Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

BAI TAP THUC NGHIEM pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.71 KB, 47 trang )

BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
Nguyễn Thị Minh Lý Page 1
LỜI CẢM ƠN
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến PSG.TS Trần Thị Tửu đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho chúng em trong học kỳ vừa qua, tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn các anh chị và bạn bè đã
ủng hộ và động viên em trong thời gian học tập và nghiên
cứu.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành trong phạm vi và
khả năng cho phép nhưng chắc chắn bài tiểu luận sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
thông cảm và đóng góp của quý Thầy Cô và các anh chị.
Học viên
Nguyễn Thị Minh Lý
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn 1
Mục lục 2
Lời mở đầu 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 4
1. Nhận biết, tách, tinh chế hợp chất hữu cơ 4
1.1. Phương pháp nhận biết và phân biệt các chất hữu cơ 4
1.1.1. Hidrocacbon no 4
1.1.2. Hidrocacbon không no 4
1.1.3. Aren 4
1.1.4. Dẫn xuất halogen 4


1.1.5. Rượu 4
1.1.6. Phenol 5
1.1.7. Amin 5
1.1.8. Andehit 5
1.1.9. Xeton 5
1.1.10. Axit cacboxylic 5
1.1.11. Este 5
1.1.12. Glucozo, fructozo 5
1.1.13. Saccarozo, mantozo 5
1.1.14. Tinh bột 5
1.1.15. Protit 5
1.2. Phương pháp tách và tinh chế các chất hữu cơ 5
1.2.1. Phương pháp vật lý 6
1.2.2. Phương pháp hóa học 7
2. Tổng hợp và điều chế hợp chất hữu cơ 7
CHƯƠNG 2. BÀI TẬP 9
1. Nhận biết, tách, tinh chế hợp chất hữu cơ 9
2. Tổng hợp và điều chế hợp chất hữu cơ 12
3. Bài tập trắc nghiệm tổng hợp 14
CHƯƠNG 3. HƯỚNG DẪN GIẢI 28
1. Nhận biết, tách, tinh chế hợp chất hữu cơ 28
2. Tổng hợp và điều chế hợp chất hữu cơ 39
3. Bài tập trắc nghiệm tổng hợp 47
KẾT LUẬN 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
LỜI MỞ ĐẦU

Nguyễn Thị Minh Lý Page 2
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010

Hóa học đang trong thời kỳ phát triển mạnh mẽ. Các vấn đề lý thuyết được hoàn
thiện, mở rộng và đổi mới. Các thành tựu trong nghiên cứu và trong sản xuất ngày càng đa
dạng, phong phú. Trước bối cảnh đó, đòi hỏi cả người học và người dạy phải luôn nghiên
cứu, tìm tòi, học hỏi, không ngừng hoàn thiện và nâng cao kiến thức cho bản thân.
Và việc làm bài tập thường xuyên cũng là một phương pháp để khắc sâu lý thuyết,
rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề liên quan. Một trong những xu
hướng phát triển của bài tập hóa học hiện nay là tăng cường khả năng tư duy cho học sinh
ở cả ba phương diện: lý thuyết, thực hành và ứng dụng. Những bài tập có tính chất học
thuộc như trình bày khái niệm, định luật, tính chất… trong các câu hỏi lý thuyết, hoặc sử
dụng các công cụ toán học phức tạp trong các bài toán hóa học đã được cắt giảm dần vì nó
làm mất đi những vận dụng sáng tạo vốn rất lý thú của bộ môn khoa học vừa lý thuyết vừa
rất thực nghiệm này, mà thay vào đó là những bài tập thực nghiệm, có ứng dụng cao trong
sản xuất, kinh tế và môi trường.
Xuất phát từ ý nghĩ đó, em đã xây dựng đề tài “Bài tập thực nghiệm hóa học hữu cơ
ở trường phổ thông”. Đó là những bài tập gắn liền với các phương pháp, kỹ năng làm thí
nghiệm, khả năng quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm, bài tập tổng
hợp và điều chế các chất, nhận biết, tách và tinh chế các chất…
Nội dung đề tài gồm ba phần chính:
 Tổng quan lý thuyết.
 Bài tập (tự luận và trắc nghiệm).
 Hướng dẫn giải.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1. Nhận biết, tách, tinh chế hợp chất hữu cơ
Nguyễn Thị Minh Lý Page 3
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
Nội dung của phần này là những bài tập hóa học thực nghiệm quen thuộc trong
phòng thí nghiệm và trong thực tế sử dụng hóa chất. Để giải tốt bài tập loại này không chỉ
yêu cầu người giải biết nắm vững tính chất lý hóa đặc trưng của các chất mà còn phải có

kỹ năng thực hành cơ bản về hóa học như:
 Khả năng quan sát màu sắc, mùi vị, trạng thái của các chất.
 Sử dụng thành thạo phương pháp vật lý như làm khô, cô cạn, lọc, ngưng tụ,
kết tinh, chưng cất, thăng hoa, chiết, sắc ký,…
 Biết chọn dung môi, hóa chất và dụng cụ tiến hành thí nghiệm một cách đơn
giản, hiệu quả.
1.1. Phương pháp nhận biết và phân biệt các chất hữu cơ
1.1.1. Hidrocacbon no (ankan, xicloankan)
- Không làm mất màu dung dịch brom, thuốc tím (trừ xicloankan có n ≤ 4).
- Không tan trong H
2
SO
4
đậm đặc.
1.1.2. Hidrocacbon không no (anken, ankadien,ankin)
- Làm mất màu dung dịch brom, thuốc tím, tan trong H
2
SO
4
đậm đặc.
- Ankin-1: tạo kết tủa vàng với dd AgNO
3
/NH
3
.
1.1.3. Aren (benzen và các đồng đẳng)
- Benzen: chất lỏng, không màu, không tan trong nước, có mùi thơm đặc trưng, không
làm nhạt màu dung dịch brom và thuốc tím.
- Đồng đẳng của benzen: không tan trong nước, không làm mất màu dung dịch brom,
làm nhạt màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

1.1.4. Dẫn xuất halogen
- Dùng dung dịch AgNO
3
trong rượu:
- Anlyl và benzyl halogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòng.
- Dẫn xuất halogen bậc ba: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng.
- Dẫn xuất halogen bậc hai: tạo kết tủa ngay khi đun nóng.
- Dẫn xuất halogen bậc một: tạo kết tủa khi đun lâu hơn.
- Dẫn xuất vinyl và phenyl halogenua: không tạo kết tủa.
1.1.5. Rượu
- Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan sủi bọt khí không màu.
- Phân biệt bậc rượu bằng thuốc thử Lucas:
- Rượu bậc ba: phản ứng ngay tức khắc, làm vẫn đục dung dịch.
- Rượu bậc hai: phản ứng sau vài phút, dung dịch phân lớp.
- Rượu bậc một: không phản ứng, dung dịch trong suốt.
- Rượu đa chức có hai nhóm -OH kề nhau: tạo phức xanh thẩm với Cu(OH)
2
trong môi
trường kiềm.
1.1.6. Phenol
- Phản ứng với dung dịch nước Brom cho kết tủa trắng, nếu dùng dư brom tạo kết tủa
vàng.
- Phản ứng với dung dịch FeCl
3
tạo phức màu tím.
1.1.7. Amin
Nguyễn Thị Minh Lý Page 4
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
- Dùng giấy quỳ hóa xanh.

- Các amin khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc.
- Amin thơm phản ứng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng.
1.1.8. Andehit
- Phản ứng với thuốc thử Tolen (AgNO
3
trong NH
3
) tạo kết tủa Ag (phản ứng tráng
bạc).
- Phản ứng với thuốc thử Feling (phức của ion Cu
2+
với ion tactrat), đun nóng tạo kết
tủa đỏ gạch Cu
2
O.
- Phản ứng với dung dịch bão hòa NaHSO
3
tạo tinh thể kết tinh trắng.
- Phản ứng với thuốc thử Sip cho màu hồng.
1.1.9. Xeton
- Dùng phản ứng iodofom nhận ra metyl xeton do tạo kết tủa vàng của CHI
3
.
- Phản ứng với dung dịch bão hòa NaHSO
3
tạo tinh thể kết tinh trắng.
1.1.10. Axit cacboxylic
- Quỳ hóa đỏ.
- Dùng kim loại, muối cacbonat tạo khí không màu.
- Chú ý: Axit focmic tham gia phản ứng tráng bạc.

