Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BO DE vao 10 ĐH QG TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.7 KB, 18 trang )

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2000 – 2001
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
Xét mạch điện như h.1. Hiệu điện thế trên các điện trở R’ và trên điện trở r thay đổi như sau: U
2-0
=
9 U
3-0
; U
3-0
= 9 U
4-0
; U
4-0
= 9 U
5-0
; U
1998-0
= U
1999-0
; U
1999-0
= U
2000-0
. Tìm các tỷ số R/r; R’/r.
Bài 2:
Cho mạch điện như h.2, tìm điện trở tương
đương giữa 2 điểm A và O.


Bài 3:
Một thanh sắt trọng lượng P tiết diện đều,
chiều dài AB=ℓ, được treo vào sợi dây buộc
vào D, thanh cân bằng. Sau đó người ta bẻ gập thanh tại C (AC=CD=DB/2) rồi treo vào điểm E (EC
= ED) một quả cân trọng lượng P
1
thì trọng lượng cân bằng (h.3)
a) Tính P
1
.
b) Nhúng ngập cả hệ thống vào dầu hỏa thì thấy hệ vẫn cân bằng. Giải thích.
c) Ở câu b) có thể xảy ra trường hợp không cân bằng. Hãy giải thích và cho vd.
Bài 4:
Người ta đổ m = 40g chất lỏng vào cốc kim loại, bắt đầu đun nóng bằng đèn cồn, liên tục đo nhiệt
độ cốc và thu được đồ thị sự phụ thuộc của nhiệt độ cốc và thời gian như h.4. Xác định nhiệt dung
riêng c
x
và nhiệt hóa hơi L
x
của chất lỏng. Biết mỗi giây đèn cồn đốt hết µ=11mg cồn có năng suất
tỏa nhiệt q = 27kJ/g. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí ra môi trường.
Bài 5:
Hai gương phẳng hình chữ nhật giống nhau được ghép chung theo một cạnh tạo thành góc α như
h.5 (OM
1
= OM
2
). Trong khoảng giữa hai gương, gần O có một điểm sáng S. Biết rằng tia sáng từ S
đập vuông góc vào G
1

sau khi phản xạ ở G
1
thì đập vào G
2
, sau khi phản xạ trên G
2
lại phản xạ trên
G
1
một lần nữa. Tia phản xạ cuối cùng vuông góc với M
1
M
2
. Tính α.
Bài 6:
Xác định nhiệt dung riêng của dầu hỏa bằng các dụng cụ sau đây: Cân (không có quả cân), nhiệt kế,
nhiệt lượng kế (biết nhiệt dung riêng là c
k
), nước (biết nhiệt dung riêng là c
n
), dầu hỏa, bếp điện, hai
cốc đun giống nhau.
| | |
A
DC
B
P
1
E
Hình 3

T(s)
t(
o
C)
Hình 4
O
(G
2
)
(G
1
)
M
2
M
2
α
Hình 5
+
_
R R R R1
0
2 3 1998 1999 2000
R’ R’ R’ R’ r’
Hình 1
A
B
C
D
A B

R R R R R R
rr rr r
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2001 – 2002
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở của mỗi cạnh của hình vuông
nhỏ là r. Tìm điện trở giữa hai điểm:
a) A và B b) C và D
Bài 2:
Có 6 bóng đèn gồm 2 loại: loại I ghi 6V – 3W, loại II ghi 3V – 3W. Một điện trở làm bằng dây dẫn
có đường kính 2mm (dây được bọc lớp cách điện mỏng), điện trở suất 2.10
-8
Ωm được quấn thành
125 vòng trên lõi hình trụ bán kính 30cm. Các bóng đèn được mắc thành mạng rồi nối tiếp với điện
trở và mắc vào hiệu điện thế không đổi U=12V. Hỏi phải mắc các bóng đèn như thế nào để chúng
sáng bình thường? Mỗi loại có bao nhiêu bóng?
Bài 3:
Cho mạch điện trở vô hạn gồm các điện trở r và R như
hình vẽ, tìm điện trở giữa 2 điểm A và B.
Bài 4:
Cho 2 vôn kế V
I
và V
II
giống hệt nhau, hai điện trở có trị số mỗi cái bằng R;
hai hai điện trở kia có trị số mỗi cái bằng 3R, ampe và nguồn điện mắc
thành mạch như hình vẽ. Số chỉ của các máy đo là: 6mA; 6V và 1V. Tính R.

Bài 5:
Người ta dùng 4 đoạn dây khác nhau, mỗi dây có điện trở R
0
= 1Ω để tạo
nên một điện trở R. Sau đó nối tiếp R với điện trở r = 1Ω rồi mắc vào một nguồn điện hiệu điện thế
U = 8V. Hỏi phải mắc 4 trên như thế nào để công suất tỏa nhiệt là lớn nhất?
Bài 6:
Minh và Nam đứng ở 2 điểm M, N cách nhau 750m trên một bãi sông. Khoảng cách từ M đến sông
150m, từ N đến sông 600m. Tính thời gian ngắn nhất để Minh chạy ra sông múc một thùng nước
mang đến chỗ Nam. Cho biết đoạn sông thẳng, vận tốc chạy của Minh không đổi v = 2m/s; bỏ qua
thời gian múc nước.
A
V
II
V
I
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2002 – 2003
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
a) Hệ gồm điện trở r = Ω nối tiếp với điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U=10V. Tìm giá
trị của điện trở R để công suất tiêu thụ trên nó là cực đại.
b) Dây dẫn đồng tiết diện đều, điện trở r = 10 Ω đước uốn thành một đường tròn kín. Tìm hai
điểm A và B trên đường tròn sao cho điện trở giữa chúng bằng 1Ω.
Bài 2:
Cho một điện trở AB có R
AB
= 1Ω. Trên AB người ta mắc thêm hai con

