Tải bản đầy đủ (.ppt) (90 trang)

Chương 2: Mô hình TCP/IP pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 90 trang )

07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Chương 2: Mô hình TCP/IP
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Nội dung

Giới thiệu TCP/IP

Địa chỉ IP

Cấu trúc gói tin IP.

Kỹ thuật Subneting

Các giao thức tầng internet

Giao thức tầng Transport

Giao thức tầng Application
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering

TCP/IP (Transmission Control Protocol / Internet
Protocol): Bộ giao thức dùng trên internet

SPX/IPX (Sequenced Packet Exchange /Internetwork
Packet eXchange): là giao thức chính được sử dụng trong


hệ điều hành mạng Netware của hãng Novell.

NetBEUI (Network Basic Input/Output System Extended
User Interface):
Là giao thức chính được sử dụng trong hệ điều hành
Windows
Giới thiệu
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering

Mô hình
TCP/IP chia
làm 4 tầng:

Tầng ứng dụng
(Application
Layer)

Tầng giao vận
(Transport
Layer)

Tầng Internet
(Internet Layer)

Tầng truy cập
mạng (Network
access Layer)
Giới thiệu

Application
Application
Presentation
Presentation
Session
Session
Application
Application
Transport
Transport
Transport
Transport
Network
Network
Internet
Internet
Physical
Physical
Data link
Data link
Network
Network
access
access
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Các giao thức tương ứng với các tầng
Application
Layer

SNMPSMTPTELNET
FTP
DNS
Token Ring
FDDIEthernet
Network access
Layer
Transsmission
Control Protocol
User Datagram
Protocol
Transport
Layer
Internet Protocol
ICMP
ARP
Internet
Layer
RARP
Routing
Protocols
HTTP
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Quá trình đóng gói dữ liệu
DATAApplication
DATA
TCP Header
Transport

DATA
TCP Header
IP Header
Internet
DATA
TCP Header
Ethernet
Trailer
IP Header
Ethernet
Header
Network
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP v4
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Cấu trúc địa chỉ IP

Địa chỉ nhị phân 32 bit.
Ví dụ: 1100000101010000000000100000001

Địa chỉ IP được biểu diễn thành 4 phần bằng nhau và cách
nhau bởi dấu chấm. Giá trị của mỗi phần được biểu diễn
trong hệ 10, ví dụ: 192.168.1.1

Có hai phần


Phần mạng - Network portion
Dùng để phân biệt mạng

Phần host - Host Portion
Dùng để phân biệt các host trong cùng mạng
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Phân lớp địa chỉ IP
0 NetID HostID
Class A

Tối đa 126 mạng với tối đa 16.777.212 host / mạng: 1.0.0.0 đến 126.255.255.255
1 NetID HostID0
Class B
1 NetID HostID

Tối đa 2.097.150 mạng với tối đa 254 host / mạng: 192.0.0.0 : 223.255.255.255
1
Class C
0
7
24
14
16
821
1 Multicast1
Class D
1
28

0

Tối đa 16382 mạng với tối đa 65.534 host / mạng: 128.0.0.0 : 191.255.255.255
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering

Địa chỉ mạng (Network address)
-
Dùng để xác định mạng
-
Địa chỉ mạng được lấy là địa chỉ bit phần host bằng 0.

Địa chỉ quảng bá (Broadcast address)
-
Dùng để truyền quảng bá trong mạng.
-
Địa chỉ quảng bá được lấy là địa chỉ bit phần host bằng 1.
Chú ý: Toàn bộ địa chỉ của mạng 127.0.0.0 dùng để thử
loopback
Địa chỉ IP dành riêng
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering

Cho địa chỉ IP: 172.16.20.200. Xác định
địa chỉ mạng, địa chỉ quảng bá ?
Ví dụ:
07/13/14


Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering

Đây là địa chỉ lớp B:

Phần mạng: 172.16

Phần host: 20.200

Địa chỉ mạng: 172.16.0.0

Địa chỉ quảng bá: 172.16.255.255
Ví dụ:
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP công cộng ( public IP)

Khi kết nối Internet, mỗi 1 host trên Internet cần
1 địa chỉ IP công cộng và địa chỉ IP này là duy
nhất.

Với sự phát triển của internet địa chỉ IP đang bị
cạn kiệt. Giải pháp:

Subnetting
- Classless interdomain routing (CIDR)

IP version 6 (IPv6)

Network Address Translation (NAT)

07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP riêng (private IP)

Địa chỉ IP riêng được dùng để đánh địa chỉ cho các máy trong mạng nội bộ.

RFC 1918 quy định dải địa chỉ riêng:

Class A: 10.0.0.0

Class B: 172.16.0.0  172.31.0.0

Class C: 192.168.0.0  192.168.255.0

Để kết nối ra internet khi một máy dùng địa chỉ IP riêng phải đổi địa chỉ IP riêng
thành địa chỉ IP công cộng. Quá trình đó gọi là NAT.
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Địa chỉ IP riêng (private IP)
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Cấu trúc gói tin IP
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP


4 bits

Cho biết phiên bản của IP

IPv4: 0100; IPv6: 0110

4 bits

Cho biết phiên bản của IP

IPv4: 0100; IPv6: 0110
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering

it
Gói tin IP

4 bits

Cho biết chiều dài của phần header theo các từ 32bit

4 bits

Cho biết chiều dài của phần header theo các từ 32bit
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP


8 bits.

Chỉ ra tầm quan trọng được gán bởi một giao thức
lớp trên đặc biệt nào đó.

Quyền được đi trước

Độ tin cây

Tốc độ

8 bits.

Chỉ ra tầm quan trọng được gán bởi một giao thức
lớp trên đặc biệt nào đó.

Quyền được đi trước

Độ tin cây

Tốc độ
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP

16 bits.

Chỉ ra độ dài của gói tin IP theo byte ( cả phần
header và data)


16 bits.

Chỉ ra độ dài của gói tin IP theo byte ( cả phần
header và data)
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP

16 bits.

Chứa một số nguyên chỉ ra thứ tự datagram hiện
hành.

16 bits.

Chứa một số nguyên chỉ ra thứ tự datagram hiện
hành.
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP

3 bits.

Bit 0: dùng dự trữ luôn = 0

Bit 1: = 0, có phân mảnh, = 1 không phân
mảnh.


Bit 2: = 0, mảnh cuối, = 1 còn mảnh khác.

3 bits.

Bit 0: dùng dự trữ luôn = 0

Bit 1: = 0, có phân mảnh, = 1 không phân
mảnh.

Bit 2: = 0, mảnh cuối, = 1 còn mảnh khác.
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP

13 bits.

Được dùng để ghép các mảnh datagram lại với nhau

13 bits.

Được dùng để ghép các mảnh datagram lại với nhau
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP

8 bits.


Chỉ ra số bước nhảy (hop) mà 1 gói tin đi qua. Nó sẽ giảm đi
1 mỗi lần gói tin đi qua 1 router. Khi bằng 0 gói tin này sẽ bị
loại.

8 bits.

Chỉ ra số bước nhảy (hop) mà 1 gói tin đi qua. Nó sẽ giảm đi
1 mỗi lần gói tin đi qua 1 router. Khi bằng 0 gói tin này sẽ bị
loại.
07/13/14

Hanoi University of Industry Faculty of Electronics Engineering
Gói tin IP

8 bits.

Chỉ ra giao thức lớp trên:
06 : TCP
17 : UDP
01: ICMP

8 bits.

Chỉ ra giao thức lớp trên:
06 : TCP
17 : UDP
01: ICMP

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×