Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Luyện Tập ước chung lớn nhất pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.59 KB, 6 trang )

Luyện Tập ước chung lớn nhất

I.Mục Tiêu.
- Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông
qua tìm ƯCLN.
- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN.
- Vận dụng trong việc giải các bài toán.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ
HS : Bút dạ
III. Tiến trình dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (10 phút)
-Câu 1:
+Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách
phân tích các số ra TSNT.
+Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết
rằng:
-HS1:
Nửa lớp bài của HS1 trước.



480  a và 600  a
- Câu 2:
+Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm
ƯCLN.
+Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210;
90)
-Cho HS nhận xét cách làm của từng


em.
-ĐVĐ: ở hai tiết lý thuyết trước đã
biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua
ƯCLN. Tiết này ta sẽ luyện tập tổng
hợp thông qua luyện tập 2.
-HS2:
Nửa lớp làm bài của HS 2 trước.


-HS cả lớp: Theo dõi và nhận xét.

Hoạt động 2 : Luyện tập (23 phút)
Bài tập 146 Tr 57 SGK
GV: Gọi HS đọc bài 146.
GV: 112 x và 140  x chứng tỏ x
quan hệ như thế nào với 112 và
140?
BT146/57. Tìm x

N, biết:
112 x ; 140  x và 10<x<20
Giải.




x
x



140
112

x

ƯC(112;140)
112 = 2
4
.7
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em
làm như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thõa
mãn điều kiện gì?
HS: 10 < x < 20.
GV: Cho HS trình bày bài giải.


Bài tập 147 Tr 57 SGK
GV: Gọi HS đọc BT147.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
trả lời các câu hỏi.
GV: Gọi các nhóm trả lời.







140 = 2

2
.5.7


ƯCLN(112;140) = 2
2
.7 = 28
ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10<x<20
Nên x = 14.

BT147/57. Giải.
a) Vì Mai và Lan mua cho tổ một số
hộp bút chì màu.
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a

ƯC(28;36)
28 = 2
2
.7 , 36 = 2
2
.3
2

ƯCLN(28;36) = 2
2
= 4


ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua: 28:4 = 7(hộp)
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9(hộp)
BT148/57.
Gọi số tổ chia được là a.

Bài tập 147 Tr 57 SGK
HS: Đọc đề và làm BT148.
GV: Gọi HS khác nhận xét và chốt
lại.







Bài tập nâng cao:
GV: Đưa ra bài toán và hướng dẫn
HS giải.
? 264:a dư 24 suy ra được điều gì?
HS:
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra
được điều gì?
HS:
Ta có: 48  a , 72  a

a


ƯC(48;72)
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
ƯCLN(48;72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
72:24 = 3(nữ)
Bài tập nâng cao: Tìm a

N, biết
rằng
264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
Giải.
Vì 264:a dư 24 nên a là ước của
264-24 = 240 và a>24.
Vì 363:a dư 43 nên a là ước của
363-43 = 320 và a>43.


a là ƯC(240;320) và a>43.
ƯCLN(240;320) = 80.


ƯC(240;320) = {0; 2; ; 40; 80}
Vì a>43 nên a = 80.
GV: Từ đó suy ra số a như thế nào?
HS:


Hoạt động 3 : Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số(12 phút)

Phân tích raTSNT như sau:
-Chia số lớn cho số nhỏ
-Nếu phép chia có dư, lấy số chia
đem chia cho số dư.
-Nếu phép chia này còn dư lại lấy
số chia mới chia cho số dư mới.
-Tiếp tục như vậy cho đến khi được
số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng
là ƯCLN phải tìm.
1)Tìm ƯCLN(135;105)
135 105
105 30 1
30 15 3
0 2
ƯCLN(135; 105) = 15
2)Tìm ƯCLN(48; 72)
72 48
48 24 1
0 2
ƯCLN(48; 72) = 24

Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại bài.
- BTVN: 180 đến 185 / 24 SBT.

×