chạy M, N. Nối điện trở AB vào mạch theo sơ đồ như hình vẽ. Cho U = 9V.
a) Tính công suất tỏa nhiệt trên AB khi R
AM
= R
NB
= 0,25 Ω; R
MN
= 0,5 Ω.
b) Khi M và N di chuyển trên AB (nhưng vẫn giữ đúng thứ tự như trên
hình) thì với những giá trị nào của các điện trở R
MN
; R
NB
; R
AM
để cường độ dòng điện đi qua
nguồn đạt cực tiểu? Tính giá trị cực tiểu đó.
Bài 3:
Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một cái dốc xuống chân dốc. Bi đi xuống nhanh dần và quảng
đường mà bi đi được trong giây thứ i là: S
(i)
= 4i – 2(m), i = 1; 2; … ; n.
a) Tính quảng đường mà bi đi được: trong giây thứ hai; trong hai giây.
b) Chứng minh rằng quảng đường tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự
nhiên) là: L
(n)
= 2n
2
(m).
Bài 4:

Hai gương phẳng giống nhau AB và AC đặt hợp với nhau một góc 60
o
, mặt
phản xạ hướng vào nhau (ABC tạo thành tam giác đều). Một nguồn sáng điểm S
di chuyển trên đoạn BC. Ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. Gọi S
1
là ảnh của S
qua AB, S
2
là ảnh của S
1
qua AC.
a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S, phản xạ lần lượt trên AB, AC rồi quay
về S. Chứng tỏ rằng độ dài của đường đi đó bằng SS
2
.
b) Gọi M, N là hai điểm bất kỳ tương ứng trên AB và AC. Hãy chứng tỏ rằng đường đi của tia
sáng trong câu a) không lớn hơn chu vi ∆SMN.
c) Với vị trí nào của S trên BC để tổng đường đi của tia sáng trong câu a bé nhất.
Bài 5:
Có hai bóng đèn Đ
1
(6V – 2,4W) ; Đ
2
(6V – 3,6W); 1 nguồn điện hiệu điện thế không đổi U=12V; 1
biến trở (50Ω - 3A) và các dây dẫn. Hãy vẽ các cách mắc để cả hai đèn sáng bình thường. Chỉ ra
cách mắc có hiệu suất lớn nhất và tính R
b
lúc đó.
Bài 6:

Chuẩn bị đón các bạn 10 Chuyên Lý khóa VII vào trường PTNK, An đã vẽ biểu đồ các khóa học (tô
đậm). Bình vẽ tiếp (các nét mảnh) tạo nên một mạch điện với các điện trở có trị số (đo bằng Ω) như
hình 3 rồi nói với An: “Không cần tính toán, có thể chứng minh ngay rằng: 3004Ω < R
AB
< 4005Ω.
Hỏi Bình
đã làm thế
nào?
A B
S
A
B
C
1996
1997
1997
1998
1998 1999
1999
2000
2000
2001
2001 2002
2002 2003
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2003 – 2004
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:

a) Hai đia mỏng đồng trục, đặt cách nhau L = 0,5m đang quay
đều cùng với trục. Một viên đạn bay song song với trục
xuyên qua cả hai dia. Vận tốc v của nó hầu như không thay
đổi trên đoạn đường ngắn này. Khi dựng các đường kính đi
qua vết đạn trên hai đĩa , người ta thấy chúng tạo với nhau
một góc 12
o
. Biết tốc độ quay của trục n = 1600vòng/phút,
tính v.
b) Vận tốc của một vật chuyển động thẳng bằng v
0
trong khoảng thời gian từ 0 đến t
o
và bằng
v
o
+ a (t – t
o
) ? các thời điểm t lớn hơn to với a là một số dương khong đổi cho trước. Hãy
tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t > t
o
theo v
o
, t
o
, t, và a.
Bài 2:
Môt tấm bảng gỗ (đặt song song với tường) chuyển
động hướng vào tường với vận tốc không đổi v
o

.
Giữa bảng và tường có một quả bóng (xem như rất
nhỏ) chuyển động qua lại và cho dù bóng bị va
chạm với tường hay trên bảng gỗ thì vận tốc của
bóng vẫn không thay đổi và bằng v
1
(v
1
>v
0
). Lúc
bảng gỗ vừa đến vị trí cách tường một khoảng l
1
thì
bóng cũng vừa đập vào bảng gỗ .Gọi va chạm này là va chạm lần thứ nhất.
a) Hỏi sau bao lâu kể từ va chạm thứ nhất, bóng sẽ chạm vào bảng gỗ lần thứ hai? Khi đó bảng
gỗ cách tường một khoảng l
2
bằng bao nhiêu?
b) Tính khoảng cách từ bảng gỗ đến tường lúc bóng chạm bảng lần thứ n. Khi đó bóng đã đi
thêm được quãng đường bao nhiêu kể từ va chạm lần thứ nhất?
c) Chứng tỏ rằng khi bảng gỗ chạm vào tường (bỏ qua kích thước rất nhỏ của quả bóng) thì số
lần bóng đã đập lên bảng gỗ không phụ thuộc vào các đại lượng v
o
,v
1
,l
1
.
Bài 3:

