Tiết 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM
DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện
trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu
khác nhau thì khác nhau. S
2
được mức độ dòng điện của các chất căn cứ
vào bảng giá trị điện trở suất.
2.Kĩ năng: vận dụng công thức R=
S
l
để tránh được một lượng khi
biết các đại lượng còn lại.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm :1 vôn kế,1 am pe kế, 8 dây nối, 1 dây điện trở Nicrom, 1
dây điện trở constang có cùng chiều dài và cùng tiết diện
GV: Chuẩn bị bảng 1 SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Phát biểu kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài và tiết
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn:
diện của dây dẫn?
Chữa bài tập: 8.1 và 8.3
Hoạt động 2: Xác định sự phụ
thuộc của điện trở vào tiết diện
của dây dẫn
Gv: Cho HS thảo luận trả lời câu
hỏi C1
Y/cầu hs nêu phương án TN
Gv: cho HS vẽ sơ đồ mạch điện,
lập bảng ghi các kết quả đo và quá
trình tiến hành TN.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện
Gv: Cho HS dựa vào kết quả TN
kết luận.
GV tổ chức hs rút ra kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm
điện trở suất và công thgức tính
điện trở
Gv: Cho HS tìm hiểu thông tin
1.Thí nghiệm:
Hs trả lời câu hỏi C1
Nêu phương án TN
Tiến hành TN theo nhóm
2.Kết luận: (học SGK/25)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
II. Điện trở suất – Công thức
điện trở:
1. Điện trở suất: (học SGK/26)
- Điện trở suất được kí hiệu:
- Đơn vị điện trở suất là Ômmét
(m)
SGK.
Hỏi: Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn được đặc
trưng bằng đại lương nào?
Hỏi: Điện trở suất là gì?
Hỏi: Đơn vị của điện trở xuất là
gì?
Gv: Cho HS xem bảng 1/26
Hỏi: Điện trở xuất của đồng là bao
nhiêu?
Nêu ý nghĩ của em về số đó.
Hỏi: trong số các chất đó được nêu
trong bảng thì chất nào dẫn điện
tốt nhất?
Hỏi: Tại sao đồng được dùng làm
lõi dây nối của các mạch điện?
Gv: Cho HS giải C
2
.
Gv: Cho học sinh giải C
3
R=
S
l
C
2
: Đoạn trở của đoạn dây
Constantan:
0,50.10
-15
: 10
-6
= 0,5 ()
2. Công thức tính điện trở:
C
3
: R
1
=
1
1
R
2
=
1
l
- Từ CT cho HS phát biểu thành
lời.
Gv: Cho HS giải C
4
Hoạt động4. Củng cố và vận
dụng
GV củng cố kiến thức cơ bản của
bài học
Gv: Cho HS giải C
4
R
3
=
S
l
R=
S
l
trong đó:
R: điện trở của dây()
: điện trở suất của chất()
l: Chiều dài của dây (m)
S: Tiết diện dây (m
2
)
III. Vận dụng:
C
4
: Tóm tắt:
l = 4m
d = 1mm
= 1,710
-8
m
R=?
Giải:
Tiết diện của dây đồng.
Gọi 1 hs lên giải
Tổ chức hs nhận xét bài của bạn
Y/cầu hs làm ý 1 câu C
5
* Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ
- Làm tiếp câu C
5
- Làm bài tập 9.1- 9.5
- Chuẩn bị bài mới
S = (d/2)
2
.3,14 = 1/4.3,14 =
0,785(mm
2
) = 1/4.10
-6
m
2
Điện trở của dây đồng:
R=
S
l
=
6
8
10.785,0
4.10.7,1
= 0,087()
ĐS:
0,087
C
5
: Tóm tắt: l = 2m ; S =1mm
2
=
10
- 6
m
2
p = 2,8.10
-8
m
Tìm R= ?
Giải: Điện trở của đoạn dây nhôm
là
R=
S
l
= 2,8.10
-8
.
10
2
6
= 0,056
(
)
Tiết: 10 BIẾN TRỞ- ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ
THUẬT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức : Nêu được biến trở là gì ? và nêu được hoạt động của biến
trở.