1.1.11. Este
- Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm tạo ra.
- Phân biệt este với axit bằng phản ứng với kim loại.
- Chú ý estefomiat nhận biết bằng phản ứng tráng bạc.
1.1.12. Glucozo, fructozo
- Tham gia phản ứng tráng bạc.
- Phản ứng với Cu(OH)
2
cho dung dịch xanh thẫm, tiếp tục đun cho kết tủa đỏ gạch.
- Để phân biệt glucozo và fructozo dùng dung dịch nước brom, sau đó thử tiếp với
FeCl
3
. Glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh.
1.1.13. Sacarozo, mantozo
- Dùng dung dịch vôi sữa tạo sacarat canxi trong suốt.
- Phân biệt sacarozo và matozo bằng phản ứng tráng bạc.
1.1.14. Tinh bột
- Nhận biết bằng iot cho sản phẩm màu xanh đen.
1.1.15. Protit
- Dùng HNO
3
làm protit chuyển qua màu vàng.
- Protit bị đông tụ bởi nhiệt.
1.2. Phương pháp tách và tinh chế các chất hữu cơ
1.2.1. Phương pháp vật lý
a) Phương pháp kết tinh lại
- Kết tinh lại là quá trình của chất rắn được chuyển thành dung dịch khi hòa tan trong
dung môi ở nóng và tách ra trạng thái rắn khi làm lạnh dung dịch (rắn – hòa tan – rắn).
- Phương pháp kết tinh lại dựa trên sự khác nhau rõ rệt về độ tan của các chất trong
một dung môi (hay hỗn hợp các dung môi) ở các nhiệt độ khác nhau, hoặc có sự khác

nhau về độ tan của chất chính và tạp chất ở cùng nhiệt độ.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 5
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
- Dung môi dùng cho kết tinh lại phải hòa tan tốt chất cần tinh chế khi đun nóng và ít
tan khi làm lạnh, không tương tác hóa học với chất cần tinh chế ở nhiệt độ thường và nhiệt
độ sôi, khó hay ít hòa tan chất phụ, tách tinh thể ra dễ dàng, dễ bay hơi ra khỏi bề mặt chất
khi làm khô hay rửa.
- Khi làm lạnh dung dịch bão hòa, chất kết tinh lắng xuống ở dạng tinh thể còn tạp
chất ở lại trong dung dịch (nếu tạp chất không tan khi đun nóng thì cần lọc bỏ và làm lạnh
dung dịch bão hòa).
b) Phương pháp chiết
- Phương pháp chiết là phương pháp thu lấy chất từ hỗn hợp bằng dung môi dùng để
tách biệt, cô và tinh chế các chất (cấu tử) có trong hỗn hợp thành các cấu tử riêng biệt.
- Có thể chiết từ hỗn hợp dung dịch hay hỗn hợp rắn.
- Gồm hai loại: chiết trong hệ rắn lỏng và chiết chất lỏng.
c) Phương pháp chưng cất
- Là phương pháp thường dùng để tách biệt và tinh chế những chất có nhiệt độ sôi
khác nhau bằng cách đun sôi chất lỏng thành hơi rồi ngưng tụ hơi lại thành những chất
lỏng tinh khiết.
- Phương pháp chưng cất dựa trên định luật Raul. Chất lỏng sôi khi áp suất hơi của
nó bằng áp suất bên ngoài, khi áp suất bên ngoài giảm thì nhiệt độ sôi cũng giảm. Thực
nghiệm cho thấy, khi áp suất giảm đi một nửa thì nhiệt độ sôi giảm khoảng 15
o
C. Nhiệt độ
sôi của một chất tinh khiết ở một áp suất cố định là không đổi nếu không có hiện tượng
hơi quá nhiệt do đun nóng quá mạnh.
- Có nhiều phương pháp chưng cất phụ thuộc vào tính chất của hỗn hợp chất lỏng:
• Chưng cất đơn giản ở áp suất thường.
• Chưng cất lôi cuốn hơi nước.

• Chưng cất đẳng phí.
• Chưng cất phân đoạn.
• Chưng cất ở áp suất thấp.
d) Phương pháp thăng hoa
- Phương pháp thăng hoa là quá trình chuyển chất từ trạng thái rắn thành trạng thái hơi
mà không qua trạng thái lỏng (rắn – hơi – rắn). Ngược lại, sự ngưng tụ chất từ trạng thái
hơi về trạng thái rắn được gọi là sự chống thăng hoa.
- Nguyên nhân của sự thăng hoa là áp suất hơi của chất rắn tăng theo nhiệt độ nên
khi đun nóng đến nhiệt độ mà áp suất hơi của chất rắn bằng áp suất bên ngoài thì chất đó
thăng hoa. Dựa vào tính chất này để tinh chế những chất rắn có áp suất hơi khá lớn ở nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chúng tại áp suất thường, ví dụ: axit benzoic,
naphtalen, quinon…Đối với những chất ít bay hơi và không thăng hoa ở áp suất thường
hoặc thăng hoa rất chậm thì tiến hành ở áp suất thấp.
e) Phương pháp sắc kí
- Phương pháp sắc ký dùng để tách hay phân tích các hỗn hợp khí, chất lỏng hay chất
tan. Kỹ thuật này được thực hiện bằng cách cho hỗn hợp (pha di động) đi qua một chất
Nguyễn Thị Minh Lý Page 6
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
khác (pha tĩnh), thường là chất lỏng hay chất rắn, sự tách phụ thuộc vào sự tranh giành các
chất trong hỗn hợp giữa pha di động và pha tĩnh.
- Phép phân tích sắc ký cho phép phân tích một lượng chất rất nhỏ để nhận biết và
định lượng các thành phần của hỗn hợp.
1.2.2. Sử dụng phương pháp hóa học
- Phản ứng được chọn để tách phải thõa mãn ba yêu cầu:
 Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần tách.
 Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp
vật lý.
 Sản phẩm tạo thành có khả năng tái tạo và tách được chất ban đầu.
- Một số phản ứng dùng để tách và tái tạo:

 Hidrocacbon không no: cho tác dụng với dung dịch brom rồi lấy sản phẩm
tác dụng với bột Zn đun nóng.
 Axetilen và ankin – 1: cho tác dụng với AgNO
3
trong NH
3
tạo kết tủa rồi lọc
kết tủa cho phản ứng với dung dịch HCl.
 Benzen và đồng đẳng của benzen: dùng phương pháp chiết để tách.
 Rượu: cho tác dụng với Na tạo muối rồi phản ứng với nước hoặc H
2
SO
4
loãng.
 Phenol: cho tác dụng với NaOH tạo muối sau đó sục khí CO
2
vào và lọc
dưới áp suất thấp.
 Amin: cho tác dụng với dung dịch HCl tạo muối rồi cho muối tác dụng với
NaOH.
 Adehit: cho tác dụng với NaHSO
3
bão hòa rồi cho tinh thể tác dụng với dung
dịch HCl.
 Axit hữu cơ: cho tác dụng với NaOH tạo muối, rồi cho muối tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
.