a) Một hộp kín bên trong có hai linh kiện mắc nối tiếp, được nối ra ngoài bởi hai chốt M, N.
Người ta mắc điện trở R=1Ω. Ampe kế A có điện trở không đáng kể nối tiếp với hộp rồi
mắc toàn bộ hệ thống vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U biến đổi nhưng không
thay đổi cực tính. Lần đầu cho U=U1=5V thì số chỉ của Ampe kế I
1
=1A. Lần sau cho
U=U
2
=20V thì số chỉ của Ampe kế I
2
=2A. Cho biết hai linh kiện trong hộp đen là những
phần tử mạch điện đã biết ở SGK Vật lý lớp 9. Hãy xác định sơ đồ bên trong hộp đen này.
b) Có 6 điện trở như sau: 1Ω, 2Ω, 2Ω, 4Ω, 5Ω, 6Ω. Hãy mắc chúng với nhau để được điện trở
tương đương 1Ω.
Bài 4:
a) Trong một thí nghiệm với sơ đồ như trong hình vẽ. Nguồn
điện U=1V; điện trở R=1Ω các ampe kế A
1
, A
2
là các
ampe kế lý tưởng (có điện trở bằng 0), và các dòng điện qua
chúng có thể bị thay đổi khi ta thay đổi giá trị của biến trở r.
Khi điều chỉnh giá trị của biến trở r để cho ampe kế A
2
chỉ
1A thì ampe kế A
1
chỉ 3,5A. Nếu đổi vị trí giữa R
1

và R2 và
chỉnh lại biến trở r để cho A
2
chỉ lại 1A thì A
1
chỉ 2,333A
(=7/3 A). Hãy suy ra giá trị của các biến trở R
1
và R
2
.
L
v
l
2
l
1
v
1
v
1
v
1
v
0
v
0
U
R
1

R
2
R
r
A
1
A
2
b) Một máy phát điện công suất 500kW, hiệu điện thế 10kV, cung cấp điện cho hộ tiêu thụ
cách đó 5km. Tính tiếp diện tối thiểu của dây đồng để độ sụt thế trên đường dây không vượt
quá 2%. Muốn hao phí công suất giảm 100 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu lần?
Cho điện trở suất của đồng 1,7.10
-8
Ωm.
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2004 – 2005
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
Cho mạch điện gồm năm điện trở với các giá trị nêu trên hình 1 trong đó a và b là các ký hiệu mang
tính chất gợi ý. Cho biết có một dòng điện cường độ 1A chạy từ A đến B, hãy tìm cường độ dòng
điện chạy trong các điện trở.
Hình 1
Bài 2:
Sử dụng hình 2 để giải thích hiện tượng nguyệt thực. Thế nào là nguyệt thực toàn phần? Coi rằng
trong thời gian nguyệt thực Mặt Trăng (M) chuyển động quanh Trái đất (E) theo đường tròn. Tâm
Mặt trời (S), tâm E và tâm M nằm trên một mặt phẳng cố định. Hãy ước tính thời gian tối đa có hiện
tượng nguyệt thực toàn phần?
Các số liệu (tính theo nghìn km): Các bán kính: R

S
= 700, R
E
= 6,37, R
M
= 1,74. Khoảng cách: Mặt
trời – Trái đất L=150 000, Mặt trăng – Trái Đất ℓ=384. Chu kỳ tuần trăng: T=29,53 ngày.
Bài 3:
Một pin nhiệt điện làm bằng hai sợi dây sắt và đồng. Một trong hai mối giây được đặt trong lò nung
có nhiệt độ t (
o
C), còn mối hàn còn lại đặt ở 0
o
C. Cho biết hiệu điện thế ở hai đầu của pin U (tính ra
milivôn) phụ thuộc theo nhiệt độ của lò nung như sau:
U=
1000
2004,0
2
tt +−
(mV)
a) Khi U=1,6 mV thì nhiệt độ lò nung ứng với những giá trị nào?
b) Tính giá trị cực đại của U và nhiệt độ tương ứng của lò nung.
c) Cho biết tổng điện trở của hai dây kim loại tăng theo nhiệt độ của lò nung theo quy luật:
R=1+ 0,002t Ω. Do đó khi nối hai đầu của pin nhiệt điện trên vào một Ampe kế thì dòng
điện qua Ampe kế phụ thuộc vào nhiệt độ t dưới dạng:
10002
2004,0
2
+

+−
==
t
tt
R
U
i
(mA). Chứng
minh:
C
t
B
tAi +
+
++=
10002
)10002(
(mA) với A,B,C là những hằng số. Hãy suy ra giá trị
cực đại của dòng điện.
Bài 4:
Cần phải quấn dây điện (bằng đồng, bán kính r có lớp tráng men cách điện rất mỏng) lên lõi nhựa
hình ống chỉ rỗng bán kính trong a, bán kính ngoài b, chiều dài c (hình 3). Các vòng quấn sát nhau
2 Ω
2 Ω 2 Ω 1 Ω
2 Ω
A B
1 - a a + b
a
1 – a - b
b 1

