Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Báo cáo: Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.59 KB, 78 trang )

Báo cáo: Đầu tư xây
dựng Tổ hợp khách
sạn, siêu thị dược -
thiết bị y tế và nhà ở
tại xã Nghi Phú
MỤC LỤC
1. Xuất xứ của dự án 4
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM) 4
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 6
CHƯƠNG I 7
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 7
1.1.Tên dự án 7
1.2. Chủ dự án 7
1.3. Vị trí địa lý của dự án 7
1.4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án 7
1.5. Hiện trạng khu đất 7
Bảng 1.1: tổng hợp hiện trạng sử dụng đất 7
Bảng 1.2: tổng hợp hiện trạng hạ tầng xã hội 8
1.6. Nội dung của dự án 9
Bảng 1.3: tổng hợp quy hoạch sử dụng đất 9
Bảng 1.4: tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch 9
Bảng 1.5: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án 10
Bảng 1.6: Tổng hợp khối lượng nước thải 11
1.7. Dự toán tổng mức đầu tư xây dựng 20
Bảng 1.8: Khái toán chi phí xây dựng kiến trúc và hạ tầng 20
Bảng 1.9: Tổng hợp tổng mức đầu tư toàn dự án 21
Bảng 1.10: Tiến độ thực hiện dự án 21
Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án 25
Bảng 2.2: Chất lượng môi trường nước ngầm khu vực thực hiện Dự án 26
2.3. Các tác động đến kinh tế - xã hội của dự án 27
3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường có thể xảy ra 27


CHƯƠNG III 29
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 29
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 29
3.1.1. Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng 29
3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 29
Bảng 3.1 - Nguồn gây tác động và các thành phần gây ô nhiễm 29
3.1.1.3. Đối tượng và quy mô bị tác động 30
Bảng 3.2 - Đối tượng và quy mô bị tác động giai đoạn giải phóng mặt bằng 30
và thi công xây dựng dự án 30
3.1.1.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường 31
3.1.1.4.1. Tác động trong quá trình giải phóng mặt bằng 31
3.1.1.4.2 Tác động đến môi trường không khí 31
Bảng 3.3 - Dự toán khối lượng nguyên vật liệu 32
Bảng 3.6 - Mức ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công 34
ở khoảng cách 2m 34
Bảng 3.7 - Mức ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công 35
ở khoảng cách 200m và 500m 35
3.1.1.4.3 Tác động đến môi trường nước 36
3.1.1.4.4. Tác động đến môi trường đất 39
3.1.1.4.5 Tác động do chất thải rắn 39
3.1.1.4.6. Các tác động đến kinh tế - xã hội của dự án 40
3.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động 41
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 41
Bảng 3.11. Nguồn gây ô nhiễm có liên quan đến chất thải 41
3.1.2.3. Đối tượng và quy mô bị tác động 42
Bảng 3.12: Đối tượng, quy mô bị tác động trong 42
giai đoạn dự án đi vào hoạt động 42
3.1.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường 42
3.1.2.4.1 Tác động đến môi trường không khí 42
3.1.2.4.2 Tác động đến môi trường nước 43

Bảng 3.14: Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư 44
3.1.2.4.3 Tác động do chất thải rắn 44
Bảng 3.15: Khối lượng rác thải sinh ra hàng ngày khi dự án đi vào hoạt động 45
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 45
Hình 4.2: Phương án thu gom nước thải sinh hoạt 52
Hình 4.4: Sơ đồ cấu tạo bể tách dầu 54
Hình 4.6: Sơ đồ quy trình thu gom rác của dự án khi đi vào hoạt động 56
4.2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 58
4.2.1. Sự cố môi trường trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng 58
4.2.2. Sự cố môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động 59
Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường 61
5.2.1. giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng 63
5.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt dộng 63
5.2.3. Dự toán kinh phí giám sát môi trường 63
6.3. Ý kiến tiếp thu của Chủ dự án 67
PHỤ LỤC 71
1. Xuất xứ của dự án
Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Nghệ An. Thành phố Vinh đã và
đang phát triển rất nhanh, không phải chỉ riêng về du lịch, dịch vụ, kinh tế, xã hội, sản
phẩm GDP mà sự gia tăng dân số cũng đáng kể. Các khu nhà và đường phố mọc lên không
ngừng song cũng chưa đáp ứng kịp nhu cầu ngày càng tăng của người dân về nhà ở cũng
như nhu cầu dịch vụ trong và ngoài nước. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố,
UBND tỉnh Nghệ An cũng như UBND thành phố Vinh đã có nhiều chủ trương đẩy mạnh
việc xây dựng nhiều hơn nữa các Khu chung cư, khách sạn cao cấp mới nhằm xóa bỏ các
khu nhà ở, nhà nghỉ cũ xuống cấp, tận dụng đất để kinh doanh các hoạt động dịch vụ ở
trung tâm. Mở ra nhiều khu đô thị, chung cư, dịch vụ khách sạn dọc theo các trục phát triển
trung tâm của Thành phố để đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển của đô thị, đóng góp
vào bộ mặt văn minh hiện đại của thành phố Vinh. Một mặt, nhằm xây dựng khu đô thị,
quy hoạch theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn mới, phù hợp nhu cầu thực tế và xu hướng phát
triển tương lai. Vì vậy, lãnh đạo tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh đang chỉ đạo lập và thực

hiện các dự án đầu tư xây dựng các Khu đô thị mới, chung cư, các dịch vụ khách sạn cao
cấp, siêu thị góp phần giải quyết vấn đề bức xúc này.
Dự án "Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã
Nghi Phú" là một dự án đáng quan tâm trong kế hoạch phát triển thành phố Vinh. Công ty
TNHH Thương mại Minh Khang đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép làm Chủ
đầu tư dự án "Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã
Nghi Phú" tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh.
Tuy nhiên, khi dự án đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội
tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường. Thực hiện quy định của Luật Bảo vệ Môi
trường (BVMT) nước CHXHCN Việt Nam, Công ty TNHH Thương mại Minh Khang đã phối
hợp với cơ quan tư vấn là Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường tiến hành nghiên
cứu, khảo sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp
khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM)
2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn,
siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh được lập trên cơ sở
tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật bảo vệ Môi trường năm 2005;
- Luật tài nguyên nước năm 1998;
- Luật đất đai năm 2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi trường;
- Nghị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề,
mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình. Ban hành kèm theo
quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999;
- TCVN 4513: 1988- Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474: 1987- Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng;
- TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế;
- TCXDVN 33: 2006- Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- TCXD 51- 1984- Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết
kế;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 4283/QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về

việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Tổ hợp khách sạn, siêu thị
dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh;
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh Dự án Đầu tư, Thiết kế cơ sở (Thi công, Kiến trúc) xây dựng Tổ hợp
khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh;
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Dự
án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền khu vực
Dự án do Cơ quan tư vấn và Trung tâm KĐATTP-MT Đại học Vinh thực hiện tháng
11/2010.
- Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của UBND xã Nghi Phú;
- Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Phương pháp thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội;
- Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường;
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Điều tra xã hội học: Dựa trên phỏng vấn nhân dân và lãnh đạo địa phương;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính thải
lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu;
- Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt Nam;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp tham vấn cộng đồng.
4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu
thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh do Công ty TNHH Thương
mại Minh Khang và Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực
hiện.
Ngoài ra, Chủ đầu tư Dự án còn nhận đ ược sự giúp đỡ của các Cơ quan sau:
- UBND xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- UBMTTQ xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ : Số 10,đường Đặng Dung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại : 0383.563963;
Đại diện : Ông Phạm Văn Ngân; Chức vụ: Giám đốc.
Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
1. Ông Phạm Văn Ngân, Kỹ sư hóa, Giám đốc;
2. Ông Nguyễn Ngọc Tú, Kỹ sư Công nghệ môi trường, cán bộ kỹ thuật;
3. Bà Lê Thị Oanh, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
4. Ông Nguyễn Hoàng Long, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
5. Ông Trương Văn Dũng, Kỹ sư môi trường, cán bộ kỹ thuật;
6. Bà Nguyễn Thị Thu, Giám đốc Công ty TNHH Thương Mại Minh Khang.
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Tên dự án
"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỔ HỢP KHÁCH SẠN, SIÊU THỊ DƯỢC- THIẾT BỊ
Y TẾ VÀ NHÀ Ở TẠI XÃ NGHI PHÚ, THÀNH PHỐ VINH"
1.2. Chủ dự án
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MINH KHANG
Địa chỉ trụ sở: Số 9-11E, đường Trần Phú, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 083.8353817;
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thu; Chức vụ: Giám đốc.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất quy hoạch xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở
tại xã Nghi phú, thành phố Vinh có vị trí phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch rộng 72m;
- Phía Nam giáp: Đường quy hoạch số 4 rộng 30m;
- Phía Đông giáp: Đường Trương Văn Lĩnh;
- Phía Tây giáp: Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (nay là Đại lộ V.I. Lê Nin).
Tổng diện tích nghiên cứu xây dựng Dự án là 7,86273ha, nằm dọc theo đại lộ V.I.

Lênin (Kèm theo quyết định 4283/QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An phần phụ lục).
1.4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
1.5. Hiện trạng khu đất
1.5 1. Hiện trạng dân cư và lao động
Đây là vùng đất nông nghiệp, chưa quy hoạch dân cư. Cách dự án 100m về phía đông
là khu dân cư và trường Tiểu học và THCS xã Nghi Phú.
1.5.2. Hiện trạng sử dụng đất
- Phạm khảo sát lập quy hoạch: 7,86273ha
- Khu đất chủ yếu là đất trồng màu hiệu quả kinh tế thấp và đất hoang hoá. Ngoài ra,
trong khu đất quy hoạch còn có đất nghĩa địa (Trong 12 năm trở lại đây không có chôn cất
mộ mới), hiện trạng sử dụng đất ở bảng sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Thành phần đất Diện tíc (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất trồng màu 4,21073 53,56
2 Đất hoang hoá 2,472 31,42
3 Đất ao bùn, mương máng 0,15 1,90
4 Đất nghĩa địa 1,0 12,72
5 Đất khác 0,03 0,40
Tổng cộng 7,86273 100,00
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
1.5.3. Hiện trạng xây dựng
1.5.3.1. Hiện trạng hạ tầng xã hội
- Trong khu vực quy hoạch dự án không có công trình kiến trúc xây dựng.
- Trong khu vực dự án không có ngôi mộ nào thuộc dân công giáo và cũng không có
ngôi mộ nào được chôn cất dưới 5 năm trở lại đây.
Bảng 1.2: Tổng hợp hiện trạng hạ tầng xã hội
TT Thành phần Số lượng Đơn vị Diện tích (m

2
)
1 - Tổng số mộ, trong đó:
+ Mộ xây:
+ Mộ đất (đã cải táng):
302
187
115
Mộ
Mộ
Mộ
726,7
2 - Đường điện cao thế m Chiều dài 66,5
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
1.5.3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
- Trong khu quy hoạch, hiện trạng mạng lưới đường giao thông có đường Trương Văn
Lĩnh và Đại lộ V.I. Lênin, chủ yếu là sử dụng bờ thửa phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. San nền, thoát nước mưa
- Cao độ hiện trạng trung bình toàn khu vực là 4,67 m. Hướng dốc từ Bắc xuống Nam
và từ Đông sang Tây.
- Hiện tại có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Hướng thoát nước chủ yếu chảy qua
cống đường Đại lộ V.I. Lênin xuống kênh Bắc. Cống thoát nước chính dọc theo Đại lộ V.I.
Lê Nin B = 1500 đã được xây dựng.
c. Cấp nước
Hiện tại trong khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt.
d. Cấp điện
Khu vực quy hoạch đã có tuyến đường dây điện 15KV dọc theo tuyến đường V.I.
Lênin và Đường Trương Văn Lĩnh.
Tóm lại, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (KTHT) chưa được đầu tư. Tuy đã có 2

tuyến giao thông chính nhưng không đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của Dự án. Vì vậy, cần
phải đầu tư xây dựng đồng bộ theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
1.5.4. Đánh giá chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá các mặt về hiện trạng cảnh quan môi trường, văn
hoá, xã hội, hạ tầng kiến trúc, hạ tầng xã hội của khu vực, dẫn đến sẽ có những mặt thuận
lợi cũng như khó khăn như sau:
a. Thuận lợi
- Khu quy hoạch chủ yếu là đất hoang hoá và đất trồng hoa màu nên chi phí đền bù
giải phóng mặt bằng có thuận lợi hơn so với khu vực có dân cư.
- Khu vực này chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền.
b. Khó khăn
- Hạ tầng kỹ thuật hầu hết chưa có, nên trong quá trình đầu tư xây dựng có ảnh hưởng
lớn đến cấp nước và thoát nước.
1.6. Nội dung của dự án
1.6.1. Quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quyết định số 4283/QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết: 78.627,3 m
2
(Xem quyết định phê duyệt và bản
vẽ QH 04/10 kèm theo), phân làm các khu chức năng sau:
Bảng 1.3: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT Loại đất
Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
Tầng
cao

Mật độ
XD (%)
1
Siêu thị kinh doanh dược, thiết bị y
tế, văn phòng cho thuê
2.946,70 3,75 12 80
2 Khách sạn cao cấp 4 sao 5.486,00 6,98 12 60
3 Chung cư cao tầng 6.262,20 7,96 12 65
4 Khu nhà phố thương mại (201) căn 25.177,40 32,02 04 80
5 Khu nhà liền kề (20 căn) 3.738,90 4,76 03 80
6 Khu nhà ở biệt thự (17 căn) 4.927,00 6,27 03 60
7 Nhà trẻ 4.865,00 6,19 03 45
8 Nhà văn hóa 555,80 0,71 01 40
9 Cây xanh, TDTT, bãi đổ xe 6.027,10 7,89 01 05
10 Đất giao thông 18.460,60 23,48 - -
Tổng cộng 78.627,30 100,00 - -
Nguồn: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án, 9/2010
1.6.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.6.2.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông
- Căn cứ bản vẽ Quy hoạch 05/10 Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, đường đỏ và
chỉ giới xây dựng, các mặt cắt đường giao thông đã được duyệt theo bảng tổng hợp sau:
Bảng 1.4: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch
TT Mặt cắt
Quy mô mặt cắt ngang
Mặt đường
(m)
Vỉa hè
(m)
Bulva
(m)