 Sacarozo: hòa tan vào dung dịch vôi sữa rồi sục CO
2
vào lọc kết tủa thu
được sacarozo.
2. Tổng hợp và điều chế hợp chất hữu cơ
Tổng hợp hữu cơ là một loại bài tập phổ biến trong hóa hữu cơ, không chỉ có giá trị
về mặt lý thuyết mà còn cả ý nghĩa to lớn về mặt thực tiễn. Bài tập này bao gồm:
 Viết sơ đồ tổng hợp hoặc hoàn thành các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa
cho sẵn (có ghi rõ điều kiện hoặc cơ chế tiến hành phản ứng).
 Xác định các chất chưa biết trong sơ đồ phản ứng và viết phương trình phản ứng
phù hợp với các điều kiện đặt ra trong bài tập.
 Viết phương trình phản ứng hoặc sơ đồ điều chế các chất từ nguyên liệu cho sẵn
ban đầu. Nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tổng hợp hữu cơ có thể nhận được từ công nghệ
chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên, đá mỏ và cả các nguồn phế liệu từ động, thực vật …
Để giải tốt bài tập loại này cần nắm vững các phương pháp sau:
 Phương pháp giữ nguyên mạch cacbon, giảm mạch cacbon và tăng mạch cacbon.
 Phương pháp đưa các nhóm chức vào phân tử hợp chất hữu cơ và sự chuyển hóa
giữa chúng.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 7
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
 Phương pháp tạo liên kết cacbon-cacbon và cacbon-dị tố bao gồm: cacbon-
halogen, cacbon-oxi, cacbon-lưu huỳnh, cacbon-nitơ,…
 Phương pháp đóng vòng.
 Phương pháp tổng hợp các hợp chất chứa nguyên tố đồng vị bao gồm:đồng vị
hiđô, đồng vị cacbon, đồng vị oxi…
 Phương pháp bảo vệ nhóm chức.
Sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa các loại hợp chất hữu cơ thường gặp
CHƯƠNG 2
BÀI TẬP

1. Nhận biết, tách, và tinh chế hợp chất hữu cơ
Bài 1. Chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết:
a) 3 chất lỏng: C
2
H
5
OH, C
6
H
5
CH
3
, C
6
H
5
NH
2
và 4 dung dịch: Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
,
C
6
H

5
ONa, CH
3
COONa đựng trong 7 lọ mất nhãn.
b) 3 chất lỏng: C
2
H
5
OH, C
6
H
6
, C
6
H
5
NH
2
và 3 dung dịch: NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
,
C
6
H
5
ONa đựng trong 6 lọ không nhãn.

Nguyễn Thị Minh Lý Page 8
Hiđrocacbon
thơm
Ancol
Axit cacboxylic
Este
Clorua axit
Anhiđrit axit
Anđehit
Xeton
Dẫn xuất
halogen
Ankin
Ankađien
Ankan
Xicloankan
Xicloanken
Anken
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
Bài 2. Bằng cách nào loại nước ra khỏi :
a) Cồn 96
o
.
b) Hỗn hợp C
6
H
6
, H
2

O.
Bài 3. a) Có ba vật phẩm đều được làm từ một trong cá polime sau: polietilen, polistiren,
polivinylclorua. Hãy xác định mỗi sản phẩm được sản xuất từ loại polime nào?
b) Có bốn mẫu tơ lụa và vải được sản xuất từ nguyên liệu là sợi bông, len, tơ tằm,
nilon. Hãy dùng các phương pháp thích hợp để xác định các mẫu nói trên.
Bài 4. Tách hỗn hợp các chất khí sau: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, CO
2
.
Bài 5. Trình bày phương pháp làm sạch khí C
2
H
4
có lẫn khí: C
2
H
6
, C
2
H
2

, SO
2
, H
2
, N
2
.
Bài 6. Tách riêng từng chất ra khỏi mỗi hỗn hợp chất lỏng sau:
a) C
6
H
6
, C
6
H
5
OH, C
2
H
5
OH, CH
3
COOH.
b) C
6
H
6
, C
6
H

5
OH, C
6
H
5
NH
2
.
c) (C
2
H
5
)
2
O, C
2
H
5
CHO, C
2
H
5
COOH.
d) (C
2
H
5
)
2
O, CH

3
OH, C
6
H
5
OH, CH
3
COOH.
Bài 7. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong mỗi dãy sau:
a) Ancol etylic, ancol metylic, etylbromua, andehit axetic, axeton, glixerin, toluen,
fomalin.
b) Fomalin, andehit axetic, axeton.
c) Toluen, clorofom, ancol etylic, fomalin, axit axetic, axit oleic, etylaxetat,
etylenglicol.
Bài 8.
a) Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt HCHO và HCOOH được không? Nêu
cách làm?
b) Dung dịch HCOOH có lẫn tạp chất HCHO. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để
chứng minh sự có mặt của HCHO được không? Nêu cách làm? (các hóa chất khác có đủ).
Bài 9. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các este sau:
CH
3
COO-CH=CH
2
; HCOO-CH
2
-CH=CH
2
; CH
2

=CH-COO-CH
3

Bài 10. Nếu có một lọ hóa chất, trên nhãn có ghi công thức đã mờ được đoán là
C
6
H
5
NH
3
Cl. Hãy nêu phương pháp hóa học xác định xem công thức đó có đúng hay
không.
Bài 11. Có 6 chai gas mất nhãn chứa mỗi khí có cùng CTPT là C
4
H
8
, được ký hiệu từ A
đến F. Xác định hóa chất trong mỗi chai, biết:
a) A, B, C, D làm mất màu nước Br
2
, ngay trong bóng tối, trong khí E, F không làm
nhạt màu dung dịch Br
2
.
b) B và C có đồng phân hình học.
c) A, B, C khi phản ứng với H
2
(Pd/t
o
) đều cho cùng một sản phẩm.

d) t
o
s (E) > t
o
s (F) và t
o
s (B) > t
o
s (C).
Bài 12. Người ta có các hóa chất sau: n-pentan; 2-penten; 1-cloropropen; trimetyletylen;
1-pentin; metylen clorua; 3,3-dimetyl-1-buten; 1,3-pentadien, được đặt trong các lọ hóa
chất bị mất nhãn. Để nhận lại các hóa chất trên, người ta đánh ký hiệu (A), (B), (C), (D),
Nguyễn Thị Minh Lý Page 9
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
(E), (F), (G), (H) cho các lọ hóa chất, và tiến hành nhận dạng bằng các phản ứng hóa học
sau:
1. Phản ứng oxi hóa bằng KMnO
4
.
2. Phản ứng với AgOH.
3. Phản ứng với phức chất [Ag(NH
3
)
2
]NO
2
.
4. Phản ứng với AgNH
2

trong NH
3
lỏng.
5. Phản ứng hirdo hóa xúc tác (tính số mol H
2
).
6. Phản ứng ozon phân, rồi iodoform.
Kết quả thực nghiệm được trình bày trong bảng sau:
Hóa
chất
KMnO
4
AgOH [Ag(NH
3
)
2
]NO
2
AgNH
2
/NH
3
H
2
(mol)
O
3
,
iodoform
(A) Không

mất màu
Không
phản
ứng
- - - -
(B) Mất màu - 1 Kết tủa
vàng
(C) Mất màu - Kết tủa trắng - -
(D) Mất màu - 1 Kết tủa
vàng
(E) Mất màu - Kết tủa - - -
(F) Không
mất màu
Kết tủa
trắng
- - - -
(G) Mất màu - 1
(H) Mất màu - 2 -
Ghi chú: Các ô (-) là không tiến hành phản ứng, các ô để trống là phản ứng âm tính.
Dựa vào kết quả thực nghiệm trên, hãy xác định nhãn của các hóa chất. Giải thích
quy trình thực nghiệm trên (có thể dùng phản ứng hóa học để minh họa).
Bài 13.
1. Có 5 lọ riêng biệt đựng các chất: cumen hay isopropylbenzen (A), ancol benzylic
(B), anisol hay metylphenylete (C), benzandehit (D) và axit benzoic (E). Biết (A), (B),
(C), (D) là chất lỏng:
a) Trong quá trình bảo quản các chất trên, có một lọ đựng chất lỏng thấy xuất hiện
tinh thể. Hãy giải thích hiện tượng đó bằng phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy cho biết các cặp chất nào có thể phản ứng với nhau. Viết các phương trình
phản ứng và ghi điều kiện, nếu có.
2. Có một hỗn hợp chất rắn gồm: p-toludin, axit benzoic, naphtalen. Trình bày ngắn

gọn phương pháp hóa học để tách riêng từng chất.
Bài 14.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 10
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
1. Clorofom tiếp xúc với không khí ngoài ánh sáng sẽ bị oxi hóa thành photgen rất
độc. Để ngừa độc, người ta bảo quản clorofom bằng cách cho thêm một lượng nhỏ ancol
etylic để chuyển photgen thành chất không độc.
Viết phương trình phản ứng oxi hóa clorofom bằng oxi không khí thành photgen,
phản ứng của photgen với ancol etylic và gọi tên sản phẩm.
2. Đun nóng vài giọt clorofom với lượng dư dd NaOH, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung
dịch KMnO
4
thấy hỗn hợp xuất hiện màu xanh.
Viết phương trình phản ứng và giải thích sự xuất hiện màu.
3. Người ta pha chế một loại nước chữa bệnh viêm họng nhẹ cấp thời theo cách đơn
giản như sau: cho nước sôi vào cốc chứa NaHCO
3
và thêm vào đó một lượng nhỏ dung
dịch cồn iôt, lắc đều một lúc. Để nguội, ta được một loại nước súc họng nhẹ diệt khuẩn.
Viết phương trình phản ứng và nêu dấu hiệu xảy ra.
Bài 15. Khi chưng cất gỗ trong nồi kín 400-500
o
C thu được hỗn hợp lỏng gồm
CH
3
COOH, CH
3
COCH
3

