Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Më ®Çu
1. Xuất xứ của dự án
Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Nghệ An. Thành phố Vinh đã
và đang phát triển rất nhanh, không phải chỉ riêng về du lịch, dịch vụ, kinh tế, xã hội,
sản phẩm GDP mà sự gia tăng dân số cũng đáng kể. Các khu nhà và đường phố mọc
lên không ngừng song cũng chưa đáp ứng kịp nhu cầu ngày càng tăng của người dân
về nhà ở cũng như nhu cầu dịch vụ trong và ngoài nước. Để đáp ứng nhu cầu phát
triển của thành phố, UBND tỉnh Nghệ An cũng như UBND thành phố Vinh đã có
nhiều chủ trương đẩy mạnh việc xây dựng nhiều hơn nữa các Khu chung cư, khách
sạn cao cấp mới nhằm xóa bỏ các khu nhà ở, nhà nghỉ cũ xuống cấp, tận dụng đất để
kinh doanh các hoạt động dịch vụ ở trung tâm. Mở ra nhiều khu đô thị, chung cư,
dịch vụ khách sạn dọc theo các trục phát triển trung tâm của Thành phố để đáp ứng
nhu cầu xây dựng và phát triển của đô thị, đóng góp vào bộ mặt văn minh hiện đại
của thành phố Vinh. Một mặt, nhằm xây dựng khu đô thị, quy hoạch theo đúng tiêu
chuẩn, quy chuẩn mới, phù hợp nhu cầu thực tế và xu hướng phát triển tương lai. Vì
vậy, lãnh đạo tỉnh Nghệ An, thành phố Vinh đang chỉ đạo lập và thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng các Khu đô thị mới, chung cư, các dịch vụ khách sạn cao cấp, siêu
thị góp phần giải quyết vấn đề bức xúc này.
Dự án "Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở
tại xã Nghi Phú" là một dự án đáng quan tâm trong kế hoạch phát triển thành phố Vinh.
Công ty TNHH Thương mại Minh Khang đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho
phép làm Chủ đầu tư dự án "Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết
bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú" tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh.
Tuy nhiên, khi dự án đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế,
xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường. Thực hiện quy định của Luật
Bảo vệ Môi trường (BVMT) nước CHXHCN Việt Nam, Công ty TNHH Thương mại
Minh Khang đã phối hợp với cơ quan tư vấn là Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và
Môi trường tiến hành nghiên cứu, khảo sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã
Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá môi trường (ĐTM)
2.1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp
khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh được
lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật bảo vệ Môi trường năm 2005;
- Luật tài nguyên nước năm 1998;
- Luật đất đai năm 2003;
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ Môi trường;
- Nghị định Số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi
trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình. Ban hành kèm
theo quyết định số 47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999;
- TCVN 4513: 1988- Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474: 1987- Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5760: 1994- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt
và sử dụng;
- TCVN 2622: 1995- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu
thiết kế;
- TCVN 6160: 1996- Phòng cháy chữa cháy Nhà cao tầng, Yêu cầu thiết kế;
- TCXDVN 33: 2006- Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXD 51- 1984- Thoát nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Quyết định số 4283/QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Tổ hợp khách
sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh;
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh Dự án Đầu tư, Thiết kế cơ sở (Thi công, Kiến trúc) xây dựng Tổ
hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh;
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội khu vực
Dự án do Công ty Cổ Phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng môi trường nền
khu vực Dự án do Cơ quan tư vấn và Trung tâm KĐATTP-MT Đại học Vinh thực
hiện tháng 11/2010.
- Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 của UBND xã
Nghi Phú;
- Các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Phương pháp thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội;
- Phương pháp nghiên cứu và khảo sát, đo đạc ngoài hiện trường;
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Điều tra xã hội học: Dựa trên phỏng vấn nhân dân và lãnh đạo địa phương;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính
thải lượng các chất ô nhiễm do đốt nhiên liệu;
- Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu với các quy chuẩn môi trường Việt Nam;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp tham vấn cộng đồng.
4. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách
sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh do Công ty
TNHH Thương mại Minh Khang và Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi
trường phối hợp thực hiện.
Ngoài ra, Chủ đầu tư Dự án còn nhận đ ược sự giúp đỡ của các Cơ quan sau:
- UBND xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- UBMTTQ xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ : Số 10,đường Đặng Dung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điện thoại : 0383.563963;
Đại diện : Ông Phạm Văn Ngân; Chức vụ: Giám đốc.
Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
1. Ông Phạm Văn Ngân, Kỹ sư hóa, Giám đốc;
2. Ông Nguyễn Ngọc Tú, Kỹ sư Công nghệ môi trường, cán bộ kỹ thuật;
3. Bà Lê Thị Oanh, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Ông Nguyễn Hoàng Long, Cử nhân môi trường, cán bộ kỹ thuật;
5. Ông Trương Văn Dũng, Kỹ sư môi trường, cán bộ kỹ thuật;
6. Bà Nguyễn Thị Thu, Giám đốc Công ty TNHH Thương Mại Minh Khang.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Tên dự án
"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỔ HỢP KHÁCH SẠN, SIÊU THỊ DƯỢC- THIẾT BỊ
Y TẾ VÀ NHÀ Ở TẠI XÃ NGHI PHÚ, THÀNH PHỐ VINH"
1.2. Chủ dự án
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MINH KHANG
Địa chỉ trụ sở: Số 9-11E, đường Trần Phú, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 083.8353817;
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thu; Chức vụ: Giám đốc.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất quy hoạch xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và
nhà ở tại xã Nghi phú, thành phố Vinh có vị trí phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch rộng 72m;
- Phía Nam giáp: Đường quy hoạch số 4 rộng 30m;
- Phía Đông giáp: Đường Trương Văn Lĩnh;
- Phía Tây giáp: Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (nay là Đại lộ V.I. Lê Nin).
Tổng diện tích nghiên cứu xây dựng Dự án là 7,86273ha, nằm dọc theo đại lộ
V.I. Lênin (Kèm theo quyết định 4283/QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND
tỉnh Nghệ An phần phụ lục).
1.4. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
1.5. Hiện trạng khu đất
1.5..1. Hiện trạng dân cư và lao động
Đây là vùng đất nông nghiệp, chưa quy hoạch dân cư. Cách dự án 100m về phía
đông là khu dân cư và trường Tiểu học và THCS xã Nghi Phú.
1.5.2. Hiện trạng sử dụng đất
- Phạm khảo sát lập quy hoạch: 7,86273ha
- Khu đất chủ yếu là đất trồng màu hiệu quả kinh tế thấp và đất hoang hoá.
Ngoài ra, trong khu đất quy hoạch còn có đất nghĩa địa (Trong 12 năm trở lại đây
không có chôn cất mộ mới), hiện trạng sử dụng đất ở bảng sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Thành phần đất Diện tíc (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất trồng màu 4,21073 53,56
2 Đất hoang hoá 2,472 31,42
3 Đất ao bùn, mương máng 0,15 1,90
4 Đất nghĩa địa 1,0 12,72
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5 Đất khác 0,03 0,40
Tổng cộng 7,86273 100,00
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
1.5.3. Hiện trạng xây dựng
1.5.3.1. Hiện trạng hạ tầng xã hội
- Trong khu vực quy hoạch dự án không có công trình kiến trúc xây dựng.
- Trong khu vực dự án không có ngôi mộ nào thuộc dân công giáo và cũng
không có ngôi mộ nào được chôn cất dưới 5 năm trở lại đây.
