Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

th­uc hanh nghia cua tu trong su dung- mp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.32 KB, 8 trang )


TiÕt 28.
Thùc hµnh vÒ nghÜa cña tõ trong sö dông.

Bài tập 1.
a/ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
+ Lá: Nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cây, thường ở trên ngọn
hay cành, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, dẹt.
b/ Từ lá được dùng theo nhiều nghĩa khác nhau:
+ Chỉ bộ phận cơ thể.
+ Chỉ vật bằng giấy.
+ Chỉ vật bằng vải.
+ Chỉ vật bằng tre, nứa, gỗ.
+ Chỉ kim loại.
Mặc dù từ lá được dùng gọi tên các sự vật khác nhau,
nhưng vẫn mang một nét chung: Chỉ thuộc tính có hình
dáng mỏng, dẹt .
1. Khảo sát bài tập.
Trao đổi và thảo luận nhóm.
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời giải bằng giấy
trong, chiếu qua máy chiếu hắt
Nhóm 1. Bài tập 1.
Nhóm 2. Bài tập 2.
Nhóm 3. Bài tập 3.
Nhóm 4. Bài tập 4.

Bài tập 2.
-
Đặt câu với mỗi từ chỉ bộ phận cơ thể con người; Mặt,
miệng, lưỡi, đầu, tay, chân, tim...
Ví dụ:


- Anh ấy có chân trong đội bóng đá của lớp.
- Cô ta có trái tim nhân hậu.
Bài tập 3.
- Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển
nghĩa thành chỉ đặc điểm của âm thanh, chỉ tính chất của
tình cảm, cảm xúc.
+ Âm thanh lời nói: Ngọt, chua chát, mặn nồng.
+ Tình cảm cảm xúc: Cay đắng, bùi tai, êm ái...
Ví dụ: + Nói ngọt lọt đến xương
+ Tiếng cười nhạt thếch.

Bài tập 4.
- Từ đồng nghĩa với từ cậy, chịu trong câu thơ:
Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
+ Nhờ: Mong muốn người khác giúp mình làm một
việc gì đó. Cậy: Thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng
giúp đỡ và hiêụ quả giúp đỡ của người khác duy
nhất, tuyệt đối.
+ Nhận: Sự tiếp nhận, đồng ý. Chịu: Thuận theo lời
người khác, mặc dầu không hài lòng bắt buộc.
+ Nghe, vâng: Đồng ý, chấp nhận, thái độ ngoan
ngoãn, kính trọng.
Đánh giá: Việc lựa chọn từ của Nguyễn Du là hay
nhất, chính xác nhất.

2. Thực hành chọn từ điền khuyết.
- Bài tập 5, SGK.
Trao đổi cặp.
Trình máy chiếu hắt.

a/ Nhật ký trong tù canh cánh một tấm lòng nhớ nước.
Tâm trạng day dứt, triền miên của Hồ Chí Minh.
b/ Anh ấy không liên can (dính dáng) gì đến việc này.
Những từ khác không phù hợp về ngữ nghĩa của câu.
c/ Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế
giới.
Bầu bạn: Nghĩa khái quát, chỉ tập thể khẩu ngữ. Bạn
hữu: Nghĩa cụ thể, chỉ bạn thân, không phù hợp nói về
quan hệ quốc tế. Bạn bè: Nghĩa khái quát, thân mật, suồng
sã- không phù hợp.

×