C
D
Hình 2
thành lớp, lớp sau chồng lên lớp trước cho đến khi lấp đầy lõi như hình 4. Biết r không đáng kể so
với a,b,c. Sau khi quấn, ống dây được nối với nguồn là acquy xe gắn máy có hiệu điện thế không
đổi.
a) Tính tỉ lệ phân trăm tiết diện vùng kẽ hở giữa các mặt cắt dây so với tổng diện tích các tiết
diện dây chiếm?
b) Cho biết từ trường ống dây tỉ lệ thuận với số ampe-vòng. Nếu số vòng dây là tùy ý thì từ
trường ống dây sẽ tăng hay giảm khi số vòng dây tăng? Tại sao? Trong thực tế điều gì sẽ
xảy ra nếu ta quấn quá ít vòng dây? Giải thích.
Bài 5:
Cho mạch điện như hình 5. Các ampe kế giống nhau và có điện trở R
A
, ampe kế A
3
chỉ I
3
= 4A; A
4
chỉ I
4
= 3A.
a) Tìm số chỉ của các ampe kế còn lại.
b) Biết U
MN
= 28V. Tìm R; R
A
.
Bài 6:

Hai anh em Nam và Nhật ở cách trường 27km mà chỉ có một xe đạp không chở được. Vận tốc của
Nam khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5km/h và 15km/h, còn Nhật là 4km/h và 12km/h. Nếu
muốn xuất phát và đến nơi cùng một lúc thì thay nhau dùng xe như thế nào? Xe có thể dựng bên
đường và thời gian lên xuống xe không đáng kể.
2a 2b
c
Hình 3
Kẽ hở
Tiết diện dây
a
b
c
Hình 4
A
2
A
1
A
4
A
3
R
M
N
Hình 5
A
1
A
2
V

2
V
2
U
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
R
6
R
7
A
A
B
C
D
E
F
G
H
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2005 – 2006

MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
Bảy điện trở R
1
= 1kΩ; R
2
= 2kΩ; R
3
= 0,5kΩ; R
4
=
2,5kΩ; R
5
= 2kΩ; R
6
= 1kΩ; R
7
= 1kΩ được mắc vào
một nguồn điện có hiệu điện thế không đổI U=30V như
hình dưới. Các Ampe kế và vôn kế được coi là lý
tưởng. Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Bài 2:
Hai điện trở đã biết trị số là R
1
và R
2
(trong khoảng 1000Ω đến 2000Ω) được mắc nối tiếp nhau rồi
mắc vào acquy có hiệu điện thế U không đổi. Người ta mắc một Vôn kế song song với R
1

thì thấy
nó chỉ U
1
. Nếu tháo Vôn kế này ra, rồi mắc song song với R
2
thì nó sẽ chỉ U
2
. Tính U
2
?
Hai học sing lớp 9 ra hai kết quả khác nhau:
Bạn A: U = U
1
+ U
2
⇒ U
2
= U
1
– U
1
; Bạn B: Vì
⇒=
2
1
2
1
R
R
U

U
U
2
=
1
2
R
R
. U
1
Thầy giáo khẳng định có một bạn có câu trả lời luôn đúng, còn bạn kia chỉ đúng khi kém theo điều
kiện. Em hãy trình bày lời giải thích của mình để làm sáng tỏ lời khẳng định của thầy.
Bài 3:
Giải thích hiện tượng cầu chì ngắt mạch khi có dòng điện với cường độ vượt quá giá trị cho phép
chạy qua dây. Dây chì dài hơn bình thường hay ngắn hơn bình thường có ảnh hưởng đến dòng điện
ngắt mạch không? Vì sao?
Bài 4:
Một xilanh chứa không khí đặt thẳng đứng được xây kín bằng pitông diện tích S, trọng lượng P;
giữa pitông và xilanh có ma sát. Buông pitông ra: Pitông sẽ bắt đầu đi xuống nếu có một lực bé nhất
bằng F
1
đẩy nó theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Pitông sẽ bắt đầu đi lên nếu có một
lực bé nhất bằng F
2
kéo nó theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Tính áp suất ban đầu của
không khí trong xilanh, biết áp suất khí quyển là p
0
.
Bài 5:
Hệ gồm hai gương phẳng giống nhau, gắn chặt, vuông góc với nhau theo

cạnh chung qua O tạo thành hệ gương OAB như hình vẽ. Hệ gương này có
thể quay quanh một trục thẳng đứng cố định chứa cạnh qua O. Một người
đứng tại I cách đều A, B và IA = IB > OA = OB.
a) Người ấy thấy bao nhiêu ảnh của mình qua hệ gương? Vì sao?
b) Nếu hệ gương quay một góc nhỏ quanh cạnh chung O thì người đó
thấy ảnh (hoặc các ảnh) của mình chuyển động thế nào?
Bài 6:
Bảy bạn cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một xe. Xe có
thể chở được ba người kể cả lái xe. Họ xuất phát cùng lúc từ nhà đến
trường: ba bạn lên xe, các bạn còn lại đi bộ. Đến trường, 2 bạn xuống xe,
lái xe quay về đón thêm 2 bạn nữa, các bạn còn lại tiếp tục đi bộ. Cứ như
vậy cho đến khi tất cả đến trường. Coi chuyển động là đều, thời gian dừng
xe để đón, thả người là không đáng kể, vận tốc đi bộ là 6km/h, vận tốc xe là 30km/h. Tìm quãng
đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất và quãng đường đi tổng cộng của xe.
O
A B
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2006 – 2007
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1:
a) Một vật rắn được mắc vào lực kế lò xo rồi cho vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng sao cho
vật không chạm đáy. Nếu trọng lượng riêng của chất lỏng là d
1
thì lực kế chỉ F
1
, nếu trọng
lượng riêng của chất lỏng là d
2

