Tải bản đầy đủ (.ppt) (122 trang)

Bài giảng thị trường tài chính docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.31 KB, 122 trang )




THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH
(Financial Markets)
(Financial Markets)

NỘI DUNG
NỘI DUNG
1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
2. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
3. CHỨNG KHOÁN & ĐỊNH GIÁ CHỨNG
3. CHỨNG KHOÁN & ĐỊNH GIÁ CHỨNG
KHOÁN
KHOÁN
4. THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI
4. THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI
SINH
SINH
07/13/142

TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Đào Lê Minh (Ủy ban chứng
1. TS. Đào Lê Minh (Ủy ban chứng
khoán Nhà n


khoán Nhà n
ướ
ướ
c),
c),
Những vấn
Những vấn
đề
đề
c
c
ơ
ơ


bản về chứng khoán và thị tr
bản về chứng khoán và thị tr
ườ
ườ
ng
ng
chứng khoán
chứng khoán
, Nhà xuất bản Chính trị
, Nhà xuất bản Chính trị
quốc gia.
quốc gia.
2. PGS.TS. Bùi Kim Yến,
2. PGS.TS. Bùi Kim Yến,
Thị tr

Thị tr
ườ
ườ
ng tài
ng tài
chính - Thị trường chứng khoán
chính - Thị trường chứng khoán
, Nhà
, Nhà
xuất bản Thống kê, 2008.
xuất bản Thống kê, 2008.


07/13/143

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
III. CÁC CÔNG CỤ LƯU THÔNG TRÊN THỊ
III. CÁC CÔNG CỤ LƯU THÔNG TRÊN THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
IV. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
IV. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
07/13/144


I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm
1. Khái niệm


- Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự chu
- Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự chu
chuyển vốn (giao lưu vốn) từ những người có vốn
chuyển vốn (giao lưu vốn) từ những người có vốn
nhàn rỗi đến những người cần sử dụng vốn.
nhàn rỗi đến những người cần sử dụng vốn.


- Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt
- Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt
động cung, cầu vốn.
động cung, cầu vốn.


- Thị trường tài chính là nơi tập trung huy động
- Thị trường tài chính là nơi tập trung huy động
các nguồn vốn trong xã hội để tài trợ ngắn hạn,
các nguồn vốn trong xã hội để tài trợ ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn cho các chủ thể trong nền
trung hạn và dài hạn cho các chủ thể trong nền
kinh tế.

kinh tế.

I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
2. Bản chất của thị trường tài chính
2. Bản chất của thị trường tài chính


Chủ thể có cơ hội đầu tư để sinh lời thì thiếu
Chủ thể có cơ hội đầu tư để sinh lời thì thiếu
vốn, chủ thể có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội
vốn, chủ thể có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội
đầu tư.
đầu tư.


Sự chuyển dịch vốn từ chủ thể thừa vốn sang
Sự chuyển dịch vốn từ chủ thể thừa vốn sang
chủ thể thiếu vốn hình thành thị trường tài chính.
chủ thể thiếu vốn hình thành thị trường tài chính.






Thị trường tài chính là nơi chuyển dịch vốn từ
Thị trường tài chính là nơi chuyển dịch vốn từ

những chủ thể thừa vốn đến những chủ thể thiếu
những chủ thể thừa vốn đến những chủ thể thiếu
vốn hay là nơi mua, bán, trao đổi các công cụ
vốn hay là nơi mua, bán, trao đổi các công cụ
tài chính.
tài chính.

3. Chức năng của thị trường tài chính
3. Chức năng của thị trường tài chính


a) Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những
a) Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những
nơi thiếu vốn
nơi thiếu vốn


b) Hình thành giá của các tài sản tài chính
b) Hình thành giá của các tài sản tài chính


c) Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
c) Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính


d) Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông
d) Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông
tin
tin



e) Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ
e) Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ


f) Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả
f) Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả
kinh doanh
kinh doanh
7
I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


+
+


Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn:
Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn:
thị
thị
trường tiền tệ và thị trường vốn.
trường tiền tệ và thị trường vốn.



a) Thị trường tiền tệ
a) Thị trường tiền tệ


- Thị trường tiền tệ là thị trường phát hành và
- Thị trường tiền tệ là thị trường phát hành và
mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn.
mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn.