Bảng 1.2: Tổng hợp hiện trạng hạ tầng xã hội
TT Thành phần Số lượng Đơn vị Diện tích (m
2
)
1 - Tổng số mộ, trong đó:
+ Mộ xây:
+ Mộ đất (đã cải táng):
302
187
115
Mộ
Mộ
Mộ
726,7
2 - Đường điện cao thế m Chiều dài 66,5
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
1.5.3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
- Trong khu quy hoạch, hiện trạng mạng lưới đường giao thông có đường
Trương Văn Lĩnh và Đại lộ V.I. Lênin, chủ yếu là sử dụng bờ thửa phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
b. San nền, thoát nước mưa
- Cao độ hiện trạng trung bình toàn khu vực là 4,67 m. Hướng dốc từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây.
- Hiện tại có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Hướng thoát nước chủ yếu chảy
qua cống đường Đại lộ V.I. Lênin xuống kênh Bắc. Cống thoát nước chính dọc theo
Đại lộ V.I. Lê Nin B = 1500 đã được xây dựng.
c. Cấp nước
Hiện tại trong khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt.
d. Cấp điện
Khu vực quy hoạch đã có tuyến đường dây điện 15KV dọc theo tuyến đường
V.I. Lênin và Đường Trương Văn Lĩnh.
Tóm lại, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (KTHT) chưa được đầu tư. Tuy đã
có 2 tuyến giao thông chính nhưng không đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của Dự án. Vì
vậy, cần phải đầu tư xây dựng đồng bộ theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
1.5.4. Đánh giá chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá các mặt về hiện trạng cảnh quan môi trường,
văn hoá, xã hội, hạ tầng kiến trúc, hạ tầng xã hội của khu vực, dẫn đến sẽ có những
mặt thuận lợi cũng như khó khăn như sau:
a. Thuận lợi
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Khu quy hoạch chủ yếu là đất hoang hoá và đất trồng hoa màu nên chi phí đền
bù giải phóng mặt bằng có thuận lợi hơn so với khu vực có dân cư.
- Khu vực này chưa có hiện tượng ô nhiễm môi trường nền.
b. Khó khăn
- Hạ tầng kỹ thuật hầu hết chưa có, nên trong quá trình đầu tư xây dựng có ảnh
hưởng lớn đến cấp nước và thoát nước.
1.6. Nội dung của dự án
1.6.1. Quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quyết định số 4283/QĐ.UBND-CN ngày 21/09/2010 của UBND tỉnh
Nghệ An, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết: 78.627,3 m
2
(Xem quyết định phê
duyệt và bản vẽ QH 04/10 kèm theo), phân làm các khu chức năng sau:
Bảng 1.3: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT Loại đất
Diện tích
(m
2
)
Tỷ lệ
(%)
Tầng
cao
Mật độ
XD (%)
1
Siêu thị kinh doanh dược, thiết bị y tế,
văn phòng cho thuê
2.946,70 3,75 12 80
2 Khách sạn cao cấp 4 sao 5.486,00 6,98 12 60
3 Chung cư cao tầng 6.262,20 7,96 12 65
4 Khu nhà phố thương mại (201) căn 25.177,40 32,02 04 80
5 Khu nhà liền kề (20 căn) 3.738,90 4,76 03 80
6 Khu nhà ở biệt thự (17 căn) 4.927,00 6,27 03 60
7 Nhà trẻ 4.865,00 6,19 03 45
8 Nhà văn hóa 555,80 0,71 01 40
9 Cây xanh, TDTT, bãi đổ xe 6.027,10 7,89 01 05
10 Đất giao thông 18.460,60 23,48 - -
Tổng cộng 78.627,30 100,00 - -
Nguồn: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án, 9/2010
1.6.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.6.2.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông
- Căn cứ bản vẽ Quy hoạch 05/10 Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, đường
đỏ và chỉ giới xây dựng, các mặt cắt đường giao thông đã được duyệt theo bảng tổng
hợp sau:
Bảng 1.4: Tổng hợp các tuyến đường trong khu quy hoạch
TT Mặt cắt
Quy mô mặt cắt ngang
Mặt đường
(m)
Vỉa hè
(m)
Bulva
(m)
Nền đường
(m)
1 A – A 11,00 2x4,5 - 20,00
2 B – B 9,00 2x3,0 - 15,00
3 C – C 6,00 2x3,0 - 15,00
4 D – D 6,00 - - 6,00
5 E – E 6,00 3,0 - 9,00
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6 F – F 2x16,00 2x12,0 16,00 72,00
7 G – G 2x16,00 2x10,0 4,00 56,00
8 H – H 15,00 2x7,5 - 30,00
9 J – J 12,00 2x6,0 - 24,00
Nguồn: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án, 9/2010
- Các chỉ tiêu kĩ thuật chính:
+ Tổng chiều dài đường gần 4km;
+ Tổng diện tích đường: 18.460,6m
2
~ 1,85 ha;
1.6.2.2. Hạng mục san nền
Theo thết kế cơ sở hạng mục hạ tầng kỹ thuật dự án (tháng 10/2010), khối
lượng san nền được tính toán như sau:
- Tổng diện tích san nền là S = 78.627,3 m
2
(làm tròn 78.627 m
2
)
- Khối lượng vét bùn: V
vét bùn
= Sx 0,4 = 31.450,8 m
3
- Khối lượng đất san nền: V
1
= 89.876,88 m
3
- Khối lượng đất đắp bù vét bùn: V
2
= V
vét bùn
= 31.450,8 m
3
- Khối lượng đất thải vận chuyển đổ đi: V
3
= V
vét bùn
= 31.450,8 m
3
- Khối lượng đất thiếu cần mua để đắp nền;
+ Khối lượng đất đã tính trong đường:
V
4
= 13.638,64 + 4.534,31 = 18.152,95 m
3
+ Khối lượng đất san nền (với hệ số đầm nén K= 0,9):
V
5
= V
1
– V
4
= 89.876,88 - 18.152,95 = 71.723,93 m
3
+ Khối lượng đất thiếu cần mua:
V
6
= (V
5
+ V
2
) x 1,10 = 113.492,2 m
3
(Nguồn: Bản tính khối lượng san nền - Thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật)
- Vật liệu đắp nền: Dùng đất đắp tại mỏ đất xã Nam Thái, huyện Nam Đàn (do
đây là loại đất sét hoặc á sét lẫn nhiều sỏi sạn, có tính ổn định cao). Mỏ đất này cách
khu vực dự án khoảng 35 km, đường vận chuyển là đường nhựa.
- Đất hữu cơ đổ đi: Khối lượng đất hữu cơ sẽ được vận chuyển đổ thải tại khu
vực vườn ươm xã Nghi Kim, cự ly vận chuyển đổ đất hữu cơ là 5km.
