng các doanh nghiệp thờng chọn
cho mình con đờng an toàn mà lại hiệu quả là hạ giá thành sản phẩm. Mà muốn hạ đ-

4

ợc giá thành nhng vẫn đảm bảo đợc chất lợng sản phẩm thì buộc các doanh nghiệp
phải tiết kiệm chi phí một cách tối đa trong giới hạn cho phép và thông thờng các
doanh nghiệp hay tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tiêu hao trên
một đơn vị sản phẩm. Bởi vậy, muốn tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ các doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
để tránh thất thoát và sử dụng lãng phí là một trong những nguyên tố quyết định giúp
doanh nghiệp hạ thấp giá thành và tăng thu nhập. Đó là một yêu cầu thực tế đặt ra
đang đợc quan tâm nhiều trong quá trình sản xuất của các doanh nghiệp hiện nay.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty xây dựng
Đông Hng, em thực sự thấy tầm quan trọng của kế toán đối với việc quản lý của công
ty. Nếu hạch toán nói chung là công cụ quản lý kinh tế thì hạch toán vật liệu là công
cụ đắc lực phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Hạch toán nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ có đầy đủ chính xác, kịp thời hay không có tác dụng rất lớn
đến chất lợng quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp
Toàn bộ đề tài đợc trình bày với kết cấu gồm 3 phần chính:
- Chơng I: Đặc điểm tình hình chung của Công ty xây dựng Đông Hng.
- Chơng II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công
ty xây dựng Đông Hng.
- Chơng III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu của Công ty xây dựng Đông Hng.

5
Chơng I: đặc điểm tình hình chung tại công ty xây dựng
đông hng
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng Đông Hng.
Công ty xây dựng Đông Hng là một tổ chức xây lắp, sản xuất và kinh doanh
các loại vật t, vật liệu xây dựng. Trong đó nhiệm vụ chính là nhận thầu xây lắp các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp vừa và nhỏ; thiết kế nội, ngoại thất;
kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh phát triển nhà,
Công ty xây dựng Đông Hng đợc thành lập tháng 3 năm 2000. Giấy phép kinh

doanh do sở Kế hoạch Đầu t Thái Bình cấp số: 082000007.
Trụ sở công ty đặt tại: Cụm công nghiệp xã Đông La Đông Hng Thái Bình.
Điện thoại: 036.851.580 Di động: 0913.095.335
Đơn vị có đội ngũ cán bộ và công nhân có tay nghề cao, mở rộng quy mô sản
xuất đi các tỉnh lân cận và tỉnh nhà. Trực tiếp nhận bao thầu và thi công nhiều công
trình có kỹ thuật và mỹ thuật, chất lợng tốt. Đợc cơ quan chủ quản và ngời sử dụng
đánh giá cao.
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới của đất nớc, Công ty dần dần
chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế cho phù hợp với điều kiện hiện tại từng bớc đa
Công ty đứng vững trên thị trờng, ngành nghề kinh doanh đợc mở rộng, nguồn vốn
kinh doanh không ngừng đợc bổ sung, đời sống cán bộ công nhân viên trong toàn
Công ty đợc nâng cao. Với sự cố gắng trên Công ty đã đạt đợc những chỉ tiêu chủ yếu
qua các năm gần đây:

6
Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã kiểm tra trong 3 năm
(2004 2006):
TT Danh mục
2004 2005 2006
1 Tổng giá trị tài sản có 3.470.535.979 4.468.221.759 4.988.624.049
2 Tổng tài sản lu động 1.824.035.192 2.921.721.759 3.542.124.194
3 Tổng tài sản nợ 1.470.535.049 1.570.535.049 32588.624.049
4 Tài sản nợ phải trả 1.470.535.049 1.570.535.049 32588.624.049
5 Lợi nhuận trớc thuế 42.972.757 52.544.995 61.992.961
6 Lợi nhuận sau thuế 30940385,04 37.832.396,4 44.634.931,92

