Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

PERIOD 33 - ÔN TẬP HỌC KỲ I ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.19 KB, 3 trang )

PERIOD 33
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tiết 1
A- THEORY
1-THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN (SIMPLE PAST)

S + Verb + ed +……………
Verb(c2)
 Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không
liên quan gì tới hiện tại.
 Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thường dùng với một số phó
từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, ago, last + thời gian như:
Last night/ month/ week vv
Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.
Ví dụ:
John went to Spain last year.
Bob bought a new bicycle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
2- PRESENT PERFECT ( HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
- Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở
hiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định.
- Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.
- Dùng với 2 giới từ for và since + thời gian.
- Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhưng nó
cũng có thể đứng cuối câu.

have
Subject + + (already) + pp


has
Ví dụ:
We have already written our reports.
I have already read the entire book.
Sam has already recorded the results of the experiment.
- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên
đứng ở cuối câu, công thức sau:

have
Subject + not + PP + (yet)
has
Ví dụ:
John hasn’t written his report yet.
The president hasn’t decided what to do yet.

×