Nền đường
(m)
1 A – A 11,00 2x4,5 - 20,00
2 B – B 9,00 2x3,0 - 15,00
3 C – C 6,00 2x3,0 - 15,00
4 D – D 6,00 - - 6,00
5 E – E 6,00 3,0 - 9,00
6 F – F 2x16,00 2x12,0 16,00 72,00
7 G – G 2x16,00 2x10,0 4,00 56,00
8 H – H 15,00 2x7,5 - 30,00
9 J – J 12,00 2x6,0 - 24,00
Nguồn: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án, 9/2010
- Các chỉ tiêu kĩ thuật chính:
+ Tổng chiều dài đường gần 4km;
+ Tổng diện tích đường: 18.460,6m
2
~ 1,85 ha;
1.6.2.2. Hạng mục san nền
Theo thết kế cơ sở hạng mục hạ tầng kỹ thuật dự án (tháng 10/2010), khối lượng san
nền được tính toán như sau:
- Tổng diện tích san nền là S = 78.627,3 m
2
(làm tròn 78.627 m
2
)
- Khối lượng vét bùn: V
vét bùn
= Sx 0,4 = 31.450,8 m
3
- Khối lượng đất san nền: V

1
= 89.876,88 m
3
- Khối lượng đất đắp bù vét bùn: V
2
= V
vét bùn
= 31.450,8 m
3
- Khối lượng đất thải vận chuyển đổ đi: V
3
= V
vét bùn
= 31.450,8 m
3
- Khối lượng đất thiếu cần mua để đắp nền;
+ Khối lượng đất đã tính trong đường:
V
4
= 13.638,64 + 4.534,31 = 18.152,95 m
3
+ Khối lượng đất san nền (với hệ số đầm nén K= 0,9):
V
5
= V
1
– V
4
= 89.876,88 - 18.152,95 = 71.723,93 m
3

+ Khối lượng đất thiếu cần mua:
V
6
= (V
5
+ V
2
) x 1,10 = 113.492,2 m
3
(Nguồn: Bản tính khối lượng san nền - Thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật)
- Vật liệu đắp nền: Dùng đất đắp tại mỏ đất xã Nam Thái, huyện Nam Đàn (do đây là
loại đất sét hoặc á sét lẫn nhiều sỏi sạn, có tính ổn định cao). Mỏ đất này cách khu vực dự
án khoảng 35 km, đường vận chuyển là đường nhựa.
- Đất hữu cơ đổ đi: Khối lượng đất hữu cơ sẽ được vận chuyển đổ thải tại khu vực
vườn ươm xã Nghi Kim, cự ly vận chuyển đổ đất hữu cơ là 5km.
1.6.2.3. Quy hoạch cấp nước
Căn cứ vào quy mô các hạng mục trong công trình, căn cứ theo định hướng cấp nước
đô thị đến năm 2020 của Bộ xây dựng ban hành năm 1998 kèm theo quyết định số
63/1998/QĐ-TTG, tính toán nhu cầu cấp nước như sau:
Bảng 1.5: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án
TT
Đối tượng
sử dụng nước
Đơn vị Số lượng
TC
dùng
nước
Tỉ lệ
cấp
nước

(%)
Đơn vị
LL tính
toán
(m
3
/ng.đ)
A Nước cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ 176,36
a.1
Siêu thị dược- thiết bị y tế,
văn phòng cho thuê
m
2
sàn 28.288,32 2,0 100 l/m
2
.sàn.ng.đ 56,58
a.2
Khách sạn cao cấp 4 sao
m
2
sàn
39.399,2
0
2,0 100 l/m
2
.sàn.ng.đ 78,80
a.3 Nhà trẻ m
2
sàn 4.379,04 2,0 100 l/m
2

.sàn.ng.đ 8,76
a.4 Nhà văn hóa m
2
sàn 222,32 2,0 100 l/m
2
.sàn.ng.đ 0,44
a.5
Cây xanh, TDTT, bãi đậu
xe
m
2
6.207,1 3,5 100 l/m
2
.ng.đ 21,72
a.6 Giao thông m
2
20.112,2 0,5 100 l/m
2
.ng.đ 10,06
B
Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt
522,72
b.1
Chung cư cao tầng (488
căn hộ)
Người 1.952 180,0 100 l/.người.ng.đ 351,36
b.2
Nhà phố thương mại (201
căn hộ)
Người 804 180,0 100 l/.người.ng.đ 144,72

b.3
Khu nhà liền kề (20 căn
hộ)
Người 80 180,0 100 l/.người.ng.đ 14,40
b.4
Khu nhà biệt thự (17 căn
hộ)
Người 68 180,0 100 l/.người.ng.đ 12,24
Tổng cộng 699,08
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
- Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất trong khu
vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường để được
cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá trình xây dựng trong giai đoạn này.
- Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động: Nguồn nước cấp cho khu vực dự án
được lấy từ đường ống D300 trên đại lộ V.I. Lênin (thuộc hệ thống cấp nước TP.Vinh).
Đường ống cấp nước trong mạng lưới dùng đường ống nhựa HDPE có đường kính từ D25
÷ D125. Hệ thống đường ống cấp nước cứu hỏa thiết kế đi chung với mạng cấp nước sinh
hoạt, cách nhau 100 ÷ 150m bố trí một họng cứu hỏa trên vỉa hè.
- Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép chỉ giới đường đỏ 0,5m.
- Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót dày 0,15m, sau
khi đặt ống xong đắp đất đàm kỹ với hệ số K= 0,90.
1.6.2.4. Quy hoạch thoát nước
Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực. Hệ thống thoát nước trong khu vực
được thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy đảm
bảo tiêu thóat nước cho cả khu vực. Mạng lưới thoát nước được phân chia làm hai lưu vực
chính, lưu vực một chảy về cống qua đường B = 4.0m, lưu vực hai chảy về cống qua đường B
= 1.5m. Mạng lưới thoát nước theo dạng xương cá, nước mưa chảy vào giếng thu trên đường
vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống chính, sau đó chảy về các cống qua đường
15. Hệ thống thoát nước thiết kế bằng mương xây đá hộc, có nắp đan, được đặt dưới vỉa hè, độ
dốc thuỷ lực 0.05% - 0.2%.

Bảng 1.6: Tổng hợp khối lượng nước thải
TT
Đối tượng
sử dụng nước
Đơn vị Số lượng
TC
dùng
nước
Tỉ lệ
cấp
nước
(%)
Đơn vị
LL tính
toán
(m
3
/ng.đ)
A Công trình công cộng, dịch vụ 130,12
a.1
Siêu thị dược- thiết bị y
tế, văn phòng cho thuê
m
2
sàn 28.288,32 2,0 90 l/m
2
.sàn.ng.đ 50,92
a.2 Khách sạn cao cấp 4 sao m
2
sàn 39.399,2 2,0 90 l/m