7
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty.
Với đặc thù là một doanh nghiệp xây lắp nên Công ty xây dựng Đông Hng có
những quy trình sản xuất đặc biệt hơn so với những ngành khác. Công nghệ kỹ máy

móc kỹ thuật hiện đại đợc Công ty áp dụng vào quá trình sản xuất tại các công trờng.
Đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức tại công trờng.
(Sơ đồ số : 01)

Đội xây dựng
số 1
Đội xây dựng
số 2
Đội hoàn thiện
công trình
8
Công ty xây dựngđông hng
giám đốc
Phó Giám
Đốc
Các phòng chức
năng tại Công ty
Bộ phận kỹ thuật
Cùng với trang thiết bị tiên tiến Công ty có cả một đội ngũ công nhân lành
nghề trực tiếp thi công các công trình đảm bảo chất lợng kỹ thuật và tính mỹ thuật
cao.
Mọi hoạt động của công trờng đều do sự chỉ đạo của Công ty. Phải thờng
xuyên phản ánh về Công ty những việc làm của mình, báo cáo tiến độ và kết quả thi
công, có kế hoạch cụ thể để Công ty cung ứng vật t, thiết bị lao động.
Bộ phận kỹ thuật và Phó Giám đốc thông qua nhau và trực tiếp quản lý các tổ
đội thi công.
Trên cơ sở định mức lao động hoặc khoán công cho ngời lao động công trờng
theo dõi kết quả và báo về Công ty để Công ty cho ứng và thanh toán khối lợng đã
hoàn thành.


9
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dng Đông Hng.
1. Bộ máy tổ chức của Công ty.
Công ty xây dựng Đông Hng có bộ máy quản lý gọn nhẹ với đội ngũ cán bộ,
công nhân viên trẻ, khỏe, có tri thức, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sản
xuất xây lắp. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty xây dựng Đông Hng có thể khái
quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty. (Sơ đồ số : 02)

10

2. Thuyết minh.
- Giám đốc: Là ngời đứng đầu, có cổ phần lớn nhất trong Công ty, là đại diện
cho cán bộ công nhân viên của toàn Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động và kết quả hoạt động của sản xuất, kinh doanh, giao nộp nghĩa vụ với ngân sách
Nhà nớc, bảo toàn và phát triển vốn cũng nh đời sống của cán bộ, công nhân viên
trong toàn Công ty.
- Phó Giám đốc: Phối hợp với Kế toán trởng giúp việc trực tiếp cho Giám đốc
trong công tác quản lý, đồng thời phụ trách khâu kỹ thuật ở các công trờng.

Giám đốc
Phó Giám đốc Kế toán trưởng
Bộ phận tài vụ
Bộ phận văn thư,
hành chính
Đội XD số 1
Đội XD số 2
Đội XD hoàn
thiện công trình

Bộ phận kỹ thuật
11
- Kế toán trởng: Giúp việc Giám đốc thực hiện pháp luật kế toán thống kê, điều
lệ sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế
tài chính tại đơn vị.
- Bộ phận kế toán - tài vụ: Thu thập tài liệu và các thông tin ở đơn vị theo điều
lệ kế toán, giúp Giám đốc và Kế toán trởng xử lý các thông tin để điều hành sản xuất,
theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, chế độ tiền lơng,...
- Bộ phận văn th - hành chính: Giúp Giám đốc lu trữ tài liệu, phân phát tài liệu
và giải quyết các công việc tạp vụ khác.
- Bộ phận kỹ thuật: Theo dõi và điều hành mọi công tác xây lắp của Công ty
theo sự chỉ đạo của Giám đốc. Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm theo dõi điều hành kế
hoạch sản xuất ở các đội sản xuất, các tổ sản xuất trên các công trờng mà đơn vị đang
thi công.
+ Đội xây dựng số 1: Chịu trách nhiệm thi công phần thô nh nền, móng,...
+ Đội xây dựng số 2: Chịu trách nhiệm thi công chi tiết xây tờng, đổ trần mái...
+ Đội hoàn thiện công trình: Là đội chịu trách nhiệm chính về mặt thẩm mỹ
của từng công trình nh quét vôi, sơn tờng...
IV. Công tác tổ chức công tác kế toán tại Công ty xây dựng Đông Hng.
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán.
Hệ thống kế toán đợc xây dựng thích ứng phù hợp với đặc điểm kinh tế, yêu
cầu và trình độ quản lý kinh tế tài chính của Công ty.
Công ty xây dựng Đông Hng áp dụng hình thức kế toán hiện hành phù hợp với
đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng
là hình thức Nhật ký chứng từ, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chứng từ (Sơ đồ số: 03)