- Thị tr
- Thị tr
ườ
ườ
ng tiền tệ bao gồm 3 thị trường bộ
ng tiền tệ bao gồm 3 thị trường bộ
phận:
phận:


+ Thị tr
+ Thị tr
ườ
ườ
ng liên ngân hàng
ng liên ngân hàng


+ Thị tr

+ Thị tr
ườ
ườ
ng ngoại hối (thị trường hối đoái)
ng ngoại hối (thị trường hối đoái)


+ Thị tr
+ Thị tr
ườ
ườ
ng tín dụng ngắn hạn (thị trường
ng tín dụng ngắn hạn (thị trường
vốn ngắn hạn)
vốn ngắn hạn)



+ Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn:
+ Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn:
thị
thị
trường tiền tệ và thị trường vốn.
trường tiền tệ và thị trường vốn.


b) Thị trường vốn
b) Thị trường vốn



- Thị trường vốn là thị trường phát hành và
- Thị trường vốn là thị trường phát hành và
mua bán các công cụ tài chính trung và dài hạn.
mua bán các công cụ tài chính trung và dài hạn.


- 3 bộ phận của thị trường vốn:
- 3 bộ phận của thị trường vốn:


+ Thị trường tín dụng trung và dài hạn - thị
+ Thị trường tín dụng trung và dài hạn - thị
trường thế chấp
trường thế chấp


+ Thị trường cho thuê tài chính
+ Thị trường cho thuê tài chính


+ Thị trường chứng khoán
+ Thị trường chứng khoán
07/13/149
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH



+ Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị
+ Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị

trường:
trường:
thị trường công cụ nợ và thị trường công cụ
thị trường công cụ nợ và thị trường công cụ
vốn.
vốn.


a) Thị trường công cụ nợ: là thị trường phát
a) Thị trường công cụ nợ: là thị trường phát
hành và mua bán các công cụ nợ ngắn hạn, trung
hành và mua bán các công cụ nợ ngắn hạn, trung
và dài hạn (như trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu …).
và dài hạn (như trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu …).


b) Thị trường công cụ vốn: là thị trường phát
b) Thị trường công cụ vốn: là thị trường phát
hành và mua bán cổ phiếu của các Công ty Cổ
hành và mua bán cổ phiếu của các Công ty Cổ
phần.
phần.
07/13/1410
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH



+ Căn cứ vào cơ cấu thị trường:
+ Căn cứ vào cơ cấu thị trường:
thị trường sơ cấp
thị trường sơ cấp
và thị trường thứ cấp.
và thị trường thứ cấp.


a) Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các
a) Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các
chứng khoán mới phát hành lần đầu. Thị trường sơ
chứng khoán mới phát hành lần đầu. Thị trường sơ
cấp còn được gọi là Thị trường cấp 1.
cấp còn được gọi là Thị trường cấp 1.


b) Thị trường thứ cấp: là thị trường giao dịch
b) Thị trường thứ cấp: là thị trường giao dịch
các chứng khoán đã được phát hành trên Thị
các chứng khoán đã được phát hành trên Thị
trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp còn được gọi là
trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp còn được gọi là
Thị trường cấp 2.
Thị trường cấp 2.

III. CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG
III. CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH
1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ

1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ


a) Tín phiếu kho bạc
a) Tín phiếu kho bạc


b) Các khoản vay liên ngân hàng
b) Các khoản vay liên ngân hàng


c) Thương phiếu
c) Thương phiếu


d) Kỳ phiếu ngân hàng
d) Kỳ phiếu ngân hàng


e) Chứng chỉ tiền gửi
e) Chứng chỉ tiền gửi


f) Hợp đồng mua lại (REPO)
f) Hợp đồng mua lại (REPO)

1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
a) Tín phiếu kho bạc
a) Tín phiếu kho bạc



- Là chứng khoán nợ ngắn hạn do Ngân hàng
- Là chứng khoán nợ ngắn hạn do Ngân hàng
Trung ương phát hành đề thực thi nghiệp vụ trên
Trung ương phát hành đề thực thi nghiệp vụ trên
thị trường mở, can thiệp vào thị trường tài chính
thị trường mở, can thiệp vào thị trường tài chính
nhằm mục đích điều hòa lưu thông tiền tệ, cân đối
nhằm mục đích điều hòa lưu thông tiền tệ, cân đối
thu - chi ngân sách Nhà nước.
thu - chi ngân sách Nhà nước.


- Là công cụ có độ an toàn cao nhất và có tính
- Là công cụ có độ an toàn cao nhất và có tính
thanh khoản cao nhất trên thị trường thứ cấp.
thanh khoản cao nhất trên thị trường thứ cấp.


- Là công cụ được các tổ chính tài chính và phi
- Là công cụ được các tổ chính tài chính và phi
tài chính sử dụng phổ biến.
tài chính sử dụng phổ biến.

1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
b) Các khoản vay liên ngân hàng
b) Các khoản vay liên ngân hàng



Ngân hàng Trung ương ấn định một tỷ lệ dự trữ
Ngân hàng Trung ương ấn định một tỷ lệ dự trữ
bắt buộc đối với các tổ chức nhận tiền gửi
bắt buộc đối với các tổ chức nhận tiền gửi






Theo quy luật cung - cầu, các khoản tiền gửi
Theo quy luật cung - cầu, các khoản tiền gửi
này được mua bán trên thị trường liên ngân hàng
này được mua bán trên thị trường liên ngân hàng
(chủ yếu là Tín phiếu kho bạc).
(chủ yếu là Tín phiếu kho bạc).

1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
c) Thương phiếu
c) Thương phiếu


- Là giấy nhận nợ ngắn hạn do các Doanh
- Là giấy nhận nợ ngắn hạn do các Doanh
nghiệp phát hành để tài trợ cho nhu cầu vốn tạm
nghiệp phát hành để tài trợ cho nhu cầu vốn tạm
thời của doanh nghiệp.
thời của doanh nghiệp.



- Thương phiếu thường ấn định mức lãi suất
- Thương phiếu thường ấn định mức lãi suất
cao hơn các công cụ khác của Thị trường tiền tệ
cao hơn các công cụ khác của Thị trường tiền tệ
nhưng tính thanh khoản tương đối thấp.
nhưng tính thanh khoản tương đối thấp.


- 02 loại hình thương phiếu cơ bản:
- 02 loại hình thương phiếu cơ bản:


+ Thương phiếu của Công ty tài chính
+ Thương phiếu của Công ty tài chính


+ Thương phiếu của các Doanh nghiệp nhỏ
+ Thương phiếu của các Doanh nghiệp nhỏ

1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
d) Kỳ phiếu ngân hàng
d) Kỳ phiếu ngân hàng


Là loại chứng khoán ngắn hạn (từ 3, 6, 9 đến 12
Là loại chứng khoán ngắn hạn (từ 3, 6, 9 đến 12
tháng) được Ngân hàng Thương mại phát hành

tháng) được Ngân hàng Thương mại phát hành
nhằm huy động vốn và dùng vốn huy động được
nhằm huy động vốn và dùng vốn huy động được
để cho vay ngắn hạn.
để cho vay ngắn hạn.
e) Chứng chỉ tiền gửi
e) Chứng chỉ tiền gửi


Là công cụ vay nợ do Ngân hàng Thương mại
Là công cụ vay nợ do Ngân hàng Thương mại
phát hành với lãi suất và thời hạn ấn định trước.
phát hành với lãi suất và thời hạn ấn định trước.