1.6.2.3. Quy hoạch cấp nước
Căn cứ vào quy mô các hạng mục trong công trình, căn cứ theo định hướng cấp
nước đô thị đến năm 2020 của Bộ xây dựng ban hành năm 1998 kèm theo quyết định
số 63/1998/QĐ-TTG, tính toán nhu cầu cấp nước như sau:
Bảng 1.5: Tính toán nhu cầu dùng nước của dự án
TT
Đối tượng
sử dụng nước
Đơn vị Số lượng
TC
dùng
nước
Tỉ lệ
cấp
nước
(%)
Đơn vị
LL tính
toán
(m
3
/ng.đ)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A Nước cấp cho các công trình công cộng, dịch vụ 176,36
a.1
Siêu thị dược- thiết bị y tế,
văn phòng cho thuê
m
2
sàn 28.288,32 2,0 100 l/m
2
.sàn.ng.đ 56,58
a.2 Khách sạn cao cấp 4 sao m
2
sàn 39.399,20 2,0 100 l/m
2
.sàn.ng.đ 78,80
a.3 Nhà trẻ m
2
sàn 4.379,04 2,0 100 l/m
2
.sàn.ng.đ 8,76
a.4 Nhà văn hóa m
2
sàn 222,32 2,0 100 l/m
2
.sàn.ng.đ 0,44
a.5
Cây xanh, TDTT, bãi đậu
xe
m
2
6.207,1 3,5 100 l/m
2
.ng.đ 21,72
a.6 Giao thông m
2
20.112,2 0,5 100 l/m
2
.ng.đ 10,06
B
Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt
522,72
b.1
Chung cư cao tầng (488
căn hộ)
Người 1.952 180,0 100 l/.người.ng.đ 351,36
b.2
Nhà phố thương mại (201
căn hộ)
Người 804 180,0 100 l/.người.ng.đ 144,72
b.3
Khu nhà liền kề (20 căn
hộ)
Người 80 180,0 100 l/.người.ng.đ 14,40
b.4
Khu nhà biệt thự (17 căn
hộ)
Người 68 180,0 100 l/.người.ng.đ 12,24
Tổng cộng 699,08
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
- Nước cấp cho quá trình xây dựng cơ bản được lấy từ nguồn nước dưới đất
trong khu vực xây dựng. Do đó, chủ đầu tư phải đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi
trường để được cấp giấy phép khai thác nước dưới đất phục vụ cho quá trình xây
dựng trong giai đoạn này.
- Nguồn cấp nước khi dự án đi vào hoạt động: Nguồn nước cấp cho khu vực dự
án được lấy từ đường ống D300 trên đại lộ V.I. Lênin (thuộc hệ thống cấp nước
TP.Vinh). Đường ống cấp nước trong mạng lưới dùng đường ống nhựa HDPE có
đường kính từ D25 ÷ D125. Hệ thống đường ống cấp nước cứu hỏa thiết kế đi chung
với mạng cấp nước sinh hoạt, cách nhau 100 ÷ 150m bố trí một họng cứu hỏa trên vỉa
hè.
- Ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè, cách mép chỉ giới đường đỏ 0,5m.
- Độ sâu chôn ống cấp nước từ 0,6÷ 1m. trước khi đặt ống rải lớp lót dày
0,15m, sau khi đặt ống xong đắp đất đàm kỹ với hệ số K= 0,90.
1.6.2.4. Quy hoạch thoát nước
Căn cứ vào hiện trạng thoát nước của khu vực. Hệ thống thoát nước trong khu
vực được thiết kế hoàn toàn mới, các tuyến mương được thiết kế theo nguyên tắc tự
chảy đảm bảo tiêu thóat nước cho cả khu vực. Mạng lưới thoát nước được phân chia
làm hai lưu vực chính, lưu vực một chảy về cống qua đường B = 4.0m, lưu vực hai chảy
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
về cống qua đường B = 1.5m. Mạng lưới thoát nước theo dạng xương cá, nước mưa
chảy vào giếng thu trên đường vào hệ thống cống nhánh, rồi chảy về hệ thống cống
chính, sau đó chảy về các cống qua đường 15. Hệ thống thoát nước thiết kế bằng mương
xây đá hộc, có nắp đan, được đặt dưới vỉa hè, độ dốc thuỷ lực 0.05% - 0.2%.
Bảng 1.6: Tổng hợp khối lượng nước thải
TT
Đối tượng
sử dụng nước
Đơn vị Số lượng
TC
dùng
nước
Tỉ lệ
cấp
nước
(%)
Đơn vị
LL tính
toán
(m
3
/ng.đ)
A Công trình công cộng, dịch vụ 130,12
a.1
Siêu thị dược- thiết bị y
tế, văn phòng cho thuê
m
2
sàn 28.288,32 2,0 90 l/m
2
.sàn.ng.đ 50,92
a.2 Khách sạn cao cấp 4 sao m
2
sàn 39.399,20 2,0 90 l/m
2
.sàn.ng.đ 70,92
a.3 Nhà trẻ m
2
sàn 4.379,04 2,0 90 l/m
2
.sàn.ng.đ 7,88
a.4 Nhà văn hóa m
2
sàn 222,32 2,0 90 l/m
2
.sàn.ng.đ 0,40
B
Sinh hoạt
470,448
b.1
Chung cư cao tầng (488
căn hộ)
Người 1.952 180,0 90 l/.người.ng.đ 316,22
b.2
Nhà phố thương mại
(201 căn hộ)
Người 804 180,0 90 l/.người.ng.đ 130,248
b.3
Khu nhà liền kề (20 căn
hộ)
Người 80 180,0 90 l/.người.ng.đ 12,96
b.4
Khu nhà biệt thự (17 căn
hộ)
Người 68 180,0 90 l/.người.ng.đ 11,02
Tổng cộng 600,568
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
Cống thoát nước được bố trí theo mạng xương cá, thu gom về hệ thống cống
chính để đổ ra cống nước thải DN400 trên đại lộ V.I. Lê Nin. Cống thoát nước đi
dưới vỉa hè sử dụng cống tròn uPVC DN200, DN300. Cống thoát nước thải qua các
tuyến đường bằng ống nhựa uPVC có lồng ống thép.
Ngoài ra, hệ thống thoát nước của dự án còn bố trí các giếng thu dọc theo tuyến
cống, tại các vị trí nước chuyển hướng, vị trí nước tập trung từ các ống nhánh đổ vào.
Nước thải từ dự án sau khi xử ly cục bộ bằng bể tự hoại của từng công trình
được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt QCVN 14:
2008/BTNMT rồi mới được xả thải ra cống thoát nước đại lộ V.I. Lê Nin.
1.6.2.5. Quy hoạch mạng lưới cấp điện
- Dự án được quy hoạch trên khu đất nông nghiệp nên hệ thống cấp điện chưa có.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Chạy cắt ngang qua khu đất quy hoạch có đường dây 35KV từ trạm trung
gian. Để đảm bảo hành lang an toàn lưới điện cần phải di dời đường dây này ra khỏi
khu vực dự án. Tổng chiều dài cần phải di dời khoảng 66,5 m.
- Nguồn điện: Nguồn sẽ được lấy từ đường dây 35KV từ trạm trung gian sau
khi đã được di dời khỏi khu đất quy hoạch.
- Tiêu chuẩn cấp điện cho khu vực đô thị:
+ Cấp điện cho các biệt thự: 5KW/BT
+ Cấp điện cho các hộ liên kề có mức sống khá: 2 KW/Hộ
+ Cấp điện cho khu nhà trẻ, y tế : 20W/m
2
+ Cấp điện cho khu dịch vụ thương mại: 20W/m
2
.
+ Hệ số đồng thời sử dụng điện giữa các hộ: K
đt
= 0.5
+ Chiếu sáng công cộng: 10 KW/Km
- Công suất của các trạm biến thế:
Công suất tính toán trạm biến thế là: P
tt
= 1254KW, lấy hệ số cosφ của máy biến
thế là 0.8 ta có công suất biểu kiến của máy biến thế là: 1254 KW/0.8 = 1567KVA.
Dự kiến dự án đầu tư xây dựng 3 trạm biến áp (số 1, số 2 và số 3):
+ Trạm biến áp số 1 có công suất 700KVA-35/0.4KV,
+ Trạm biến áp số 2 và số 3, mỗi trạm có công suất 500KVA - 35/0.4KV.
- Xây dựng 2 trạm biến áp kiểu kín, vị trí trạm biến áp được đặt tại góc các khu
đất công cộng (xem bản vẽ quy hoạch sử dụng đất).