12


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Chi tiết thanh
toán với người
bán
Thẻ
kho Sổ chi tiết vật liệu
Nhật ký chứng từ
số 5
Sổ cái TK 331
Bảng kê số 3
Sổ cái TK 152
Bảng phân bổ
số 2
Bảng kê số 4,5
Nhật ký chứng
từ số 7
Bảng tổng
hợp N-X-T
Nhật ký chứng
từ liên quan
1,2,4,10
Chứng từ nhâp, xuất
13
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
- Công tác tổ chức kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả
công tác kế toán, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng

nguyên tắc tài chính kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty xây dựng Đông Hng
đợc thể hiện qua sơ đồ sau: (Sơ đồ số: 04)
- Kế toán trởng: Giúp việc Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán- thống kê,
điều lệ sản xuất kinh doanh của Công ty Đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên
kinh tế tài chính của Nhà nớc tại đơn vị. Là ngời chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc và
Công ty về công tác hạch toán tại Công ty.
- Kế toán vật t: Theo dõi tình hình vật t nhập xuất tồn kho ở các công tr-
ờng, có trách nhiệm thông tin kịp thời cho kế toán Công ty để cung Giám đốc có biện
pháp giải quyết tránh tình trạng ứ đọng vật t, vật t kém phẩm chất hoặc khan hiếm vật
t làm ảnh hởng đến tiến độ thi công ở công trờng.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ giữa Công ty với chủ đầu t,
giữa Công ty với ngời cung cấp, giữa các công trờng, các đội với Công ty và tình hình

Nhân viên kế toán ở công trường
14
Kế toán trởng
Kế toán vật t Kế toán tổng hợp và
tính giá thành
Kế toán T. toán
thực hiện kế hoạc tiền lơng với từng cán bộ công nhân viên, tình hình thanh toán nội
bộ.
- Nhân viên kế toán ở các công trờng: Theo dõi và tập hợp tài liệu ban đầu
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công trờng, chuyển về bộ phận kế toán Công ty
hạch toán kịp thời.
- Kế toán tổng hợp và tính giá thành: Thu thập thông tin tài liệu ở các công tr-
ờng, giúp Kế toán trởng và Giám đốc Công ty xử lý các thông tin về vật t, nhân công,
giá thành xây lắp, để điều hành sản xuất.
3. Hình thức kế toán.
3.1- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết đinh số 48/2006/QĐ-BTC ngày

14/9/2006)
3.2- Các sổ kế toán mà Công ty sử dụng.
- Sổ kế toán tổng hợp gồm:
+ Các nhật ký chứng từ, sổ cái các tài khoản, các bảng kê, bảng phân bổ.
- Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết các
tài khoản 131, 133, 141, 331, 311, 333, 335, 336, 138, 338, 642, 621, 622, 627
+ Sổ giá thành sản phẩm xây lắp (TK 155)
3.3- Phơng pháp hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kế toán sử dụng TK 159 dự phòng giảm giá hàng tồn kho và TK 632 giá
vốn hàng bán để theo dõi tình hình trích lập, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
TK 159 có kế cấu nh sau:
- Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá.
- Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá.
- D Có: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn.
Việc trích lập đợc tiến hành vào cuối kỳ kế toán, và khi giá trị thuần có thể
thực hiện đợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị gốc thì phải trích lập dự phòng giảm