thì lực kế chỉ F
2
. Biết vật không tan trong chất lỏng, tìm
trọng lượng riêng d của vật.
b) Một bể bơi có chiều rộng 3m, chiều dài 4 m chứa nước đến độ cao 1,2m. Người ta thay một
tuần hai lần vào ban đêm. Nếu dùng vòi nước nhiệt độ 15
o
C thì phải mất 3 giờ còn nếu dùng
vòi 75
o
C thì phải mất 8 giờ nước mới đầy bể. Để có nhiệt độ thích hợp người ta cho hai vòi
này chảy cùng một lúc. Hỏi nhiệt độ nước khi đầy bể và thời gian để nước chảy đầy bể.
Bài 2:
Trên một mặt của tờ giấy gói quà người ta có mạ một lớp nhôm mỏng, có độ dày d đều nhau. Người
ta đo điện trở của màng nhôm đó trên mẫu giấy hình vuông cạnh 20cm giữa hai cạnh AB và CD
như hình vẽ.
a) Hỏi nếu thực hiện phép đo tương tự như trên nhưng với mẫu giấy
hình vuông cạnh bé hơn 20cm thì điện trở R thu được sẽ như thế
nào?
b) Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10
-8
Ωm. Hãy xác định độ dày
d của màng nhôm.
Bài 3:
Một bóng đèn 6V-6W mắc nối tiếp với một biến trở hiệu điện
thế 9V như hình vẽ. Cho R
AB
=12Ω.
a) Tìm vị trí của con chạy C để bóng đèn sáng bình
thường.

b) Độ sáng của bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào nếu dịch
chuyển C ra khỏi vị trí trên?
Bài 4:
Ông Năng định đi xe máy từ nhà đến công sở, nhưng xe không nổ máy nên đành đi bộ. Ở nhà, con
ông sửa được xe liền đi xe đuổi theo để chở ông đi tiếp. Nhờ đó thời gian tổng cộng để ông đến
công sở chỉ còn bằng 1/3 thời gian nếu ông đi bộ; nhưng vẫn gấp đôi thời gian nếu ông đi xe máy từ
nhà. Hỏi ông đã đi được mấy phần quãng đường từ nhà đến công sở? Coi rằng vận tốc đi bộ, đi xe
máy của mỗi người là không đổi và như nhau.
Bài 5:
Bạn An có một biến trở con chạy AB ghi (x0 Ω - 1,5A) (x là một chữ số đã bị mờ) với hai đầu A, B
và con chạy C; một vôn kế (giới hạn đo 9V- điện trở 9000Ω); một bóng đèn pin Đ
1
ghi (2,5V-
0,3A); một bóng đèn xe đạp Đ
2
ghi (6,3V-3W); một nguồn điện hiệu điện thế không đổi U và các
dây nối điện trở không đáng kể.
An mắc Đ
2
nối tiếp với biến trở qua chốt A rồi mắc đoạn mạch ( gồm hai phần tử nối tiếp này: Đ
2

và AB) vào hai cực nguồn U. Sau đó lại mắc Đ
1
vào giữa A và C của biến trở.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Khi C gần như chính giữa AB thì An khẳng định 2 đèn đều sáng bình thường. Hỏi An đã
làm thế nào để khẳng định được như vậy? Chữ số x bị mờ là chữ số nào? Hiệu điện thế của
nguồn bằng bao nhiêu?
c) Tiếp theo An gạt con chạy về một phía thì độ sáng hai đèn đều giảm. Đó là phía nào trên sơ

đồ? Vì sao?
A
B C
D
U= 9V
M N
Bài 6:
Gương phẳng (G) và thấu kính (T) hợp với nhau một góc 45
o
,
cùng đặt vuông gó với mặt phẳng tọa độ xOy. Mặt phản xạ
của (G) hướng về phía (T). (T) có quang tâm O’, hai tiêu
điểm F và F’. Chọn gốc tọa độ O tại giao điểm của (G),(T)
với mặt phẳng tọa độ, và một điểm sáng S như hình vẽ. Biết
tọa độ các điểm tính bằng cm như sau:
O(0;0); O’(2;0); F(2;4); S(8;0)
Trình bày cách vẽ hai tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên (G)
rồi truyền qua (T).
(T)
(G)
SO’
y
x
F .
F’.
O
Đại Học Quốc Gia TP.HCM
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2006 – 2007
Môn: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 150 phút.
Bài 1: a) Một vật rắn được mắc vào lực kế lò xo rồi cho vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng sao
cho vật không chạm đáy. Nếu trọng lượng riêng của chất lỏng là d
1
thì lực kế chỉ lực F
1
, nếu
trọng lượng riêng của chất lỏng là d
2
thì lực kế chỉ lực F
2
. Biết vật không tan trong chất lỏng tìm
trọng lượng riêng d của vật.
b) Một bể bơi có chiều rộng 3m, chiều dài 4m chứa nước đến độ cao 1,2m. Người ta thya nước
một tuần hai lần vào ban đêm. Nếu dùng vòi nước nhiệt độ 15
0
C