2.Kỹ năng : Mắc được biến trở vào mạch điện đẻ điều chỉnh I chạy qua
mạchđiện. Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên :1 biến trở con chạy , một biến trở có tay quay, 1 nguồn điện ,1
bóng đèn, 1 khoá, một số loại điện trở kỷ thuật
Hs: Mỗi nhóm 1 bộ TN như trên
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Hoạt động1 Kiểm tra : Bài cũ :
GV: Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc như thế nào vào chiều
dài, tiết diện và vật liêu làm
dây dẫn? Viết ct tính điện trở
I.Biến trở:
1.Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
của biến trở:
HS nhận biết được các loại biến trở
C2: Nêu được cấu tạo của biến trở
của dây dẫn ? Chữa BT 9.3
ĐVĐ: Như SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở
Gv: Cho cả lớp thực hiện lệnh C1
để nhận dạng biến trở. Cho HS kể
tên các loại biến trở.
Gv: Cho Hs giải tiếp C2nắm cấu
tạo của biến trở.
Hỏi: Nếu mắc 2 đầu A,B của cuộn
dây này nối tiếp vào mạch điện thì
khi d/c con chạy c biến trở có t/d
thay đổi điện trở không? Tại
gv h/d HS đưa ra cách mắc qua
việc cho
Gv: cho Hs giải C4
Gv: cho HS q/sát hình 10.3 yêu
HS giải C3
C3: Biến trở được mắc nối tiếp vào
mạch điện với 2 điểm A và N hoặc
B và N của các biến trở.
C4: kí hiệu:
2.Sử dụng biến trở để điều chỉnh
CĐDĐ:
C5: HS vẽ sơ đồ mạch điện
C
6
:
Muốn đèn sáng hơn thì ta d/c con
chạy c về phía A(M)
Vì khi di chuyển con chạy c về
phía A thì chiều dài của cuôn dây
cầu giải C5
Gọi 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện
Y/cầu hs hoạt động nhóm làm TN
trả lời C
6
Gv: muốn đèn sáng hơn ta d/c con
chạy về phía nào? Tai sao?
Gv: cho Hs giải thích t/hợp ngược
lại
Gv: vậy biến trở dùng để làm gì?
GV : Y/cầu hs tìm hiểu các điện trở
dùng trong kỷ thuật
GV: Hướng dẫn HS đọc các trị số
của điện trở
làm biến trở có dòng điện chạy qua
giảm R biến trở giảm R mạch
giảm .Mà U mạch không đổi I
mạch tăng I
Đ
tăng do đó đèn
sáng mạnh hơn.
HS nêu tác dụng của biến trở: Tác
dụng của biến trở dùng để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong
mạch
3.Kết luận :(học SGK)
II. Các điện trở dùng trong kĩ
thuật
HS tìm hiểu các điện trở của nhóm
và SGK
C7: Vì lớp than có tiết diện rất nhr
nên có điện trở rất lớn
Gv: cho HS tìm hiểu thông tin ở
lệnh C7
Hỏi: vì sao lớp than hay lớp kim
loại mỏng lại có điện trở lớn?
Gv:cho Hs giải C8
Hoạt động4:Củng cố và vận dụng
Y/cầu hs vận dụng trả lời C9
Gọi hs đọc trị số các điện trở
Gv: cho HS tìm hiểu C10 giải
Gv: h/d HS : muốn tìm số vòng dây
của biến trở phải tìm những yếu tố
nào?
*Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 10.1-10.6
- Đọc có thể em chưa biết
- Chuẩn bị bài 11
III. Vận dụng:
C9 : Hs đọc và ghi giá trị vào vở
C10:tóm tắt:
R = 20
= 1,10.10
-6
m
S = 0,5mm
2
= 0,5.10
-6
m
2
d= 2cm
n =?
Giải
Chiều dài của dây điện trở:
l=R.
S
= )(091,9
10.10,1
4.10.5,0.20
6
6
m
Số vòng dây của biến trở:
N=
.
l
d
=
)(145
10.2.14,3
091,9
2
vong