Ước chung lớn nhất (Tiếp)
I. Mục Tiêu.
- Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
- Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng áp dụng
nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ
HS : Bút dạ
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra (9 phút)
HS1: - ƯCLN của hai hay nhiều số là
số như thế nào?
Thế nào là hai số nguyên tố cùng
nhau?
Cho ví dụ?
2 HS lên bảng làm bài
Bài 141 (SGK)
- Tìm ƯCLN(15;30;90).
HS 2:
- Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1
- Làm bài tập 176 (SBT)
Hoạt động 2 : Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (10 phút)
Tờt cả các ước chung củ 12 và 30
đều là các ƯCLN(12 ;30) do đó để
tìm ƯCLN(12 ;30) ngoài cách liệt
kê các Ư(12) ; Ư(30) rồi chọn ra các
ước chung ta có thể làm theo cách
nào mà không cần liệt kê các ước
của mỗi số
ƯCLN(12 ;30) = 6 theo ?1
Vậy ƯCLN(12 ;30) = 1 ; 2 ; 3 ; 6
Củng cố :
Yêu cầu các nhóm hoạt động
Tìm ƯCLN(12 ;30)
Tìm các ước của ƯCLN
Vì 56
a a ƯC (56 ; 140)
Tìm số tự nhiên a biết rằng 56
a ;
140
a
140
a
a ƯCLN (56 ; 140) = 2
2
.7 = 28
Vậy
a ƯC(56 ; 140) = 1 ; 2 ; 5 ; 7 ; 14 ;
28
Hoạt động 3 : Luyên tập (25 phút)
Bài tập 142 Tr 56 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
BT142b,c.
Bài tập 143 Tr 56 SGK
BT142/56.
b) 180 = 2
2
.3
2
.5
234 = 2.3
2
.13
ƯCLN(180;234) = 2.3
2
= 18
ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 2
2
.3.5
90 = 2.3
2
.5
135 = 3
3
.5
ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
BT143/56.
420 = 2
2
.3.5.7
GV: Gọi HS đọc đề BT143.
GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm
gì?
GV: Số tự nhiên a lớn nhất phải tìm
là gì?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
GV: Gọi HS nhận xét .
Bài tập 144 Tr 56 SGK
GV: Mứôn tìm các ƯC lớn hơn 20
của 144 và 192 ta làm như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Chữa bài.
Bài tập 145 Tr 56 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Bài toán cho gì? Yêu cầu tìm
gì?
700 = 2
2
.5
2
.7
ƯCLN(420;700) = 2
2
.5.7 = 140
Vậy: a = 140
BT144/56.
144 = 2
4
.3
2
192 = 2
6
.3
ƯCLN(144;192) = 2
4
.3 = 48
ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8;
12; 16; 24; 48}
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và
192 là 24 và 48.
BT145/56.
75 = 3.5
2
105 = 3.5.7
ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình
vuông là 15cm.
GV: Độ dài lớn nhất của cạnh hình
vuông phải tìm là gì?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày
bài giải.
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN; Xem lại các
bài tập đã làm.
- BTVN: 177 đến 180 /24 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.