1.6.3. Giải pháp kết cấu, kiến trúc cảnh quan
1.6.3.1. Khu nhà chung cư
* Giải pháp kiến trúc: Gồm 2 nhà CC1 và CC2, mỗi nhà cao 12 tầng giống
nhau, nằm trên 2 khu đất khác nhau:
- Khu đất 1 nhà CC1:
+ Diện tích khu đất: 2.737,1 m
2
.
+ Diện tích xây dựng: 1.003 m
2
.
+ Tổng diện tích sàn: 12.640 m
2
.
+ Mật độ xây dựng: 36,64%.
+ Hệ số sử dụng đất: 4,6 lần.
- Khu đất 2 nhà CC2:
+ Diện tích khu đất: 3.525,1 m
2
.
+ Diện tích xây dựng: 1.003 m
2
+ Tổng diện tích sàn: 12.640 m
2
+ Mật độ xây dựng: 28,45%
+ Hệ số sử dụng đất: 3,59 lần
Kiến trúc 2 khu chung cư như sau: Nhà cao 12 tầng (có tầng đế) 1 tầng hầm,
Giao thông theo phương đứng gồm: 02 thang máy đặt tại trung tâm tháp 12 tầng của
nhà; 02 cầu thang bộ thoát hiểm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Tầng hầm: Diện tích 1.067 m
2
/nhà, chiều sâu 3,3m; Chức năng chính là để xe
ô tô, diện tích khu để xe là 753 m
2
, ngoài ra còn có, 01 bể phốt, phòng kỹ thuật điện,
nước và 02 lối lên xuống tầng hầm. Bể nước ngầm được bố trí ở ngoài nhà.
- Tầng 1: Diện tích 1.003 m
2
, chiều cao tầng 3,9m; chức năng chính là bố trí căn
hộ và không gian sảnh diện tích là 275 m
2
.
- Tầng 2 đến tầng 12: Các tầng bố trí giống nhau về diện tích và công năng sử
dụng, chiều cao các tầng là 3,3m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 1.036 m
2
/tầng,
chức năng chính là bố trí các căn hộ, ngoài ra còn có thêm các phòng kỹ thuật điện,
nước và các lối giao thông bố trí giữa nhà, mỗi tầng có 08 căn hộ (02 căn loại A + 02
căn loại B + 02 căn loại C + 02 căn loại E).
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện
địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Do tải trọng tác động
lên công trình tương đối lớn, mặt khác lớp đất tốt có khả năng chịu lực cho công trình
nằm ở độ sâu khá lớn từ 37 - 50m nên chúng tôi sử dụng giải pháp móng cọc ép 350
x 350 ép đến độ sâu 43m.
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình,
chúng tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết
hợp với hệ cột và sàn BTCT.
- Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng
trong mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế
do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 150mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220x400mm, 220x600mm, 300x600mm, 500 x 600mm.
- Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm.
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên
tiến chống thấm và chống nóng tốt.
- Thép sàn trai mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực trên còn có
tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều
kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.
* Giải pháp hoàn thiện: Nền lát gạch Ceramic, nền khu WC lát gạch chống
trơn, tường khu WC ốp gạch Ceramic. Trát tường, trần VXM, lăn sơn; cửa đi bằng
panô kính, kính thủy tinh và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính.
1.6.3.2. Siêu thị dược và thiết bị y tế 12 tầng
- Tổng diện tích khu đất: 2.946,7 m
2
- Diện tích xây dựng: 1.199,15 m
2
- Tổng diện tích sàn: 14.769,65 m
2
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Mật độ xây dựng: 40,70%.
* Giải pháp kiến trúc:
Nhà cao 12 tầng có 1 tầng hầm, tổng diện tích sàn: 14.769,65 m
2
; chiều dài
48m; Chiều rộng 24m; lưới cột 8 x 8m; Hệ thống giao thông gồm 02 cầu thang bộ bố
trí ở 2 góc nhà; 03 thang máy trong đó 01 thang kỹ thuật, chiều cao các tầng: 3,6-
4,2m;
- Tầng hầm: Diện tích 1.198,15m
2
, sâu 3,3m; chức năng chính là để xe ô tô,
diện tích khu để xe là 1000m
2
, ngoài ra còn có 01 bể phốt, 01 bể nước ngầm và 01 lối
lên xuống siêu thị, 02 lối lên xuống tầng hầm và 01 thang vận chuyển hàng.
- Tầng 1: Diện tích 1.199,5 m
2
, chiều cao 4,2m; chức năng chính là siêu thị,
diện tích là 967 m
2
, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho khác mua hàng, 01
chỗ thu tiền, 01 phòng quản lý 24m
2
, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích
24m
2
và 2 cầu thang cuốn lên tầng 2 và 2 lối lên xuống gửi xe.
- Tầng 2, 3: Diện tích sàn mỗi tầng 1.184 m
2
, chiều cao 4,2 m/tầng; chức năng
chính là siêu thị, diện tích là 1.040 m
2
, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ nhỏ cho
khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m
2
và 2 cầu thang cuốn
lên tầng 3.
- Tầng 4,5: Diện tích mỗi tầng sàn 1.231 m
2
, chiều cao mỗi tầng là 3,6 m/tầng;
chức năng chính là siêu thị, diện tích là 1.078 m
2
/tầng, ngoài ra còn bố trí không gian
nghỉ nhỏ cho khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m
2
và 2
cầu thang cuốn lên tầng 4.
- Tầng 6 đến tầng 12: Diện tích sàn mỗi tầng 1.231 m
2
, chiều cao 3,6 m/tầng;
chức năng chính là siêu thị, diện tích là 1078 m
2
, ngoài ra còn bố trí không gian nghỉ
nhỏ cho khách mua hàng, 01 khu WC chung (nam nữ riêng) diện tích 24m
2
.
- Tầng kỹ thuật (áp mái): Diện tích sàn 156 m
2
, gồm 02 phòng kỹ thuật thang
máy, phòng kỹ thuật nước và bể nước.
* Hoàn thiện: Tường trần nhà trát VXM, bả tít lăn sơn, nền các tầng lát gạch
Ceramic.
* Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện
địa chất công trình, thiết kế sử dụng phương án móng như sau: Do tải trọng tác động
lên công trình tương đối lớn, mặt khác lớp đất tốt có khả năng chịu lực cho công trình
nằm ở độ sâu khá lớn từ 40 - 50m nên chúng tôi sử dụng giải pháp móng cọc ép 300
x 300 ép đến độ sâu 43m.
- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình,
chúng tôi sử dụng phương án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết
hợp với hệ cột và sàn BTCT.
Sàn được bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng trong
mặt phẳng sàn và giảm được chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do
chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo tính toán của chúng tôi, các kích thước cấu kiện cơ bản được lựa chọn như:
- Hệ sàn dầm sử dụng chiều dày 140mm.
- Hệ lõi thang máy có chiều dày 220mm.
- Hệ dầm có tiết diện 220mm x 400mm, 220mm x 500mm, 500mm x 600mm. (đối
với 3 tòa nhà 12 tầng).
- Cột BTCT M300 có các kích thước 800mm x 800mm, 500mm x 500mm. (đối với 3
toàn nhà 12 tầng).
- Tường bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50.
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên
tiến chống thấm và chống nóng tốt.
- Thép sàn trai mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực lớp trên còn
có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều
kiện mái lộ thiên chịu ảnh hưởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mưa gió.