15
giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đợc lập là số chênh lệch giữa
giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đợc của chúng.
Tr ờng hợp 1 : Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán năm
nay lớn hơn dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trớc thì số
chênh lệch lớn hơn đó đợc định khoản nh sau:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tr ờng hợp 2 : Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế toán năm
nay nhỏ hơn dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trớc thì số
chênh lệch nhỏ hơn đó đợc định khoản nh sau:
Nợ TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Có TK 632- Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có thể khái quát nội dung hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho qua sơ đồ sau:
(Sơ đồ số: 05)
TK 159 TK 632
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (nếu số phải lập cuối kỳ
kế toán năm nay lớn hơn số đã lập
cuối kỳ kế toán năm trớc)
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (nếu số phải lập cuối kỳ năm nay
kế toán năm nay nhỏ hơn số đã lập cuối kỳ
kế toán năm trớc)
3.4- Phơng pháp tính thuế GTGT.
Công ty sử dụng kế toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu vào = tất cả số tiền thuế GTGT trên hóa đơn GTGT của vật
t, hàng hóa, dịch vụ mua vào.

16
- Thuế GTGT đầu ra = trị giá cha thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra x thuế suất
GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra.
3.5- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán. (Sơ đồ số:06)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Chứng từ
Bảng tổng hợp

chứng từ gốc
Các bảng kê và
các bảng phân bổ
Các nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Báo cáo quỹ
hàng ngày
Sổ chi tiết
kế toán
Bảng chi tiết
số phát sinh
17
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ của Công ty xây dựng Đông Hng.
I. Công tác quản lý, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.
1. Công tác quản lý nguyên vật liệu.
Khác với các doanh nghiệp sản xuất khác, sản phẩm của Công ty xây dựng
Đông Hng có những nét rất riêng biệt, là doanh nghiệp mà ngành hàng chủ yếu là
phục vụ xây dựng cơ bản nên sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình xây
dựng cơ bản vừa và nhỏ
Các loại nguyên vật liệu của Công ty có rất nhiều, đa dạng về chủng loại. Điều
này đòi hỏi Công ty phải tính toán một cách chi tiết, chính xác nhu cầu về nguyên vật
liệu để tổ chức thu mua kịp thời đảm bảo cung ứng đầy đủ cho sản xuất.
Trong giá thành sản phẩm của Công ty, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ
trọng khá lớn (khoảng 70- 75%), vì thế nên chỉ một biến động nhỏ về chi phí nguyên
vật liệu cũng làm ảnh hởng đến giá thành sản phẩm. Do vậy phải tổ chức quản lý tốt
nguyên vật liệu, xây dựng định mức tiêu hao cho từng chi tiết sản phẩm để sử dụng
nguyên vật liệu tiết kiệm và có hiệu quả.
Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu đợc mua từ các nguồn hàng trong nớc với

các bạn hàng ổn định, thờng xuyên, có uy tín nh công ty Thép Thái Nguyên, công ty
Xi măng Hải Phòng Đây là một thuận lợi cho Công ty trong việc thu mua, cung ứng
nguyên vật liệu.
2. Phân loại nguyên vật liệu.
ở công ty xây dựng Đông Hng nguyên vật liệu phân loại căn cứ vào công dụng
của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này
nguyên vật liệu của Công ty đợc chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tợng chủ yếu của Công ty khi tham gia vào quá
trình sản xuất, nguyên vật liệu chính là cơ sở chủ yếu để cấu thành nên thực thể của

18
sản phẩm. Bao gồm các nguyên vật liệu sau: Sắt, thép, xi măng, cát, sỏi Trong mỗi
loại chia thành nhiều thứ khác nhau nh: Thép tròn phi 6, phi 8.
- Nguyên vật liệu phụ: Bao gồm nhiều loại khác nhau, tuy không cấu thành nên
thực thể sản phẩm song vật liệu phụ có những tác dụng nhất định rất cần thiết cho quá
trình sản xuất nh: ốc vít, que hàn, phông bạt,
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, dầu, phục vụ cho máy thi công
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng dùng cho máy móc nh galê, vòng
bi, dây côroa,
Việc phân loại trên giúp cho Công ty quản lý vật liệu dễ dàng, và từ đó đa ra
hình thức hạch toán phù hợp.
3. Đánh giá nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu mua ngoài đợc doanh nghiệp đánh giá theo giá thực tế.
3.1- Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho.
Trị giá vật liệu nhập kho =Giá mua cha thuế+ Chi phí thu mua .
Trong đó:
- Giá mua cha thuế không bao gồm thuế suất thuế GTGT.
- Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, bãi.
Ví dụ: Ngày 20/1/2007 Công ty nhâp kho gạch Tuylen trị giá cha thuế GTGT
21.600.000, chi phí vận chuyển bốc dỡ 5%.