2
.sàn.ng.đ 70,92
0
a.3 Nhà trẻ m
2
sàn 4.379,04 2,0 90 l/m
2
.sàn.ng.đ 7,88
a.4 Nhà văn hóa m
2
sàn 222,32 2,0 90 l/m
2
.sàn.ng.đ 0,40
B
Sinh hoạt
470,448
b.1
Chung cư cao tầng (488
căn hộ)
Người 1.952 180,0 90 l/.người.ng.đ 316,22
b.2
Nhà phố thương mại
(201 căn hộ)
Người 804 180,0 90 l/.người.ng.đ 130,248
b.3
Khu nhà liền kề (20 căn
hộ)
Người 80 180,0 90 l/.người.ng.đ 12,96
b.4
Khu nhà biệt thự (17

căn hộ)
Người 68 180,0 90 l/.người.ng.đ 11,02
Tổng cộng 600,568
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
Cống thoát nước được bố trí theo mạng xương cá, thu gom về hệ thống cống chính để
đổ ra cống nước thải DN400 trên đại lộ V.I. Lê Nin. Cống thoát nước đi dưới vỉa hè sử
dụng cống tròn uPVC DN200, DN300. Cống thoát nước thải qua các tuyến đường bằng ống
nhựa uPVC có lồng ống thép.
Ngoài ra, hệ thống thoát nước của dự án còn bố trí các giếng thu dọc theo tuyến cống,
tại các vị trí nước chuyển hướng, vị trí nước tập trung từ các ống nhánh đổ vào.
Nước thải từ dự án sau khi xử ly cục bộ bằng bể tự hoại của từng công trình được dẫn
đến hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt QCVN 14: 2008/BTNMT rồi mới được
xả thải ra cống thoát nước đại lộ V.I. Lê Nin.
1.6.2.5. Quy hoạch mạng lưới cấp điện
- Dự án được quy hoạch trên khu đất nông nghiệp nên hệ thống cấp điện chưa có.
- Chạy cắt ngang qua khu đất quy hoạch có đường dây 35KV từ trạm trung gian. Để
đảm bảo hành lang an toàn lưới điện cần phải di dời đường dây này ra khỏi khu vực dự án.
Tổng chiều dài cần phải di dời khoảng 66,5 m.
- Nguồn điện: Nguồn sẽ được lấy từ đường dây 35KV từ trạm trung gian sau khi đã
được di dời khỏi khu đất quy hoạch.
- Tiêu chuẩn cấp điện cho khu vực đô thị:
+ Cấp điện cho các biệt thự: 5KW/BT
+ Cấp điện cho các hộ liên kề có mức sống khá: 2 KW/Hộ
+ Cấp điện cho khu nhà trẻ, y tế : 20W/m
2
+ Cấp điện cho khu dịch vụ thương mại: 20W/m
2
.
+ Hệ số đồng thời sử dụng điện giữa các hộ: K
đt

= 0.5
+ Chiếu sáng công cộng: 10 KW/Km
- Công suất của các trạm biến thế:
Công suất tính toán trạm biến thế là: P
tt
= 1254KW, lấy hệ số cosφ của máy biến thế là
0.8 ta có công suất biểu kiến của máy biến thế là: 1254 KW/0.8 = 1567KVA.
Dự kiến dự án đầu tư xây dựng 3 trạm biến áp (số 1, số 2 và số 3):
+ Trạm biến áp số 1 có công suất 700KVA-35/0.4KV,
+ Trạm biến áp số 2 và số 3, mỗi trạm có công suất 500KVA - 35/0.4KV.
- Xây dựng 2 trạm biến áp kiểu kín, vị trí trạm biến áp được đặt tại góc các khu đất
công cộng (xem bản vẽ quy hoạch sử dụng đất).
1.6.3. Giải pháp kết cấu, kiến trúc cảnh quan
1.6.3.1. Khu nhà chung cư
* Giải pháp kiến trúc: Gồm 2 nhà CC1 và CC2, mỗi nhà cao 12 tầng giống nhau, nằm
trên 2 khu đất khác nhau:
- Khu đất 1 nhà CC1:
+ Diện tích khu đất: 2.737,1 m
2
.
+ Diện tích xây dựng: 1.003 m
2
.
+ Tổng diện tích sàn: 12.640 m
2
.
+ Mật độ xây dựng: 36,64%.
+ Hệ số sử dụng đất: 4,6 lần.
- Khu đất 2 nhà CC2:
+ Diện tích khu đất: 3.525,1 m

2
.
+ Diện tích xây dựng: 1.003 m
2
+ Tổng diện tích sàn: 12.640 m
2
+ Mật độ xây dựng: 28,45%
+ Hệ số sử dụng đất: 3,59 lần
Kiến trúc 2 khu chung cư như sau: Nhà cao 12 tầng (có tầng đế) 1 tầng hầm, Giao
thông theo phương đứng gồm: 02 thang máy đặt tại trung tâm tháp 12 tầng của nhà; 02 cầu
thang bộ thoát hiểm.
- Tầng hầm: Diện tích 1.067 m
2
/nhà, chiều sâu 3,3m; Chức năng chính là để xe ô tô,
diện tích khu để xe là 753 m
2
, ngoài ra còn có, 01 bể phốt, phòng kỹ thuật điện, nước và 02
lối lên xuống tầng hầm. Bể nước ngầm được bố trí ở ngoài nhà.
- Tầng 1: Diện tích 1.003 m
2
, chiều cao tầng 3,9m; chức năng chính là bố trí căn hộ và
không gian sảnh diện tích là 275 m
2
.
- Tầng 2 đến tầng 12: Các tầng bố trí giống nhau về diện tích và công năng sử dụng,
chiều cao các tầng là 3,3m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 1.036 m
2
/tầng, chức năng
chính là bố trí các căn hộ, ngoài ra còn có thêm các phòng kỹ thuật điện, nước và các lối
giao thông bố trí giữa nhà, mỗi tầng có 08 căn hộ (02 căn loại A + 02 căn loại B + 02 căn

loại C + 02 căn loại E).
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện địa chất
công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Do tải trọng tác động lên công trình
tương đối lớn, mặt khác lớp đất tốt có khả năng chịu lực cho công trình nằm ở độ sâu khá
lớn từ 37 - 50m nên chúng tôi sử dụng giải pháp móng cọc ép 350 x 350 ép đến độ sâu 43m.
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình, chúng
tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết hợp với hệ cột
và sàn BTCT.
- Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng trong mặt
phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều dày sàn
giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 150mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm, 500 x 600mm.
- Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm.
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên tiến
chống thấm và chống nóng tốt.
- Thép sàn trai mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực trên còn có tác
dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều kiện mái lộ
thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.
* Giải pháp hoàn thiện: Nền lát gạch Ceramic, nền khu WC lát gạch chống trơn,
tường khu WC ốp gạch Ceramic. Trát tường, trần VXM, lăn sơn; cửa đi bằng panô kính,
kính thủy tinh và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính.
1.6.3.2. Siêu thị dược và thiết bị y tế 12 tầng
- Tổng diện tích khu đất: 2.946,7 m
2


- Diện tích xây dựng: 1.199,15 m
2
- Tổng diện tích sàn: 14.769,65 m
2
- Mật độ xây dựng: 40,70%.
* Giải pháp kiến trúc:
Nhà cao 12 tầng có 1 tầng hầm, tổng diện tích sàn: 14.769,65 m
2
; chiều dài 48m;
Chiều rộng 24m; lưới cột 8 x 8m; Hệ thống giao thông gồm 02 cầu thang bộ bố trí ở 2 góc
nhà; 03 thang máy trong đó 01 thang kỹ thuật, chiều cao các tầng: 3,6- 4,2m;
- Tầng hầm: Diện tích 1.198,15m
2
, sâu 3,3m; chức năng chính là để xe ô tô, diện tích
khu để xe là 1000m
2
, ngoài ra còn có 01 bể phốt, 01 bể nước ngầm và 01 lối lên xuống siêu
thị, 02 lối lên xuống tầng hầm và 01 thang vận chuyển hàng.
- Tầng 1: Diện tích 1.199,5 m
2
, chiều cao 4,2m; chức năng chính là siêu thị, diện tích
là 967 m
2
, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho khác mua hàng, 01 chỗ thu tiền, 01
phòng quản lý 24m
2
, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m
2
và 2 cầu thang cuốn
lên tầng 2 và 2 lối lên xuống gửi xe.