thì phải mất 3 giờ còn nếu
dùng vòi nước 75
0
C thì phải mất 8 giờ nước chảy đầy bể. Để có nhiệt độ thích hợp người ta
dùng đồng thời 2 vòi nước trên. Hỏi nhiệt độ nước khi bể đầy và thời gian để nước chảy đầy bể.
Bài 2:
Trên một mặt của tờ giấy gói quà thường người ta có mạ một lớp nhôm mòng, có độ dày d đều
nhau. Người ta đo điện trở của màng nhôm đó trên mẫu giấy hình vuông cạnh 20cm giữa hai
cạnh AB và CD như hình vẽ. A D
Điện trở thu được là R = 1,4Ω
a) Hỏi nếu thực hiện phép đo tương tự như trên nhưng với mẫu
giấy hình vuông có cạnh bé hơn 20cm thì điện trở R thu được

sẽ như thế nào ? B C
b) Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10
-8
Ωm. Hãy xác đònh độ dày d của màng nhôm.
Bài 3: Một bóng đèn 6V – 6W mắc nối tiếp với một biến trở vào hiệu điện thế 9V như hình vẽ.
Cho R
AB
= 12Ω.
a) Tìm vò trí của con chạy C để bóng đèn sáng M U = 9V N
bình thường.
b) Độ sáng của đè sẽ thay đổi thế nào nếu
dòch chuyển C ra khỏi vò trí trên ? C

A B
Bài 4: ng Sơn đònh đi xe máy từ nhà đến công sở, nhưng xe không nổ máy nên đành đi bộ. Ở
nhà, con ông sửa được xe liền đi xe đuổi theo để chở ông đi tiếp. Nhờ đó thời gian tổng cộng để
ông đến công sở chỉ còn bằng một phần ba thời gian nếu ông đi bộ, nhưng vẫn gấp đôi thời gian
nếu ông đi xe máy nagy từ nhà. Hỏi ông đã đi bộ được mấy phần của quãng đường từ nhà tới
công sở? Coi rằng vận tốc đi bộ, đi xe máy của mỗi người là không đổi; vận tốc đi xe máy của
ông và con ông là như nhau.
Bài 5:
Bạn An có một biến trở con chạy AB ghi ( x0 Ω - 1,5A) (x là một chữ số đã bò mờ) với 2 đầu A,
B và con chạy C; một vôn kế ( giới hạn đo 9V, điện trở 9000Ω); một bóng đèn pin Đ
1
ghi ( 2,5 V
– 0,3A ); một bóng đèn xe đạp Đ
2
ghi ( 6,3V – 3W); một nguồn điện hiệu điện thế không đổi U
và các dây nối điện trở không đáng kể.
An mắc Đ

2
nối tiếp với biến trở qua chốt A rồi mắc đoạn mạch ( gồm 2 phần tử nối tiếp này; Đ
2

và AB) vào 2 cực nguồn U. Sau đó lại mắc Đ
1
vào giữa A và C của biến trở.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Khi C ở gần như chính giữa AB thì An khẳng đònh 2 đèn đều sáng bình thường. Hỏi An đã
làm thế nào để khẳng đònh được như vậy? Chữ số x bò mờ là số nào? Hiệu điện thế của nguồn
bằng bao nhiêu?
c) Tiếp theo An gạt con chạy về một phía nào đó thì thấy độ sáng 2 đèn đều giảm. Đó là phía
nào trên sơ đồ của em? Vì sao?
Bài 6: y
Gương phẳng ( G) và thấu kính ( T) hợp với nhau một
góc 45
0
, cùng đặt vuông góc với mặt phẳng tọa độ xOy
. Mặt phản xạ của (G) hướng về phía (T), (T) có quang F
/
( G )
tâm O
/
; hai tiêu điểm là F và F
/
. Chọn gốc tọa độ O tại
giao điểm của (G), (T) với mặt phẳng tọa độ, và cho
thêm một điểm sáng S như hình vẽ. Biết tọa độ các điểm
( tính bằng cm) như sau: O O
/

S x
O(0,0) ; O
/
( 2,0); F(2,4) ; S( 8,0)
Trình bày cách vẽ 2 tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên ( G) rồi truyền qua ( T).
***
SỜ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Năm học 2006 – 2007
Môn thi: Vật lý
Thời gian: 150 phút
Bài 1: ( 4 điểm )
Hai đòa điểm A và B cách nhau 24km. Có hai người đi xe đạp : một đi từ A đến B với vận tốc
12km/h, một đi từ B đến A với vận tốc 18km/h. Hai xe khởi hành cùng một lúc. Hỏi sau thời
gian bao lâu thì hai xe cách nhau 4km. Tính các quãng đường hai xe đã đi được sau khoảng thời
gian đó.
Bài 2: ( 3 điểm )
Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 180g chứa 350g nước ở nhiệt độ 25
0
C. người ta thả
một miếng sắt có khối lượng 250g đã nung nóng đến 200
0
C vào nhiệt lượng kế. Xác đònh nhiệt
độ của nước khi có cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường ngaoi2. Nhiệt dung
riêng của đồng là 0,38.10
3
J/kg. K , của sắt là 0,46.10
3
J/kg.K
Bài 3: ( 4 điểm ) Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc
với trục chính, ở trước thấu kính, A trên trục chính, ảnh của AB qua thấu kính cùng chiều với