21.600.000+ 1.080.000 = 22.680.000
3.2- Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho.
Công ty tính giá vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vật liệu xuất kho = Số lợng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Gia quyền Số lợng VL tồn đầu kỳ + Số lợng VL nhập trong kỳ

19
Ví dụ: Ngày 25/1/2007 xuất kho gạch Tuylen 50.000viên,
Giá thực tế vật liệu tồn đầu tháng : 355đ/1viên
Giá thực tế vật liệu nhập trong tháng: 360đ/1viên
Số lợng tồn đầu tháng là 30.000viên
Số lợng vật liệu nhập trong tháng là 80.000viên.
10.650.000 + 28.800.000 358,634
30.000 + 80.000
II. Công tác kế toán nguyên vật liệu.
1. Trình tự luân chuyển chứng từ.
1.1- Các chứng từ sử dụng.
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT).
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT).
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hóa (mẫu số 04-VT).
- Phiếu nhập kho thuê ngoài gia công chế biến.
- Phiếu xuất kho thuê ngoài gia công chế biến.
- Biên bản kiểm nghiệm vật t.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
1.2- Trình tự luân chuyển chứng từ đợc luân chuyển nh sau:
*.Trờng hợp nhập kho nguyên vật liệu:
Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho.

Nguyên liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá trị của sản phẩm vì vậy khi tiến
hành mua nguyên vật liệu về để sản xuất ra sản phẩm thì trớc khi nhập kho cần phải
đợc kiểm nghiệm thật chặt chẽ để xác định số lợng, chất lợng và qui cách thực tế của
vật liệu.
Công tác kiểm nghiệm đợc tiến hành bởi một ban chuyên trách thuộc phòng kỹ
thuật và thủ kho vật t. Cơ sở để kiểm nghiệm là hóa đơn của ngời cung cấp và hợp
đồng mua hàng (trờng hợp cha có hóa đơn phải căn cứ vào hợp đồng mua hàng để

20
kiểm nhận). Trong quá trình kiểm nhận vật liệu nhập kho nếu phát hiện vật liệu thừa,
thiếu hoặc sai qui cách, kém phẩm chất ghi trong hợp đồng phải lập biên bản, xác
định rõ nguyên nhân. Nếu đã xác định rõ nguyên nhân do ngời cung cấp thì công ty
có thể yêu cầu ngời cung cấp giảm giá hoặc có thể từ chối không nhận số nguyên vật
liệu đó. Sau khi kiểm nhận các thành viên của ban kiểm nhận phải lập Biên bản
kiểm nghiệm vật t. Trên cơ sở biên bản kiểm nghiệm vật t, hóa đơn bán hàng của
ngời cung cấp, phòng kế hoạch vật t sẽ lập phiếu nhập kho vật t. Phiếu nhập kho vật t
lập thành 3 liên:
Liên 1: Lu tại phòng kế hoạch vật t.
Liên 2: Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lợng và chuyển
lên cho phòng kế toán.
Liên 3: Dùng để thanh toán (giao cho ngời cung cấp).
Trên phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan, các loại
vật liệu mua về nhập kho theo đúng kho đã quy định.