1.6.3.3. Nhà liền kề
- Tổng diện tích khu đất: 3.738,9 m
2
- Khu nhà ở liền kề 3 tầng gồm 20 căn
- Diện tích xây dựng: 127,5 m
2
- Mật độ xây dựng: 80%
* Giải pháp kiến trúc: Gồm một hệ thống 20 căn biệt thự liền kề. Mặt nhà hình
chữ nhật có kích thước (16x8)m, chiều cao tầng 1 là 3,9m; chiều cao tầng 2, 3, 4:
3,5m/tầng; công năng gồm: tầng 1 bố trí phòng để xe, phòng khách, phòng ăn, bếp,
01 phòng ngủ và 01 khu vệ sinh; tầng 2,3,4 mỗi tầng bố trí 3 phong ngủ, 1 phòng sinh
hoạt chung và 2 khu vệ sinh; tầng áp mái là hệ thống phòng thờ, sân trời, phòng giặt
và sân phơi.
- Diện tích xây dựng của 1 căn: 127,5 m
2
.
- Tổng diện tích sàn của 1 căn: 555 m
2
.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
Doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống
thấm loại sơn Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,
ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và
chống thấm. Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ.
+ Mái lợp ngói xi măng ép thủy lực 10 v/1lm
2
màu da lươn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây đá
hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
1.6.3.4. Nhà liền kề thương mại
- Tổng diện tích khu đất: 3.738,9 m
2
- Khu nhà ở biệt thự 3 tầng gồm 201 căn.
* Giải pháp kiến trúc:
Gồm một hệ thống 201 căn biệt thự liền kề. Mặt nhà hình chữ nhật có kích
thước (18,4 x 5,5)m, chiều cao tầng 1 là 3,6m; chiều cao tầng 2,3,4 là 3,3m/tầng;
công năng gồm: Tầng 1 bố trí phòng kinh doanh, phòng ăn, bếp, 01 khu vệ sinh; tầng
2 bố trí 1 phong ngủ, 1 phòng khách và 1 khu vệ sinh; tầng 3 bố trí 2 phòng ngủ, 1
phòng vệ sinh; tầng 4 phòng thờ, sân trời, phòng giặt và sân phơi.
- Diện tích xây dựng của 1 căn: 104,5 m
2
.
- Tổng diện tích sàn của 1 căn: 363,1 m
2
.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,45m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
Doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống
thấm loại sơn Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,
ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và
chống thấm. Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ
+ Mái lợp tôn sóng màu xanh rêu.
* Giải pháp kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tường xây đá
hộc; khung, dầm, sàn BTCT chịu lực, tường bao che, mái bằng BTCT.
1.6.3.5. Khu nhà trẻ
- Tổng diện tích khu đất: 4.865,6 m
2
.
- Diện tích xây dựng: 3.092,85 m
2
.
- Mật độ xây dựng: 63,5%.
* Giải pháp kiến trúc
a. Nhà làm việc và các phòng chức năng
- Mặt đứng công trình có trục đối xứng, hai đầu được kết nối với hai nhà học.
Hàng lang trước rộng là đường giao thông nối liền khu vực các phòng chức năng
nuôi dạy con với các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo, mặt đứng công trình được trang trí
bởi hệ thống phao chỉ, các mạng lan can tay vị thép D50. Điểm nối giữa nhà chức
năng với nhà học mới và nhà học cũ bố trí khe lún.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giữa nhà chức năng là sảnh nhô ra tạo khu vực sân khấu thuận lợi cho việc tổ
chức khai giảng, tổng kết năm học và liên hoan văn nghệ. Cầu thang trước bố trí ở
hai đầu đủ rộng. Các tay vịn bố trí lan can, chiều cao các bậc thang, chiều rộng bậc
thang phù hợp vơi lửa tuổi mẫu giáo.
b. Nhà học của trẻ và lớp mẫu giáo
- Được bố trí thông gió theo hướng bắc nam, nhà 2 tầng mỗi tầng bố trí 3 lớp.
- Kết cấu chung cho nhà chức năng và nhà học: Nhà có kết cấu khung BTCT
mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột, dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường
gạch chỉ vừa XM mác 50. Móng tường xây đá hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông
cốt thép mác 200. Tường xây gạch chỉ vừa XM mác 50. Lớp tôn chống nóng, xà gỗ,
thép hình.
- Hoàn thiện: Tường trần trát phẳng, lăn sơn; nền lát gạch Liên Doanh 300x300.
Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa panoo kính gỗ không có khuôn ngoài. Bậc cầu thang, bậc
cấp mài granito; lan can hành lang làm bằng song sắt đứng, tay vịn cầu thang bằng gỗ
nhóm hai.
1.6.3.6. Nhà văn hóa
- Tổng diện tích khu đất: 555,8 m
2
- Diện tích xây dựng: 156,75 m
2
- Mật độ xây dựng: 28,2%
* Giải pháp kiến trúc:
Kích thước nhà (10,88 x 13,9)m, nhà 1 tầng. Chiều cao từ nền đến trần nhà 4m.
Khối nhà hình chữ nhật, kích thước (10,88 x 13,9)m, nhà 1 tầng bước gian 3,3m
+2,5m; nhịp khung 7,88m và 1,5m.
* Giải pháp hoàn thiện:
+ Nền nhà cao 0,60m; (tính đến mặt sân), nền lát gạch LD Ceramic 40 x40 cm,
vữa xi măng M50, cát mịn ML = 1,5 - 2,0.
+ Tường trát phẳng vữa xi măng M50, dày 1,5 cm; dầm, trần, cột và các cấu
kiện bê tông trát vữa xi măng M75. Tường trong nhà được bả matits và lăn sơn Liên
Doanh màu vàng kem nhạt chân tường ốp gạch, tường bên ngoài bả và lăn sơn chống
thấm loại sơn Liên Doanh màu sắc theo chỉ dẫn của bản vẽ. Tường khu vệ sinh trát,
ốp gạch men kính cao 2,1 m. Sàn lát gạch chống trơn 0,25 x 0,25. Sàn phải ngâm và
chống thấm. Trần khu vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm. thiết bị vệ sinh đồng bộ.
+ Hệ thống các cửa đi và cửa sổ sử dụng chủng loại cửa gỗ nhóm 3, phía trong
các cửa sổ, vách kính có hoa sắt 12 x 12 bảo vệ. Toàn bộ cửa đi lắp khóa, chốt đồng
bộ. Cửa số có khóa chốt đồng bộ
+ Mái lợp tôn Liên Doanh dày 0,47mm màu đỏ. Sênô thoát nước mái đổ BTCT
trang trí gờ phào, tạo kết thúc cho mái.
* Giải pháp kết cấu:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhà có kết cấu khung BTCT mác 200 kết hợp tường chịu lực. Móng cột, cột,
dầm, sàn đổ BTCT mác 200, tường gạch chỉ vừa XM mác 50. Móng tường xây đá
hộc vữa XM mác 50, có giằng bê tông cốt thép mác 200.
1.6.3.7. Khách sạn cao cấp 4 sao
- Diện tích khu đất: 548,6 m
2
.
- Diện tích xây dựng: 2.583,50 m
2
.
- Tổng diện tích sàn: 14.311,51 m
2
.
- Mật độ xây dựng: 47,1%.
- Hệ số sử dụng đất: 2,61 lần.
* Giải pháp kiến trúc:
Nhà gồm 12 tầng nổi và 01 tầng hầm. Diện tích xây dựng 2320 m
2
, tổng diện
tích sàn 14.311,51 m
2
. Nhịp gian (10x5m + 4x5,5m + 2x4,2m + 4x4,5m + 8m); Khẩu
độ (2x6,5m + 2x7,5m). Giao thông theo phương đứng gồm: Khối đế (từ tầng 1- 3)
gồm có 08 thang máy, 05 thang bộ, từ tầng 4 đến 12 (thuộc khối tháp), còn lại 04
thang máy và 02 thang bộ.