- Tầng 2, 3: Diện tích sàn mỗi tầng 1.184 m
2
, chiều cao 4,2 m/tầng; chức năng chính là
siêu thị, diện tích là 1.040 m
2
, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho khách mua hàng,
01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m
2
và 2 cầu thang cuốn lên tầng 3.
- Tầng 4,5: Diện tích mỗi tầng sàn 1.231 m
2
, chiều cao mỗi tầng là 3,6 m/tầng; chức
năng chính là siêu thị, diện tích là 1.078 m
2
/tầng, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho
khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m
2
và 2 cầu thang cuốn lên
tầng 4.
- Tầng 6 đến tầng 12: Diện tích sàn mỗi tầng 1.231 m
2
, chiều cao 3,6 m/tầng; chức
năng chính là siêu thị, diện tích là 1078 m
2
, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho
khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m
2
.
- Tầng kỹ thuật (áp mái): Diện tích sàn 156 m
2

, gồm 02 phòng kỹ thuật thang máy,
phòng kỹ thuật nước và bể nước.
* Hoàn thiện: Tường trần nhà trát VXM, bả tít lăn sơn, nền các tầng lát gạch
Ceramic.
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện địa chất
công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Do tải trọng tác động lên công trình
tương đối lớn, mặt khác lớp đất tốt có khả năng chịu lực cho công trình nằm ở độ sâu khá
lớn từ 40 - 50m nên chúng tôi sử dụng giải pháp móng cọc ép 300 x 300 ép đến độ sâu 43m.
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình, chúng
tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết hợp với hệ cột
và sàn BTCT.
Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng trong mặt
phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều dày sàn
giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 140mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220mm x 400mm, 220mm x 500mm, 500mm x 600mm. (đối với 3
tòa nhà 12 tầng).
- Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm, 500mm x 500mm. (đối với 3 toàn nhà
12 tầng).
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên tiến
chống thấm và chống nóng tốt.
- Thép sàn trai mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực lớp trên còn có tác
dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều kiện mái lộ
thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.
1.6.3.3. Nhà liền kề
- Tổng diện tích khu đất: 3.738,9 m

2

- Khu nhà ở liền kề 3 tầng gồm 20 căn
- Diện tích xây dựng: 127,5 m
2
- Mật độ xây dựng: 80%
* Giải pháp kiến trúc: Gồm một hệ thống 20 căn biệt thự liền kề. Mặt nhà hình chữ
nhật có kích thước (16x8)m, chiều cao tầng 1 là 3,9m; chiều cao tầng 2, 3, 4: 3,5m/tầng;
công năng gồm: tầng 1 bố trí phòng để xe, phòng khách, phòng ăn, bếp, 01 phòng ngủ và 01
khu vệ sinh; tầng 2,3,4 mỗi tầng bố trí 3 phong ngủ, 1 phòng sinh hoạt chung và 2 khu vệ
sinh; tầng áp mái là hệ thống phòng thờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi.
- Diện tích xây dựng của 1 căn: 127,5 m
2
.
- Tổng diện tích sàn của 1 căn: 555 m
2
.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm, vữa xi
măng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu kiện bê
tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên Doanh màu
vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống thấm loại sơn
Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao
2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và chống thấm. Trần khu vệ sinh
lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong các cửa
sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng bộ. Cửa số có
khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp ngói xi măng ép thủy lực 10 v/1lm

2
màu da lươn.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây đá hộc;
khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
1.6.3.4. Nhà liền kề thương mại
- Tổng diện tích khu đất: 3.738,9 m
2
- Khu nhà ở biệt thự 3 tầng gồm 201 căn.
* Giải pháp kiến trúc:
Gồm một hệ thống 201 căn biệt thự liền kề. Mặt nhà hình chữ nhật có kích thước
(18,4 x 5,5)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; chiều cao tầng 2,3,4 là 3,3m/tầng; công năng gồm:
Tầng 1 bố trí phòng kinh doanh, phòng ăn, bếp, 01 khu vệ sinh; tầng 2 bố trí 1 phong ngủ, 1
phòng khách và 1 khu vệ sinh; tầng 3 bố trí 2 phòng ngủ, 1 phòng vệ sinh; tầng 4 phòng
thờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi.
- Diện tích xây dựng của 1 căn: 104,5 m
2
.
- Tổng diện tích sàn của 1 căn: 363,1 m
2
.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm, vữa xi
măng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu kiện bê
tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên Doanh màu
vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống thấm loại sơn
Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao
2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và chống thấm. Trần khu vệ sinh
lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong các cửa

sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng bộ. Cửa số có
khóa chốt đồng bộ
+ Mái lợp tôn sóng màu xanh rêu.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây đá hộc;
khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
1.6.3.5. Khu nhà trẻ
- Tổng diện tích khu đất: 4.865,6 m
2
.
- Diện tích xây dựng: 3.092,85 m
2
.
- Mật độ xây dựng: 63,5%.
* Giải pháp kiến trúc
a. Nhà làm việc và các phòng chức năng
- Mặt đứng công trình có trục đối xứng, hai đầu được kết nối với hai nhà học. Hàng
lang trước rộng là đường giao thông nối liền khu vực các phòng chức năng nuôi dạy con với
các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo, mặt đứng công trình được trang trí bởi hệ thống phao chỉ,
các mạng lan can tay vị thép D50. Điểm nối giữa nhà chức năng với nhà học mới và nhà
học cũ bố trí khe lún.
- Giữa nhà chức năng là sảnh nhô ra tạo khu vực sân khấu thuận lợi cho việc tổ chức
khai giảng, tổng kết năm học và liên hoan văn nghệ. Cầu thang trước bố trí ở hai đầu đủ
rộng. Các tay vịn bố trí lan can, chiều cao các bậc thang, chiều rộng bậc thang phù hợp vơi
lửa tuổi mẫu giáo.
b. Nhà học của trẻ và lớp mẫu giáo
- Được bố trí thông gió theo hướng bắc nam, nhà 2 tầng mỗi tầng bố trí 3 lớp.
- Kết cấu chung cho nhà chức năng và nhà học: Nhà có kết cấu khung BTCT mác 200
kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường gạch chỉ vừa
XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông cốt thép mác 200.
Tường xây gạch chỉ vừa XM mác 50. Lớp tôn chống nóng, xà gỗ, thép hình.