1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
1. Các công cụ của Thị trường Tiền tệ
f) Hợp đồng mua lại (REPO)
f) Hợp đồng mua lại (REPO)
Là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán
Là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán
chứng khoán, theo đó người bán có thể mua lại
chứng khoán, theo đó người bán có thể mua lại
các chứng khoán này với một mức giá đã thỏa
các chứng khoán này với một mức giá đã thỏa
thuận tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
thuận tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ngoài ra, người bán sẽ trả cho người mua một lãi
Ngoài ra, người bán sẽ trả cho người mua một lãi
suất nhất định.
suất nhất định.


III. CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG
III. CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH
2. Các công cụ của Thị trường Vốn
2. Các công cụ của Thị trường Vốn


a) Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
a) Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư


b) Trái phiếu
b) Trái phiếu


c) Các công cụ phái sinh
c) Các công cụ phái sinh

IV. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
IV. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH






Trung gian tài chính là những tổ chức làm cầu
Trung gian tài chính là những tổ chức làm cầu

nối giữa những chủ thể cầu vốn và những chủ thể
nối giữa những chủ thể cầu vốn và những chủ thể
cung vốn trên Thị trường tài chính.
cung vốn trên Thị trường tài chính.


1. Các loại hình trung gian tài chính
1. Các loại hình trung gian tài chính


- Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng thương mại


- Các loại quỹ tiết kiệm
- Các loại quỹ tiết kiệm


- Các quỹ tín dụng
- Các quỹ tín dụng


- Các công ty bảo hiểm
- Các công ty bảo hiểm


- Các công ty tài chính
- Các công ty tài chính



- Các loại quỹ hỗ tương
- Các loại quỹ hỗ tương


07/13/14



2. Vai trò của các trung gian tài chính
2. Vai trò của các trung gian tài chính


a) Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công
a) Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công
cụ tài chính.
cụ tài chính.


b) Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa
b) Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa
đầu tư.
đầu tư.


c) Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý
c) Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý
thông tin: Do các trung gian tài chính có ưu thế về
thông tin: Do các trung gian tài chính có ưu thế về
tính tập trung, chuyên môn hóa và quy mô đầu tư
tính tập trung, chuyên môn hóa và quy mô đầu tư

lớn.
lớn.


d) Cung cấp một cơ chế thanh toán: Thông
d) Cung cấp một cơ chế thanh toán: Thông
qua việc thanh toán không dùng tiền mặt tại các
qua việc thanh toán không dùng tiền mặt tại các
trung gian tài chính.
trung gian tài chính.
07/13/1420
IV. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
IV. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
1. So sánh và nhận xét những ưu, nhược điểm của
1. So sánh và nhận xét những ưu, nhược điểm của
thị trường công cụ nợ và thị trường công cụ vốn.
thị trường công cụ nợ và thị trường công cụ vốn.
2. Căn cứ vào cơ cấu thị trường, loại thị trường
2. Căn cứ vào cơ cấu thị trường, loại thị trường
nào là cần thiết và quan trọng nhất giữa 2 loại thị
nào là cần thiết và quan trọng nhất giữa 2 loại thị
trường là thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp?
trường là thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp?
Vì sao?
Vì sao?

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP


Thị trường sơ cấp thực hiện chức năng quan
Thị trường sơ cấp thực hiện chức năng quan
trọng của Thị trường chứng khoán, đó là chức năng
trọng của Thị trường chứng khoán, đó là chức năng
huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của Thị
huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của Thị
trường thứ cấp.
trường thứ cấp.


- Đối với nền kinh tế
- Đối với nền kinh tế


Thông qua Thị trường sơ cấp, doanh nghiệp
Thông qua Thị trường sơ cấp, doanh nghiệp
tiến hành nhiều đợt phát hành huy động vốn làm gia
tiến hành nhiều đợt phát hành huy động vốn làm gia
tăng vốn đầu tư cho doanh nghiệp và cho toàn bộ
tăng vốn đầu tư cho doanh nghiệp và cho toàn bộ
nền kinh tế. Việc hình thành kênh dẫn vốn và phân
nền kinh tế. Việc hình thành kênh dẫn vốn và phân
bổ vốn hiệu quả giúp tạo ra nhiều giá trị kinh tế.
bổ vốn hiệu quả giúp tạo ra nhiều giá trị kinh tế.