, CH
3
OH. Bằng cách nào thu được từng chất ở dạng tinh khiết.
Bài 16. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất riêng biệt trong
mỗi dãy sau:
a) Anilin, phenol, formalin, rượu etylic, axit axetic, axeton, clorofom.
b) Glixerin, formalin, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột.
c) Axit glutamic, lyzin, glyxin, trimetylamin, axit fomic.
d) Xiclohexen, benzen, axit fomic, axit axetic, axit acrylic, anđehit benzoic, ancol
benzylic và glyxerin.
2. Tổng hợp và điều chế hợp chất hữu cơ
Bài 1. Trong lĩnh vực hóa học hiện đại “ Hóa học đơn cacbon” cho phép từ metan có thể
điều chế được nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp và quan trọng. Từ CH
4
, các chất vô cơ cần
thiết và điều kiện thích hợp, viết sơ đồ phản ứng điều chế:
a) Axetilen.
13) Propan-1,2-điol.
b) Axit axetic.
14) Anđehit acrylic.
c) Điety ete.
15) Propan-1,3-điol.
d) Etylaxetat.
16) Axit acrylic.
e) n-butan.
17) Etylvinyl ete.
f) n-đecan.
18) Etylphenyl ete.
g) Rượu n-propylic.
19) Vinyl axetat.

h) Rượu iso-propylic
20) Phenylaxetat.
i) Phenol.
21) Axit metacrylic.
j) Rượu benzylic.
22) Axit oxalic.
k) Etilenglicol.
23) Axit lactic.
l) Glixerin.
24) Anilin.
Bài 2. Từ benzen và các chất hữu cơ, vô cơ cần thiết, hãy điều chế những chất dưới đây:
Nguyễn Thị Minh Lý Page 11
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
a) Isopropylbenzen.
b) p-isopropylbenzensunfonic axit.
c) 2-brom-2-phenylpropan.
d) m-cloaxetophenon.
e) p-cloaxetophenon.
f) 1-brom-3-nitrobenzen.
g) 1-brom-2,4-đinitrobenzen.
h) 1-phenyloctan.
i) 1-phenyl-1-octen.
j) 1-phenyl-1-octin.
k) 1,4-đi-t-butyl-1,4-xiclohecxađien.
l) Iotbenzen.
Bài 3. Từ tinh bột và các chất vô cơ xúc tác cần thiết khác, hãy viết phương trình phản
ứng điều chế:
a) Cao su Buna.
b) Este isopropyl axetat.

c) Glixerin.
d) Este metylacrylat.
e) PE.
f) PVC.
Bài 4.
a) Từ rượu etylic, phân đạm urê và các chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết khác, hãy
viết phương trình điều chế keo dán urefomandehit.
b) Viết phản ứng điều chế C
2
H
5
-CO-COOC
2
H
5
từ C
2
H
6
và các chất vô cơ tùy ý.
Bài 5. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A → C
2
H
5
OH → B → C
2
H
5
OH (1)

B → D → C
2
H
5
OCOCH
3

NaOH
→
F (2)
G → B
2
,
o
H
Ni t
→
? → CH
2
=CH-O-C
2
H
5
(3)
H → B
4
Ag
NH OH
+
→

? → CH
2
=CHOCOCH
3
(4)
A, B, D, F, G, H là kí hiệu các chất hữu cơ chưa biết, mỗi dấu hỏi là một chất cần tìm, mỗi
mũi tên là một phản ứng.
Xác định các chất ( không cần giải thích) và viết các phản ứng đã cho dưới dạng công
thức bán khai triển, có ghi đầy đủ điều kiện phản ứng.
Bài 6. Hoàn thành các phản ứng sau:
a) C
5
H
6
O
4
+ NaOH → A + B + C
b) A + H
2
SO
4

o
t
→
D + Na
2
SO
4
c) A + NaOH

o
CaO
t
→
E↑ + F
d) C + E
,
o
xt
t p
→
G
e) C + Ag
2
O
3
NH
→
H + Ag↓
f) D + Ag
2
O
3
NH
→
I + K + Ag↓
g) H + NaOH → L + K
h) L
o
t

→
M + F
Bài 7. Hai đồng phân X và Y có cùng CTPT là C
4
H
7
O
2
Cl.
a) X + NaOH
(dd)

o
t
→
A + B + C + D
b) Y + NaOH
(dd)

o
t
→
E + F + C
c) A + NaOH
o
CaO
t
→
G↑ + Na
2

CO
3
d) B + Ag
2
O
3
NH
→
H + Ag↓
e) F + CuO
o
t
→
B + D + Cu
f) H + NaOH
o
t
→
D + A
Nguyễn Thị Minh Lý Page 12
C
2
H
2
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
g) E + H
2
SO
4

loãng
o
t
→
I + NaHSO
4
h) I
,
o
xt
t P
→
polime + D
Xác định CTCT của X, Y và viết các phương trình phản ứng trên, trong đó A, B là kí hiệu
các chất chưa biết.
Bài 8. Xác định công thức cấu tạo có thể có của các đồng phân X, Y, Z có công thức phân
tử C
4
H
6
Cl
2
O
2
trong các trường hợp:
a) X + NaOH
(dư)
→ A + C
2
H

4
(OH)
2
+ NaCl
b) Y + KOH
(dư)
→ B + C
2
H
5
OH + KCl + H
2
O
c) Z + NaOH
(dư)
→ Muối của một axit hữu cơ + NaCl + H
2
O
Cho biết công thức cấu tạo của A, B và muối axit hữu cơ có thể có.
Bài 9. Từ CH
3
COONa và các chất vô cơ cần thiết khác, viết các phương trình phản ứng
điều chế các loại đồng phân của C
3
H
4
O
2
có khả năng tác dụng với NaOH.
Bài 10. Từ các chất hữu cơ có chứa tối đa 4 cacbon, các tác nhân vô cơ cũng như các điều

kiện vật lý cần thiết, hãy tổng hợp các hợp chất sau:
a) b) c)
3. Bài tập trắc nghiệm tổng hợp
Câu1: Có thể phân biệt thuận tiện và nhanh chóng rượu bậc 1, rượu bậc 2, rượu bậc 3
bằng chất nào sau đây?
A. CuO đun nóng.
B. ZnCl
2
/ HCl đặc.
C. K
2
Cr
2
O
7
/H
2
SO
4
loãng.
D. HCl/H
2
SO
4
đặc, dun nóng.
Câu 2: Để phân biệt hai tấm vải lụa, một dệt bằng tơ tằm và tấm kia dệt bằng tơ nhân tạo,
có thể sử dụng cách nào sau đây là đơn giản và hiệu quả nhất?
A. Lấy mỗi tấm lụa một sợi nhỏ, đốt cháy, nếu có mùi tóc cháy là lụa tơ tằm.
B. Lấy mỗi tấm lụa nhỏ, dụng dd HNO
3

đặc để thử, nếu chuyển sang màu vàng là lụa
tơ tằm.
C. Lấy mỗi tấm lụa một sợi nhỏ, dung dd CuSO
4
trong môi trường kiềm, đun nóng.
Nếu tạo ra dung dịch xanh tím thì đó là lụa tơ tằm.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 13
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
D. A, B, C đều đúng.
Câu 3: Để phân biệt giữa benzen, phenol và aniline, trong 3 phản ứng sau:
1. Với dd H
2
SO
4
.
2. Với dd NaOH.
3. Với nước brom Br
2
.
Ta có thể dùng phản ứng nào?
A. Chỉ có 1.
B. Chỉ có 2.
C. 1 hoặc 2, 3.
D. Chỉ có 3.
Câu 4: Để phân biệt giữa propanol – 1, propanon và propanal, ta có thể dùng phản ứng
nào trong các phản ứng sau?
1. Phản ứng với Na.
2. Phản ứng với dung dịch AgNO
3

trong NH
4
OH.
3. Phản ứng với dung dịch NaHSO
3
.
A. Phải dùng cả ba 1, 2, 3.
B. Dùng 1, 3.
C. Dùng 1 với 2 hoặc 2 với 3.
D. Không thể phân biệt được cả ba chất với 3 phản ứng trên.
Câu 5: Để phân biệt n – pentan, pentan – 1, pentin – 2 có thể sử dụng chất nào trong các
chất nào trong các thuốc thử sau đây?
1. Nước Br
2
.
2. Dung dịch KMnO
4
.
3. Dung dịch HNO
3
.
4. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
A. 1,2.
B. 2,4.
C. Chỉ cần 1.
D. 3,4.