AB và lớn gấp 3 lần AB.
a) Vẽ hình sự tạo ảnh của AB qua thấu kính.
b) Cho biết khoảng cách AA
/
= 32cm, dựa vào hình vẽ ở câu a và các phép tính hình học, tính
tiêu cự của thấu kính ( khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm)
Bài 4: ( 2 điểm )
Cho một nguồn điện không đổi chưa biết hiệu điện thế, một ampe kế có điện trở không đáng
kể, một điện trở R đã biết trí số và một điện trở X. Nêu phương pháp xác đònh trò số điện trở X (
có vẽ sơ đồ mạch điện )
Bài 5: ( 2 điểm )
Hai điện trở R
1
, R
2
được mắc nối tiếp nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế luôn không đổi 220V.
Nếu mắc song song với R
1
một vôn kế có điện trở 3000Ω thì vôn kế chỉ 100V, nếu dùng vôn kế
có điện trở 6000Ωthì vôn kế chỉ 110V. Tính R
1
, R
2
Bài 6: ( 5 điểm )
A R
1
R
4
B Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết R
1

=R
2
=R
3

N = R
4
= 4Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B
không đổi là U
AB
= 9V.
R
3
a) Nối M và B bằng một vôn kế có điện trở rất
R
2
lớn . Tìm số chỉ của vôn kế.
b) Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất
M nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế.
…………… HẾT…………………
Chúc các em thi tốt. Đừng quên ngôi nhàbé nhỏ Nguyễn Văn Trỗi này
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1
Ca-bin thang máy toà nhà A của trường PTNK đi từ tầng 1 lên tầng 8 hết 25 s, từ tầng 1 lên tầng 7
hết 65/3 s (hai tầng liên tiếp cách nhau 4,5 m). Mỗi lần xuất phát cho đến khi dừng lại (đi lên cũng
như đi xuống) đồ thị tốc độ v của ca-bin theo thời gian t luôn là một hình thang cân như Hình 1

(chiều dài đoạn KL tuỳ thuộc quãng đường di chuyển; v1,t1 là những hằng số chưa biết, có giá trị
như nhau đối với mọi quá trình chuyển động của thang máy)
a) Tính tốc độ trung bình của ca-bin khi đi từ tầng 1 lên tầng 8.
b) Chứng minh rằng quãng đường ca-bin đi được trong thời gian t, tính từ lúc xuất phát, bằng diện
tích hình thang OKLM.
c) Tính thời gian khi CB chỉ đi từ tầng 7 lên tầng 8 ; từ tầng 3 xuống tầng 1.
Bài 2. Trong một bình cách nhiệt có chứa m1 = 200 gam nước dá ở nhiệt độ t1. Đổ vào bình 1 ca
chứa m2 gam nước ở nhiệt độ t2 = 30o C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá giảm m’ =
100 gam. Nếu đổ thêm ca thứ 2 chứa nước như ca thứ nhất vào bình thì nhiệt độ hỗn hợp khi có cân
bằng nhiệt là t = 5oC. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2,1 J/g.K, nước là c2 = 4,2 J/g.K,
nhiệt nóng chảy của nước đá là 340 J/g. a) Tính nhiệt độ t của nước đá và khối lượng m2 của nước
có trong 1 ca. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình, môi trường và sự bay hơi của nước.
b) Thực tế do có sự trao đổi nhiệt với bình và môi truờng bên ngoài nên nhiệt độ cân bằng được
thiết lập của hỗn hợp sau khi đổ 2 ca nước trên là t = 4oC. Tìm tổng nhiệt lượng của hỗn hợp nước
đã truyền cho bình và môi trường bên ngoài trong quá trình trên. Bỏ qua khối lượng nước bay hơi.
Bài 3. Cho mạch điện như Hình 2.
Cho biết U = 30 V, R1 = R2 = 5 Ω, R3 = 3 Ω, R4 là biến
trở có điện trở toàn phần bằng 20 Ω. Điện trở vôn kế vô
cùng lớn, điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.Tìm
vị trí của con chạy C và số chỉ của các dụng cụ đo khi :
a) Hai vôn kế chỉ cùng giá trị.
b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c) Vôn kế V2 chỉ giá trị nhỏ nhất.
Bài 4.
a) Vật sáng AB được đặt trước thấu kính hội tụ O1 khoảng d = OA. Thấu kính có tiêu cự f. ảnh thật
A’B’của AB qua thấu kính cách O1 khoảng d’= OA’. d, d’ và f luôn thoả hệ thức : 1/d + 1/d’ = 1/f.
Áp dụng : thấu kính có f = 10 cm ; d = 18 cm. Hỏi khi AB dịch chuyển lại gần thấu kính thêm 5 cm
thì ảnh dịch chuyển về phía nào một đoạn bằng bao nhiêu ?
b) Qua kẽ lá, ánh sáng mặt trời tạo thành một chùm hẹp, song song, lập với phương ngang một góc
45 độ. Khi đặt một thấu kính hội tụ thẳng đứng (quang trục nằm ngang), thì chùm sáng mặt trời ló

