Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐÁP ÁN TÓM TẮT GIẢI ĐỀ ĐỊA THI ĐH 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.41 KB, 6 trang )

ĐÁPÁN TÓM TẮT ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ
KHÓA NGÀY : 10/7/2010
Câu Ý Nội dung
1 A Biểu hiện của sự suy giảm đa dạng sinh học
+ Suy giảm tính đa dạng sinh học:
- Giới SV tự nhiên ở Việt Nam có tính đa dạng sinh học cao thể hiện
ở số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý
hiếm.
- Sinh học Việt Nam có sự suy giảm mạnh
Tiểu mục
Thực
vật
Động vật
Thú Chim Bò sát + lưỡng cư
Số lượng loài đã
biết
14.500 300 830 400
Số lượng loài bị mất
dần
500 96 57 62
Số loài quý hiến
có nguy cơ tuyệt
chủng
100 62 29
SV biển: 2000 loài cá, 70 loài tôm, 650 loài rong biển.
Cá nước ngọt 550 loài
+ Cá trích, nục, lầm => giảm số lượng
+ Cá chim, gúng, hồng => giảm mức độ tập trung
+ Cá mòi, cháy => nguy cơ tuyệt chủng+ Số lượng cá mất dần 90
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
* Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên;


2007: : - 30 vườn quốc gia
- 65 khu bảo tồn thiên nhiên,dự trữ( trong đó có 6 khu dự trữ
sinh quyển của thế giới: Cát Bà, Cát Tiên, Cần Giờ)
- 18 khu môi trường - VH - LS*
Đưa vào sách đỏ (- "Sách đỏ Việt Nam": 360 loài TV, 350 loài ĐV
quý hiếm; 38 loài cá nước ngọt, 37 loài cá biển và 59 loài động vật
không xương sống) cần được bảo vệ.
- Quy định khai thác: cấm khai thác gỗ quý, cấm KT trong rừng
B.
cấm, rừng non, gây cháy rừng, săn bắn động vật trỏi phép -
không dùng chất nổ đánh bắt cá, không gây ô nhiễm nguồn
nước.
- Mọi người dân, các tổ chức xã hội cần thực hiện nghiêm
chỉnh pháp lệch bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Nhà nước quản lý chặt chẽ và sử lý nghiêm những sai phạm của các
tổ chức và cả nhân.
Chứng minh dân số nước ta tăng nhanh
Tỉ lệ gia tăng dân số qua một số giai đoạn( ĐV %)
Giai đoạn 1954-1960 1976-1979 1989-1999 2002-2005
Tg 3,93 2,16 1,7 1,32
Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng hơn 1 triệu người
Khó khăn của dân số đến phát triển KTXH
- Sức ép dân số làm suy giảm, ô nhiễm, cạn kiệt các loại tài
nguyên thiên nhiên và môi trường .
- Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế: Diện tích đất nông nghiệp
trên một lao động giảm, công nghiệp thiếu vốn,samnr xuuats
không đáp ứng đủ nhu câu dân cư.
- Ảnh hưởng tới tổ chức đời sống xã hội: Nhà ở , thu nhập bình
quaantreen người, chất lượng giáo dục, y tế, văn hóa, nhất là
vấn đề việc làm

2 a. Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp
* Khái niệm cơ cấu ngành công nghiệp:thể hiện ở tỉ trọng của mỗi
ngành hoặc nhóm ngành trong tổng giá trị toàn ngành CN . Nó được
hình thành phù hợp với điều kiện trong và ngoài nước tại mỗi giai
đoạn nhất định.
* Đặc điểm cơ cấu CN :
+ Cơ cấu công nghiệp đa dạng: nhóm ngành CN chế biến, nhóm
ngành công nghiệp khai thác, nhóm ngành CN SX và phân phối điện
, nước, khí đốt.
+ Cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch:
- Tỉ trọng nhóm công nghiệp khai thác giảm, nhóm công nghiệp chế
biến tăng:D/c
- Trong cơ cấu nối nên các ngành trọng điểm:
Khái niệm ngành CN trọng điểm: Là ngành có thế mạnh phát triển
lâu dài, đem lại hiệu quả lkinh tế cao, có tác động đến sự phát triển
của các ngành khác
Tên các ngành CN trọng điểm: SX hàng tiêu dùng, Chế biến
nông-Lâm- thủy sản, năng lượng( khai thác dầu, sản xuất điện), CN
hóa chất, CNSXvật liệu xây dựng, cơ khí điện tử tin học.
- Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN:
+ Xây dựng cơ cấu CN linh hoạt phù hợp điều kiện phát triển trong
b
và ngoài nước tại mỗi thời điểm nhất định
+ Tập trung sức cho ngành CN khai thác dầu và sản xuất điện cần
phát triển đi trước một bước.
+ Đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến nông
phẩm. Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu thị trường
+Đầu tư đổi mới công nghệ của các ngành để nâng cao chất lượng
sản phẩm, tạo nhiều hàng xuất khẩu.
* Cần phát triển mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm : vì các