Câu 6: Cho hỗn hợp butin – 1 và butin -2, để tách hai hiđrocacbon này, nên dùng phương
pháp gì?
A. Dùng sự chưng cất phân đoạn.
B. Dùng dung dịch Br
2
.
C. Dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3
sau đó dùng dung dịch HCl.
D. Dùng dung dịch KMnO
4
.
Câu 7: Phân biệt n – hexan, propanal, axeton. Có thể dùng:
1. Nước Br
2
.
2. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
3. Dung dịch H
2
SO
4
.
4. Dung dịch Br
2

.
A. 1,2.
B. 2,3.
C. 3,4.
D. 1.4.
Câu 8: Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc
thử nào trong các chất sau đây:
1. Dung dịch Br
2
.
2. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
3. Giấy quỳ.
4. Dung dịch H
2
SO
4
.
A. 1, 2 và 3.
B. 2 và 3.
C. 3 và 4.
D. 1, 2 và 4.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 14
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
Câu 9: Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xelulozơ có thể dùng chất nào trong
các thuốc thử sau đây?

1. Nước.
2. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
3. Nước I
2
.
4. Giấy quỳ.
A. 2 và 3.
B. 1, 2 và 3.
C. 3 và 4.
D. 1 và 2.
Câu 10: Để phân biệt benzen, toluen, stiren, rượu benzylic và phenol, có thể dùng chất gì
trong các thuốc thử sau:
1. Dung dịch KMnO
4
+ H
2
SO
4
.
2. Nước Br
2
.
3. Dung dịch NaOH.
4. Na.
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.

C. 1, 2 và 3.
D. 1 và 2.
Câu 11: Để phân biệt etyl fomiat, vinyl axetat, allyl axetat, có thể dùng chất gì trong các
thuốc thử sau:
1. Dung dịch Br
2
.
2. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
3. Dung dịch NaOH.
4. Dung dịch NH
4
OH.
A. 1 và 2.
B. 1, 2 và 3.
C. 2, 3và 4.
D. 2 và 3.
Câu 12: Để phân biệt các ion trong dung dịch C
6
H
5
NH3Cl ta có thể tiến hành lần lượt các
thí nghiệm với các hợp chất nào sau đây là chính xác nhất?
A. Dung dịch Brom, dung dịch AgNO
3
.
B. Dung dịch AgNO

3
, dung dịch NaOH, dung dịch Br
2
.
C. Dung dịch NaOH, dung dịch AgNO
3
, dung dịch Br
2
.
D. Dung dịch NaOH, dung dịch Br
2
.
Câu 13: Để phân biệt các chất lỏng: benzene, phenol, anilin, stiren. Ta có thể dùng:
A. Natri, dung dịch brom.
B. Dung dịch HCl, dung dịch Br
2
.
C. Thuốc thử khác.
D. A, B đều đúng.
Câu 14: Dùng chất nào để phân biệt HCOOH và CH
3
COOH?
A. NaOH.
B. Na.
C. CaCO
3
.
D. AgNO
3
/NH

3
.
Câu 15: Chất nào phân biệt được axit propionic và axit acrylic?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Br
2
.
C. C
2
H
5
OH.
D. Na
2
CO
3
.
Câu 16: Để phân biệt ba mẫu hoá chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng
một thuốc thử duy nhất, người ta nên dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch Br
2
.
B. Dung dịch Na
2
CO
3
.
C. Dung dịch AgNO
3
/NH

3
.
D. CaCO
3
.
Câu 17: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta
dùng theo thứ tự các thuốc thử sau:
A. Na, dd Br
2
. B. Dd AgNO
3
/NH
3
, Na
2
CO
3
.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 15
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
C. Dd AgNO
3
/NH
3
, dd Br
2
. D. Dd Br
2
, dd AgNO

3
/NH
3
.
Câu 18: Có các chất: etanal, glixerol, rượu etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào
sau đây để nhận biết?
A. Quỳ tím.
B. Kim loại Na.
C. Dd AgNO
3
/NH
3
.
D. Cu(OH)
2
.
Câu 19: Muốn phân biệt dầu nhớt để bôi trơn máy với dầu thực vật, cách làm nào sau đây
là đúng?
A. Hoà tan vào nước, chất nào nhẹ nổi trên mặt nước là dầu thực vật.
B. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.
C. Đun với dung dịch NaOH, để nguội, cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH)
2
thấy
chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.
D. Tất cả đều sai.
Câu 20: Để phân biệt glixerol, dd glucozơ, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng:
A. Cu(OH)
2
.
B. AgNO

3
/NH
3
.
C. Dung dịch brom.
D. Tất cả đều sai.
Câu 21: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: benzen, rượu etylic, dd phenol, dd
CH
3
COOH. Để nhận biết các chất đó ta có thể dùng chất nào sau đây?
A. Na
2
CO
3
.
B. Quỳ tím, nước brom và NaOH.
C. Quỳ tím, nước brom và K
2
CO
3
.
D. HCl, quỳ tím, nước brom.
Câu 22: Cho 3 gói bột mất nhãn chứa: natri axetat, natri phenolat, bari axetat. Thuốc thử
nào sau đây có thể phân biệt được cả 3 gói bột đó?
A. H
2
SO
4
.
B. Quỳ tím.

C. CO
2
.
D. NaOH.
Câu 23: Cách nào sau đây để phân biệt dung dịch phenol không màu và rượu etylic?
A. Cho cả hai chất tác dụng với Na.
B. Cho cả hai chất tác dụng với dung dịch nước brom.
C. Cho cả 2 chất thử với quỳ tím.
D. Cho cả hai chất tác dụng với đá vôi.
Câu 24: Có 3 chất lỏng riêng biệt: rượu etylic, axit axetic và dung dịch phenol, dùng hoá
chất nào sau đây để phân biệt 3 chất lỏng đó?
A. Na.
B. Dd NaOH.
C. Dd Br
2
.
D. Dd Br
2
và Na
2
CO
3
.
Câu 25: Có 4 chất: axit acrylic, glixerol, glucozơ. Chỉ dùng thêm một chất nào sau đây để
nhận biết?
A. Cu(OH)
2
.
B. CaCO
3

.
C. Nước Brom.
D. Quỳ tím.
Câu 26: Cho các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Chọn hoá chất nào sau đây
để phân biệt chúng?
A. Dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
B. Dung dịch iot.
C. Dung dịch HCl.
D. Cả A và B.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 16
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
Câu 27: Để nhận biết dung dịch các chất: glixin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, ta có thể
tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dung dịch quỳ tím, dung dịch iot.
B. Dung dịch iot,dung dịch HNO
3
.
C. Quỳ tím, dung dịch HNO
3
.
D. Cu(OH)
2
, dung dịch HNO
3
.