- Tầng hầm: Diện tích 2.320 m
2
, chiều sâu 3,3m; Chức năng là để xe, ngoài ra
còn có một số chức năng khác như: Cả khu sảnh, 01 phòng bảo vệ, ở phòng kỹ thuật
nước, 01 phòng kỹ thuật điện, 01 phòng đặt máy bơm, 02 bể nước ngầm, 02 bể phốt.
- Tầng 1: Diện tích 2.583,5 m
2
, chiều cao 4,2m; Gồm 02 nhà hàng có diện tích
470m
2
/nhà, ngoài ra còn có một số chức năng khác như: Khu tiền sảnh và đại sảnh,
các khu sảnh phụ, khu chờ, 01 phòng bán đồ mỹ nghệ, 01 phòng lễ tân, 01 phòng
quản lý, 01 phòng kỹ thuật nước, 01 phòng kỹ thuật điện và 02 khu WC chung.
- Tầng 2: Diện tích sàn 2.356,5 m
2
, chiều cao 3,6m; Chức năng chính là không
gian siêu thị, ngoài ra còn có thêm một số phòng chức năng khác như: Các khu sảnh,
01 phòng kho, 01 phòng bảo vệ quản lý, 01 phòng kỹ thuật nước, 01 phòng kỹ thuật
điện, 02 khu WC chung.
- Tầng 3: Diện tích 2.542,15 m
2
, chiều cao 3,6m; Gồm: 01 Phòng ăn lớn, 03
phòng ăn VIP, 01 khu bếp (gồm khu gia công, nấu, soạn chia, các loại kho), 01 khu
thư giãn, ngoài ra còn có một số chức năng khác như: Các khu sảnh phụ, 01 phòng kỹ
thuật nước, 01 phòng kỹ thuật điện và 02 khu WC chung.
- Tầng 4: Diện tích 1.303,6 m
2
, chiều cao 3,3m, chức năng chính là bố trí các
phòng nghỉ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: 02 khu sảnh phụ, 01 phong
kỹ thuật điện, 01 phòng kỹ thuật nước, một bể bơi ngoài trời có phòng thay đồ và 12
phòng nghỉ có khu WC khép kí (01 phòng loại B1, 01 phòng loại B2, 10 phòng loại
B3).
- Tầng 5- 8: Bố trí giống về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng
3,3m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 721,31 m
2
/tầng, chức năng chính là bố trí
các phòng nghỉ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: 02 khu sảnh phụ, 01
phòng kỹ thuật nước, 01 phòng kỹ thuật điện. Gồm 24 phòng nghỉ có khu WC khép
kí (02 phòng loại B1, 02 phòng loại B2, 16 phòng loại B3, 04 phòng loại B4).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tầng 9 - 12: Bố trí giống về diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng
3,3m. Mặt bằng tầng điển hình có diện tích 721,31 m
2
/tầng, chức năng chính là bố trí
các phòng nghỉ, ngoài ra còn có thêm một số chức năng như: 01 khu sảnh phụ, 01
phòng kỹ thuật nước, 01 phòng kỹ thuật điện.
* Giải pháp kết cấu:
Nhà có kết cấu hỗn hợp Khung - Vách cứng bằng BTCT, sàn bằng bể tông
cốt thép chịu lực đổ toàn khối, tường xây gạch chỉ bao che; kết cấu bằng móng
cọc ép.
* Giải pháp hoàn thiện:
Nền lát gạch Ceramix, nền khu WC lát gạch chống trơn, tương khu WC ốp
gạch Ceramic, Trát tường, trần VXM, lăn sơn; cửa đi băng pa nô kính, kính thủy
lực và nhôm kính, cửa sổ nhôm kính.
* Điện chiếu sáng và chống sét
Chiếu sáng tự nhiên kết hợp với đèn Neon và đèn lốp, hệ thống dây dẫn đi
ngầm. Chống sét chủ động bằng kim thu sét Pulsa phát tia tiền đạo. Thiết kế
chống sét đảm bảo theo tiêu chuẩn TCXD 46: 1984 - Chống sét cho công trình xây
dựng.
1.6.4. Giải pháp điện chiếu sáng và chống sét
* Giải pháp cấp điện: Nguồn cung cấp cho các căn hộ được lấy từ các tụ điện
hạ áp đặt tại các cụm dân cư của phần hạ tầng kỹ thuật (trong tủ có abtomat tổng,
abtomat nhánh và các công tơ cho các căn hộ).
Chiếu sáng tự nhiên kết hợp với đèn Neon và đèn lốp, theo hệ thống dây dẫn đi
ngầm.
Hệ thống điện trong công trình sẽ được bảo vệ theo nguyên lý chọn lọc và phân
cấp từng tầng bằng các áp tô mát 3 cực và 1 cực.
Toàn bộ cáp và dây dẫn trong công trình sẽ dùng loại lõi đồng có cách điện
XLPE và PVC có độ chịu nhiệt cao, cấp điện áp 0,6/1KV. Các cáp và dây dẫn nêu
trên sẽ được luồn trong các ống nhựa, máng nhựa cứng PVC chống cháy kẹp sát
tường, trần đến các căn hộ.
Riêng đối với các cáp đường trục theo phương thẳng đứng sẽ đặt trong các
máng cáp bằng tôn được cố định dọc theo hộp kỹ thuật được xây dựng sẵn trong các
phòng kỹ thuật điện.
* Hệ thống chống sét: Thiết kế theo tiêu chuẩn chống sét hiện hành. Cọc tiếp
địa bằng hệ thống cọc thép L63 x 63 x 6 dài 2,5m, thanh tiếp địa dùng loại thép tròn
ф14 liên kết các cọc tiếp với nhau bằng liên kết hàn. Kim thu sét bằng thép trong
ф16, đầu mạ đồng vuốt nhọn, dây dẫn thu sét và tiếp địa bằng thép tròn ф10. Thiết
kế, bố trí hệ thống đảm bảo điện trở tiếp đất ≤ 10Ω.
Hệ thống chống sét được thiết kế đồng bộ dùng hệ thống kim thu sét dọc theo
mái và dây dẫn ra hệ thống tiếp địa cho cả công trình.
1.6.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho dự án được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn
Việt Nam, tham khảo tiêu chuẩn của một số quốc gia phát triển, các tổ chức quốc tế,
đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, đáp ứng yêu
cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, có tính đến khả năng mở
rộng cho tương lai, phải đảm bảo độ an toàn về phòng cháy chữa cháy rất cao cho
công trình.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải phát hiện nhanh đám cháy khi mới xuất
hiện và chưa phát triển thành đám cháy lớn.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải có khả năng chữa cháy cho tất cả các vị
trí trong công trình, có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi đám cháy đã phát triển
thành đám cháy lớn.
- Thời gian chữa cháy phải đủ lớn, ít nhất là bằng tiêu chuẩn Việt Nam.
- Hệ thống phải có tính chất tự động hoặc bán tự động, sử dụng phải đơn giản,
dễ bảo quản, bão dưỡng.
- Bậc chịu lửa của công trình là cao I.
- Số vòi phun hoạt động đồng thời là 2 vòi lưu lượng mỗi vòi là 2,5 l/s.
- Dùng bình bọt chữa cháy.
- Vật liệu xây dựng bố trí trong công trình là những vật liệu khó cháy và chống cháy.
- Tất cả các thiết bị điện và thiết bị mạng vi tính đều được chọn theo tiêu chuẩn
an toàn, chất lượng và không gây cháy.
- Theo tính toán: lượng nước chữa cháy được tính cho 3 giờ đảm bảo chữa cháy
cục bộ trong thời gian cho phép.
- Về tổng mặt bằng: Hệ thống giao thông nội bộ được bố trí hoàn chỉnh liên hệ
trực tiếp công chính, theo mạng đường quy hoạch của thành phố.
