Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng cơ sở Kỹ thuật bờ biển (chương 4) pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.68 KB, 10 trang )

HẢID ƯƠNGH ỌC(5)
1. Hải dương học là gì? Đối tượng nghiên cứu
 Sinh học biển
 Hóa học biển
 Địa chất biển
 Vật lý biển
2. Hệthống gió
 Toàn cầu
 Khu vực biển Việt Nam
3. Dòng chảy do gió – Hải lưu
4. Dòng mật độ
1. HẢI DƯƠNG HỌC LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
a. Định nghĩa: Là môn KH nghiên cứu vềbiển. Mọi thứcó liên quan
đến biển đều được đềcập đến
b. Đối tượng nghiên cứu: Nhiều, nhưng tập hợp lại gồm các nhóm sau:
b.1 SINH HỌC BIỂN
 Đời sống các sinh vật trong lòng biển (Trong khối nước biển và
lớp vật chất đáy biển).
 Sựhiện diện của 1 quần thểhay 1 cá thểlà tổng hòa của các nhân
tốtrên một khu vực xác định.
 Ví dụcây ngập mặn vềlý thuyết có thểsống trên toàn dải bờbiển VN.
Tuy nhiên nó chỉtồn tại và phát triển ởvùng Châu thổsông Hồng, Sông
Cửu Long? Giải thích
 Tại sao san hô lại ít phát triển trên các vùng biển lạnh?
 Tại sao lại có thểphát hiện ra các bãi cá lớn? v.v…
 Nghiên cứu sựphát triển của biển và đại dương qua các trầm tích
do xác sinh vật đểlại – Môn Cổsinh học
 Tại sao biết Hà Nội trước kia là biển (Cổtích Sơn Tinh – Thủy Tinh)
 Xác các sinh vật biển còn đểlại trong các lớp đất đá
b.2 HÓA HỌC BIỂN
Thành phần hóa học của nước biển


Vô cơ(Fe, Cu, Pb, Mn, SO4, Cl…)
Hữu cơ(BOD, COD, CO …)
Các đặc trưng biểu thịtính chất hóa học của nước biển
 Mùi, màu, vị
Nhiệt độ, áp suất
Nồng độ(kg/m
3
), độmặn (‰)
Sựbiến đổi tính chất hóa học của nước biển
Phụthuộc vào nhiệt độ, áp suất và độmặn thông qua mối quan hệ

t
= 
t
– 1000
Trong đó: 
t
là nồng độtại nhiệt đột và áp suất p;

t
được tra bằng bảng và việc tính nồng độnước biển nhưsau:
Ví dụ: Tính nồng độnước biển khi độmặn bằng 32 ‰ ởnhiệt độ24
0c
Tra bảng ta có = 21.51  
24
= 1021.51 (kg/m
3
)
Đểđơn giản có thểtính gần đúng


t
= 0.75 S với S là độmặn tính bằng (‰)
Thay các sốliệu trên vào ta có: 
t
= 0.75 x 32 = 24
b.3 ĐỊA CHẤT BIỂN (đã được nghiên cứu trong chương II)
b.4 VẬT LÝ BIỂN
Các yếu tốvật lý biển bao gồm: Sóng, gió, mực nước, dòng chảy
Sóng sẽnghiên cứu kỹtrong chương 6
Gió sẽđược trình bày kỹtrong môn học “Marine Climate”. Trong
chương này chỉtrình bày những điểm chung.
Mực nước, Dòng chảy: Cũng tương tựgió chỉtrình bày những kiến
thức cơbản
Hệthống gió
1. Toàn cầu
 Hệthống hoàn lưu vĩđộthấp
 Phân bốtrường gió & Khí áp toàn cầu
2. Khu vực biển Việt Nam
a) Gió mùa một đặc tính trội tác động đến bờbiển
Việt Nam
 Mùa hè với các hệthống:
Gió mùa Tây Nam từBengan
Thấp nóng phía Tây
Các nhiễu động thời tiết khác nhưbão, áp
thấp v.v…
 Mùa đông
Gió mùa Đông bắc
 Kết quảlà:
 Hướng sóng 2 mùa ngược hẳn nhau

 Dòng ven bờcũng ngược nhau
b) Bão ảnh hưởng tới VN
Bão hình thành trên biển Thá
i
Bình dương các tháng trong
năm, nhưng trực tiếp đổbộvà
o
bờbiển Việt nam từtháng 5
đến tháng 12
Bão chậm dần từbắc vào
nam
Vùng ảnh hưởng nhiều nhất
và lớn nhất là bắc bộđến Nam
Trung bộ. Nam bộhầu như
không có bão.
Hậu quảcủa bão
Nước dâng
Nước tràn
Phá hủy CS hạtầng+Người
c) Các hệthống gió đị
a phương
Gió biển và gió đất
Gió núi và thung lũng
Dông nhiệt
Ảnh hưởng cục bộ
Dòng chảy do gió – Hải lưu
Dòng biển còn gọi là hải lưu do các hệthống gió toàn cầu quyết định
và hình thành các vòng khép kín.
Có dòng hải lưu sẽgiúp trao đổi nhiệt nhanh hơn giữa các vĩđộlàm
giảm đi tính cực hạn phân bốnhiệt độtrên mặt đại dương.

Sựkhác nhau vềcao trình mực nước biển trung bình tại các vĩđộ
a) Đặc điểm dòng hải lưu
• Rất rộng và rất sâu
• Tốc độchảy hầu nhưkhông đổi và không lớn <1m/s
b) Các lực tác dụng lên chất điểm nước chuyển động
• Lực Gradient khí áp dp/dn
• Lực Coriolit A = 2 V sin 
c) Hướng chuyển động tổng hợp được giải thích nhưhình dưới
G
G
G
A
A
v
v
P
P+1
Khi G = A thì chảy ổn định
Dòng mật độ
Khi các vùng nước có mật
độkhác nhau khi xâm nhập
vào nhau sinh ra dòng chảy
gọi là dòng mật độ.
Nước mặn 
s
> 
f
quá trình
chuyển động vào trong cảng
sẽdiễn ra nhưhình vẽ


f

s
c
a
b
V = 0
V 0

×