Câu 28:Thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây có thể nhận biết được tất cả các dung
dịch trong dãy sau: glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, etanol?
A. HNO
3
đặc.
B. AgNO
3
/NH
3
.
C. HNO
3
.
D. Cu(OH)
2
, t
o
C.
Câu 29: Để nhận biết dung dịch các chất: C
6
H
5
NH
2
, CH
3
CH(NH
2
)COOH, (CH
3

)
2
NH,
anbumin, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng quỳ tím, dùng Cu(OH)
2
, dùng H
2
SO
4
đặc.
B. Dùng phenolphthalein, dùng H
2
SO
4
đặc, dùng quỳ tím.
C. Dùng nước brom, dùng H
2
SO
4
đặc, dùng quỳ tím.
D. Dùng nước brom, dùng HNO
3
đặc, dùng quỳ tím.
Câu 30: Chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau đây để phân biệt dung dịch các
chất: CH
3
NH
2
, H

2
NCH
2
COOH, CH
3
COONH
4
, anbumin.
A. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch HNO
3
đặc, dùng dung dịch NaOH.
B. Dùng quỳ tím, dùng Cu(OH)
2
.
C. Dùng Cu(OH)
2
, dùng phenolphthalein, dùng dung dịch NaOH
D. Dùng quỳ tím, dung dịch CuSO
4
, dùng NaOH
Câu 31: Có 3 dung dịch NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
, C
6
H
5

ONa và 3 chất lỏng C
2
H
5
OH, C
6
H
6
,
C
6
H
5
NH
2
. Nếu chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được chất nào trong 6 chất trên?
A. Nhận biết được cả 6 chất.
B. NH
4
HCO
3
.
C. NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
, C
6

H
5
ONa.
D. NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
, C
6
H
5
ONa, C
6
H
5
NH
2
, C
6
H
5
NH
2
.
Câu 32:

Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử:
A. Dung dịch AgNO

3
/NH
3
.
B. Cu(OH)
2
/NaOH.
C. Dung dịch Br
2
.
D. Dung dịch I
2
.
Câu 33:

Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu, ta có thể dùng thuốc thử
nào trong các thuốc thử sau?
A. Cu(OH)
2
.
B. AgNO
3
/NH
3
.
C. Thuốc thử Feling.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 34: Để phân biệt giữa phenol và rượu benzylic C
6
H

5
CH
2
COOH, ta có thể dùng thuốc
thử nào trong các thuốc thử sau đây?
1. Na.
2. Dung dịch NaOH.
3. Nước Br
2
.
A. Chỉ có 1.
B. Chỉ có 1, 2.
C. Chỉ có 2, 3.
D. Chỉ có 2.
Câu 35: Để phân biệt giữa hexan, glixerin và glucozơ, ta có thế dùng thuốc thử nào trong
các thuốc thử sau đây?
Nguyễn Thị Minh Lý Page 17
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
1. Na.
2. Cu(OH)
2
.
3. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
A. Dùng được cả 3 (1 hoặc 2 hoặc 3).
B. Chỉ dùng Cu(OH)

2
.
C. Chỉ dùng AgNO
3
/NH
3
.
D. Cu(OH)
2
và AgNO
3
/NH
3
.
Câu 36: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất
nhãn: phenol, stiren và rượu benzylic là:
A. Na.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Br
2
.
D. Quỳ tím.
Câu 37: Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết các dung
dịch: C
2
H
5
OH, glucozơ, glixerol, CH
3
COOH?

A. Na.
B. AgNO
3
/NH
3
.
C. Cu(OH)
2
.
D. CuO, t
o
C.
Câu 38: Có 4 chất lỏng đựng trong bốn lọ bị mất nhãn: toluene, rượu etylic, dung dịch
phenol, dung dịch axit fomic. Để nhận biết bốn chất đó có thế dùng thuốc thử nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, nước brom, natri hiđroxit.
B. Natri cacbonat, nước brom, natri kim loại.
C. Quỳ tím, nước brom và dung dịch kali cacbonat.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 39: Có 4 chất: axit axetic, glixerol, rượu etylic, glucozơ. Chỉ dùng thêm một chất nào
sau đây để nhận biết?
A. Quỳ tím.
B. CaCO
3
.
C. CuO.
D. Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm.
Câu 40: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt, không dán
nhãn: anbumin, glixerol, CH

3
COOH, NaOH. Chọn một trong các thuốc thử sau để phân
biệt 4 chất trên:
A. Quỳ tím.
B. Phenolphtalein.
C. HNO
3
đặc.
D. CuSO
4
.
Câu 41: Có 4 ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt từng chất sau: dung dịch NH
4
HCO
3
,
dung dịch NaAlO
2
, dung dịch C
6
H
5
ONa và chất lỏng C
2
H
5
OH. Để phân biệt các chất này,
ta có thể dùng hoá chất nào trong những hoá chất sau?
A. NaOH.
B. HCl.

C. Khí CO
2
.
D. B và C đều đúng.
Câu 42: Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, ankyl fomiat, metyl acrylat, ta có
thể tiến hành theo trình tự nào sau đây:
A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H
2
SO
4
loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch HNO
3
trong NH
3
, dùng dung dịch brom.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 18
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
C. Dùng dung dịch HNO
3
trong NH
3
, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H
2
SO
4
loãng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 43: Để tách một hỗn hợp gồm benzen, phenol, và anilin có thể dùng thuốc thử nào

trong các chất sau đây:
1. Dung dịch NaOH
2. Dung dịch H
2
SO
4
3. Dung dịch NH
2
OH
4. Dung dịch Br
2
A. 2,3
B. 1,2
C. 3,4
D. 1,4
Câu 44: Để tách axeton và etanol ra khỏi hỗn hợp hai chất này, ta có thể dùng chất nào
trong các chất sau?
1. Dung dịch NaHSO
3
.
2. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
3. Dung dịch HCl.
4. Nước.
A. 1,2.
B. 2,3.
C. 3,4.

D. 1,4.
Câu 45: Để tách CH
3
-NH
2
ra khỏi hỗn hợp khí có lẫn C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
và H
2
, ta dẫn hỗn
hợp trên vào:
A. dd H
2
SO
4
.
B. dd Cu(NO
3
)
2

.
C. dd FeCl
3
.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 46: Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp benzen – anilin bằng những chất nào?
A. Dung dịch NaOH, dung dịch Br
2
.
B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
C. H
2
O, dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl, dung dịch Br
2
.
Câu 47: Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp phenol - anilin bằng những chất nào?
A. Dung dịch HCl, dung dịch
NaOH.
B. Dung dịch NaOH, dung
dịch Br
2
.
C. H
2
O, dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl, dung dịch
Br
2
.

Câu 48: Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?
A. CaO.
B. Na.
C. CuSO
4
khan.
D. Tất cả đều được.
Câu 49: Cho hỗn hợp CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, H
2
SO
4
đặc và CH
3
COOC
2
H
5
. Làm thế nào để
thu được CH
3
COOC
2
H
5

nguyên chất.
A. Lọc.
B. Chiết.
C. Chưng cất.
D. Kết tinh lại.
Câu 50: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm đốt cháy kim loại Na trong oxi, sau phản ứng
còn một lượng nhỏ Na chưa cháy hết. Làm thế nào để xử lý an toàn lượng Na dư.
A. Ngâm thìa đựng Na trong cốc đựng nước.
B. Ngâm thìa đựng Na trong cốc đựng etanol.
C. Ngâm thìa đựng Na trong cốc đựng dầu hoả.
D. Ngâm thìa đựng Na trong cốc đựng axit HCl.
Nguyễn Thị Minh Lý Page 19
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
Câu 51: Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và ancol etylic, ta có thể tiến
hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng CaCO
3
, chưng cất, sau đó tác dụng với H
2
SO
4
, chưng cất.
B. Dùng CaO, chưng cất, sau đó tác dụng với H
2
SO
4
, chưng cất.
C. Dùng Na, sau đó tác dụng với H
2

SO
4
.
D. A, B đúng.
Câu 52: Để tách benzen ra khỏi nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Chiết.
B. Chưng cất.
C. Lọc.
D. Thăng hoa.
Câu 53: Có thể tách axit axêtic ra khỏi hỗn hợp với rượu etylic bằng cách nào sau đây:
A. Chiết.
B. Cho phản ứng với Na, rồi chưng cất.
C. Cho phản ứng với NaOH sau đó chiết, dung dịch thu được phản ứng với H
2
SO
4
loãng dư rồi chưng cất.
D. Cho phản ứng với NaOH sau đó chưng cất, dung dịch thu được cho phản ứng vớI
H
2
SO
4
loãng dư rồi chưng cất.
Câu 54: Có một hỗn hợp gồm ba chất là benzen, phenol và anilin. Sau đây là các bước để
tách riêng từng chất:
a) Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch NaOH.
b) Phần còn lại cho tác dụng với dung dịch NaOH rồi chiết tách riêng anilin.
c) Cho hỗn hợp tác dụng với axit, chiết tách riêng benzen.
d) Chiết tách riêng phenolatnatri rồi tái tạo phenol bằng dung dịch HCl.
Thứ tự các thao tác tiến hành thí nghiệm để tách riêng từng chất là:

A. a, b, c, d.
B. a, d, c, b.
C. d, c, b, a.
D. a, d, b, c.
Câu 55: Etilen lẫn các tạp chất CO
2
, SO
2
, hơi nước. Sử dụng cách nào sau đây để loại bỏ
tạp chất?
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Br
2
.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư.
C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình dựng dung dịch NaOH dư và bình đựng CaCl
2
.
D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình dựng dung dịch NaOH dư và bình đựng H
2
SO
4
đặc.
Câu 56: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch khí C
2
H
4
có lẫn tạp chất SO
2
?
A. Dung dịch Br

2.
B. Dung dịch K
2
CO
3
.
C. Dung dịch KOH.
D. Cả B và C.
Câu 57: Từ propanol-1 điều chế axeton tối thiểu bằng bao nhiêu phản ứng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 58: Để sản xuất sợi từ xenlulozơ đầu tiên người ta hoà tan xenlulozơ trong:
A. Axeton
B. Đồng amiacat
C. Điclometan
D. Etanol
Nguyễn Thị Minh Lý Page 20
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
Câu 59: Để điều chế metylamin từ phản ứng giữa NH
3
và XCH
3
(X: halogen), hiệu suất
phản ứng cao nhất khi:
A. Dùng nhiều F-CH
3
, ít NH

3
.
B. Dùng nhiều I-CH
3
, ít NH
3
.
C. Dùng ít I-CH
3
, nhiều NH
3
.
D. Dùng ít Cl-CH
3
, nhiều NH
3
.
Câu 60: Trong 3 nguyên liệu sau: C
2
H
2
, C
2
H
5
Cl, C
3
H
8
, có thể dùng nguyên liệu nào để

điều chế C
2
H
5
OH (cùng một số chất vô cơ):
A. C
2
H
5
Cl.
B. C
2
H
2
, C
2
H
5
Cl.
C. Cả ba chất.
D. C
2
H
2
.
Câu 61: Trong các nguyên liệu sau: C
2
H
5
Cl, C

2
H
4
, C
2
H
2
, có thể dùng nguyên liệu nào để
điều chế CH
3
CHO, CH
3
COOH (cùng một số chất vô cơ)?
A. Cả ba chất.
B. C
2
H
2
.
C. C
2
H
4
, C
2
H
2
.
D. C
2

H
5
Cl, C
2
H
4
.
Câu 62: Trong các nguyên liệu sau: n-heptan, axetilen, CH
3
Cl, chọn nguyên liệu có thể
điều chế cả hai chất benzoic và benzen (cùng một số chất vô cơ)?
A. Chỉ có n-heptan.
B. Chỉ có axetilen.
C. Axetilen + CH
3
Cl.
D. n-heptan và (axetilen + CH
3
Cl).
Câu 63: Để điều chế glyxerin triaxetat, trong các nguyên liệu sau: propen, etanol,
etylclorua, có thể dùng nguyên liệu nào (cùng một số chất vô cơ)?
A. Chỉ có propen.
B. Propen + etylclorua.
C. Chỉ có etylclorua.
D. Chỉ có etanol.
Câu 64: Để điều chế cao su buna, trong các nguyên liệu sau: C
2
H
2
, C

2
H
4
, CH
2
CHCl có thể
dùng nguyên liệu nào (cùng một số chất vô cơ cần thiết) ?
A. Chỉ có C
2
H
2
.
B. Chỉ có C
2
H
4
.
C. Chỉ có CH
2
CHCl.
D. Cả ba chất.
Câu 65: Để điều chế propin, có thể dùng chất nào trong các nguyên liệu sau:
1. 1,2-đibrompropan.
2. n-propanol.
3. 2-brompropan.
4. 1,1,2,2-tetrabrompropan.
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.

Câu 66: Từ benzen điều chế rượu benzyl, ta có thể dùng các chất vô cơ và hữu cơ nào
trong các chất sau đây:
1. Cl
2
.
2. NaOH.
3. FeCl
3
.
4. CH
3
Cl.
A. 1, 2.
B. (4, 3), 2, 1.
C. 3, 4.
D. 1, 2, (3, 4).
Câu 67: Từ một rượu, một phenol tự chọn, điều chế n-propylphenylete. Chọn thêm các
chất vô cơ cần thiết:
A. n-propanol, phenol, NaOH, HBr.
B. n-propanol, phenol, Cl
2
, Na.
C. n-propanol, phenol, Br
2
, Na.
D. n-propanol, phenol, H
2
SO
4
, NaOH.

Câu 68: Từ propen là nguyên liệu chính, điều chế rượu alylic, axit acrylic, atylacrylat,
phải dùng các chất vô cơ nào trong các chất sau đây:
Nguyễn Thị Minh Lý Page 21
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
1. Cl
2
.
2. H
2
SO
4
.
3. K
2
Cr
2
O
7
.
4. FeCl
3
.
5. NaOH.
6. H
2
, Ni.
A. 1, 4, 3.
B. 1, 5, 3, 6, 2.
C. 1, 3, 5.

D. 1, 2, 5, 4, 6.
Câu 69: Từ nguyên liệu đầu là một hợp chất của một số kim loại và một số chất vô cơ
khác, điều chế p-nitroanilin.
A. CaC
2
, (HNO
3
+ H
2
SO
4
), (Zn + HCl), NaOH.
B. CaC
2
, (HNO
3
+ H
2
SO
4
), (Zn + HCl).
C. CaC
2
, NH
3
, (HNO
3
+ H
2
SO

4
).
D. CaC
2
, H
2
SO
4
, HNO
3
, (Zn + HCl).
Câu 70: Từ một ankan mạch thẳng tự chọn và các chất vô cơ cần thiết, điều chế
benzylbenzoat.
A. n-heptan → toluen → benzylclorua → rượu benzylic → axit benzoic →
benzylbenzoat.
B. n-hexan → benzen → benzylclorua → rượu benzylic → axit benzoic →
benzylbenzoat.
C. Metan → axetilen → benzen → benzylclorua → rượu benzylic → axit benzoic →
benzylbenzoat.
D. Propan → etilen → benzen → benzylclorua → rượu benzylic → axit benzoic →
benzylbenzoat.
Câu 71: Chọn dãy đúng nhất trong các dãy sau để điều chế polime PVC:
A. C
2
H
6
→ C
2
H
5

Cl → PVC.
B. CH
4
→ C
2
H
2
→ ClCH=CH
2
→ PVC.
C. C
3
H
8
→ C
2
H
4
→ ClCH=CH
2
→ PVC.
D. C
3
H
8
→ C
2
H
6
→ ClCH=CH

2
→ PVC.
Câu 72: Chọn dãy đúng nhất trong các dãy sau để điều chế 2,4,6-triaminophenol.
A. C
2
H
2
→ C
6
H
6
→ C
6
H
3
(NO
2
)
3
→ C
6
H
3
(NH
2
)
3
→ C
6
H

2
(OH)(NH
2
)
3
.
B. C
2
H
2
→ C
6
H
6
→ C
6
H
5
SO
3
H → C
6
H
5
OH → C
6
H
2
(OH)(NO
2

)
3
→ C
6
H
2
(OH)(NH
2
)
3
.
C. C
2
H
2
→ C
6
H
6
→ C
6
H
5
Cl → C
6
H
5
OH → C
6
H

2
(OH)(NH
2
)
3
.
D. C
2
H
2
→ C
6
H
6
→ C
6
H
5
Cl → C
6
H
2
(OH)(NH
2
)
3
.
Câu 73: Chọn dãy đúng nhất trong các dãy sau để điều chế monocloaxetic:
A. CH
4

→ C
2
H
2
→ C
2
H
5
OH → CH
3
COOH → CH
2
Cl-COOH.
B. C
2
H
6
→ C
2
H
4
→ C
2
H
5
OH → CH
3
COOH → CH
2
Cl-COOH.