- Hoàn thiện: Tường trần trát phẳng, lăn sơn; nền lát gạch Liên Doanh 300x300. Cửa
đi, cửa sổ sử dụng cửa panoo kính gỗ không có khuôn ngoài. Bậc cầu thang, bậc cấp mài
granito; lan can hành lang làm bằng song sắt đứng, tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm hai.
1.6.3.6. Nhà văn hóa
- Tổng diện tích khu đất: 555,8 m
2

- Diện tích xây dựng: 156,75 m
2
- Mật độ xây dựng: 28,2%
* Giải pháp kiến trúc:
Kích thước nhà (10,88 x 13,9)m, nhà 1 tầng. Chiều cao từ nền đến trần nhà 4m. Khối
nhà hình chữ nhật, kích thước (10,88 x 13,9)m, nhà 1 tầng bước gian 3,3m +2,5m; nhịp
khung 7,88m và 1,5m.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,60m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm, vữa xi
măng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu kiện bê
tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên Doanh màu
vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống thấm loại sơn
Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát, ốp gạch men kính cao
2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và chống thấm. Trần khu vệ sinh
lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong các cửa
sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng bộ. Cửa số có
khóa chốt đồng bộ
+ Mái lợp tôn Liên Doanh dày 0,47mm màu đỏ. Sênô thoát nước mái đổ BTCT trang
trí gờ phào, tạo kết thúc cho mái.
* Giải pháp kết cấu:
Nhà có kết cấu khung BTCT mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn

đổ BTCT mác 200, tường gạch chỉ vừa XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác
50, có giằng bê tông cốt thép mác 200.
1.6.3.7. Khách sạn cao cấp 4 sao
- Diện tích khu đất: 548,6 m
2
.
- Diện tích xây dựng: 2.583,50 m
2
.
- Tổng diện tích sàn: 14.311,51 m
2
.
- Mật độ xây dựng: 47,1%.
- Hệ số sử dụng đất: 2,61 lần.
* Giải pháp kiến trúc:
Nhà gồm 12 tầng nổi và 01 tầng hầm. Diện tích xây dựng 2320 m
2
, tổng diện tích sàn
14.311,51 m
2
. Nhịp gian (10x5m + 4x5,5m + 2x4,2m + 4x4,5m + 8m); Khẩu độ (2x6,5m +
2x7,5m). Giao thông theo phương đứng gồm: Khối đế (từ tầng 1- 3) gồm có 08 thang máy,
05 thang bộ, từ tầng 4 đến 12 (thuộc khối tháp), còn lại 04 thang máy và 02 thang bộ.
- Tầng hầm: Diện tích 2.320 m
2
, chiều sâu 3,3m; Chức năng là để xe, ngoài ra còn có
một số chức năng khác như: Cả khu sảnh, 01 phòng bảo vệ, ở phòng kỹ thuật nước, 01 phòng
kỹ thuật điện, 01 phòng đặt máy bơm, 02 bể nước ngầm, 02 bể phốt.
- Tầng 1: Diện tích 2.583,5 m
2

, chiều cao 4,2m; Gồm 02 nhà hàng có diện tích
470m
2
/nhà, ngoài ra còn có một số chức năng khác như: Khu tiền sảnh và đại sảnh, các khu
sảnh phụ, khu chờ, 01 phòng bán đồ mỹ nghệ, 01 phòng lễ tân, 01 phòng quản lý, 01 phòng
kỹ thuật nước, 01 phòng kỹ thuật điện và 02 khu WC chung.
- Tầng 2: Diện tích sàn 2.356,5 m
2
, chiều cao 3,6m; Chức năng chính là không gian
siêu thị, ngoài ra còn có thêm một số phòng chức năng khác như: Các khu sảnh, 01 phòng
kho, 01 phòng bảo vệ quản lý, 01 phòng kỹ thuật nước, 01 phòng kỹ thuật điện, 02 khu WC
chung.
- Tầng 3: Diện tích 2.542,15 m
2
, chiều cao 3,6m; Gồm: 01 Phòng ăn lớn, 03 phòng ăn
VIP, 01 khu bếp (gồm khu gia công, nấu, soạn chia, các loại kho), 01 khu thư giãn, ngoài ra
còn có một số chức năng khác như: Các khu sảnh phụ, 01 phòng kỹ thuật nước, 01 phòng
kỹ thuật điện và 02 khu WC chung.
- Tầng 4: Diện tích 1.303,6 m
2
, chiều cao 3,3m, chức năng chính là bố trí các phòng
nghỉ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: 02 khu sảnh phụ, 01 phong kỹ thuật điện,
01 phòng kỹ thuật nước, một bể bơi ngoài trời có phòng thay đồ và 12 phòng nghỉ có khu
WC khép kí (01 phòng loại B1, 01 phòng loại B2, 10 phòng loại B3).
- Tầng 5- 8: Bố trí giống về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng 3,3m.
Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 721,31 m
2
/tầng, chức năng chính là bố trí các phòng
nghỉ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: 02 khu sảnh phụ, 01 phòng kỹ thuật
nước, 01 phòng kỹ thuật điện. Gồm 24 phòng nghỉ có khu WC khép kí (02 phòng loại B1,

02 phòng loại B2, 16 phòng loại B3, 04 phòng loại B4).
Tầng 9 - 12: Bố trí giống về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng 3,3m.
Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 721,31 m
2
/tầng, chức năng chính là bố trí các phòng
nghỉ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: 01 khu sảnh phụ, 01 phòng kỹ thuật
nước, 01 phòng kỹ thuật điện.
* Giải pháp kết cấu:
Nhà có kết cấu hỗn hợp Khung - Vách cứng bằng BTCT, sàn bằng bể tông cốt thép
chịu lực đổ toàn khối, tường xây gạch chỉ bao che; kết cấu bằng móng cọc ép.
* Giải pháp hoàn thiện:
Nền lát gạch Ceramix, nền khu WC lát gạch chống trơn, tương khu WC ốp gạch
Ceramic, Trát tường, trần VXM, lăn sơn; cửa đi băng pa nô kính, kính thủy lực và nhôm
kính, cửa sổ nhôm kính.
* Điện chiếu sáng và chống sét
Chiếu sáng tự nhiên kết hợp với đèn Neon và đèn lốp, hệ thống dây dẫn đi ngầm.
Chống sét chủ động bằng kim thu sét Pulsa phát tia tiền đạo. Thiết kế chống sét đảm bảo
theo tiêu chuẩn TCXD 46: 1984 - Chống sét cho công trình xây dựng.
1.6.4. Giải pháp điện chiếu sáng và chống sét
* Giải pháp cấp điện: Nguồn cung cấp cho các căn hộ được lấy từ các tụ điện hạ áp
đặt tại các cụm dân cư của phần hạ tầng kỹ thuật (trong tủ có abtomat tổng, abtomat nhánh
và các công tơ cho các căn hộ).
Chiếu sáng tự nhiên kết hợp với đèn Neon và đèn lốp, theo hệ thống dây dẫn đi ngầm.
Hệ thống điện trong công trình sẽ được bảo vệ theo nguyên lý chọn lọc và phân cấp
từng tầng bằng các áp tô mát 3 cực và 1 cực.
Toàn bộ cáp và dây dẫn trong công trình sẽ dùng loại lõi đồng có cách điện XLPE và
PVC có độ chịu nhiệt cao, cấp điện áp 0,6/1KV. Các cáp và dây dẫn nêu trên sẽ được luồn
trong các ống nhựa, máng nhựa cứng PVC chống cháy kẹp sát tường, trần đến các căn hộ.
Riêng đối với các cáp đường trục theo phương thẳng đứng sẽ đặt trong các máng cáp
bằng tôn được cố định dọc theo hộp kỹ thuật được xây dựng sẵn trong các phòng kỹ thuật