ngành này nước ta có nhiều tiềm năng , thế mạnh để phát triển lâu
dài( sẵn nguyên nhiên liệu, lao động). Ngành có đóng góp cao trong
GDP ngành CN, vốn đầu tư ít, quay vobgf vốn nhanh) tạo nhiều việc
làm cho người lao động, thỏa mẵn nhu cầu của thị trường( CN SX
hàng tiêu dùng, công nghiệp chế biến N-L-T.Riêng CN năng lượng
đóng vai trò hoàn thiện cơ sở hạ tầng . Các ngành đều tác động đến
sự phát triển của các ngành khác ( SXN-L-N, các ngành CN- XD,
DV…. )
Phân tích thế mạnh điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế xã
hội ở ĐBSCL
* Vị trí địa lí:
- Mở rộng giao lưu trong nước và quốc tế bằng cả đường bộ lẫn
đường biển.
- Khai thác thế mạnh tổng hợp đất liền, biển, đảo.
- Gần thị trường lớn: ĐNB, ĐNÁ
* Tài nguyên thiên nhiên.
ĐH là đồng bằng châu thổ rộng lớn gần 4 triệu ha , tương đối bằng
phẳng với đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho hình thành vùng chuyên
canh lương thực thực phẩm qui mô lớn
Đất phù sa được bồi thường xuyên khá màu mỡ nhất là dải phù sa
ven sông tiền và sông Hậu.
+ Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm với 2 mùa mưa và khô tạo
điều kiện đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, cơ cấu mùa vụ phong
phú( 3 vụ), khả năng thâm canh, xen canh gối vụ, khả năng sinh khối
lớn.
+ Sông ngòi mạng lưới dày đặc có giá trị nhiều mặt: thủy lợi, giao
thông, thủy sản .
+ Sinh vật: vùng có diện tích rừng ngập mặn rất lớn: 350 nghìn ha.
+ Tài nguyên biển: vùng biển rộng, bờ biển dài với nhiều bãi tôm cá
nhất là ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.

+ Khoáng sản: vùng có than bùn trữ lượng lớn, vật liệu xây dựng, và
các bể dầu khí ở thềm lục địa.Một số mỏ khoáng sản trên đảo Phú
quốc
Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL vấn đề quan
trọng hàng đầu là thủy lợi: làm các kênh dẫn nước
Nhằm: Tiêu nước cho mùa lũ, tưới cho mùa khô, cải tạo đất phèn,
mặn từ đó tăng hệ số sử dụng đất, mở rộng diện tich gieo trồng.Đẩy
mạnh thâm canh tăng năng suất và sản lượng. Ngoài ra còn tận dụng
diện tích mặt nước để nuôi thủy sản. Hạn chế thiên tai ngập lụt,
hạn…
3 Biểu đồ: Thay đổi cơ cấu hàng khối lượng hàng vận tải thông qua
các cảng biển
Sử lý số liệu: cơ cấu hàng hóa vận tải qua các cảng biển (%)
Cơ cấu
hàng(%)
2000 2003 2005 2007
Hàng XK 24.9 20.9 25.9 25.2
Hàng NK 42.4 39.9 51.8 38.6
Hàng nội địa 32.7 39.2 35.3 36.2
Biểu đồ miền tương đối : Yêu cầu học sinh vẽ chính xác, có chú giải
đầy đủ cho các loại hàng vận tải, chú giải trên các trục vẽ, cần chia
khoảng cách giữa các năm chính xác.
Nhận xét :Tỉ lệ hàng hóa xuất khẩu chiếm tỉ trọng nhỏ trong khối
lượng hàng hóa vận tải qua các cảng biến động từ 2000-2003 giảm
4% và 2003- 2007 tăng 4,3%
Tỉ lệ hàng hóa nhập khẩu chiếm tỉ trọng lớn trong khối lượng hàng
hóa vận tải qua các cảng biển biến động từ 2000-2005 tăng 9.4% và
2005- 2007 giảm 13,2%
Tỉ lệ hàng hóa nội địa vận tải qua các cảng biển biến động từ 2000-
2003 tăng 6,5 % và 2003- 2007 giảm 3 %