- Phía ngoài công trình gần cổng chính còn bố trí một cột nước cứu hỏa thuận
tiện cho xe cứu hỏa tiếp nước tại chỗ.
- Bố trí các bình chữa cháy xách tay đặt trong các căn hộ, hết hợp với các trụ
nước chữa cháy ngoài nhà
1.7. Dự toán tổng mức đầu tư xây dựng
Theo Dự án đầu tư, chi phí xây dựng kiến trúc, hạ tầng và tổng chi phí đầu tư
xây dựng "Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược - thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú,
thành phố Vinh" được thể hiện ở Bảng 1.8 và 1.9 như sau:
Bảng 1.8: Khái toán chi phí xây dựng kiến trúc và hạ tầng
Đơn vị tính: đồng
TT Hạng mục công trình Thành tiền sau thuế
1 Siêu thị kinh doanh và văn phòng cho thuê 441.653.731.200
2 Khách sạn cao cấp 4 sao 110.650.425.600
3 Chung cư cao tầng 159.851.013.300
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4 Khu nhà phố thương mại 239.282.208.000
5 Nhà liền kề 25.904.340.000
6 Nhà ở biệt thự 39.021.840.000
7 Nhà trẻ 2.395.140.000
8 Nhà văn hóa 855.932.000
9 Cây xanh, TDTT, bãi đỗ xe 1.662.544.950
10 Hạ tầng 38.920.365.000
1.060.197.540.050
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
Bảng 1.9: Tổng hợp tổng mức đầu tư toàn dự án
TT Nội dung chi phí Giá trị sau thuế
1 Chi phí xây lắp 1.060.197.540.050
2 Chi phí quản lý dự án(G
ql
) 12.426.815.649
3 Chi phí tư vấn 33.621.984.526
4 chi phí khác 3.642.935.093
5 Chi phí dự phòng 137.151.768.077
Tổng mức đầu tư 1.247.041.043.395
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
* Nguồn vốn của dự án:
Dự kiến dự án sẽ được huy động từ các nguồn vốn sau:
- Vốn tự có của doanh nghiệp;
- Vốn vay ngân hàng;
- Vốn huy động khác.
1.8. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1.10: Tiến độ thực hiện dự án
TT Danh mục dự án
Phân đợt xây dựng Nguồn vốn
2011 2012 - 2016
Vốn
tự có
Vốn
khác
I Các công trình hạ tầng
1
- Giải phóng mặt bằng trong ranh
giới quy hoạch.
- Xây dựng tuyến đường quy
hoạch số 4 rộng 30m đi qua Khu
quy hoạch
♦
2
- Đường bao phía ngoài
♦
3
- Đường khu vực
- Đường nội bộ
♦ ♦
4
-XD hệ thống cấp điện, cấp nước,
thoát nước dọc các tuyến trên
♦
6
- Các dự án hạ tầng khác
♦
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II Các công trình kiến trúc
7
- Xây dựng các khu liền kề
♦ ♦
8
- Xây dựng các công trình biệt thự
♦ ♦
- Xây dựng khu chung cư cao tầng
♦ ♦
- Xây dựng khách sạn 4 sao, siêu
thị dược- thiết bị y tế
♦ ♦
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.1. Điều kiện địa hình và địa chất công trình
* Đặc điểm địa hình:
Phạm vị khu đất quy hoạch chi tiết dự án nằm trong khu Bắc thành phố Vinh, là
vùng đất thuộc khu trũng thấp của thành phố. Do đó, cần tổ chức san nền trước để tạo
mặt bằng thi công.
* Địa chất công trình:
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình của Công ty CP kiến trúc xây dựng và
thương mại ATC năm 2010, địa chất công trình khu đất xây dựng dự án có các lớp
đất đá từ trên xuống như sau:
- Lớp 1: Trên cùng là lớp đất san lấp mặt bằng, bao gồm: Phía trên có vật liệu vụn
xây dựng, bê tông, phía dưới chủ yếu là cát, bụi, tơi xốp. Bề dày của lớp trung bình
khoảng 0,9 ÷ 1,25m.
- Lớp 2: Cát hạt nhỏ màu xám vàng đến độ sâu 2,6m trở xuống, cát có màu xám
ghi đến xám xẩm. Bề dày lớp thay đổi trong khoảng 2,6 ÷ 3,1m.
- Lớp 3: Cát hạt mịn chứa bụi màu xám đen đến đen. Trong thành phần còn
chứa vảy nhỏ Mica và mảnh vỡ sò hến. Xuống đáy lớp có vỏ sò hến dày đặc và lớp
kẹp bùn sét pha dày 0,2- 0,4m. Trạng thái chặt vừa. Bề dày của lớp trung bình khoảng
3,35m.
- Lớp 4: Sét pha màu xám đen đến đen. Trong thành phần còn chứa tạp chất hữu
cơ và vỏ hến. Bề dày lớp trung bình 5,0m.
- Lớp 5: Cát hạt nhỏ, màu xám, xám ghi, trạng thái chặt, bão hoà nước. Bề dầy
và độ sâu của lớp trung bình khoảng 2,15m.
- Lớp 6: Sét dẻo mềm, xen kẹp có chổ dẻo chảy, màu nâu phớt hồng, phớt đen.
Đất có kết cấumềm xốp. Bề dày lớp trung bình 8,85m.
- Lớp 7: Sét pha màu xám vàng, nâu vàng. Trong thành phần chứa những ổ thấu
kính nhỏ cát. Kết cấu mịn dẻo. Trạng thái dẻo cứng. Bề dầy và độ sâu của lớp trung
bình 3,10m.
- Lớp 8: Sét màu xám đen, đen. Kết cấu mềm xốp. Trạng thái dẻo mềm đến dẻo
chảy Bề dầy của lớp trung bình 12,65m.
- Lớp 9: Cát hạt nhỏ đến vừa có màu xám, xám ghi, phớt vàng. Trạng thái chặt
vừa. Bề dày lớp trung bình 2,05m.
- Lớp 10: Sét màu xám, nâu vàng phớt trắng. Kết cấu mịn dẻo. Bề dày lớp trung
bình 5,0m.
- Lớp 11: Cát chứa sỏi sạn có màu xám, xám vàng. Trạng thái rất chặt. Bề dày
của lớp trung bình >2,6m.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Lớp 12: Sỏi sạn chứa cuội. Thành phần thạch học các hạt cuội sỏi sạn chủ yếu
là khoáng vật thạch anh màu trắng, xám trắng, cứng chắc. Trạng thái rất chặt. Bề dày
của lớp trung bình > 5,4m.
Kết luận kết quả việc khảo sát thăm dò địa chất khu vực Dự án đầu tư xây dựng
Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế và nhà ở tại xã Nghi Phú với chiều sâu
khoan 49 m cho thấy khu đất đủ khả năng thực hiện Dự án mà không gây sập lún khi
dự án đi vào hoạt động.
Nguồn: Công ty CP kiến trúc xây dựng và thương mại ATC, năm 2010
2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn
* Đặc điểm khí tượng:
Khu vực dự án nằm ở trong Thành phố nên có chung chế độ khí hậu của thành phố
Vinh. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ vùng này
sang vùng khác. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có giông bão, mùa khô từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau, thường có những đợt rét, gió mùa Đông Bắc và mưa phùn.
- Nhiệt độ trung bình năm : 24
0
C
- Nhiệt độ cao nhất : 42,1
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 4
0
C
- Biên độ ngày của nhiệt độ : 6,1
0
C
- Độ ẩm trung bình : 85- 90%.