điện.
* Hệ thống chống sét: Thiết kế theo tiêu chuẩn chống sét hiện hành. Cọc tiếp địa
bằng hệ thống cọc thép L63 x 63 x 6 dài 2,5m, thanh tiếp địa dùng loại thép tròn ф14 liên
kết các cọc tiếp với nhau bằng liên kết hàn. Kim thu sét bằng thép trong ф16, đầu mạ đồng
vuốt nhọn, dây dẫn thu sét và tiếp địa bằng thép tròn ф10. Thiết kế, bố trí hệ thống đảm bảo
điện trở tiếp đất ≤ 10Ω.
Hệ thống chống sét được thiết kế đồng bộ dùng hệ thống kim thu sét dọc theo mái và
dây dẫn ra hệ thống tiếp địa cho cả công trình.
1.6.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho dự án được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn Việt
Nam, tham khảo tiêu chuẩn của một số quốc gia phát triển, các tổ chức quốc tế, đáp ứng
yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, đáp ứng yêu cầu của tiêu
chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, có tính đến khả năng mở rộng cho tương lai,
phải đảm bảo độ an toàn về phòng cháy chữa cháy rất cao cho công trình.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải phát hiện nhanh đám cháy khi mới xuất hiện và
chưa phát triển thành đám cháy lớn.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải có khả năng chữa cháy cho tất cả các vị trí
trong công trình, có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi đám cháy đã phát triển thành đám
cháy lớn.
- Thời gian chữa cháy phải đủ lớn, ít nhất là bằng tiêu chuẩn Việt Nam.
- Hệ thống phải có tính chất tự động hoặc bán tự động, sử dụng phải đơn giản, dễ bảo
quản, bão dưỡng.
- Bậc chịu lửa của công trình là cao I.
- Số vòi phun hoạt động đồng thời là 2 vòi lưu lượng mỗi vòi là 2,5 l/s.
- Dùng bình bọt chữa cháy.
- Vật liệu xây dựng bố trí trong công trình là những vật liệu khó cháy và chống cháy.
- Tất cả các thiết bị điện và thiết bị mạng vi tính đều được chọn theo tiêu chuẩn an
toàn, chất lượng và không gây cháy.
- Theo tính toán: lượng nước chữa cháy được tính cho 3 giờ đảm bảo chữa cháy cục
bộ trong thời gian cho phép.

- Về tổng mặt bằng: Hệ thống giao thông nội bộ được bố trí hoàn chỉnh liên hệ trực
tiếp công chính, theo mạng đường quy hoạch của thành phố.
- Phía ngoài công trình gần cổng chính còn bố trí một cột nước cứu hỏa thuận tiện cho
xe cứu hỏa tiếp nước tại chỗ.
- Bố trí các bình chữa cháy xách tay đặt trong các căn hộ, hết hợp với các trụ nước
chữa cháy ngoài nhà
1.7. Dự toán tổng mức đầu tư xây dựng
Theo Dự án đầu tư, chi phí xây dựng kiến trúc, hạ tầng và tổng chi phí đầu tư xây
dựng "Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố
Vinh" được thể hiện ở Bảng 1.8 và 1.9 như sau:
Bảng 1.8: Khái toán chi phí xây dựng kiến trúc và hạ tầng
Đơn vị tính: đồng
TT Hạng mục công trình Thành tiền sau thuế
1 Siêu thị kinh doanh và văn phòng cho thuê 441.653.731.200
2 Khách sạn cao cấp 4 sao 110.650.425.600
3 Chung cư cao tầng 159.851.013.300
4 Khu nhà phố thương mại 239.282.208.000
5 Nhà liền kề 25.904.340.000
6 Nhà ở biệt thự 39.021.840.000
7 Nhà trẻ 2.395.140.000
8 Nhà văn hóa 855.932.000
9 Cây xanh, TDTT, bãi đỗ xe 1.662.544.950
10 Hạ tầng 38.920.365.000
1.060.197.540.050
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
Bảng 1.9: Tổng hợp tổng mức đầu tư toàn dự án
TT Nội dung chi phí Giá trị sau thuế
1 Chi phí xây lắp 1.060.197.540.050
2 Chi phí quản lý dự án(G
ql

) 12.426.815.649
3 Chi phí tư vấn 33.621.984.526
4 chi phí khác 3.642.935.093
5 Chi phí dự phòng 137.151.768.077
Tổng mức đầu tư 1.247.041.043.395
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
* Nguồn vốn của dự án:
Dự kiến dự án sẽ được huy động từ các nguồn vốn sau:
- Vốn tự có của doanh nghiệp;
- Vốn vay ngân hàng;
- Vốn huy động khác.
1.8. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1.10: Tiến độ thực hiện dự án
TT Danh mục dự án Phân đợt xây dựng Nguồn vốn
2011 2012 - 2016
Vốn
tự có
Vốn
khác
I Các công trình hạ tầng
1
- Giải phóng mặt bằng trong ranh
giới quy hoạch.
- Xây dựng tuyến đường quy
hoạch số 4 rộng 30m đi qua Khu
quy hoạch

2
- Đường bao phía ngoài


3
- Đường khu vực
- Đường nội bộ
♦ ♦
4
-XD hệ thống cấp điện, cấp nước,
thoát nước dọc các tuyến trên

6
- Các dự án hạ tầng khác

II Các công trình kiến trúc
7
- Xây dựng các khu liền kề
♦ ♦
8
- Xây dựng các công trình biệt
thự
♦ ♦
- Xây dựng khu chung cư cao
tầng
♦ ♦
- Xây dựng khách sạn 4 sao, siêu
thị dược- thiết bị y tế
♦ ♦
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư

CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường

2.1.1. Điều kiện địa hình và địa chất công trình
* Đặc điểm địa hình:
Phạm vị khu đất quy hoạch chi tiết dự án nằm trong khu Bắc thành phố Vinh, là vùng
đất thuộc khu trũng thấp của thành phố. Do đó, cần tổ chức san nền trước để tạo mặt bằng
thi công.
* Địa chất công trình:
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình của Công ty CP kiến trúc xây dựng và
thương mại ATC năm 2010, địa chất công trình khu đất xây dựng dự án có các lớp đất đá từ
trên xuống như sau:
- Lớp 1: Trên cùng là lớp đất san lấp mặt bằng, bao gồm: Phía trên có vật liệu vụn xây
dựng, bê tông, phía dưới chủ yếu là cát, bụi, tơi xốp. Bề dày của lớp trung bình khoảng 0,9 ÷
1,25m.
- Lớp 2: Cát hạt nhỏ màu xám vàng đến độ sâu 2,6m trở xuống, cát có màu xám ghi
đến xám xẩm. Bề dày lớp thay đổi trong khoảng 2,6 ÷ 3,1m.
- Lớp 3: Cát hạt mịn chứa bụi màu xám đen đến đen. Trong thành phần còn chứa vảy
nhỏ Mica và mảnh vỡ sò hến. Xuống đáy lớp có vỏ sò hến dày đặc và lớp kẹp bùn sét pha
dày 0,2- 0,4m. Trạng thái chặt vừa. Bề dày của lớp trung bình khoảng 3,35m.
- Lớp 4: Sét pha màu xám đen đến đen. Trong thành phần còn chứa tạp chất hữu cơ và
vỏ hến. Bề dày lớp trung bình 5,0m.
- Lớp 5: Cát hạt nhỏ, màu xám, xám ghi, trạng thái chặt, bão hoà nước. Bề dầy và độ
sâu của lớp trung bình khoảng 2,15m.
- Lớp 6: Sét dẻo mềm, xen kẹp có chổ dẻo chảy, màu nâu phớt hồng, phớt đen. Đất có
kết cấumềm xốp. Bề dày lớp trung bình 8,85m.
- Lớp 7: Sét pha màu xám vàng, nâu vàng. Trong thành phần chứa những ổ thấu kính
nhỏ cát. Kết cấu mịn dẻo. Trạng thái dẻo cứng. Bề dầy và độ sâu của lớp trung bình 3,10m.
- Lớp 8: Sét màu xám đen, đen. Kết cấu mềm xốp. Trạng thái dẻo mềm đến dẻo chảy
Bề dầy của lớp trung bình 12,65m.
- Lớp 9: Cát hạt nhỏ đến vừa có màu xám, xám ghi, phớt vàng. Trạng thái chặt vừa.
Bề dày lớp trung bình 2,05m.
- Lớp 10: Sét màu xám, nâu vàng phớt trắng. Kết cấu mịn dẻo. Bề dày lớp trung bình