ra khỏi thấu kính lập với phương ngang một góc 60o. Rìa của thấu kính hình tròn, có đường kính 10
cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 5. Một bộ gồm các bóng đèn giống nhau (60 V − 12 W), được mắc thành nhiều dãy song song,
mỗi dãy có hai bóng đèn mắc nối tiếp. Bộ bóng được mắc nối tiếp với nguồn điện có công suất
không đổi là 2 489,76 W. Dây nối từ nguồn tới bộ bóng có điện trở là 4,8 Ω.
a) Để công suất thực tế của các bóng đèn sai khác công suất định mức không quá 5% thì có thể mắc
bóng đèn thay đổi trong phạm vi nào ?
b) Nếu số bóng đèn trong phạm vi câu a) thì hiệu điện thế của nguồn thay đổi như thế nào ?
c) Nếu muốn hiệu điện thế của bộ nguồn trên là U = 185,06 V thì có thể dùng bao nhiêu bóng đèn ?
Bài 6. Một vương miện được làm từ vàng và bạc có trọng lượng trong kkông khí là 0,4 N ; trong
nước là 0,376 N. Xác định trọng lượng bạc trong vương miện và tỉ lệ phần trăm bạc - vàng. Cho
biết khối lượng riêng của vàng là Dv = 19,3 .103 kg/m3 ; của bạc là Db = 10,5 .103 kg/m3 và Dn =
103 kg/m3.
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát
đề)
Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
Bài 1: (4 điểm)
Một chiếc bình mỏng hình trụ có diện tích đáy S = 10 cm2. Bình được đặt trên mặt bàn nằm
ngang, trong bình có chứa nước ở nhiệt độ t1 = 20o C đến độ cao h1 = 10 cm so với đáy bình.
Người ta thả một quả cầu đặc bằng đồng có nhiệt độ t2 = 100o C vào bình. Quả cầu chìm hết vào
trong nước và nước trong bình dâng cao thêm 2 cm so với lúc ban đầu.
Cho biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1 000 kg/m3, của đồng là D2 = 9000 kg/m3; nhiệt
dung riêng của nước là c1 = 4 200 J/(kg.K), của đồng là c2 = 380 J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt
với bình và với môi trường xung quanh, sự biến đổi thể tích của bình, nước và quả cầu theo nhiệt
độ.
a) Tìm nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt.

b) Tìm áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Bài 2: (4 điểm)
Vật thật AB đặt vuông góc trục chính trước một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính. Tiêu
cự của thấu kính là f. Ban đầu AB ở vị trí A1B1 cách quang tâm O của thấu kính một đoạn f2 <
OA1 < f và cho ảnh là A1′B1′. Ảnh A1′B1′ cao gấp n1 lần AB. Sau đó dời AB đến vị trí của
A1′B1′. Ảnh của AB lúc này là A2′B2′ cao gấp n2 lần AB.
a) Vẽ hình mô tả hai trường hợp tạo ảnh nêu trên.
b) Sử dụng các hình vẽ trên và các phép tính hình học, lập biểu thức tính n2 theo n1.
Bài 3: (4 điểm)
Một biến trở R được mắc vào một nguồn điện. Hiệu điện thế U ở hai đầu nguồn điện nối với
biến trở thay đổi phụ thuộc vào giá trị R. Gọi cường độ dòng điện trong mạch là I. Ta ký hiệu y
=1I. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y vào R là một đường thẳng như hình 1. Cho biết khi R =
R1 = 3 Ω thì I = I1 = 3 A, khi R = R2 = 5 Ω thì I = I2 = 2 A.
a) Lập biểu thức tính y theo R. Xác định cường độ dòng điện I trong mạch khi R = 0.
b) Lập biểu thức tính U theo I. Xác định hiệu điện thế U ở hai đầu nguồn điện khi tháo biến
trở R ra khỏi nguồn.
Bài 4: (4 điểm)
Một bóng đèn loại 12 V – 6 W mắc nối tiếp với một điện trở r = 1 Ω vào một nguồn điện.
Hiệu điện thế của nguồn U = 14 V không đổi. Cho biết đèn chỉ hỏng ngay nếu công suất đèn vượt
quá 130% công suất định mức.
a) Tính hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của đèn.
b) Thay cho một bóng đèn nói trên là bộ bóng đèn gồm n bóng đèn cùng loại 12 V – 6 W mắc
song song nhau. Tìm n để công suất tiêu thụ của mỗi đèn sai lệch không quá 10% so với công suất
định mức.
Bài 5: (4 điểm)
Một chiếc thuyền đậu dưới nước tại B cách bờ sông một đoạn BH = 72 m. Một người ban đầu
ở vị trí A trên bờ sông như hình 2 cần di chuyển đến chiếc thuyền. Cho biết AH = 90 m, vận tốc
người này khi đi dọc bờ sông là v1 = 1,5 m/s còn khi bơi dưới nước là v2 = 0,9 m/s.
a) Nếu người này di chuyển trên bờ sông đến vị trí H rồi từ H bơi ra đến chiếc
thuyền thì thời gian chuyển động là t1. Nếu người này bơi trực tiếp từ vị trí A đến

chiếc thuyền thì thời gian chuyển động là t2. Tính t1, t2.
b) Người này di chuyển trên bờ sông đến vị trí C trong khoảng AH rồi từ C bơi ra đến chiếc
thuyền. Tìm khoảng cách CH để thời gian chuyển động t của người này từ A ra đến chiếc thuyền là
ngắn nhất và tính thời gian t này.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×