- Tốc độ gió trung bình năm : 2- 5m/s;
Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ/năm. Năng lượng bức xạ dồi dào, trung bình
12 tỷ Kalo/ha.năm, lượng mưa trung bình ngày cao nhất trong năm của thành phố
Vinh là 124mm/ngày. Có 2 mùa gió rõ rệt: Gió Tây - Nam: Khô xuất hiện từ tháng 5
đến tháng 9; gió Đông - Bắc: Kèm mưa phùn lạnh, ẩm ướt từ tháng 10 đến tháng 4
năm sau; tốc độ gió trung bình: 1,5m/s 2,5m/s; tốc độ gió cao nhất 34m/s. Bão
thường xuất hiện vào tháng 7 đến tháng 9 hàng năm, cấp gió mạnh từ cấp 8 đến cấp
10 và lên tới cấp 12.
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ.
* Đặc điểm thủy văn và địa chất thủy văn:
- Đặc điểm Thủy văn:
Nước ngầm phụ thuộc vào nước mặt, nước ngầm có hai lớp:
+ Lớp trên nằm trong tầng cát, độ sâu từ 0,5- 1,9m, không có áp lực.
+ Lớp thứ hai nằm ở tầng cát nhỏ, ngăn cách với lớp trên bởi tầng sét pha và
thường có độ mặn cao.
+ Mực nước ngầm nông gây nên hiện tượng cát chảy.
- Địa chất thủy văn:
Trong khu vực xây dựng nước mặt chỉ xuất hiện sau những trận mưa, một phần
thoát ra các ao hồ bên cạnh, một phần ngấm xuống đất cho nên bề mặt luôn khô ráo.
Nước dưới đất trong khu vực tập trung trong các lớp cát, cát lẫn sỏi sạn với trữ
lượng khá lớn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Qua số liệu thu thập được hiện trường (Công ty Cổ phần Kiến trúc xây dựng và
Thương mại ATC) cho thấy mực nước ngầm ổn định rất nông (mực nước ngầm dao
động theo mùa trong khoảng 0,6m – 1,0m kể từ mặt đất). Chính vì vậy, khi xây dựng
tầng hầm và móng nông cần có biện pháp che chắn, hạ mực nước ngầm tránh hiện
tượng cát chảy ra từ hố móng, phá vỡ kết cấu tự nhiên của đất nền.
Kết quả các mẫu thí nghiệm nhằm đánh giá khả năng ăn mòn đối với bê tông
cốt thép cho thấy, nước dưới đất trong khu vực xây dựng không có tính ăn mòn đối
với bất cứ bê tông cốt thép làm bằng loại xi măng nào.
Kết quả thí nghiệm hút nước tại 1 vị trí trong dự án cho thấy hệ số thấm của lớp
chứa nước trên cùng thay đổi từ K= 4,59x10
-3
cm/s - 4,94x10
-3
cm/s.
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Việc xác định hiện trạng các thành phần môi trường nền khu vực thực hiện Dự
án là hết sức cần thiết đối với công tác đánh giá tác động môi trường. Đó là những dữ
liệu quan trọng nhằm tính toán thiết kế các công trình xử lý ô nhiễm đồng thời làm cơ
sở đánh giá mức độ tác động tới môi trường của Dự án khi đi vào hoạt động.
Để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực thực hiện Dự án, Công ty Cổ
phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Trung tâm Kiểm định An toàn
Thực phẩm - Môi trường, trường Đại học Vinh tiến hành lấy mẫu, phân tích đánh giá.
Kết quả như sau:
2.1.3.1. Môi trường không khí
Khu vực thực hiện dự án hai mặt giáp với tuyến đường giao thông (Đại lộ V.I.
Lê Nin và đường Trương Văn Lĩnh) là những tuyến đường có mật độ phương tiện
tham gia giao thông tương đối lớn.
Tại thời điểm lấy mẫu trong khu vực dự án không có hoạt động làm phát sinh
khí thải, bụi. Nguồn phát sinh chủ yếu do phát tán khí thải, bụi của các phương tiện
tham gia giao thông từ 2 tuyến đường nêu trên.
Kết quả đo đạc môi trường không khí khu vực Dự án được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án
TT Thông số
Thiết bị
phân tích
Đơn vị
Kết quả
K1 K2
1 Nhiệt độ Testo 615
0
C 28,3 27,8 -
2 Độ ẩm Testo 615 % 62,7 61,4 -
3
Bụi lơ lửng
(TSP)
Destrack mg/m
3
0,04 0,038 0,3
4 NO
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
0,013 0,012 0,2
5 CO
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
2,15 2,12 30
6 SO
2
GasTec, Hấp thụ,
đo quang
mg/m
3
0,018 0,014 0,35
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng Tổ hợp khách sạn, siêu thị dược- thiết bị y tế
và nhà ở tại xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7 Tiếng ồn Cirius dBA 44,5 44,2
75
(TCVN 5949-
1998)
Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 11/2010
Ghi chú: Vị trí các điểm lấy mẫu (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ K1: Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Đông Nam trong khu vực dự án, có tọa
độ: X: 2068944 (m), Y: 0598453 (m).
+ K2: Mẫu không khí lấy tại vị trí phía Tây Bắc trong khu vực dự án, có tọa độ:
X: 2068822 (m), Y: 0598378 (m).
Các mẫu khí được lấy nơi thoáng đãng, không bị che chắn. Tại thời điểm lấy
mẫu trời nắng nhẹ, se lạnh.
Nhật xét: Qua kết quả đo đạc cho thấy nồng độ bụi, các loại khí và giá trị chỉ
tiêu tiếng ồn đều thấp hơn ngưỡng quy định trong QCVN 05: 2009/BTNMT và
TCVN 5949 - 1998.
2.1.3.2. Môi trường nước dưới đất
Để có cơ sở đánh giá mức độ ảnh hưởng tới môi trường nước ngầm của khu
vực khi dự án đi vào hoạt động, Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh cũng
đã lấy các mẫu nước ngầm (nước giếng kh oan) và phân tích một số thông số đặc
trưng sau:
Bảng 2.2: Chất lượng môi trường nước ngầm khu vực thực hiện Dự án
TT Thông số
Thiết bị
phân tích
Đơn vị
Kết quả
N1 N2
1 pH
pH Metter - 6,85 6,83
5,5 ÷ 8,5
2 Độ cứng (CaCO
3
) Chuẩn độ mg /l 197 194 500
3 NO
2
-
Jenway 3600 mg/l 0,036 0,035 1,0
4 Amoni Jenway 3600 mg /l 0,035 0,034 0,1
5 SO
4
2-
Jenway 3600 mg /l 46 44 400
6 Cl
-
Chuẩn độ mg /l 54 53,5 250
7 Fe UV-Aglient 8453 mg/l 0,34 0,32 5
8 Mn UV-Aglient 8453 mg /l 0,27 0,26 5
9 Cu VA Computrace mg/l 0,025 0,024 1,0
10 Coliform Máy đếm khuẩn MPN/100ml 2 1 3
Nguồn: Trung tâm KĐATTP-MT, trường Đại học vinh, 11/2010
Ghi chú: Vị trí điểm lấy mẫu: (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: Xem phần phụ lục).
+ N1: Mẫu nước ngầm lấy tại giếng khoan sâu 6m ngoài khu vực dự án, tại nhà
ông Nguyễn Văn Sáng, xóm 20, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, có tọa độ: X: 2068919
(m); Y: 596540 (m).
+ N2: Mẫu nước ngầm lấy tại giếng khoan sâu 6m ngoài khu vực dự án, tại nhà
bà Nguyễn Thị Hằng, xóm 20 xã Nghi Phú, thành phố Vinh, có tọa độ: X: 2068909
(m); Y: 059479 (m).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Minh Khang
Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Tài nguyên và Môi trường
Trang 25