Thực hành nghĩa của từ
trong sử dụng
A.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: Giúp HS
- Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa
của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa.
2.Kỹ năng: Luyện tập để có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh
hội từ với các nghĩa khác nhau, đồng thời chọn lựa từ thích hợp trong từng
ngữ cảnh
3.Thái độ: bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu quý vốn từ ngữ phong phú,
giàu sức biểu hiện của tiếng Việt
B.Chuẩn bị của GV và HS
- SGK, SGV, thiết kế bài soạn, tìa liệu tham khảo “ Từ vựng học TV”-
Nguyễn Thiện Giáp
- SGK, bảng phụ
C.Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động1
- HS chia nhóm nhỏ ( Theo
bàn) trao đổi thảo luận trả
lời câu hỏi bài tập1 cử
người trình bày trước lớp
- GV chốt lại
(?)Từ đó rút ra đặc điểm
chung và mối quan hệ của
chúng
1.Bài tập 1
a. “Lá”: được dùng với nghĩa gốc: chỉ bộ phận
của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành
cây, có hình dáng mỏng và có bề mặt nhất
định
b.Từ “ Lá” còn được dùng với các nghĩa khác
- Dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người
vật bằng giấy
- vật bằng vải
- vật bằng tre, nứa, cỏ
- kim loại
*Điểm chung:
- Đó đều là các vật có hình dáng mỏng, dẹt
- GV phát vấn HS trả lời
*Hoạt động2
- HS chia nhóm nhỏ theo
bàn trao đổi thảo luận trả lời
câu hỏi vào phiếu học tập
- GV nhận xét và chốt lại
*Hoạt động3
- HS chia 6 nhóm
+Nhóm1,2,3 tìm từ, đặt câu
về âm thanh
+Nhóm4,5,6 tìm từ, đặt câu
về tình cảm
- HS trao đổi thảo luận trả
lời bằng bảng phụ sau đó cử
người trình bày trước lớp
- GV chốt lại
như cái lá cây
- Do đó các nghĩa của từ lá có quan hệ với
nhau:đều có nét nghĩa chung ( chỉ thuộc tính
có hình dáng mỏng như lá cây)
2.Bài tập 2
VD:
- “Nhà ông ấy có năm miệng ăn”
- “Nó thường giữ chân hậu vệ trong đội bóng
của trường”
- “Đó là những gương mặt mới trong làng thơ
VN”
3.Bài tập3
- Nói ngọt, câu nói chua chát, lời mời mặn
nồng
- Tình cảm mặn nồng, nỗi cay đắng, câu
chuyện bùi tai
*Hoạt động4
- GV phát vấn theo câu hỏi
SGK
- HS trả lời
( Tích hợp bài đọc văn Trao
duyên đã học ở lớp10)
*Hoạt động5
- GV hướng dẫn HS làm
việc cá nhân
- Tự làm bài5
3.Củng cố
4.Bài tập 4
- “ Cậy” có “ Nhờ” là đồng nghĩa: Bằng lời
nói tác động đến người khác với mục đích
mong muốn họ giúp mình làm một việc gì đó
-> dùng “ Cậy” thể hiện được niềm tin vào sự
sẵn sàng giúp đỡ và hiệu quả giúp đỡ của
người khác
- “ Chịu” có nhận, nghe, vâng là từ đồng
nghĩa chỉ sự đồng ý, sự chấp thuận với lời
người khác
-> Chịu:thuận theo lời người khác, theo một lẽ
nào đó mà mình có thể không ưng ý
5.Bài tập5
a. “ Canh cánh”-> khắc hoạ tâm trạng day dứt
triền miên của tác giả HCM.Thể hiện con
người tác giả ( nhân hoá)
- GV chốt lại nội dung bài
học
4.Dặn dò: HS học bài và
soạn bài “ Ôn tập VH trung
đại VN”
- Gv rút kinh nghiệm bài
dạy
b. “ Liên can”
c. “ Bạn”