Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

PERIOD 34 - ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.95 KB, 4 trang )

PERIOD 34
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tiết 2
1* CÂU BỊ ĐỘNG
Câu bị động được sử dụng nhằm để nhấn mạnh vào hành động của tân ngữ chứ
không nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ trong câu chủ động.
*Phương pháp chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động.
- Đưa tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ. Trong trường hợp nếu có 2 tân
ngữ ( 1 trực tiếp, 1 gián tiếp), muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì người ta đưa
nó lên làm chủ ngữ ( nhưng thưòng là tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ).
Ví dụ:
I gave him a book.
hay I gave a book to him.
Trong câu này book là tân ngữ trực tiếp, him là tân ngữ gián tiếp, ta đổi:
He was given a book by me.
- Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
- Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác.
- Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ
nguyên (xem các công thức dưới đây.)
SIMPLE PRESENT HAY SIMPLE PAST
Am/is/ are
Was/ were
+ [verb in past participle]

Chủ động : Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Subject present complement
Bị động : A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
singular subject be past participle
PRESENT PROGRESSIVE hay PAST PROGRESSIVE
Am/ is/ are
Was/ were


+ being + [verb in past participle]
Chủ động : The committee is considering several new proposals.
Subject present progressive complement
Bị động : Several new proposals are being considered by the committee.
plural subject auxiliary be past participle
PRESENT PERFECT
has
have + been + [verb in past participle]
Chủ động: The company has ordered some new equipment.
subject present perfect complement
Bị động : Some new equipment has been ordered by the company.
Singular subject auxiliary be past participle

Động từ khiếm khuyết (modal)
modal + be + [ verb in past participle]
Chủ động : The manager should sign these contracts today.
Subject modal + verb complement
Bị động : These contracts should be signed by the manager today.

Subject modal be past participle
Chủ động: Somebody should have called the president this morning.
Subject modal + perfect complement
Bị động : The president should have been called this morning.
Subject modal have be past participle
2* CÂU HỎI CÓ ĐUÔI
Khi sử dụng loại câu hỏi này nên nhớ rằng nó không nhằm mục đích đê hỏi mà
nhằm để khẳng định lại ý kiến của bản thân mình đã biết.
- Câu chia làm 2 thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy.
- Nếu động từ ở phần chính ở thể khẳng định thì ở phần đuôi là phủ định và ngược
lại.

- Động từ to be được dùng trực tiếp, các động từ thường dùng trợ động từ to do,
các động từ ở thời kép: future, perfect, progressive dùng với chính trợ động từ của
thời đó.
- Các thành ngữ there is, there are và it is dùng lại ở phần đuôi.
Ví dụ:
There are only twenty-eight days in February, aren’t there?
It’s raining now, isn’t it? It isn’t raining now, is it?
The boys don’t have class tomorrow, do they?
You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?
You won’t be leaving for another hour, will you?
Jill and Joe have been to Mexico, haven’t they?
You have two children, don’t you?
(Trong tiếng Anh, thì sẽ dùng haven’t you?)

×