5,0m.
- Lớp 11: Cát chứa sỏi sạn có màu xám, xám vàng. Trạng thái rất chặt. Bề dày của lớp
trung bình >2,6m.
- Lớp 12: Sỏi sạn chứa cuội. Thành phần thạch học các hạt cuội sỏi sạn chủ yếu là
khoáng vật thạch anh màu trắng, xám trắng, cứng chắc. Trạng thái rất chặt. Bề dày của lớp
trung bình > 5,4m.
Kết luận kết quả việc khảo sát thăm dò địa chất khu vực Dự án đầu tư xây dựng Tổ
hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú với chiều sâu khoan 49
m cho thấy khu đất đủ khả năng thực hiện Dự án mà không gây sập lún khi dự án đi vào
hoạt động.
Nguồn: Công ty CP kiến trúc xây dựng và thương mại ATC, năm 2010
2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn
* Đặc điểm khí tượng:
Khu vực dự án nằm ở trong Thành phố nên có chung chế độ khí hậu của thành phố Vinh.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ vùng này sang vùng
khác. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có giông bão, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau, thường có những đợt rét, gió mùa Đông Bắc và mưa phùn.
- Nhiệt độ trung bình năm : 24
0
C
- Nhiệt độ cao nhất : 42,1
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 4
0
C
- Biên độ ngày của nhiệt độ : 6,1
0
C
- Độ ẩm trung bình : 85- 90%.

- Tốc độ gió trung bình năm : 2- 5m/s;
Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ/năm. Năng lượng bức xạ dồi dào, trung bình 12 tỷ
Kalo/ha.năm, lượng mưa trung bình ngày cao nhất trong năm của thành phố Vinh là
124mm/ngày. Có 2 mùa gió rõ rệt: Gió Tây - Nam: Khô xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9;
gió Đông - Bắc: Kèm mưa phùn lạnh, ẩm ướt từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau; tốc độ gió
trung bình: 1,5m/s 2,5m/s; tốc độ gió cao nhất 34m/s. Bão thường xuất hiện vào tháng 7
đến tháng 9 hàng năm, cấp gió mạnh từ cấp 8 đến cấp 10 và lên tới cấp 12.
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ.
* Đặc điểm thủy văn và địa chất thủy văn:
- Đặc điểm Thủy văn:
Nước ngầm phụ thuộc vào nước mặt, nước ngầm có hai lớp:
+ Lớp trên nằm trong tầng cát, độ sâu từ 0,5- 1,9m, không có áp lực.
+ Lớp thứ hai nằm ở tầng cát nhỏ, ngăn cách với lớp trên bởi tầng sét pha và thường
có độ mặn cao.
+ Mực nước ngầm nông gây nên hiện tượng cát chảy.
- Địa chất thủy văn:
Trong khu vực xây dựng nước mặt chỉ xuất hiện sau những trận mưa, một phần thoát
ra các ao hồ bên cạnh, một phần ngấm xuống đất cho nên bề mặt luôn khô ráo.
Nước dưới đất trong khu vực tập trung trong các lớp cát, cát lẫn sỏi sạn với trữ lượng
khá lớn.
Qua số liệu thu thập được hiện trường (Công ty Cổ phần Kiến trúc xây dựng và
Thương mại ATC) cho thấy mực nước ngầm ổn định rất nông (mực nước ngầm dao động
theo mùa trong khoảng 0,6m – 1,0m kể từ mặt đất). Chính vì vậy, khi xây dựng tầng hầm
và móng nông cần có biện pháp che chắn, hạ mực nước ngầm tránh hiện tượng cát chảy ra
từ hố móng, phá vỡ kết cấu tự nhiên của đất nền.
Kết quả các mẫu thí nghiệm nhằm đánh giá khả năng ăn mòn đối với bê tông cốt thép
cho thấy, nước dưới đất trong khu vực xây dựng không có tính ăn mòn đối với bất cứ bê
tông cốt thép làm bằng loại xi măng nào.
Kết quả thí nghiệm hút nước tại 1 vị trí trong dự án cho thấy hệ số thấm của lớp chứa
nước trên cùng thay đổi từ K= 4,59x10

-3
cm/s - 4,94x10
-3
cm/s.
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Việc xác định hiện trạng các thành phần môi trường nền khu vực thực hiện Dự án là
hết sức cần thiết đối với công tác đánh giá tác động môi trường. Đó là những dữ liệu quan
trọng nhằm tính toán thiết kế các công trình xử lý ô nhiễm đồng thời làm cơ sở đánh giá
mức độ tác động tới môi trường của Dự án khi đi vào hoạt động.
Để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực thực hiện Dự án, Công ty Cổ phần Tư
vấn Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Trung tâm Kiểm định An toàn Thực phẩm -
Môi trường, trường Đại học Vinh tiến hành lấy mẫu, phân tích đánh giá. Kết quả như sau:
2.1.3.1. Môi trường không khí
Khu vực thực hiện dự án hai mặt giáp với tuyến đường giao thông (Đại lộ V.I. Lê Nin
và đường Trương Văn Lĩnh) là những tuyến đường có mật độ phương tiện tham gia giao
thông tương đối lớn.
Tại thời điểm lấy mẫu trong khu vực dự án không có hoạt động làm phát sinh khí thải,
bụi. Nguồn phát sinh chủ yếu do phát tán khí thải, bụi của các phương tiện tham gia giao
thông từ 2 tuyến đường nêu trên.
Kết quả đo đạc môi trường không khí khu vực Dự án được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án
TT Thông số
Thiết bị
phân tích
Đơn vị
Kết quả
K1 K2
1 Nhiệt độ Testo 615
0
C 28,3 27,8 -

2 Độ ẩm Testo 615 % 62,7 61,4 -
3
Bụi lơ lửng
(TSP)
Destrack mg/m
3
0,04 0,038 0,3
4 NO
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
0,013 0,012 0,2
5 CO
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
2,15 2,12 30
6 SO
2
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
0,018 0,014 0,35
7 Tiếng ồn Cirius dBA 44,5 44,2
75
(TCVN 5949-
1998)

Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 11/2010
Ghi chú: Vị trí các điểm lấy mẫu (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ K1: Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Đông Nam trong khu vực dự án, có tọa độ: X:
2068944 (m), Y: 0598453 (m).
+ K2: Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Tây Bắc trong khu vực dự án, có tọa độ: X:
2068822 (m), Y: 0598378 (m).

×