giải thích: Do mỗi giai đoạn nước ta có nhu cầu xuất khẩu và nhập
khẩu lượng hàng hóa khác nhau.
Hàng hóa nhập về nhiều thường là vật tư máy móc, trang thiết bị các
phương tiện giao thông đòi hỏi vận tải lớn.
Hàng nội địa thay đổi do nhu cầu vận tải hàng hóa đòi hỏi cước phí rẻ
hơn so với các loại hành vận tải khác và khác nhau qua mỗi giai
đoạn.
4
a.
Theo chương trình chuẩn
Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:
* Hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tạo hàng hóa xuất khẩu
và đa dạng hóa các lao các sản phẩm
-Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có
điều kiện thuận lợi: đất nước, khí hậu, đồng cỏ, tài nguyên sinh
vật biển để hình thành các vùng chuyên canh lương thực thực phẩm
( ĐBSCL, ĐBSH), chuyên canh cây CN( ĐNB, Tây Nguyên),
TD&MNBB.
- Việc phát triển chuyên canh nhằm đạt hiệu quả kinh tế xã hội
cao trong sản xuất.tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và tạo
hàng xuất khẩu.Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa về các
vùng nông thôn
- Thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng( Đất, khí hậu đa dạng ở
các vùng miền) thích hợp cho sự phát triển đa dạng sản phẩm nông
nghiệp.Khai thác hiệu quả tự nhiên ở các vùng.
-Đa dạng hóa sản phẩm còn để đáp ứng nhu cầu của dân cư
B
trong nước và thị trường thế giới.
- Đa dạng hóa sản phẩm còn mục đích giúp các nhà sản xuất tránh
rủi ro.

* Trong mỗi vùng cơ cấu sản phẩm cũng thay đổi theo nhu cầu thị
trường.
* Sự phát triển mạnh kinh tế trang trại ở các vùng : ĐBSH, DHNTB,
ĐNB, ĐBSCL .Đưa lên nông nghiệp tự cung tự cấp tiến nên sản xuất
hàng hóa xuất khẩu
Vì sao Đông nam bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn
nhất nước
+ Địa hình bán bình nguyên cổ, bề mặt lượn sóng và trải trên diện
rộng, độ cao trung bình từ 200- 300 m, đất ba gian, đất xám.
+ Khí hậu cận xích đạo : nhiệt ẩm phong phú thuận lợi cho sự sinh
trưởng ,phát triển nhiều loại cây, nhất là cây nhiệt đới. Có thể phát
triển nhiều vụ đối với cây hàng năm, có khả năng thâm canh.
+ Nguồn nước phong phú: Hệ thống sông Đồng Nai, sông Bé, Sài
Gòn, nhất là công trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng, phước hòa có giá trị
tưới tiêu
+ Lực lượng lao động đông, giàu kinh nghiệm sản xuất hàng hóa.
+ Sự phát triển mạnh của các ngành CN chế biến và dịch vụ hỗ trợ
đắc lực cho phát triển cây CN
+Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên,phát triển : Khoán đất, cho
vay vốn, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thay đổi giống cây
trồng .
Vì vậy cơ cấu cây CN đa dạng( Cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, mía, đỗ
tương, thuốc lá…)
Giá trị sản lượng nhiều cây đứng đầu cả nước(cao su, điều, đỗ tương,
cà phê, hồ tiêu, mía …, nhiều cây có giá trị xuất khẩu cao.
Theo chương trình nâng cao
So sánh hướng chuyên môn hóa SX ở 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL
Giống nhau:
Cả 2 đồng bằng đều:
- SX lúa cao sản và lúa chất lượng cao, cây CN hàng năm: cói, đay,

mía và các cây rau đậu , cây ăn quả .
Chăn nuôi lợn, gia cầm, thủy sản.
Do đều là đồng bằng châu thổ lớn, các điều kiện tự nhiên( ĐH, đất
dai, khí hậu, nguồn nước), điều kiện kinh tế ( dân cư đông, lao động
dồi dào, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, trình độ thâm canh cao, thị
trường rộng) thuận lợi cho phát triển.
Khác nhau: đồng bằng sông hồng còn phát triển đàn bò sữa do có
đồng cỏ , đàn gia cầm chủ yếu là gà, chim cút do tận dụng lương
thực màu và công nghiệp chế biến thức ăn cho chăn nuôi, nhu cầu,
chính sách Trồng rau thực phẩm ôn đới ( Bắp cải, su hào, khoai tây,
cà chua…) và hoa quả do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông
lạnh ĐBSCL lúa ba vụ sản lượng lớn, trồng nhiều mía, cây ăn quả
nhiệt đới (xoài, nhãn, bưởi cam…) Do có diện tích rộng
Tôm cá, gia cầm( vịt) do diện tích mặt nước, vùng biển rộng có ngư
trường lớn và có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm với 2 mùa
mưa khô.
……………………………Hết……………………………

×