21
Ví dụ 1: Ngày 4/1/2006 Công ty mua vật liệu của Công ty XD Thành Đạt và nhận đ-
ợc các chứng từ sau:
Biểu1
Hóa đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng CD/08-B

Ngày 4 tháng 1 năm 2007
N0: 096196
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Đạt
Địa chỉ: Khu 3- TT Đông Hng Số tài khoản:
Ngân hàng: No Đông Hng- Thái Bình
Điện thoại: 036.851.240 MST: 1000129314
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Công Minh
Đơn vị: Công ty xây dựng Đông Hng
Địa chỉ: Cụm công nghiệp xã Đông La- Đông Hng Số TK : 421.101.000.096
Sở giao dịch No- ĐH
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Số
TT
Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thép cuộn USU 0.4 Kg 584,4 27.619 16.140.543
2 Thép cuộn USU 0.6 Kg 240,2 24.286 5.833.497
Cộng tiền hàng 21.974.040
Thuế suất thuế GTGT 5%: Tiền thuế GTGT 1.098.702
Tổng cộng tiền thanh toán 23.072.742
Số tiền mặt bằng chữ: (Hai mơi ba triệu không trăm bảy hai ngàn bảy trăm bốn
hai đồng).
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)


22
Biểu 2:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hng Mẫu số 05- VT
Theo QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/5/1995 của Bộ Tài Chính
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Ngày 4 tháng 1 năm 2006
Số:06
Căn cứ vào Hóa đơn số 096196 ngày 4/1/2006 của công ty TNHH XD Thành
Đạt. Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Đỗ Hữu Quân - Phòng kỹ thuật - Trởng ban
Bà: Hoàng thị Liên - Phòng kỹ thuật - ủy viên
Ông: Nguyễn văn Hùng - Thủ kho - ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật t sau:
Stt Tên, nhãn hiệu, qui
cách vật t

số
Phơng thức
kiểm
nghiệm
ĐV
tính
SL theo
hóa đơn
Kết quả kiểm nghiệm Ghi
chú
SL đúng
QCPC
SL không

đúng QCPC
1 Thép cuộn USU- 0.4 Cân, đo kg 584,4 584,4 Không
2 Thép cuộn USU- 0.6 nt kg 240,2 240,2 Không
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật t đạt chất lợng độ bóng BA, đúng qui cách phẩm
chất.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

23
Biểu 3:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hng Mẫu số 01- VT

Phiếu nhập kho
Ngày 4 tháng 1 năm 2006
Số: 20
Họ tên ngời giao hàng: Công ty TNHH Thành Đạt Nợ:
Theo biên bản kiểm nghiệm số 20 ngày 4 tháng 1 năm 2006.
Nhập tại kho: Vật t kim khí.
S
tt
Tên,nhãn hiệu, qui cách,
phẩm chất

số
Đv
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo

hóa đơn
Thực
nhập
1 Thép cuộn USU- 0.4 Kg 584,4 584,4 27.619 16.140.543
2 Thép cuộn USU- 0.6 Kg 240,2 240,2 24.286 5.833.497
Cộng 21.974.040
Số tiền bằng chữ:(Hai mơi mốt triệu chín trăm bảy mơi t ngàn không trăm bốn
mơi đồng).
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

24
*.Trờng hợp xuất kho nguyên vật liệu.
Xuất kho cho sản xuất sản phẩm.
Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất theo hợp đồng nên sau khi đã ký kết
với khách hàng, phòng Kế hoạch vật t tính toán lập kế hoạch sản xuất để đảm bảo
tiến độ giao hàng. Sau đó giao kế hoạch sản xuất cho quản đốc phân xởng cùng với
cán bộ kỹ thuật sẽ dựa vào kế hoạch sản xuất, bản vẽ và định mức vật t để ghi các
danh mục vật t cần sử dụng, cụ thể nh: số lợng, chủng loại, phẩm cấp. Sau đó đa danh
mục lên phòng kế hoạch vật t và làm giấy đề nghị xuất kho vật liệu. Căn cứ vào định
mức vật t và tình hình sản xuất thực tế phòng kế hoạch vật t duyệt số lợng vật liệu cần
thiết đồng thời lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên:
Liên 1: Lu tại phòng kế hoạch vật t.
Liên 2 và liên 3: Đơn vị lĩnh vật liệu mang xuống kho yêu cầu thủ kho xuất vật
liệu, khi xuất kho thủ kho sẽ ghi số lợng thực vật liệu thực xuất vào phiếu xuất kho
sau đó giữ lại một liên để chuyển lên phòng kế toán còn một liên giao cho đơn vị lĩnh
vật t giữ.

25

×