C. CH
4
→ C
2
H
2
→ C
2
H
4
→ C
2
H
5
OH → CH
3
COOH → CH
2
Cl-COOH.
D. C
3
H
8
→ C
2
H
4
→ CH
3
COOH → CH

2
Cl-COOH.
Câu 74: Phương pháp điều chế etanol nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm:
A. Lên men glucozơ.
B. Cho etilen tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, nóng.
C. Thuỷ phân dẫn xuất etyl halogenua trong môi trường kiềm.
D. Cho hỗn hợp etilen và hơi nước qua tháp H
3
PO
4
.
Câu 75: Trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp nào sau đây để điều chế rượu
etylic?
Nguyễn Thị Minh Lý Page 22
BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HỮU CƠ
April 1, 2010
A. Thuỷ phân etylaxetat trong môi trường kiềm.
B. Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm.
C. Cho C
2
H
4
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng, nóng.
D. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp đựng H
3
PO
4
ở 280
o
C – 300
o
C và 70
atm – 80atm.
Câu 76: Trong công nghiệp, phenol được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Thủy phân benzenclorua trong môi trường kiềm loãng ở áp suất khí quyển thu được
phenol.
B. Nhựa than đá cho tác dụng với dung dịch kiềm, sục CO
2
dư vào dung dịch thu được
phenol rắn.
C. Người ta tiến hành oxi hoá cumen thu sản phẩm là phenol.
D. Phương pháp A và B.
Câu 77: Phương pháp nào thường dùng để điều chế anilin?
A. Cho dẫn xuất halogen tác dụng với NH
3
.
B. Cho rượu thơm tác dụng với NH
3
.
C. Hidro hoá hợp chất nitril.
D. Khử hợp chất nitro bằng hidro nguyên tử.
Câu 78: Để điều chế axit piric (2,4,6-trinitrophenol) thường dùng các chất nào sau đây?

A. Axit nitric loãng, axit sunfuric loãng và phenol.
B. Axit nitric đặc, axit sunfuric đặc và phenol.
C. Axit nitric loãng, axit sunfuric đặc và phenol.
D. Axit nitric đặc, axit sufuric loãng và phenol.
Câu 79: Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO?
A. Oxi hóa metanol nhờ xuác tác Cu hoặc Pt.
B. Oxi hoá metan nhờ xúc tác NO.
C. Thuỷ phân CH
2
Cl
2
trong môi trường kiềm.
D. Nhiệt phân (HCOO)
2
Ca.
Câu 80: Nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất giấy trong công nghiệp thuộc loại hợp
chất thiên nhiên nào sau đây?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Mantozơ.
D. Fructozơ.
Câu 81: Cho sơ đồ điều chế axit sau. Trong các giai đoạn, giai đoạn nào không đúng?
C
3
H
6

HCl
(1)
→

X
o
2
H O, t C
NaOH (2)
→
Y
o
CuO, t C
(3)
→
Z
3 3
AgNO /NH
(4)
→
G (axit)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 82: Cho sơ đồ phản ứng sau:
C
4
H
10

2
Cl , as
→

X
NaOH

→
Y
2 4
o
H SO ñaëc
170 C
→
2 olephin đồng phân
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
CH(CH
3
)CH
2
Cl.
B. CH
3
CHClCH
2
CH
3
.
C. CH
3
CH
2

CH
2
CH
2
Cl.
D. CH
3
CCl(CH
3
)CH
3
.
Câu 83: Cho dãy chuyển hoá sau:
Nguyễn Thị Minh Lý Page 23
BI TP THC NGHIM HU C
April 1, 2010
C
6
H
6

2
Cl
Fe

(Cl2, Fe) X
o
NaOH ủaởc, dử
t , p cao


Y
HCl


Z.
Sn phm Z l:
A. C
6
H
5
Cl.
B. C
6
H
5
OH.
C. C
6
H
5
ONa.
D. C
6
H
6
.
Cõu 84: Cho dóy phn ng:
CH
2
=CH-CH

3

2
o
+ Cl
400-500 C

X
2
2
+ Cl
+H O

Y
o
NaOH
t

Z
Sn phm Z l:
A. CH
2
Cl-CH
2
-CH
3
.
B. CH
2
Cl-CHOH-CH

3
.
C. CH
2
OH-CHOH-CH
2
OH.
D. CH
2
Cl-CH
2
-CH
2
OH.
Cõu 85: Cho dóy bin hoỏ:
CaC
2

2
H O

M
2
o
4
H O
HgSO , t

N
2

H , Ni


P.
Sn phm P l:
A. CH
3
CHO.
B. CH
3
CH
2
OH.
C. CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
.
D. HCHO.
Cõu 86: Ngi ta iu ch polipropylen t C2H4 bng sa sau, mi giai on bng
mt phn ng. Trong ú, giai on no sai?
C
2
H
4


(1)

C
2
H
2

(2)

C
4
H
4

(3)

C
4
H
10

(4)

C
3
H
6

C
3

H
6
(5)

[-CH
2
-CH
2
-CH
2
-]
n
.
A. 1.
B. 1, 2.
C. 3, 4.
D. 1, 5.
Cõu 87: Cho s phn ng sau:
X
3 3
AgNO /NH

Y
HCl

E (khớ)
NaOH

F (khớ)
X l cht no trong cỏc cht sau õy?

A. HCHO.
B. HOC-CHO.
C. HCOOH.
D. A v C ỳng.
Cõu 88: Mt hc sinh a ra s iu ch octonitrotoluen nh sau. Hóy xỏc nh giai
on no khụng phự hp?
CH
4

o
500 C
laứm laùnh nhanh (1)

C
2
H
2

o
600 C
C hoaùt tớnh (2)

C
6
H
6

3 2 4
HNO ,H SO
(3)


C
6
H
5
NO
3


3
AlCl

o-C
6
H
4
(CH
3
)NO
2
.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Cõu 89: Trong s cỏc dn xut ca benzen cú cụng thc phõn t C
8
H
10
cú bao nhiờu ng

phõn (X) tho món:
X
2
Cl , as

Y
NaOH

Z (ru)
Nguyn Th Minh Lý Page 24
BI TP THC NGHIM HU C
April 1, 2010
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cõu 90: Cho dóy phn ng sau:
C
6
H
10
O
5

2
H O, men amilaza

X
2
H O, men mantaza


Y
men zimaza

Z.
Sn phm Z l:
A. C
6
H
12
O
6
.
B. C
2
H
5
OH.
C. CH
3
COOH.
D. HCHO.
Cõu 91: S ng phõn hp cht thm X cú cụng thc phõn t C8H10O tho món iu
kin:
X
taựch nửụực

X1
truứng hụùp


Polime.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cõu 92: Cho s phn ng sau:
C
3
H
6

2
Br ,as

X
dd NaOH

Y
o
CuO
t

Z
2
O

E (axit cacboxylic hai ln)
Cu to ca X l:
A. CH
3

CHBrCHBr.
B. CH
3
CH
2
CH(Br)
2
.
C. CH
2
BrCH
2
CH
2
Br.
D. CH
3
C(Br)
2
CH
3
.
Cõu 93: Khi iu ch axit octohiroxybenzoic, mt hc sinh a ra s phn ng sau,
trong cỏc giai on ú, giai on no khụng ỳng?
CH
4

(1)

C

2
H
2

(2)

(2) C
6
H
6

(3)

(3) C
6
H
5
CH
3

(4)

(4) C
6
H
5
COOH
(5)

C

6
H
5
(Cl)COOH
(6)

(6) C
6
H
4
(OH)COOH.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cõu 94: Cho s chuyn hoỏ:
But - 1- en
HCl

(+HCl) A
o
NaOH
t

B
2 4
o
H SO
t


C.
Tờn ca (C) l:
A. but 2 en.
B. Propen.
C. ibutyl ete.
D. Iso butilen.
Cõu 95: T chui phn ng sau:
C
2
H
6
O X axit axetic
3
CH OH

Y.
Cụng thc cu to ca X, Y ln lt l:
A. CH
3
CHO, CH
3
COOCH
3
.
B. CH
3
CHO, CH
3
CH
2

COOH.
C. CH
3
CHO, CH
2
-(OH)CH
2
-
CHO.
D. CH
3
CHO, HCOOCH
2
CH
3
.
Cõu 96: Cho s bin hoỏ:
C
6
H
6

2
Cl ,Fe

A
NaOH

B


phenol.
Cụng thc ca B cú th l:
A. C
6
H
5
NO
2
. B. C
6
H
5
NH
2
.
Nguyn Th Minh Lý Page 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×