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP



- Đối với Chính phủ
- Đối với Chính phủ


Thông qua Thị trường sơ cấp, Chính phủ tiến
Thông qua Thị trường sơ cấp, Chính phủ tiến
hành các đợt phát hành trái phiếu như Trái phiếu
hành các đợt phát hành trái phiếu như Trái phiếu
đô thị, Trái phiếu của các dự án đầu tư nhằm thực
đô thị, Trái phiếu của các dự án đầu tư nhằm thực
thi Chiến lược phát triển Cơ sở hạ tầng Kinh tế xã
thi Chiến lược phát triển Cơ sở hạ tầng Kinh tế xã
hội, giải quyết thâm hụt thu - chi Ngân sách Nhà
hội, giải quyết thâm hụt thu - chi Ngân sách Nhà
nước, quản lý lạm phát và điều hành Chính sách
nước, quản lý lạm phát và điều hành Chính sách
tiền tệ …
tiền tệ …

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP


- Đối với các doanh nghiệp
- Đối với các doanh nghiệp


Thông qua Thị trường sơ cấp, doanh nghiệp

Thông qua Thị trường sơ cấp, doanh nghiệp
tiến hành các đợt huy động vốn lớn và nhanh
tiến hành các đợt huy động vốn lớn và nhanh
chóng để đầu tư vào những dự án có khả năng
chóng để đầu tư vào những dự án có khả năng
sinh lợi cao.
sinh lợi cao.


Ưu điểm của việc huy động vốn qua Thị
Ưu điểm của việc huy động vốn qua Thị
trường sơ cấp là Chi phí sử dụng vốn thấp, Tính
trường sơ cấp là Chi phí sử dụng vốn thấp, Tính
chủ động trong việc huy động vốn cao và khả
chủ động trong việc huy động vốn cao và khả
năng huy động được nguồn vốn lớn hơn so với
năng huy động được nguồn vốn lớn hơn so với
những hình thức huy động vốn khác.
những hình thức huy động vốn khác.

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP


Thị trường thứ cấp là thị trường chuyển nhượng quyền sở
Thị trường thứ cấp là thị trường chuyển nhượng quyền sở
hữu chứng khoán, đảm bảo tính thanh khoản cho chứng
hữu chứng khoán, đảm bảo tính thanh khoản cho chứng
khoán đã phát hành trên Thị trường sơ cấp.
khoán đã phát hành trên Thị trường sơ cấp.



Lợi nhuận thu được trên Thị trường thứ cấp thuộc về các
Lợi nhuận thu được trên Thị trường thứ cấp thuộc về các
nhà đầu tư và nhà kinh doanh chứng khoán chứ không thuộc
nhà đầu tư và nhà kinh doanh chứng khoán chứ không thuộc
về nhà phát hành.
về nhà phát hành.


Giá trị chứng khoán được giao dịch trên Thị trường thứ cấp
Giá trị chứng khoán được giao dịch trên Thị trường thứ cấp
phản ánh một cách trung thực nhất về quan hệ cung - cầu của
phản ánh một cách trung thực nhất về quan hệ cung - cầu của
tài sản tài chính.
tài sản tài chính.


Thị trường thứ cấp là thị trường hoạt động liên tục, là động
Thị trường thứ cấp là thị trường hoạt động liên tục, là động
lực và điều kiện cho sự phát triển của Thị trường sơ cấp nói
lực và điều kiện cho sự phát triển của Thị trường sơ cấp nói
riêng và cho sự phát triển nền kinh tế nói chung.
riêng và cho sự phát triển nền kinh tế nói chung.

×